Bài giảng Toán Lớp 7 (Sách Chân trời sáng tạo) - Ôn tập cuối chương 2 - Năm học 2022-2023

pptx 34 trang Hàn Vy 03/03/2023 5630
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 7 (Sách Chân trời sáng tạo) - Ôn tập cuối chương 2 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_7_sach_chan_troi_sang_tao_on_tap_cuoi_chu.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 7 (Sách Chân trời sáng tạo) - Ôn tập cuối chương 2 - Năm học 2022-2023

  1. A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. BÀI MỚI
  3. Câu 1.Tìm x, biết: |x| = 20,22 x = 20,22 hoặc x = – 20,22
  4. Câu 2. Tính 16 =? 16 = 4
  5. Câu 3. Lớp 7A có 37 học sinh, trong đó học sinh nữ là 19 bạn. Hỏi các bạn nam chiếm bao nhiêu phần trăm so với số học sinh cả lớp? ( làm tròn đến hai chữ số thập phân thứ 2) ? Tỉ lệ phần trăm học sinh nam so với cả lớp: (37 – 19 ): 37. 100% = 48,65%
  6. Câu 4. Tìm x, biết: 2 = 100 x = 10 hoặc x = – 10
  7. ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG 2 Bài 1. (1/trang 45 SGK) B.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  8. ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG 2 Bài 2. ( 2/tr45 SGK) Hai số 3,4(24) và 3,(42) có bằng nhau không?
  9. Bài 2. ( 2/tr45 SGK) Hai số 3,4(24) và 3,(42) có bằng nhau không?
  10. ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG 2 Bài 3. (3/tr45 SGK)
  11. ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG 2
  12. ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG 2
  13. ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG 2
  14. ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG 2 HOẠT ĐỘNG NHÓM
  15. ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG 2
  16. ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG 2 DẶN DÒ - Ôn tập lại kiến thức đã học về làm tròn số - Làm bài tập đã giao vào vở bài tập.
  17. KHỞI ĐỘNG
  18. Câu 1 Làm tròn số đến chữ số thập phân thứ hai:
  19. Câu 2 Làm tròn số sau đến hàng trăm: 3 000π
  20. Câu 3 Đơn vị inch của tivi không phải chiều dài hay chiều rộng, mà inch được quy ước là đường chéo màn hình phần hiển thị thực (đường chéo kẻ từ góc trên xuống góc dưới của màn hình - phần hiển thị nội dung video hay phim ảnh mà chúng ta xem). Đối với tivi màn hình cong thì kích thước màn hình tivi được tính là đường chéo liên tục theo độ cong màn hình. Tất cả các hãng đều lấy đơn vị tính kích thước màn hình là INCH (trong đó 1 inch = 2.54 cm).
  21. Câu 3 Màn hình một chiếc ti vi có độ dài đường chéo 55 inch, hãy tính độ dài đường chéo của ti vi này theo cm ( làm tròn đến hàng Trđơnả lvị)ời:
  22. Câu 4 Một bánh xe đạp có đường kính d =680mm. Hỏi nếu bánh xe lăn 19 vòng thì xe chạy được quãng đường bao nhiêu (làm tròn đến mét)? Biết chu vi đường tròn được tính theo công thức: Trả lời: C = πd (d là đường kính)
  23. B.HOẠTHOẠT ĐỘNG ĐỘNG LUYỆN NHÓM TẬP Bài 8. (7/tr45 SGK) Làm tròn đến hàng phần mười giá trị của biểu thức:
  24. Bài 9. (6/tr45 SGK) Dân số của Thành phố Hồ Chí Minh tính đến tháng 1 năm 2021 là 8 993 083 người (nguồn Hãy làm tròn số trên đến hàng nghìn.
  25. Bài 9. (6/tr45 SGK) Dân số của Thành phố Hồ Chí Minh tính đến tháng 1 năm 2021 là 8 993 083 người (nguồn Hãy làm tròn số trên đến hàng nghìn.
  26. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
  27. Bài 10 (8/45 SGK) Kết quả điểm môn Toán của Bích trong học kì I như sau: Điểm đánh giá thường xuyên: 6; 8; 8; 9; Điểm đánh giá giữa kì: 7; Điểm đánh giá cuối kì: 10. Hãy tính điểm trung bình môn Toán của Bích và làm tròn đến hàng phần mười.
  28. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  29. Bài 11. Để đánh giá thể trạng (gầy, bình thường, thừa cân) của một người, người ta dùng chỉ số BMI (Body Mass Index). Chỉ số BMI được tính dựa trên chiều cao và cân nặng theo công thức sau: Hạnh và Phúc là hai người trưởng thành đang cần xác định thể trạng của mình. a) Hạnh cân nặng 50kg và cao 1,63m. Hãy cho biết phân loại theo chỉ số BMI của Hạnh?
  30. DẶN DÒ - Nắm vững nội dung kiến thức chương II: Số thực. - Bài tập về nhà: Bài tập trong phiếu bài tập.