Bài tập Hóa học Khối 12: Cân bằng axit - Bazơ - Lê Thanh Hải
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Hóa học Khối 12: Cân bằng axit - Bazơ - Lê Thanh Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_tap_hoa_hoc_khoi_12_can_bang_axit_bazo_le_thanh_hai.doc
Nội dung text: Bài tập Hóa học Khối 12: Cân bằng axit - Bazơ - Lê Thanh Hải
- BÀI TẬP CÂN BẰNG AXIT - BAZƠ Bài 1: Biểu diễn [H+] theo nồng độ các cấu tử khác trong dung dịch : a) CH3COOH; b) NaCN; c) H3PO4. Bài 2: a) Tính pH của dung dịch H2SO4 0,1 M. b) Tính thể tích dung dịch NaOH 0,01 M cần dùng để trung hòa hoàn toàn 10 ml dung dịch H2SO4 có pH = 2. - Biết HSO4 có pKa = 2. Bài 3: a) Tính pH của dung dịch H 3PO4 0,1 M. Biết H 3PO4 có các pKa là: 2,12; 7,2; 12,3. b) Tính số mol NaOH cần cho vào 500 ml dung dịch H3PO4 0,1 M để thu được dung dịch có: * pH = 7,2 * pH = 4,66 * pH = 2,42 c) Tính thể tích dung dịch NaOH 0,1 M cần cho vào 100 ml dung dịch H3PO4 0,1 M để thu được dung dịch có các trị số pH ở câu (b) Bài 4: Dung dịch A gồm Na 2CO3 và NaOH 0,001 M có pH = 11,8. Tính thể tích dung dịch HCl 0,2 M cần dùng để trung hoà hoàn toàn 25 ml dung dịch A. Biết H2CO3 có các pKa là 6,35 và 10,33. Bài 5: Độ điện ly của axit HA trong dung dịch HA 0,1 M là 1,3%. a) Tính pH của dung dịch hỗn hợp HA và NaOH có nồng độ ban đầu lần lượt là 0,3 M và 0,1 M. b) Tính thể tích dung dịch NaOH 0,2 M cần cho vào 20 ml dung dịch HA 0,2 M để thu được dung dịch có pH = 4,8. Bài 6: Độ điện ly của HCOOH trong dung dịch HCOOH 0,10 M sẽ thay đổi ra sao khi có mặt: a) HCl 0,010 M; b) NH4Cl 1,0 M; c) CH3COONa 0,010 M. + Biết pKa của HCOOH, NH4 và CH3COOH lần lượt là 3,75; 9,24 và 4,76. o Bài 7: Ở 25 C, một lit nước hòa tan được 33,9 lit SO 2 (p = 1atm). Tính pH và nồng độ cân bằng các cấu tử trong dung dịch bão hòa SO 2 trong nước. Biết SO 2 trong nước có - pKa1 = 1,76 và HSO3 có pKa2 = 7,21. Bài 8: a) Tính pH và nồng độ cân bằng của các cấu tử trong dung dịch H2S 0,010 M. 2- b) Thêm 0,001 mol HCl vào 1 lit dung dịch H 2S 0,010 M thì nồng độ ion S bằng bao nhiêu? Biết H2S có pKa1 = 7, pKa2 = 12,92. Bài 9: Tính nồng độ cân bằng các cấu tử trong dung dịch hỗn hợp CH 3COOH 0,01M và HCN 0,2M. Biết pKa(CH3COOH) = 4,76, pKa(HCN) = 9,35 Bài 10: (28th IChO - Moscow - 1996) a) Cho các cân bằng trong dung dịch nước của Cr (VI): - 2- + HCrO4 + H2O CrO4 + H3O pK1 = 6,50 - 2- 2 HCrO4 Cr2O7 + H2O pK2 = -1,36 -14 Tích số ion của nước là Kw = 1.10 . Đánh giá hằng số cân bằng : 1 Biên soạn: Lê Thanh Hải - GV trường THPT chuyên Lê Quý Đôn - Đà Nẵng
- 2- - - CrO4 + H2O HCrO4 + OH 2- - 2- Cr2O7 + 2 OH 2CrO4 + H2O. 2- 2- b) Tính pH, nồng độ CrO4 , Cr2O7 trong dung dịch: i) K2Cr2O7 0,010M. -5 ii) K2Cr2O7 0,010M + CH3COOH 0,10M. Biết Ka(CH3COOH) = 1,8.10 . Bài 11: CO2 tan trong nước tạo thành "axit cacbonic" -1,5 CO2(k) + H2O(l) H2CO3 KH = 10 + - -7 H2CO3 H + HCO3 Ka1 = 4,45.10 - + 2- -11 HCO3 H + CO3 Ka2 = 4,69.10 -3,5 Cho biết áp suất CO2 trong khí quyển là 10 at. a) Tìm pH của nước mưa nằm cân bằng với khí quyển. 2- b) Tính nồng độ ion CO3 trong nước mưa nằm cân bằng với khí quyển. Bài 12: Tính nồng độ của axit propionic (HPr) phải có trong dung dịch axit axetic (HAc) 2.10-3 M sao cho: a) Độ điện ly của axit axetic bằng 0,08. b) pH của dung dịch bằng 3,28. -5 -5 Biết Ka của HPr và HAc lần lượt là 1,3.10 và 1,8.10 . Bài 13: Aspirin (axit axetyl salixilic CH3COO-C6H4-COOH) là axit yếu đơn chức, pK a = 3,49. Độ tan trong nước ở nhiệt độ phòng là 3,55 g/l. Muối natri của nó tan rất tốt. a) Tính pH của dung dịch aspirin bão hòa ở nhiệt độ phòng b) Xác định khối lượng NaOH tối thiểu cần để hòa tan 0,10 mol aspirin vào nước thành 1 lit dung dịch. Tính pH của dung dịch này. Bài 14: a) Có phải môi trường trung tính có pH luôn luôn bằng 7 hay không ? b) Có một mẫu dung dịch axit propionic bị lẫn tạp chất axit axetic. Pha loãng 10 gam dung dịch này thành 100 ml dung dịch (dung dịch A). Giá trị pH của dung dịch A bằng 2,91. Để trung hòa 20 ml dung dịch A cần dùng 17,6 ml dung dịch NaOH 0,125M. Tính nồng độ % của các axit trong dung dịch ban đầu. Biết axit propionic và axit axetic có hằng số axit lần lượt là 1,34.10-5 và 1,75.10-5. -2 -3 -2 Bài 15: Trộn 1,1.10 mol HCl với 1.10 mol NH3 và 1.10 mol CH3NH2 rồi pha loãng thành 1 lit dung dịch. Tính pH của dung dịch thu được. Biết pK b của NH3 và CH3NH2 lần lượt là 4,76 và 3,4. Bài 16 (HSG quốc gia - 2001): a) Tính độ điện ly của dung dịch CH3NH2 0,010 M. b) Độ điện ly thay đổi ra sao khi - Pha loãng dung dịch ra 50 lần. - Khi có mặt NaOH 0,0010 M. - Khi có mặt CH3COOH 0,0010 M. - Khi có mặt HCOONa 1,00 M. + + 10,64 Biết: CH3NH2 + H CH3NH3 ; K = 10 - + -4,76 CH3COOH CH3COO + H ; K = 10 . Bài 17 (Trích HSG quốc gia -2005): Dung dịch NaOH có pH bằng 14. Có thể dùng NH 4Cl để giảm pH của dung dịch xuống còn 11 được không? Nếu được hãy giải thích và tính khối lượng NH 4Cl cần phải dùng để giảm pH của 1 lit dung dịch NaOH từ 14 xuống còn 11. 2 Biên soạn: Lê Thanh Hải - GV trường THPT chuyên Lê Quý Đôn - Đà Nẵng