Bài tập ôn tập môn Hóa học Lớp 8

doc 12 trang thaodu 19182
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập môn Hóa học Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_on_tap_mon_hoa_hoc_lop_8.doc

Nội dung text: Bài tập ôn tập môn Hóa học Lớp 8

  1. BÀI TẬP HÓA HỌC 8 PHẦN I: CÔNG THỨC HÓA HỌC VÀ TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC I. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị. - Nguyên tắc: Hóa trị của nguyên tố này là chỉ số của nguyên tố kia (hoặc nhóm nguyên tử kia). Nguyên tố: A B Công thức AbBa Hóa trị: a b Bài tập 1: Lập công thức hóa học của các oxit tạo bởi các nguyên tố: K, Al, Fe, Cu, Mg, Na, Zn, C, S, P với nguyên tố oxi. Gọi tên các chất đó ? Bài tập 2: Lập công thức hóa học của các hợp chất tạo bởi các nguyên tố: K, Al, Ba, Cu, Fe, Na với nhóm nguyên tử (OH). Gọi tên các hợp chất vừa lập được ? Bài tập 3: Lập công thức hóa học của các hợp chất tạo bởi các nguyên tố: K, Al, Ba, Cu, Fe, Na với nhóm nguyên tử (NO3), (SO4), (PO4), (CO3). Gọi tên các hợp chất vừa lập được ? II. Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất AxBy. m M .x m M .y %A A .100% A .100%, %B B .100% B .100% M M M M AxBy AxBy AxBy AxBy - Trong đó: %A,%B là phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố A, B trong AxBy. mA, mB là khối lượng của nguyên tố A, B trong AxBy. M , M , M là nguyên tử khối và phân tử khối của A, B, A B . A B Ax By x y Bài tập 1: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong các hợp chất sau: a. NaCl b. FeCl2 c. CuSO4 d. K2CO3 Bài tập 2: Cho các oxit sắt sau: FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hãy so sánh hàm lượng sắt có trong các oxit trên ? Bài tập 3: Co các chất: CuO, CuS, CuCO3, CuSO4, CuCl2. Hãy so sánh hàm lượng đồng có trong các hợp chất trên ? III. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm (%) về khối lượng các nguyên tố. 1. Bài tập tổng quát: Cho một hợp chất gồm 2 nguyên tố A và B có tỉ lệ % về khối lượng các nguyên tố trong hợp chất là %A và %B. Tìm công thức của hợp chất ? 2. Phương pháp giải: Gọi công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố có dạng A xBy (3 nguyên tố có dạng AxByCz). - Từ công thức ở phần (II ở trên) ta có: M .x M A B .%A %A A .100%  x x y M M .100% AxBy A → Công thức của hợp chất. M .y M A B .%B %B B .100%  y x y M M .100% AxBy B %A %B Hoặc x : y : (Tỉ lệ số nguyên tối giản) → Công thức đơn giản của hợp chất M A M B 3. Bài tập vận dụng: Bài tập 1: Xác định các công thức hóa học của các oxit sau: a. Biết phân tử khối của oxit là 80 và thành phần %S = 40%. b. Biết thành phần %Fe = 70% và phân tử khối của oxit là 160. Bài tập 2: Xác định công thức phân tử của các hợp chất sau: a. Hợp chất B có thành phần phần trăm của các nguyên tố là 39,32%Na, 25,54%C, 28,07% O và khối lượng mol của hợp chất là 142. b. Hợp chất A có khối lượng mol là 152 và phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố là 36,84%Fe, 21,05%S, 42,11%O. IV. Lập công thức hóa học dựa vào tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố. 1. Bài tập tổng quát: Cho một hợp chất gồm 2 nguyên tố A và B có tỉ lệ về khối lượng là a : b hay mA a . Tìm công thức của hợp chất ? mB b 1
  2. 2. Phương pháp giải: Gọi công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố có dạng A xBy. (Ta phải tìm chỉ số x, y của A và B → Tìm tỉ lệ x : y → x, y). Trong hợp chất AxBy ta có: mA = MA.x và mB = MB.y m M .x a x M .a x Theo bài ta có tỉ lệ: A A  B  CTHH oxit ( Tỉ lệ là số nguyên tối giản). mB M B .y b y M A.b y 3. Bài tập vận dụng: Bài tập 1: Một oxit của nitơ có tỉ lệ về khối lượng của nitơ đối với oxi là 7 : 20 . Tìm công thức của oxit ? Bài tập 2: Phân tích một oxit sắt người ta thấy cứ 7 phần khối lượng sắt thì có 3 phần khối lượng oxi. Xác định công thức của oxit sắt ? Bài tập 3: Xác định công thức hóa học của một oxit nhôm biết tỉ lệ khối lượng của 2 nguyên tố nhôm và oxi là 4,5 : 4. PHẦN II: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC VÀ TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC I. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC. Bài tập 1: Cân bằng các phương trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có): a. Fe2O3 + CO → Fe + CO2 b. Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2 c. Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2 d. KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2O e. Fe(OH)2 + HCl → FeCl2 + H2O f. Fe2(SO4)3 + BaCl2 → FeCl2 + BaSO4 g. Al + CuSO4 → Al2(SO4)3 + Cu h. Al + MgO → Al2O3 + Mg i. Al + Cl2 → ? Bài tập 2: Hoàn thành các phương trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có): a. Al + ? → Al2O3 b. Fe + ? → Fe3O4 c. P + O2 → ? d. CH4 + O2 → CO2 + H2O e. KMnO4 → K2MnO4 + ? + ? f. KClO3 → ? + ? g. Al + HCl → AlCl3 + H2 Bài tập 3: Hoàn thành các phương trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có): a. Cr + ? → Cr2(SO4)3 + H2 b. CuO + HCl → CuCl2 + H2O c. Fe2O3 + ? → FeCl3 + H2O d. Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + ? e. Zn + HCl → ? + H2O g. Zn(OH)2 + HCl → ZnCl2 + H2O h. Fe + ? → FeCl2 + H2O i. Al + HCl → AlCl3 + H2 k. H2 + Fe2O3 → Fe + H2O l. H2 + CuO → ? + ? m. CO + CuO → Cu + CO2 n. Fe3O4 + CO → ? + ? p. Fe + ? → FeCl2 + H2 r. ? + HCl → ZnCl2 + ? t. Al + Fe2O3 → ? + ? s. Al + H2SO4 → ? + ? II. TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC. 1. Tính số (n) mol theo khối lượng: m m n (mol) → m n.M và M M n 2
  3. Trong đó: m là khối lượng chất. M là khối lượng mol. 2. Tính số mol theo thể tích chất khí ( V lít). V (lit) n (mol) → V n.22,4(lit) 22,4 3. Bài tập vận dụng: Bài tập 1: Cho 32,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư. Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc) và khối lượng lượng muối kẽm clorua tạo thành ? Bài tập 2: Cho nhôm kim loại tác dụng với dung dịch axit sunfuric (đủ). Biết có 34,2 gam muối nhôm sunfat tạo thành. Tính lượng nhôm phản ứng và thể tích khí hiđro thu được (đktc)? Bài tập 3: Cho 5,4 gam nhôm phản ứng với dung dịch axit clohiđric (đủ) tạo thành muối nhôm clorua và khí hiđro. Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc) và khối lượng muối nhôm clorua tạo thành ? Bài tập 4: Cho khí CO dư đi qua sắt (III) oxit nung nóng thu được 11,2 gam sắt. Tính khối lượng sắt (III) oxit và thể tích khí CO đã phản ứng ? Bài tập 5: Oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao thu được oxit sắt từ Fe 3O4. Tính số gam sắt và thể tích khí oxi cần dùng (đktc) để điều chế được 23,2 gam oxit sắt từ ? III. BÀI TOÁN VỀ LƯỢNG CHẤT DƯ. (Bài cho đồng thời cả 2 lượng chất tham gia phản ứng). 1. Phương pháp giải: Tìm chất dư, chất hết → Tính theo chất hết. - Bước 1: Tính số mol mỗi chất. - Bước 2: Viết phương trình phản ứng: A + B → C + D - Bước 3: Lập tỉ lệ So sánh: n (Bàicho) n (Bàicho) A so với B nA (Ph.trình) nB (Ph.trình) Tỉ số nào lớn hơn chất đó dư, chất kia hết → Tính theo chất hết. 2. Ví dụ: Cho 32,5 gam kẽm tác dụng với 47,45 gam axit clohiđric. a. Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc) ? b. Tính khối lượng muối kẽm clorua tạo thành ? Bài làm: - Số mol các chất tham gia phản ứng: mZn 32,5 mHCl 47,45 nZn 0,5(mol) nHCl 1,3(mol) M Zn 65 M HCl 36,5 - Phương trình phản ứng: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 - Xét tỉ lệ: nZn (Bàicho) 0,5 1,3 nHCl (Bàicho)  nZn (Ph.trình) 1 2 nHCl (Ph.trình) → Axit HCl dư, kim loại Zn hết. → Tính theo Zn. a. Theo phương trình phản ứng ta có: n n 0,5(mol) H 2 Zn → V n .22,4 0,5.22,4 11,2(lít) H 2 H 2 b. Theo phương trình phản ứng ta có: n n 0,5(mol) ZnCl2 Zn → m n .M 0,5.136 68(gam) ZnCl2 ZnCl2 ZnCl2 3. Bài tập vận dụng: Bài tập 1: Cho 5,4 gam nhôm tác dụng với 36,5 gam axit clohiđric tạo thành khí hiđro và muối nhôm clorua. a. Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc) ? b. Tính khối lượng muối nhôm clorua tạo thành ? 3
  4. Bài tập 2: Cho 7,2 gam sắt (II) oxit tác dụng với dung dịch có chứa 0,4 mol axit clohiđric thu được muối sắt (II) clorua và nước. a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra ? b. Tính khối lượng muối sắt (II) clorua tạo thành ? Bài tập 3: Cho 8,1 gam nhôm tác dụng với 29,4 gam axit sunfuric thu được khí hiđro và muối nhôm sunfat. a. Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc) ? b. Tính khối lượng muối nhôm sunfat tạo thành ? Bài tập 4: Dẫn 11,2 lít khí CO (đktc) qua 16 gam sắt (III) oxit nung nóng thu được kim loại sắt và khí CO2 a. Tính thể tích khí CO phản ứng (đktc) ? b. Tính khối lượng Fe sinh ra ? Bài tập 5: Cho 1,68 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 3,7 gam Ca(OH) 2 tạo thành kết tủa CaCO 3(↓) và nước. Xác định lượng kết tủa CaCO3 thu được ? PHẦN III: DUNG DỊCH VÀ NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH. I. Kiến thức cơ bản: 1. Độ tan: m .100 S ct m H 2O m .(100 S) S ct (Trong đó m m m ) dd ct H 2O mddbh 2. Nồng độ phần trăm của dung dịch (C%): mct C%.mdd mct C% .100% → mct , mdd .100% mdd 100% C% Trong đó: mct là khối lượng chất tan. mdd là khối lượng dung dịch. 3. Nồng độ mol của dung dịch (CM): n n CM (mol / l) → n CM .V , V V CM Trong đó: n là số mol chất tan. V là thể tích dung dịch (lít). 4. Công thức liên hệ giữa D (khối lượng riêng), mdd (khối lượng) và Vdd (thể tích dung dịch): mdd mdd D (g / ml) → mdd D.Vdd , Vdd (ml) Vdd D II. Các dạng bài tập: Dạng I: Bài tập về độ tan: o Bài tập 1: ở 20 C, 60 gam KNO3 tan trong 190 nước thì thu được dung dịch bão hoà. Tính độ tan của KNO3 ở nhiệt độ đó ? o Bài tập 2: ở 20 C, độ tan của K 2SO4 là 11,1 gam. Phải hoà tan bao nhiêu gam muối này vào 80 gam nước thì thu được dung dịch bão hoà ở nhiệt độ đã cho ? Bài tập 3: Tính khối lượng KCl kết tinh được sau khi làm nguội 600 gam dung dịch bão hoà ở 80 o C xuống 20o C. Biết độ tan S ở 80o C là 51 gam, ở 20o C là 34 gam. o o Bài tập 4: Biết độ tan S của AgNO 3 ở 60 C là 525 gam, ở 10 C là 170 gam. Tính lượng AgNO3 tách ra o o khi làm lạnh 2500 gam dung dịch AgNO3 bão hoà ở 60 C xuống 10 C. Bài tập 5: Hoà tan 120 gam KCl và 250 gam nước ở 50o C (có độ tan là 42,6 gam). Tính lượng muối còn thừa sau khi tạo thành dung dịch bão hoà ? Dạng II: Pha trộn dung dịch xảy ra phản ứng giữa các chất tan với nhau hoặc phản ứng giữa chất tan với dung môi → Ta phải tính nồng độ của sản phẩm (không tính nồng độ của chất tan đó). - Ví dụ: Khi cho Na2O, CaO, SO3 vào nước, xảy ra phản ứng: 4
  5. Na2O + H2O → 2NaOH CaO + H2O → Ca(OH)2 Bài tập 1: Cho 6,2 gam Na2O vào 73,8 gam nước thu được dung dịch A. Tính nồng độ của chất có trong dung dịch A ? Bài tập 2: Cho 6,2 gam Na2O vào 133,8 gam dung dịch NaOH có nồng độ 44,84%. Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch ? Bài tập 3: Cần cho thêm a gam Na 2O vào 120 gam dung dịch NaOH 10% để được dung dịch NaOH 20%. Tính a ? Dạng III: Pha trộn hai dung dịch cùng loại nồng độ cùng loại chất tan. Bài toán 1: Trộn m 1 gam dung dịch chất A có nồng độ C 1% với m 2 gam dung dịch chất A có nồng độ C2% → Được dung dịch mới có khối lượng (m1 + m2) gam và nồng độ C%. - Cách giải: mct C%.mdd áp dụng công thức C% .100% → mct mdd 100% Ta tính khối lượng chất tan có trong dung dịch 1 (m chất tan dung dịch 1) và khối lượng chất tan có trong dung dịch 2 (mchất tan dung dịch 2) → khối lượng chất tan có trong dung dịch mới → mchất tan dung dịch mới = mchất tan dung dịch 1 + mchất tan dung dịch 2 = m1.C1% + m2C2% Tính khối lượng dung dịch sau trộn: mdd sau = (m1 + m2) m m .C % m .C % → C% ct .100% 1 1 2 2 .100% mdd m1 m2 - Ví dụ: Trộn 500 gam dung dịch HCl 3% vào 300 gam dung dịch HCl 10% thì được dung dịch có nồng độ bao nhiêu phần trăm ? - Giải: + Khối lượng HCl có trong 500 gam dung dịch HCl 3% là: mct C%.mdd 3%.500 áp dụng công thức C% .100% → mHCl 15(g) mdd 100% 100% + Khối lượng HCl có trong 300 gam dung dịch HCl 10% là: mct C%.mdd 10%.300 áp dụng công thức C% .100% → mHCl 30(g) mdd 100% 100% * Tổng khối lượng axit trong dung dịch mới sau trộn là: → mchất tan dung dịch mới = mchất tan dung dịch 1 + mchất tan dung dịch 2 = 15 +30 = 45 (g) + Khối lượng dung dịch HCl sau trộn là: mdd sau trộn = m1 + m2 = 500 + 300 = 800 (g) → Nồng độ dung dịch HCl sau trộn: m m 45 C% ct .100% ctddm .100% .100% 5,625% mdd mddsau 800 Bài tập 1: Có 150 gam dung dịch KOH 5% (gọi là dung dịch A). a. Cần trộn thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam dung dịch KOH 12% để được dung dịch KOH 10%. b. Cần hòa tan bao nhiêu gam KOH vào dung dịch A để thu được dung dịch KOH 10%. c. Làm bay hơi dung dịch A cũng thu được dung dịch KOH 10%. Tính khối lượng dung dịch KOH 10%. Bài tập 2: Xác định nồng độ phần trăm của các dung dịch trong các trường hợp sau: a. Pha thêm 20 gam nước vào 80 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 15%. b. Trộn 200 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 20% với 300 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 5%. c. Trộn 100 gam dung dịch NaOH a% với 50 gam dung dịch NaOH 10% được dung dịch NaOH 7,5%. Bài tập3: Trộn bao nhiêu gam dung dịch H 2SO4 10% với 150 gam dung dịch H 2SO4 25% để thu được dung dịch H2SO4 15%. Bài toán 2: Trộn V1 lít dung dịch chất B có nồng độ C 1M(mol/l) với V2 lít dung dịch chất B có nồng độ C2M(mol/l) → Được dung dịch mới có thể tích (V1 + V2) lít và nồng độ CM(mol/l). - Cách giải: 5
  6. n áp dụng công thức C → n C .V M V M Ta tính số mol chất tan có trong dung dịch 1 (nchất tan dung dịch 1) và số mol chất tan có trong dung dịch 2 (nchất tan dung dịch 2) → số mol chất tan có trong dung dịch mới → nchất tan dung dịch mới = nchất tan dung dịch 1 + nchất tan dung dịch 2 = C1M.V1 + C2M .V2 Tính thể tích dung dịch sau trộn = (V1 + V2) n C1M .V1 C2M .V2 → CM V V1 V2 - Ví dụ: Trộn 264 ml dung dịch HCl 0,5M vào 480 ml dung dịch HCl 2M. Tính nồng độ mol/l của dung dịch sau trộn ? - Giải: + Số mol HCl có trong 264 ml dung dịch HCl 0,5M là: n áp dụng công thức C → n C .V 0,5.0,264 0,132(mol) M V HCl M + Số mol HCl có trong 480 ml dung dịch HCl 2M là: n áp dụng công thức C → n C .V 2.0,480 0,960(mol) M V HCl M → nct dung dịch sau trộn = nct dung dịch 1 + nct dung dịch 2 = 0,132 + 0,960 = 1,092 (mol) + Thể tích dung dịch HCl sau trộn là: Vdd sau trộn = 0,264 + 0,480 = 0,744 (l) n 1,092 → Nồng độ dung dịch HCl sau trộn: C 1,47(M ) M (HCl) V 0,744 Bài tập 1: A là dung dịch H2SO4 0,2 M, B là dung dịch H2SO4 0,5 M. a. Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích VA : VB = 2 : 3 được dung dịch C. Tính nồng độ mol của C ? b. Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích nào để thu được dung dịch H2SO4 0,3 M ? Bài tập 2: Để pha chế 300 ml dung dịch HCl 0,5 M người ta trộn dung dịch HCl 1,5 M với dung dịch HCl 0,3 M.Tính thể tích mỗi dung dịch cần dùng ? Dạng III: Trộn 2 dung dịch các chất tan phản ứng với nhau - Bài tập tổng hợp về nồng độ dung dịch: 1. Phương pháp giải: Tính số mol các chất trước phản ứng. Viết phương trình phản ứng xác định chất tạo thành. Tính số mol các chất sau phản ứng. Tính khối lượng, thể tích dung dịch sau phản ứng. Tính theo yêu cầu của bài tập. 2. Cách tính khối lượng dung dịch sau phản ứng: - TH I: Chất tạo thành ở trạng thái dung dịch: mdd sau pư = tổng mcác chất tham gia - TH II: Chất tạo thành có chất bay hơi (chất khí bay hơi): mdd sau pư = tổng mcác chất tham gia - mkhí - TH III: Chất tạo thành có chất kết tủa (không tan): mdd sau pư = tổng mcác chất tham gia - mkết tủa 3. Bài tập vận dụng: Bài tập 1: Cho 10,8 gam FeO tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch axit clohiđric. a. Tính khối lượng axit đã dùng, từ đó suy ra nồng độ % của dung dịch axit ? b. Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được sau phản ứng ? Bài tập 2: Cho 6,5 gam kẽm phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch axit clohiđric. a. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc ? b. Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng ? c. Tính nồng độ mol của dung dịch axit HCl đã dùng ? Bài tập 3: Cho 25 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ tác dụng với 51 gam dung dịch H 2SO4 0,2M (có thể tích 52 ml). Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng ? Bài tập 4: Hòa tan 6 gam magie oxit (MgO) vào 50 ml dung dịch H2SO4 (có d = 1,2 g/ml) vừa đủ. a. Tính khối lượng axit H2SO4 đã phản ứng ? 6
  7. b. Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4 axit trên ? c. Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng ? Bài tập 5: Cho 200 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 0,2M. a. Tính thể tích dung dịch axit cần dùng ? b. Biết khối lượng của dung dịch axit trên là 510 gam. Tính nồng độ % của chất có trong dung dịch sau phản ứng ? Bài tập 6: Cho 11,2 gam Fe vào 200 ml dung dịch axit sunfuric nồng độ 3M. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung dịch không đổi) ? Bài tập 7: Hòa tan 1,6 gam đồng (II) oxit trong 100 gam dung dịch axit HCl 3,65%. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch thu được ? Bài tập 8: Trung hòa 200 ml dung dịch axit sunfuric 1M bằng dung dịch NaOH 20%. a. Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng ? b. Dùng dung dịch KOH 5,6% để trung hòa dung dịch axit trên. Tính thể tích dung dịch KOH phải dùng biết dung dịch có d = 1,045 g/ml. Bảng kí hiệu hóa học và hóa trị của một số nguyên tố, nhóm nguyên tố Kí hiệu Hóa trị NTK Kí hiệu Hóa trị NTK K I 39 H I 1 Na I 23 Cl I 35,5 Ba II 137 Br I 80 Ca II 40 C II, IV 12 Mg II 24 N I, II, IV, V 14 Al III 27 O II 16 Zn II 65 S II, IV, VI 32 Fe II, III 56 P V 31 Cu II 64 Ag I 108 Một số axit, gốc axit thường gặp: Axit Tên gọi PTK Gốc axit Tên gọi Hóa trị HCl Axit Clohiđric 36,5 - Cl Clrua I HBr Axit Bromhiđric 81 - Br Bromua I HNO3 Axit Nitric 63 - NO3 Nitrat I H2CO3 Axit Cacbonic 62 = CO3 Cacbnat II H2SO3 Axit Sunfurơ 82 = SO3 Sunfit II H2SO4 Axit Sunfuric 98 = SO4 Sunfat II H3PO4 Axit Photphoric 98  PO4 Photphat III - Bài ca hóa trị: Kali (K), iot (I), hiđro (H) - natri (Na) với bạc (Ag) clo (Cl) một loài - là hóa trị một (I) em ơi, nhớ ghi cho rõ kẻo hoài phân vân. Magie (Mg) với kẽm (Zn) thủy ngân (Hg), oxi (O), đồng (Cu) đấy thêm phần bari (Ba) cuối cùng thêm chú canxi (Ca), hóa trị hai (II) nhớ có gì khó khăn. Bác nhôm (Al) hóa trị ba (III) lần, ghi sâu trí khi cần có ngay. Cacbon (C), silic (Si) này đây là hóa trị bốn (IV) chẳng ngày nào quên. Sắt (Fe) kia kể cũng quen tên hai, ba (II, III) lên xuống cũng phiền lắm thôi. Nitơ (N) rắc rối nhất đời: một (I), hai (II), ba (III), bốn (IV) khi thời lên năm (V). Lưu huỳnh (S) lắm lúc chơi khăm, xuống hai (II) lên sáu (VI) khi nằm thứ tư (IV). Photpho (P) kể cũng không dư, nếu ai hỏi đến thì ừ rằng năm (V). Em ơi cố gắng học chăm, bài ca hóa trị cả năm cần dùng. 7
  8. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG Câu 1. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào phản ánh bản chất của định luật bảo toàn khối lượng? 1. Trong phản ứng hoá học nguyên tử được bảo toàn, không tự nhiên sinh ra và cũng không tự nhiên mất đi. 2. Tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng. 3. Trong phản ứng hoá học, nguyên tử không bị phân chia. 4. Số phần tử các chất sản phẩm bằng số phần tử các chất phản ứng. A. 1 và 4 B. 1 và 3 C. 3 và 4 D. 1 Câu 2. Đốt cháy 1,5 g kim loại Mg trong không khí thu được 2,5 g hợp chất magiê oxit MgO. Khối lượng khí oxi đã phản ứng là: A. 1 g B. 1,2 g C. 1,5 g D. 1,1 g Câu 3. Cho hỗn hợp gồm hai muối A 2SO4 và BSO4 có khối lượng 44,2 g tác dụng vừa đủ với 62,4 g BaCl2 trong dung dịch thì cho 69,9 g kết tủa BaSO4 và 2 muối tan. Khối lượng 2 muối tan sau phản ứng là: A. 36,8 g B. 36,7 g C. 38 g D. 40 g Câu 4. Than cháy theo phản ứng hoá học: Cacbon + khí oxi -> khí cacbonic Cho biết khối lượng cacbon là 4,5 kg, khối lượng oxi là 12 kg. Khối lượng khí cacbonic tạo thành là: A. 16,5 kg B. 16,6 kg C. 17 kg D. 20 kg Câu 5. Cho biết khối lượng cacbon bằng 3 kg, khối lượng khí cacbonic bằng 11 kg. Khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là: A. 9 kg B. 8 kg C. 7,9 kg D. 14 kg Câu 6. Trong các cách phát biểu về định luật bảo toàn khối lượng như sau, cách phát biểu nào đúng: A. Tổng sản phẩm các chất bằng tổng chất tham gia B. Trong một phản ứng, tổng số phân tử chất tham gia bằng tổng số phân tử chất tạo thành C. Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng. D. Không phát biểu nào đúng. Câu 7. Cho 11,2 g sắt tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra 25,4 g sắt (II) clorua FeCl2 và 0,4 g khí hiđro. Khối lượng axit HCl đã dùng là: A. 14,7 g B. 15 g C. 14,6 g D. 26 g Câu 8. Khi nung canxi cacbonat CaCO3 người ta thu được canxi oxit CaO và khí cacbonic. Nếu nung 5 tấn canxi cacbonat sinh ra 2,2 tấn khí cacbonic và canxi oxit. Khối lượng canxi oxit sinh ra là: A. 2,7 tấn B. 2,9 tấn C. 2,8 tấn D. 4,8 tấn Câu 9. Khi nung canxi cacbonat CaCO3 người ta thu được canxi oxit CaO và khí cacbonic. Cho biết khối lượng vôi sống sinh ra bằng 140 kg, khối lượng khí cacbonic bằng 110 kg. Hãy tính khối lượng canxi cacbonat phản ứng. A. 245 kg B. 250 kg C. 30 kg D. 249 kg Câu 10. Cho biết khối lượng canxi cacbonat bằng 100 kg, khối lượng khí cacbonic sinh ra bằng 44 kg. Khối lượng vôi sống tạo thành là: A. 55 kg B. 60 kg C. 56 kg D. 60 kg Câu 11. Cho 8,4 g bột sắt cháy trong 3,2 g oxi tạo ra oxit sắt từ (Fe3O4). Khối lượng oxit sắt từ tạo thành là: A. 11,6 g B. 11,5 g C. 5,2 g D. 12 g Câu 12. Khi đốt cháy 1 phân tử chất X cần 2,5 phân tử oxi và thu được 2 phân tử khí CO 2 và 1 phân tử nước. Công thức phân tử của chất X là: A. C2H4 B. C2H2 C. C2H6 D. C4H10 Câu 13. Đốt cháy m gam chất Y cần dùng 6,4 g oxi thu được 4,4 gam khí CO2 và 3,6 g H2O. Khối lượng m có gí trị nào sau đây: A. 1,8 g B. 3,4 g C. 1,6 g D. 1,7 g Câu 14. Đốt cháy 1,6 g chất M cần 6,4 g khí oxi và thu được khí CO 2 và hơi nước theo tỉ lệ mCO 2 : mH2O = 11 : 9. Khối lượng của CO2 và H2O lần lượt là: A. 3,4 g và 4,6 g B. 4,4 g và 3,6 g C. 5 g và 3 g D. 4,2 g và 3,8 g Câu 15. Cho 6,5 g kẽm tác dụng với 7,3 g axit clohiđric HCl phản ứng tạo ra 13,6 g kẽm clorua và khí hiđro bay lên. Khối lượng khí hiđro bay lên là: 8
  9. A. 0,3 g B. 0,21 g C. 0,2 g D. 0,4 g TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC Câu 1. Cho các oxit sau: CO2, MgO, Al2O3 và Fe3O4. Trong các chất trên chất nào có tỉ lệ oxi nhiều hơn cả? A. CO2 B. MgO C. Al2O3 D. Fe3O4 Câu 2. Trong nông nghiệp người ta có thể dùng đồng (II) sunfat như một loại phân bón vi lượng để bón ruộng, làm tăng năng suất cây trồng. Nếu dùng 8 gam chất này thì có thể đưa vào đất bao nhiêu gam đồng? A. 3,4 g B. 3,2 g C. 3,3 g D. 4,5 g Câu 3. Trong các loại phân đạm sau:NH4NO3, (NH4)2SO4, (NH2)2CO. Phân đạm nào có tỉ lệ % nitơ cao nhất? A. NH4NO3, B. (NH2)2CO C. (NH4)2SO4 Câu 4. Cho các oxit sắt sau: FeO, Fe2O3, Fe3O4. Trong các oxit trên oxit nào có tỉ lệ nhiều sắt hơn cả? A. Fe2O3 B. FeO C. Fe3O4 Câu 5. Thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố đồng và oxi trong CuO lần lượt là: A. 70% và 30% B. 79% và 21% C. 60% và 40% D. 80% và 20% Câu 6. Thành phần % về khối lượng của các nguyên tố đồng, lưu huỳnh và oxi có trong CuSO4 lần lượt là: A. 30%; 30% và 40% B. 25%; 25% và 50% C. 40%; 20% và 40% D. Tất cả đều sai. Câu 7. Một hợp chất X có phân tử khối bằng 62 đvC. Trong phân tử của hợp chất nguyên tố O chiếm 25,8% khối lượng, còn lại là nguyên tố Na. Số nguyên tử của O và Na có trong phân tử hợp chất lần lượt là: A. 1 và 2 B. 2 và 4 C. 1 và 4 D. 2 và 2 Câu 8. Khi phân tích một mẫu quặng sắt Fe 2O3, người ta thấy có 2,8 g Fe. Khối lượng Fe 2O3 có trong mẫu quặng trên là: A. 6g B. 5 g C. 4g D. 12g Câu 9. Một loại quặng sắt chứa 90% Fe3O4. Khối lượng sắt có trong 1 tấn quặng đó là: A. 0,65 tấn B. 0,651 tấn C. 0,66 tấn D. 0,76 tấn Câu 10. Oxit nào sau đây chứa phần trăm về khối lượng nguyên tố oxi nhiều nhất: CO2, SO2, Fe2O3 và Cr2O3. A. CO2 B. Fe2O3 C. SO2 D. Cr2O3 Câu 11. Chọn câu trả lời đúng nhất: A. Công thức hoá học gồm kí hiệu hoá học của các nguyên tố B. Công thức hoá học biểu diễn thành phần phân tử của một chất C. Công thức hoá học gồm kí hiệu hoá học của các nguyên tố và số nguyên tử của các nguyên tố đó D. Công thức hoá học biểu diễn thành phần nguyên tử tạo ra chất Câu 12. Trong muối ngậm nước Na2CO3.xH2O, Na2CO3 chiếm 37,07% về khối lượng, x có giá trị là: A. 9 B. 8 C. 7 D. 10 Câu 13. Một oxit của sắt có phân tử khối là 160 đvC, thành phần % về khối lượng của oxi là 30%. Công thức phân tử của oxit sắt là: A. Fe2O3 B . Fe3O4 C. FeO D. Fe3O2 Câu 14. Khối lượng của kim loại R hoá trị II trong muối cacbonat chiếm 40%. Công thức hoá học của muối cacbonat là: A. CaCO3 B. CuCO3 C. FeCO3 D. MgCO3 Câu 15. Một loại oxit đồng màu đen có khối lượng mol phân tử là 80g. Oxit này có thành phần % về khối lượng Cu là 80%. Công thức hoá học của đồng oxit là: A. Cu2O B. Cu3O4 C. CuO2 D. CuO Câu 16. Một hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố P và O, trong đó oxi chiếm 43,64% về khối lượng, biết phân tử khối là 110. Công thức hoá học của hợp chất là: A. P2O5 B. P2O3 C. PO D. P2O Câu 17. Trong một oxit của nitơ, cứ 7 g N kết hợp với 16 g O. Công thức hoá học đơn giản oxit của nitơ là: A. NO B. N2O5 C. NO2 D. N2O Câu 18. Một oxit của kim loại M có hoá trị n, trong đó thành phần % về khối lượng của O chiếm 30%. Biết hoá trị cao nhất của kim loại là III. Oxit kim loại này chỉ có thể là: A. CaO B. Fe2O3 C. MgO D. CuO Câu 19. X là hợp chất khí với hiđro của phi kim S, trong hợp chất này S chiếm 94,12%; H chiếm 5,88%. X là công thức hoá học nào sau đây. Biết dX/H2 = 17. A. HS B. H2S C. H4S D. H6S2 Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn 1,37 g một hợp chất X cho 0,392 lít CO2 (đkc) và 2,32 g SO2. CTHH của X là: A. CS B. CS2 C. CS3 D. C2S5 Câu 21. Đốt 0,12 g magiê trong không khí, thu được 0,2 g magie oxit. CTHH của magiê oxit là: A. MgO B. Mg2O C. MgO2 D. Mg2O3 Câu 22. Đốt nóng hỗn hợp bột magiê và lưu huỳnh thu được hợp chất magie sunfua. Biết 2 nguyên tố kết hợp với nhau theo tỉ lệ khối lượng là mMg : mS = 3: 4. Công thức hoá học đơn giản của magie sunfua là: 9
  10. A. MgS2 B. Mg3S2 C. MgS D. Tất cả đều sai. Câu 23. Cho 2 g thuỷ ngân kết hợp với clo tạo ra 2,71 g thuỷ ngân clorua. CTHH của thuỷ ngân clorua là: A. HgCl B. HgCl2 C. Hg2Cl D. Tất cả đều sai. Câu 24. 0,25 mol oxit sắt chứa 7,5.1023 nguyên tử Fe và O. Công thức hoá học đơn giản của oxit sắt là? A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Fe2O Câu 25. Một muối clorua của kim loại chì, trong đó chứa 25,54% nguyên tố clo. CTHH của muối chì là: A. PbCl4 B. PbCl C. PbCl2 D. Tất cả đều sai. Câu 26. Hai nguyên tử M kết hợp với một nguyên tử O tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử, nguyên tử oxi chiếm 25,8% về khối lượng. Công thức của oxit là: A. K2O B. Cu2O C. Na2O D. Ag2O Câu 27. Một nguyên tử M kết hợp với 3 nguyên tử H tạo thành hợp chất X. Trong phân tử X, khối lượng H chiếm 17,65%. Công thức đơn giản của X là: A. PH3 B. CH3 C. NH3 D. Tất cả đều sai. Câu 28. Một hợp chất Y có nguyên tố cacbon chiếm 80% và 20% là hiđro. Tỉ khối của Y với hiđro bằng 15. Y là công thức đơn giản nào sau đây: A. CH3 B. C2H8 C. C2H4 D. C2H6 Câu 29. Một oxit có thành phần là mS: mO = 24: 36. Công thức hoá học đơn giản của oxit là: A. SO3 B. SO2 C. SO4 D. S2O4 Câu 30. Một hợp chất có thành phần là mC: mH = 48: 10. Công thức hoá học đơn giản của hợp chất là: A. C4H4 B. C4H10 C. C2H6 D. C4H8 Câu 31. Một oxit của nitơ, có phân tử khối là 108, biết mN : mO =7: 20. CTHH đơn giản của oxit là: A. NO B. N2O4 C. NO2 D. N2O5 Câu 32.Trong nước mía ép có chứa một loại đường có thành phần các nguyên tố là: 42,11% C; 6,43% H; 51,46% O và phân tử khối là 342. Công thức hoá học đơn giản của đường trong nước mía ép là: A. C6H12O6 B. C12H22O10 C. C12H22O11 D. Tất cả đều sai Câu 33. Một oxit sắt có thành phần là mFe: mO = 7: 3. Công thức hoá học đơn giản của oxit là: A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeO2 Câu 34. Đốt 16,8 g sắt kim loại trong bình chứa khí oxi, người ta thu được 23,2 g oxit sắt. Công thức đơn giản của oxit sắt là: A. Fe2O3 B. Fe3O4 C. FeO D. Fe2O 3 Câu 35. Đốt cháy hoàn toàn 0,74 g chất rắn X cần 1,12 dm không khí chứa 20% thể tích O 2. Sản phẩm 3 đốt cháy gồm 224 cm CO2; 0,53 g Na2CO3 và H2O. Biết thể tích các khí đo đkc. A có CT PT là: A. C3H2O4Na2 B. C3H2O2Na2 C. C3H2O3Na2 D. C2H4O4Na2 Câu 36. Đun nóng 3,2 g bột đồng trong khí clo, người ta thu được 6,75 g đồng clorua. Công thức đơn giản của đồng clorua là công thức nào? A. CuCl2 B. CuCl C. CuCl3 D. Cu2Cl2 Câu 37. Một hợp chất X có 85,7% C, còn lại là nguyên tố H, biết hợp chất này có phân tử khối bằng phân tử khối của khí nitơ. Công thức phân tử của hợp chất là: A. C2H4 B. C2H6 C. C3H8 D. C4H10 Câu 38. Khi đốt nóng 1 g sắt kết hợp với 1,9 g clo tạo ra hợp chất sắt clorua. Biết phân tử của hợp chất chỉ chứa một nguyên tử sắt. Công thức phân tử của hợp chất là: A. FeCl3 B. FeCl2 C. FeCl D. FeCl4 Câu 39. Phân tích một hợp chất có 3 nguyên tố C, H và O. Đốt cháy hoàn toàn 1,24 g hợp chất thì thu được 1,76 g CO2 và 1,08 g H2O. Khối lượng mol của hợp chất là 62 g. Công thức phân tử của hợp chất là: A. C2H6O B. C2H6O2 C. C3H6O2 D. CH2O Câu 40. Một hợp chất có thành phần phần trăm theo khối lượng là: 58,5% C; 4,1% H; 11,4% N và 26% O. Công thức hoá học đơn giản của hợp chất là: A. C6H5NO2 B. C6H4NO2 C. C6H5NO D. Tất cả đều sai. Câu 41. Một oxit đồng có tỉ lệ khối lượng giữa Cu và O là 4: 1. CTHH đơn giản của hợp chất oxit đồng là: A. CuO B. Cu2O C. Cu2O2 D. CuO2 Câu 42: Thành phần các nguyên tố của một hợp chất X có 58,5% C; 4,1% H; 11,4% N và 26% O. Khối lượng mol phân tử của hợp chất X là 123g. CTHH của hợp chất là: 10
  11. A. C3H5NO2 B. C6H5NO2 C. C6H13NO2 D. C2H5NO2 HOÀN THÀNH CÁC SƠ ĐỒ PHẢN ỨNG SAU: 1. Na + S > Na2S 2. Mg + HCl > MgCl2 + H2 3. Al + Cl2 > AlCl3 4. Fe3O4 + CO > Fe + CO2 5. SnO + CO > Sn + CO2 6. Pb02 + CO > Pb + CO2 7. Na2CO3 + MgCl2 > MgCO3 + NaCl 8. HNO3 + Ca(OH)2 > Ca(NO3)2 + H2O 9. H2SO4 + BaCl2 > BaSO4 + HCl 10. H3PO4 + Ca(OH)2 > Ca3(PO4)2 + H2O 11. Al + H2SO4 > Al2(SO4)3 + H2 12. Fe + Cl2 > FeCl3 13. N2O5 + H2O > HNO3 14. N2O3 + H2O > HNO2 15. Al + Fe2(SO4)3 > Al2(SO4)3 + Fe 16. Cu + FeCl3 > CuCl2 + FeCl2 17. Cu + H2SO4 > CuSO4 + SO2 + H2O 18. FeS2 + O2 > Fe2O3 + SO2 19. Fe + H2SO4 > s Fe2(SO4)3 + SO2 + H2 O 20. Fe(OH)2 + O2 + H2O > Fe(OH)3 1. Na + Cl2 > ? 2. Al + O2 > ? 3. NaOH + CuSO4 > Cu(OH)2 + ? 4. Zn + HCl > ZnCl2 + ? 5. K + H2O > KOH + H2 6. H2SO4 + BaCl2 > BaSO4 + ? 7. CaCl2 + AgNO3 > AgCl + ? 8. P + ? > P2O5 9. ? + O2 > MgO 10. ? + O2 > Fe3O4 11. ? + CuSO4 > Al2(SO4)3 + Cu 12. Na2CO3 + Ca(OH)2 > NaOH + 13. Mg + AgNO3 > Mg(NO3)2 + 11
  12. 14. Fe + ? > FeCl3 15. SO2 + ? > SO3 16. K + ? > K2S 17. ? + Fe2O3 > Al2O3 + Fe 18. ? + HCl > FeCl2 + H2 19. C + ? > CO2 20. CO + ? > CO2 12