Bài giảng Toán Lớp 7 (Sách Kết nối tri thức) - Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế - Năm học 2022-2023

pptx 25 trang Hàn Vy 03/03/2023 3050
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 7 (Sách Kết nối tri thức) - Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_bai_4_thu_tu_thuc.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 7 (Sách Kết nối tri thức) - Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế - Năm học 2022-2023

  1. CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI GIẢNG HÔM NAY!
  2. KHỞI ĐỘNG Biết cân nặng ở trạng thái cân bằng, hỏi quả bưởi nặng bao nhiêu kilogam? Gợi ý ▪ Cân ở trạng thái cân bằng, vậy đĩa bên trái nặng bao nhiêu kg? ▪ Từ đó hãy tính khối lượng quả bưởi.
  3. BÀI 4: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH. QUY TẮC CHUYỂN VẾ (2 Tiết)
  4. 01 NỘI DUNG BÀI HỌC Thứ tự thực hiện các phép tính 02 Quy tắc chuyển vế
  5. 1. Thứ tự thực hiện phép tính Thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐ. HĐ Em hãy nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính đối với các số tự nhiên rồi tính: a) 10 + 36 : 2. 3 b) [5 + 2. (9 - 23)] : 7 = 10 + 18. 3 = [5 + 2.(9 - 8)]: 7 = 10 + 54 = 64. = [5 + 2.1]: 7 = 7: 7 = 1.
  6. KẾT LUẬN • Với các biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia a thực hiện các phép tính từ trái sang phải. • Với các biểu thức không có dấu ngoặc: Lũy thừa → Nhân và chia → Cộng và trừ. • Với các biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. ( ) → [ ]→ { }
  7. Ví dụ 1: Tính giá trị của các biểu thức sau: a) 1,2 - 32 + 7,5 : 3 b) 9,8 + 1,5. 6 + (6,8 - 2) : 3. Giải a) 1,2 - 32 + 7,5 : 3 = 1,2 - 9 + 2,5 Thực hiện phép tính lũy thừa, = -7,8 + 2,5 = -5,3 nhân chia trước b) 9,8 + 1,5. 6 + (6,8 - 2) : 3 = 9,8 + 9 + 4,8 : 3 Thực hiện trong = 18,8 + 1,6 = 20,4 ngoặc trước
  8. Luyện tập 1: Tính giá trị của các biểu thức sau: Giải
  9. Luyện tập 1: Tính giá trị của các biểu thức sau: Giải
  10. 2. Quy tắc chuyển vế Xuất phát từ bài toán mở đầu ta có đẳng thức x + 5 = 7. vế trái vế phải
  11. Ghi nhớ vế trái vế phải Đẳng thức: Khi biến đổi đẳng thức, ta thường áp dụng các tính chất sau: Nếu a = b thì: b = a; a + c = b + c
  12. Chỉ ra vế trái, vế phải của đẳng thức 2. (b + 1) = 2b + 2 vế trái vế phải
  13. Ví dụ 2 a) Tìm a, biết a + 6 = -9; b) Tìm b, biết b - 8 = -3 Giải a) Từ đẳng thức a + 6 = -9, ta có: b) Từ đẳng thức b - 8 = -3, ta có: a + 6 + (-6) = -9 + (-6) b - 8 + 8 = -3 + 8 a + [6 + (-6)] = -15 b - (8 - 8) = 5 a + 0 = -15 b - 0 = 5 a = -15 b = 5
  14. Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “-” và dấu “-” đổi thành dấu “+”. Nếu a + b = c thì a = c – b Nếu a – b = c thì a = c + b.
  15. 1 6 3 9 Ví dụ 3: Tìm x, biết: a) x + = - ; b) x - = . 2 7 4 8 Giải a) quy tắc quy tắc chuyển vế chuyển vế 19 Vậy x = - 14
  16. Luyện tập 2: Tìm x 1 17 a) x + 7,25 = 15,75; b) − - x = 3 6 Giải 1 17 a) x + 7,25 = 15,75 b) − - x = 3 6 x = 15,75 – 7,25 1 17 x = − - x = 8,5. 3 6 19 x = - 6
  17. Vận dụng Vào dịp tết Nguyên đán, bà của An gói bánh chưng cho gia đình. Nguyên liệu để làm bánh gồm gạo nếp, đậu xanh, thịt lợn và lá dong. Mỗi cái bánh chưng sau khi gói nặng 0,8 kg gồm 0,5 kg gạo; 0,125 kg đậu xanh; 0,04 kg lá dong, còn lại là thịt. Hỏi khối lượng thịt trong mỗi cái bánh là khoảng bao nhiêu?
  18. Giải Gọi x là khối lượng thịt. Khi đó: x + 0,5 + 0,125 + 0,04 = 0,8 x + 0,665 = 0,8 x = 0,8 – 0,665 x = 0,135 (kg). Vậy khối lượng thịt trong mỗi cái bánh khoảng 0,135 kg.
  19. LUYỆN TẬP Bài 1.27 (SGK - tr22) Tìm x, biết: 5 7 9 8 7 a) x - − = ; b) 9 - x = - − 4 5 20 7 8 3 9 113 x + = 9 - x = 20 20 56 9 3 113 x = - x = 9 - 20 20 56 3 3 391 391 x = . Vậy x = x = . Vậy x = 10 10 56 56
  20. Bài 1.28 (SGK - tr22) Tính một cách hợp lí a) -1,2 + (-0,8) + 0,25 + 5,75 - 2021 = [(-1,2) + (-0,8)] + (0,25 + 5,75) – 2021 = -2 + 1 -2021 = -2022 16 −20 b) -0,1 + + 11,1 + 9 9 16 −20 = (-0,1 + 11,1) + + 9 9 4 95 = 11 - = 9 9
  21. Bài 1.29 (SGK - tr22): Bỏ dấu ngoặc rồi tính các tổng sau:
  22. VẬN DỤNG Bài 1.26 (SGK - tr22) Tìm x, biết: 1 5 9 a) x + 0,25 = ; b) x - − = 2 7 14 9 5 x + 0,25 = 0,5 x = - 14 7 x = 0,5 - 0,25 −1 x = x = 0,25 14 −1 Vậy x = 0,25 Vậy x = 14
  23. Bài 1.30 (SGK - tr22) Giải Để làm một cái bánh, cần Gọi x là số cốc bột cần tìm, ta có: 3 1 1 3 2 cốc bột. Lan đã 1 cốc x + 1 = 2 4 2 2 4 bột. Hỏi Lan cần thêm bao 3 1 x = 2 - 1 nhiêu cốc bột nữa để vừa 4 2 1 đủ làm được một cái bánh? x = 1 4 1 Vậy Lan cần thêm 1 cốc bột nữa. 4
  24. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1 Ghi nhớ kiến thức trong bài 2 Hoàn thành bài tập SBT 3 Chuẩn bị bài sau - Luyện tập chung
  25. BÀI HỌC KẾT THÚC CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ LẮNG NGHE!