Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án)

docx 128 trang Thái Huy 23/09/2023 9037
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbo_30_de_thi_hoc_sinh_gioi_hoa_8_co_dap_an.docx

Nội dung text: Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án)

  1. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn
  2. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 1 PHÒNG GD & ĐT TX CHÍ LINH ĐỀ KIỂM TRA HỌC SINH GIỎI LỚP 8 TRƯỜNG THCS VĂN ĐỨC Môn: Hóa Học – Lần 2 (Thời gian làm bài 150 phút) Câu 1 (2,0 điểm) 1. Cân bằng các phương trình hóa học sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có). a) CxHy + O2 > CO2 + H2O b, FexOy + H2 > Fe + H2O c, FeS2 + O2 > Fe2O3 + SO2 d, KMnO4 > K2MnO4 + MnO2 + O2 2. Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất rắn sau khi để trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: Zn, Na, Na2O, CaO. Viết phương trình phản ứng xảy ra, nếu có. Câu 2 (2,0 điểm) 1. Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng (nếu có) khi: a. Cho mẩu natri vào cốc nước rồi nhỏ vào dung dịch thu được vài giọt dung dịch phenolphtalein. b. Đốt đầu dây sắt nhỏ quấn hình lò xo trong lọ chứa khí oxi. 2. a. Tính khối lượng Na2O cần dùng để hòa tan vào nước tạo thành 100 gam dung dịch NaOH 16%. b. Hãy tính toán và pha chế 200 g dung dịch MgSO4 4,8% từ dung dịch MgSO4 20%. Câu 3 (2,0 điểm) 1. Đốt cháy hết 3,6 gam một kim loại R thì thu được 6 gam oxit. Xác định tên kim loại, biết kim loại có hóa trị từ I đến III. 2. Nếu cho hết lượng kim loại R ở trên tác dụng với dung dịch HCl có chứa 18,25 gam HCl thì thể tích khí hiđrô tạo thành ở đktc là bao nhiêu. Câu 4 (2,0 điểm) 1. Hòa tan 10 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hóa trị II và III bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khan? DeThi.edu.vn
  3. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 2. Phân tích một hợp chất X thấy có 52,17% C, 13,05% H, 34,78% O. Xác định công thức phân tử của X, biết d X = 23. H2 Câu 5 (2,0 điểm) 1. Cho lá sắt khối lượng 50 gam vào dung dịch đồng II sunfat sau một thời gian nhấc lá sắt ra thì khối lượng lá sắt là 51 gam. Tính khối lượng muối sắt tạo thành sau phản ứng, biết rằng tất cả đồng sinh ra bám trên bề mặt lá sắt. 2. Cho biết khí SO3 tác dụng với nước tạo thành dung dịch H 2SO4. Tính lượng H2SO4 điều chế được khi cho 40 kg SO 3 tác dụng với nước, biết hiệu suất của phản ứng là 95%. Cho: Na = 23, O = 16, H = 1, Mg = 24, S = 32, Cl = 35,5, Fe = 56, Cu = 64, C = 12 Hết DeThi.edu.vn
  4. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn PHÒNG GD & ĐT TX CHÍ LINH HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI TRƯỜNG THCS VĂN ĐỨC KIỂM TRA HỌC SINH GIỎI LỚP 8 MÔN: HÓA HỌC Câu Đáp án Điểm 1 1. (1 điểm) t0 2 điểm a, CxHy + (x+ y/4)O2  x CO2 + y/2 H2O 0,25 t0 b, FexOy + y H2  x Fe + y H2O 0,25 t0 0,25 c, 4 FeS2 + 11O2  2 Fe2O3 + 8 SO2 t0 0,25 d, 2 KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2 2. (1 điểm) - Lấy mỗi chất một ít cho vào 4 ống nghiệm đánh số thứ tự dùng làm mẫu thử. - Nhỏ vào mỗi ống nghiệm một vài ml nước rồi lắc đều. + Chất nào tan, tỏa nhiệt, có khí không màu thoát ra là Na 2 Na + 2 H2O 2NaOH + H2 0,25 + Chất nào tan, tỏa nhiệt, tạo thành dung dịch màu trắng sữa là CaO. 0,25 CaO + H2O Ca(OH)2 + Chất nào tan, tỏa nhiệt, tạo thành dung dịch không màu là Na2O. Na2O + H2O 2NaOH 0,25 + Chất không tan trong nước ( không tác dụng với nước) là Zn 0,25 2 1. (1 điểm) 2 điểm a. Mẩu natri chuyển động nhanh trên mặt nước, tan dần, tỏa 0.25 nhiệt, có khí không màu thoát ra. Nhỏ dung dịch phenolphtalein vào thì dung dịch phenolphtalein đổi sang màu đỏ. 2 Na + 2 H2O 2 NaOH + H2 0,25 DeThi.edu.vn
  5. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn b. Dây sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa, không có 0,25 khói, tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là oxit sắt từ. 0 3 Fe + 2 O t Fe O 2 3 4 0,25 2. (1 điểm) a. Na2O + H2O 2NaOH 100.16 m = = 16g n = 0,4 mol NaOH 100 NaOH 0,25 Theo phương trình phản ứng: 1 n = n = 0,2mol Na2O 2 NaOH m = 12,4g Na2O 0,25 b. * Tính toán: 4,8 m = 200 . = 9,6g MgSO4 100 100 n = 9,6 . = 48g ddMgSO4 20% 20 m = 200 - 48 = 152g 0,25 H2O 0,25 * Pha chế: Cân lấy 48g dung dịch MgSO4 20% cho vào cốc có dung tích 250 ml. Cân lấy 152 gam nước cất (hoặc đong lấy 152 ml nước cất) đổ dần vào cốc trên và khuấy đều được 200 gam dung dịch MgSO4 4,8%. 3 1. (1 điểm) t0 * 2 điểm 2x R + y O2  2RxOy (với x,y N ) 0,25 3,6 6 n = , n = R RxOy MR xMR +16y Theo phương trình phản ứng: 3,6 6x n = x . n = 0,25 R RxOy MR xMR +16y xMR = 24y Ta thấy với x = 1, y = 1 thì MR = 24g/mol (thỏa mãn đk) 0,25 DeThi.edu.vn
  6. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Vậy R là magie (Mg) 0.25 2. (1 điểm) Mg + 2HCl MgCl2 + H2 0,25 nHCl = 0,5 mol, nMg = 0,15 mol Theo pt phản ứng: nHCl = 2 nMg = 0,3 mol Vậy sau phản ứng HCl còn dư, Mg phản ứng hết 0,25 Theo pt phản ứng: n = n = 0,15 mol 0,25 H2 Mg V = 3,36 (l) H2 0.25 4 1. (1 điểm) 2 điểm Gọi CTHH của 2 muối cacbonat kim loại hóa trị II và III lần lượt là: XCO3, Y2(CO3)3. 0.25 XCO3 +2HCl  XCl2 + CO2 + H2O (1) Y2(CO3)3 + 6HCl  2YCl3 + 3CO2 + 3H2O (2) n = 0,03 mol CO2 Từ (1) và (2) có: n = n = 0,03 mol H2O CO2 n = 2n = 0,06 mol HCl CO2 0,25 nHCl p­ 2,19g Gọi x là khối lượng muối khan XCl2, YCl3. Theo định luật BTKL ta có: 0,25 10 + 2,19 = x + 44.0,03 + 18.0,03 0,25 Suy ra x = 10,33g 2. (1 điểm) Trong X có các nguyên tố C, H, O Gọi CTTQ của X là CxHyOz ( x, y, z N *) 0,25 0,25 DeThi.edu.vn
  7. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Ta có d X = 23 MX =46g/mol H2 52,17% 13,05% 34,78% 100% Ta có 12x y 16z 46 0,25 x 2; y 6; z 1 0,25 CTPT X :C2 H6O 5 1. (1 điểm) 2 điểm Fe CuSO4  FeSO4 Cu 0,25 Gọi a là số mol Fe phản ứng (a > 0) Theo phương trình phản ứng nCu nFe a mol Khối lượng lá sắt tăng là 1g 0,25 mCu mFe 1 64a 56a 1 8a 1 a 0,125 mol Theo phương trình phản ứng: 0,5 n n 0,125 mol m 19 g FeSO4 Fe FeSO4 2. (1 điểm) SO3 + H2O H2SO4 0,25 Theo PT phản ứng: 80g SO3 98g H2SO4 Vậy 40kg SO3 49kg H2SO4 0,25 Vì hiệu suất của phản ứng là 95% nên khối lượng H2SO4 thực tế thu được là: 49 . 95 mH SO = = 46,55g 0,5 2 4 100 Ghi chú: PTHH không cân bằng trừ nửa số điểm của PTHH đó. Bài toán tính theo PTHH chưa cân bằng thì kết quả bài toán không được công nhận. Nếu PTHH thiếu điều kiện trừ nửa số điểm của PTHH đó. ( HS có cách giải khác đúng vẫn cho điểm tối đa.) DeThi.edu.vn
  8. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 2 Câu 1 (4 điểm): 1. Tính khối lượng từng nguyên tố có trong 37,6 gam Cu(NO3)2. 2. Tính số phân tử, nguyên tử của từng nguyên tố có trong 92,8 gam Fe3O4. Câu 2 (4 điểm): Cho các oxit sau: CO, N2O5, K2O, SO3, MgO, ZnO, P2O5, NO, PbO, Ag2O. 1. Oxit nào là oxit bazơ, oxit nào là oxit axit? 2. Oxit nào tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường? Viết PTHH xảy ra. Câu 3 (4 điểm): 1. Đốt cháy 12,15 gam Al trong bình chứa 6,72 lít khí O2 (ở đktc). a) Chất nào dư sau phản ứng? Có khối lượng bằng bao nhiêu? b) Chất nào được tạo thành? Có khối lượng bằng bao nhiêu? Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn 2. Hỗn hợp khí gồm H2 và O2 có thể tích 4,48 lít (có tỉ lệ thể tích là 1:1). a) Tính thể tích mỗi khí hỗn hợp. b) Đốt cháy hỗn hợp khí trên chính bằng lượng khí oxi trong bình. Làm lạnh hỗn hợp sau phản ứng thu được khí A. Tính thể tích khí A. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Câu 4 (4 điểm): Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 13,44 lít khí H2 (đktc). a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. Câu 5 (4 điểm): 1. Đốt cháy 25,6 gam Cu thu được 28,8 gam chất rắn X. Tính khối lượng mỗi chất trong X. 2. Cho 2,4 gam kim loại hoá trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại. Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại hóa trị II và 1 kim loại hóa trị III cần dùng hết 170 ml dung dịch HCl 2M. a)Tính thể tích H2 thoát ra (ở đktc). b)Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan. c)Nếu biết kim loại hóa trị III là Al và số mol bằng 5 lần số mol kim loại hóa trị II thì kim loại hóa trị II là nguyên tố nào? DeThi.edu.vn
  9. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC LỚP 8 ( Gồm : 02 trang ) Câu/ý Nội dung Điểm Câu 1 - Tính số mol Cu(NO3)2 0,5 1(2đ) - Tính khối lượng của nguyên tố Cu 0,5 - Tính khối lượng của nguyên tố N 0,5 - Tính khối lượng của nguyên tố O 0,5 - 2(2đ) - Tính số mol Fe3O4 0,5 - Tính số nguyên tử Fe 0,5 - Tính số nguyên tử O 0,5 - Tính số phân tử Fe3O4 0,5 Câu 2 - Xác định 5 oxit bazơ cho 0,25 x 5 = 1,25đ 1( 2đ) - Xác định 3 oxit axit cho 0,25 x 3 = 0,75đ 2(2đ) - Xác định các chất tác dụng với H 2O là: N2O5, K2O, SO3, P2O5. cho 0,25 x 4 = 1đ - Viết 4 PTHH cho 0,25 x 4 = 1đ Câu 3 Số mol Al = 0,45 mol 0,125 1(2đ) Số mol O2 = 0,3 mol 0,125 to PTHH: 4 Al + 3 O2  2Al2O3 0,25 Số mol ban đầu : 0,45 0,3 o Số mol phản ứng: 0,4 0,3 0,25 Số mol sau phản ứng: 0,05 0 0,2 0,25 Vậy sau phản ứng Al dư 0,25 Khối lượng Al dư = 0,05 x 27 = 1,35 gam 0,25 Chất tạo thành là Al2O3. 0,25 Khối lượng Al2O3 là: 20,4 gam 0,25 2(2đ) a) VH2 = VO2= 4,48 : 2 = 2,24 lít 0,5 b)Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp xuất tỉ lệ thể tích bằng tỉ 0,25 lệ số mol to 0,25 PTHH: 2H2 + O2  2H2O Thể tích ban đầu : 2,24 2,24 0 Thể tích phản ứng: 2,24 1,12 0,25 Thể tích sau phản ứng: 0 1,12 0,5 0,25 Vậy khí A là H2 có thể tích là: 1,12 lít DeThi.edu.vn
  10. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn (Nếu học sinh tính số mol và giải thì chỉ cho 0,5đ cả phần 2) to Câu 4: PTHH: H2 + CuO  Cu + H2O (1) 0,25 ( 4 đ) to 0,25 3H2 + Fe2O3  2 Fe + 3H2O (2) 0,25 Số mol H2 là: 0,6 (mol) 0,5 Gọi số mol H2 tham gia phản ứng 1 là x mol (0,6 >x >0) 0,25 Số mol H2 tham gia phản úng 2 là: (0,6 – x) mol 0,25 Theo PTHH 1: nCuO = nH2 = x (mol) 0,25 Theo PTHH 2: nFe2O3 = 1/3nH2 = (0,6 – x) : 3 (mol) Theo bài khối lượng hỗn hợp là 40 gam Ta cĩ PT: 80x + (0,6 - x)160:3 = 40 0,5 Giải PT ta được x = 0,3 0,25 0,25 Vậy nCuO = 0,3 mol, nFe2O3 = 0,1 mol 0,5 %mCuO = (0,3.80.100): 40 = 60% 0,5 %mFe2O3 = (0,1.160.100): 40 = 40% to Câu 5: PTHH: 2Cu + O2  2CuO 0,25 1 (2đ) x x Gọi số mol Cu phản ứng là x mol ( x >0) 0,25 Chất rắn X gồm CuO và Cu 0,25 Ta có PT: 80x + 25,6 – 64x = 28,8 0,5 Giải PT ta được x = 0,2 0,25 Vậy khối lượng các chất trong X là: mCu = 12,8 gam 0,25 mCuO = 16 gam 0,25 2(2đ) Gọi kim loại hoá trị II là A. 0,25 PTHH: A + 2HCl  ACl2 + H2 0,5 Số mol H2 = 0,1 mol 0,25 Theo PTHH: nA = nH2 = 0,1 (mol) 0,25 Theo bài mA = 2,4 gam MA = 2,4 : 0,1 = 24 gam 0,5 Vậy kim loại hoá trị II là Mg 0,25 Chú ý : Học sinh có thể có nhiều cách giải khác nhau nên khi chấm cần căn cứ vào bài làm của học sinh. Nếu đúng thì vẫn cho điểm tối đa. DeThi.edu.vn
  11. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 Câu 1(2 đ): Có 4 phương pháp vật lý thường dùng để tách các chất ra khỏi nhau - Phương pháp bay hơi - Phương pháp chưng cất - Phương pháp kết tinh trở lại - Phương pháp chiết Em hãy lấy các ví dụ cụ thể, để minh hoạ cho từng phương pháp tách ở trên ? Câu 2 ( 5,75 đ): Viết các phương trình hoá học và ghi đầy đủ điều kiện phản ứng (nếu có) ? 1/ Cho khí oxi tác dụng lần lượt với: Sắt, nhôm, đồng, lưu huỳnh, cacbon, phôtpho 2/ Cho khí hiđro đi qua các ống mắc nối tiếp, nung nóng, chứa lần lượt các chất: MgO, CaO, CuO, Na2O, P2O5 3/ Cho dung dịch axit HCl tác dụng lần lượt với các chất: Nhôm, sắt, magie, đồng, kẽm. 4/ Có mấy loại hợp chất vô cơ? Mỗi loại lấy 2 ví dụ về công thức hoá học? Đọc tên chúng? Câu 3 ( 2,75đ): Em hãy tường trình lại thí nghiệm điều chế oxi trong phòng thí nghiệm? Có mấy cách thu khí oxi? Viết PTHH xảy ra? Câu 4 (3,5đ) 1/ Trộn tỷ lệ về thể tích (đo ở cùng điều kiện) như thế nào, giữa O2 và N2 để người ta thu được một hỗn hợp khí có tỷ khối so với H2 bằng 14,75 ? 2/ Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất X, cần dùng hết 10,08 lít O2 (ĐKTC). Sau khi kết thúc phản phản ứng, chỉ thu được 13,2 gam khí CO2 và 7,2 gam nước. a- Tìm công thức hoá học của X (Biết công thức dạng đơn giản chính là công thức hoá học của X) b- Viết phương trình hoá học đốt cháy X ở trên ? Câu 5 (4,5 đ) 1/ Cho a gam hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B (chưa rõ hoá trị) tác dụng hết với dd HCl (cả A và B đều phản ứng). Sau khi phản ứng kết thúc, người ta chỉ thu được 67 gam muối và 8,96 lít H2 (ĐKTC). a- Viết các phương trình hoá học ? b- Tính a ? 2/ Dùng khí CO để khử hoàn toàn 20 gam một hỗn hợp ( hỗn hợp Y ) gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, thu được chất rắn chỉ là các kim loại, lượng kim loại này được cho phản ứng với dd H2SO4 loãng (lấy dư), thì thấy có 3,2 gam một kim loại màu đỏ không tan. a- Tính % khối lượng các chất có trong hỗn hợp Y ? b- Nếu dùng khí sản phẩm ở các phản ứng khử Y, cho đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa. Biết hiệu suất của phản ứng này chỉ đạt 80% ? DeThi.edu.vn
  12. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 6 (1,5 đ): Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam nước, để pha chế được 500 gam dung dịch CuSO4 5% Cho: Cu = 64; N = 14; O = 16; S = 32; Ca = 40; Fe = 56; C = 12 Thí sinh được dùng máy tính bỏ túi theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo ( Đề thi gồm 01 trang) Hết DeThi.edu.vn
  13. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Hướng dẫn chấm Môn: Hoá học 8 Câu/ý Nội dung chính cần trả lời Điểm Câu 1 Học sinh lấy đúng các VD, trình bày phương pháp tách ( 2 điểm ) khoa học, chặt chẽ thì cho mỗi VD 0,5 điểm Câu 2 ( 5,75 điểm ) 1/ ( 1,5 đ) - Viết đúng mỗi PTHH cho 0,25 điểm 2/ (0,75đ) - Dẫn khí H2 đi qua các ống sứ mắc nối tiếp t 0 PTHH: H2 + CuO  Cu + H2O 0,25 0,25 H2O + Na2O 2NaOH 0,25 3H2O + P2O5 2H3PO4 3/ ( 1 đ) - Viết đúng mỗi PTHH cho 0,25 điểm 4/ ( 2,5 đ) - Nêu đúng có 4 loại hợp chất vô cơ: Oxit, axit, bazơ, 0,5 M uối 2 - Lấy đúng , đủ, đọc tên chính xác các ví dụ, cho 0,25 Câu 3 (2,75 đ) đ/vd 1,75đ - Nêu được cách tiến hành, chính các khoa học 0,5 đ - Cách thu khí oxi 0,5 - Viết đúng PTHH Câu4(3,5điểm) 1/(1,5điểm) Ta có: Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí là: M 0,25 = 14,75.2 =29,5 - Gọi số mol của O2 là x, số mol của N2 là y 32x 28y M = 29,5  32x + 28 y = 29,5x + 29,5y x y  2,5x = 1,5 y => x : y = 3 : 5 1 - Do các thể tích đo ở cùng điều kiện nên: V : V = 3 : 0,25 O 2 N 2 2/ ( 2 đ) 5 - Ta có sơ đồ của phản ứng là: 0,25 t 0 A + O2  CO2 + H2O - Trong A có chắc chắn 2 nguyên tố: C và H DeThi.edu.vn
  14. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 10,08 nO = = 0,45 mol => nO = 0,9 mol 2 22,4 13,2 nCO = = 0,3 mol, => nC = 0,3 mol, nO = 0,6 mol 2 44 0,75 7,2 nHO= = 0,4 mol, => nH = 0,8 mol, nO = 0,4 mol 2 18 - Tổng số mol nguyên tử O có trong sản phẩm là: 0,6 + 0,4 0,5 =1mol > 0,9 mol Vậy trong A có nguyên tố O và có: 1 – 0,9 = 0,1 mol O 0,5 - Coi CTHH của A là CxHyOz; thì ta có: x : y : z = 0,3 : 0,8 : 0,1 = 3 : 8 : 1. Vậy A là: C3H8O 0,5 Câu 5(4,5 đ) 0,25 1/(1,5 đ) a/ PTHH: A + 2xHCl 2AClx + xH2 B + 2yHCl 2BCly + yH2 0,25 8,96 b/ - Số mol H2: nH = = 0,4 mol, nH = 0,4.2 = 0,8 2 22,4 2 0,5 gam - Theo PTHH => nHCl = 0,4.2 = 0,8 mol, mHCl = 0,8.36,5 = 29,2 gam - áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có: a = 67 + 0,8 – 29,2 = 38,6 gam 2/ ( 3,0đ) 0,75 t 0 a/( 1,75đ) PTHH: CO + CuO  Cu + CO2 (1) t 0 3CO + Fe2O3  2Fe + 0,5 3CO2(2) Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (3) - Chất rắn màu đỏ không tan đó chính là Cu, khối 0,5 3,2 lượng là 3,2 gam. nCu = = 0,05 mol, theo 64 0,25 PTHH(1) => nCuO= 0,05 mol, khối lượng là: 0,05.80 = 4 g.Vậy khối lượng Fe: 20 – 4 = 16 gam - Phầm trăm khối lượng các kim loại: 0,5 16 % Cu = 4 .100 = 20%, % Fe = .100 = 80% 20 20 0,5 b/ (1,25đ)Khí sản phẩm phản ứng được với Ca(OH)2 là: CO2 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (4) DeThi.edu.vn
  15. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 16 nFe O = = 0,1 mol, 2 3 160 - Theo PTHH (1),(2) => số mol CO2 là: 0,05 + 3.0,1 = 0,35 mol - Theo PTHH(4) => số mol CaCO3 là: 0,35 mol. Khối lượng tính theo lý thuyết: 0,35.100 = 35 gam Khối lượng tính theo hiệu suất: 35.0,8 = 28 gam Câu 6: (1,5 đ) - Khối lượng CuSO4 có trong 500gam dd CuSO4 4 % là: 0,5 500.4 = 20 g 100 0,5 20.250 Vậy khối lượng CuSO4.5H2O cần lấy là: = 31,25 160 0,5 gam - Khối lượng nước cần lấy là: 500 – 31,25 = 468,75 gam DeThi.edu.vn
  16. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 UBNH HUYỆN YÊN ĐỊNH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG 1 CẤP TỈNH TRƯỜNG THCS YÊN HÙNG Môn: Hóa Học Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ ĐỀ XUẤT (Đề thi gồm có 02 trang) Câu 1 (2,0 điểm). Cho các oxit có công thức sau: SO3, Fe2O3, N2O5, Mn2O7, N2O, SiO2, MgO, CuO, Al2O3, Na2O. a) Những oxit nào thuộc loại oxit axit, oxit bazơ? b) Oxit nào tác dụng với nước, viết phương trình hoá học? Câu 2 (2,0 điểm). Trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng KMnO4, KClO3 để điều chế oxi. 1. Nêu và giải thích phương pháp thu khí oxi vào lọ? 2. Khi nung nóng lần lượt a gam KMnO4 và b gam KClO3 sau phản ứng hoàn toàn thu được cùng một lượng khí oxi. Hãy tính tỉ lệ a/b? Câu 3: (2,0 điểm) Cân bằng các phương trình hóa học sau: to a. CuS + O2  CuO + SO2 b. Al4C3 + H2O  CH4 + Al(OH)3 c. Fe(OH)3 + H2SO4  Fe2(SO4)3 + H2O to d. C4H10O + O2  CO2 + H2O to e. Al + H2SO4 (đặc, nóng)  Al2(SO4)3 + H2S + H2O f. Mg + HNO3  Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O to g. CnH2n+1 COOCmH2m+1 + O2  CO2 + H2O h. Al + HNO3  Al(NO3)3 + NxOy + H2O Câu 4: (2,0 điểm) Khử hoàn toàn 2,552 gam một oxit kim loại cần 985,6 ml H 2(đktc), lấy toàn bộ lượng kim loại thoát ra cho vào dung dịch HCl dư thu được 739,2 ml H2(đktc). Xác định công thức của oxit kim loại đã dùng? Câu 5. (2,0 điểm) Hòa tan 8,7 gam hỗn hợp gồm kim loại Kali (K) và một kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch axit HCl lấy dư thấy có 5,6 lít H2 (đktc) thoát ra. Mặt khác nếu hòa tan riêng 9 gam kim loại R trong HCl dư thì thể tích khí H2 sinh ra chưa đến 11 lít (đktc). Hãy xác định kim loại R. Câu 6 (2,0điểm): Cho một dòng khí hiđrô dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn. Đem chất rắn đó hòa tan trong axit HCl dư thu được 0,896 lit khí(đktc). a. Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp. b. Xác định công thức phân tử oxit sắt Câu 7 (2,0điểm): : Có 4 lọ đựng riêng biệt: nước cất, dung dịch NaOH, dung dịch HCl, dung dịch NaCl. Bằng cách nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi lọ. DeThi.edu.vn
  17. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 8(2,0điểm): Một hỗn hợp khí A gồm CO, CO 2. Trộn A với không khí theo tỉ lệ thể tích 1: 4, Sau khi đốt cháy hết khí CO thì hàm lượng phần trăm (%) thể tích của N2 trong hỗn hợp mới thu được tăng 3,36% so với hỗn hợp trước phản ứng. Tính % thể tích của hai khí trong hỗn hợp A. Giả thiết không khí chỉ có N2, O2 trong đó O2 chiếm 1/5 thể tích không khí. Câu 9(2,0điểm): Hòa tan hết 4,8 gam hỗn hợp A gồm MgO, Fe2O3, CuO cần vừa đủ một lượng dung dịch chứa 5,84 gam HCl. Mặt khác, dẫn khí H 2 dư qua 0,09 mol hỗn hợp A nung nóng thì sau phản ứng thu được 1,62 gam nước. Tính khối lượng mỗi chất trong 4,8 gam hỗn hợp A. Câu 10: (2,0 điểm) Khí X được điều chế bằng cách nung nóng chất rắn A và được thu vào ống nghiệm bằng phương pháp đẩy nước như hình vẽ dưới đây: a. Biết khí X là chất khí chiếm khoảng 20% thể tích không khí. Hãy cho biết X là khí gì? Chọn hai chất tương ứng với chất rắn A thích hợp và viết PTHH của phản ứng xảy ra. b. Trong thí nghiệm trên, vì sao ống nghiệm (1) phải được lắp nghiêng với miệng ống nghiệm thấp hơn đáy ống nghiệm? c. Vì sao khi kết thúc thí nghiệm, phải tháo rời ống dẫn khí ra khỏi ống nghiệm (1) sau đó mới được tắt đèn cồn? d. Kể tên các dụng cụ được sử dụng trong thí nghiệm trên. Hết DeThi.edu.vn
  18. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn UBNH HUYỆN YÊN ĐỊNH ĐÁP ÁN TRƯỜNG THCS YÊN HÙNG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG 1 CẤP TỈNH Câu Nội dung cần đạt Điểm Câu oxit axit: SO3, N2O5, Mn2O7, SiO2. 0,25 1 Oxit bazơ: Fe2O3, MgO, Na2O, CuO. 0,25 Oxit tác dung với nước: SO3, N2O5, Mn2O7, Na2O. 0,5 SO3 + H2O H2SO4 0,25 N2O5 + H2O 2HNO3 0,25 Mn2O7 + H2O 2HMnO4 Na2O + H2O 2NaOH 0,25 0,25 Câu 1 2 PP1 thu oxi vào lọ bằng cách đẩy không khí, lọ để ngửa.Vì oxi nặng hơn không 0,25 khí PP2 thu oxi vào lọ bằng cách đẩy nước,vì oxi ít tan trong nước. 2 0,25 PTHH: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 a a 0,25  /mol 158 316 0,25 2KClO3 2KCl + 3O2 b 3b 0,25  /mol 122,5 245 0,25 Vì lượng oxi thu được bằng nhau nên a 3b 316 245 0,25 a 316.3 948 b 245 245 0,25 Câu 3 to 0,25 a. 2CuS + 3O2  2CuO + 2SO2 b. Al4C3 + 12H2O  3CH4 + 4Al(OH)3 0,25 c. 2Fe(OH)3 + 3H2SO4  Fe2(SO4)3 + 6H2O 0,25 to d. C4H10O + 6O2  4CO2 + 5H2O 0,25 to 0,25 e. 8Al + 15H2SO4 (đặc, nóng)  4Al2(SO4)3 + 3H2S + 12H2O f. 4Mg + 10HNO3  4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O 0,25 3n 3m 1 g. CnH2n+1 COOCmH2m+1+ ( ) O2 2 0,25 to  (n m 1) CO2 + (n m 1) H2O h. (5x 2y) Al + (18x 6y) HNO3 0,25 DeThi.edu.vn
  19. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn  (5x 2y) Al(NO3)3 + 3NxOy + (9x 3y) H2O Câu Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy 4 Phương trình phản ứng. MxOy + yH2  xM + yH2O (1) 0,25 985,6 n 0,044(mol) H2 22,4.1000 0,25 Theo định luật bảo toàn khối lượng 0,25 => khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g) Khi M phản ứng với HCl 0,25 2M + 2nHCl  2MCln + nH2 (2) 739,2 n 0,033(mol) H2 22,4.1000 1,848 (2) => .n 2.0,033 M 0,25 => M = 28n Với n là hóa trị của kim loại M 0,25 Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn x n 0,033 3 0,25 Theo (1) M y n 0,044 4 H2 0,25 => oxit cần tìm là Fe3O4 Câu PTHH: 2K + 2HCl  2KCl + H2 (1) 0,5 5 R + 2HCl  RCl2 + H2 (2) Gọi x, y lần lượt là số mol của K, R trong hh (x, y >0). Coi khối lương mol của R chính là R (g/mol) Theo bài ra ta có: 39x + Ry = 8,7 (3) 0,5 Theo bài và PTHH: 0,5x + y = 0,25 hay 39x + 78y = 19,5 (4) Từ (3), (4) : R = 78- 11,7: y . Kết hợp với y 18,3 (II) 0,5 Kết hợp (I), (II) ta thấy chỉ có Mg (24) hóa trị II thỏa mãn. Câu a. Các phương trình phản ứng: to 6 CuO + H2 Cu + H2O (1) 0,25 to FexOy + H2 xFe + yH2O (2) 0,25 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (3) 0,25 Số mol H2= 0,896/22,4= 0,04 mol. Theo PT nFe= 0,04 mol - Số gam Cu= 3,52- 56.0,04= 1,28 gam. 0,25 - Khối lượng CuO trong hỗn hợp ban đầu: (1,28/64).80= 1,6 gam 0,25 - Số gam oxit sắt : 4,8- 1,6 = 3,2 gam. 0,25 - Số mol oxit sắt: 3,2/(56x+16y) = 0,04/x. 0,25 Giải ra được tỉ lệ: x/y= 2/3. Vậy công thức phân tử của oxit sắt là : Fe2O3 0,25 DeThi.edu.vn
  20. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu - Trích mẫu thử và đánh số thứ tự tương ứng. 0.25 7 - Nhúng lần lượt các mẩu giấy quỳ tím vào các mẫu thử. Nếu: 0.25 + Mẫu nào làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ thì đó là axit clohidric (HCl). 0.25 + Mẫu nào làm quỳ tím chuyển thành màu xanh thì đó là natrihidroxit (NaOH) 0.25 + Mẫu không làm quỳ tím đổi màu là nước (H2O) và natriclorua (NaCl). 0.25 - Đun nóng 2 mẫu còn lại trên ngọn lửa đèn cồn. Nếu: 0.25 + Chất nào bay hơi hết không có vết cặn thì đó là nước. 0.25 + Chất nào bay hơi mà vẫn còn cặn là natriclorua 0.25 Câu Giả sử hỗn hợp A có thể tích 1 lít 8 => V không khí = 4 lít, trong đó V N2 = 4. 0,8 = 3,2 lít 0.5 % N2 trong hỗn hợp đầu = Gọi x là thể tích khí CO có trong hỗn hợp A ( x > 0) 0.5 Phản ứng đốt cháy : 2CO + O2 2CO2 x 0,5 x x Vậy thể tích hỗn hợp còn lại sau khi đốt cháy là : ( 5 - 0,5 x ) 0.5 => % V N2 trong hỗn hợp sau phản ứng cháy = Vì sau phản ứng cháy % thể tích N2 tăng 3,36% => - = 3,36% (*) Giải phương trình (*) thu được x = 0,4988 Vậy % thể tích CO trong hỗn hợp A là : 49,88% 0.5 % thể tích CO2 trong hỗn hợp A là : 50,12% Câu 9 0.5 PTHH MgO + 2HCl MgCl2 + H2O (1) x 2x Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 +3 H2O (2) y 6y CuO + 2HCl CuCl2 + H2O (3) z 2z Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O (4) ky 3ky CuO + H2 Cu + H2O (5) kz kz Gọi x, y, z lần lượt là số mol của MgO, Fe2O3, CuO trong 4,8 gam hh A Khối lượng của hỗn hợp X là 0.5 DeThi.edu.vn
  21. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 40x +160y + 80z = 4,8 (I) Theo PTHH (1), (2), (3), ta có 2x + 6y + 2z = 0,16 (II) Gọi kx, ky, kz lần lượt là số mol của MgO, Fe 2O3, CuO trong 0,09 mol hh A, ta có kx + ky + kz = 0,09 (III) 0.5 Theo PTHH (4), (5), ta có 3ky + kz = 0,09 (IV) Từ (III) và (IV) ta có Giải hệ (I), (II), (V) ta được: x = 0,02; y = 0,01; z = 0,03 Vậy khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A là 0.5 Câu a. Khí X là O2 10 Chọn hai chất tương ứng với chất rắn A là: KMnO4và KClO3 0,5 t0 2 KClO3  2KCl + 3O2 t0 2 KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2 b. Ống nghiệm (1) được lắp nghiêng với miệng ống nghiệm thấp hơn đáy ống 0,5 nghiệm để tránh cho hơi nước (do trong KMnO4: KClO3 bị ẩm) ngưng tụ trên thành ống nghiệm chảy ngược lại ống nghiệm, làm vỡ ống nghiệm. c. Kết thúc thí nghiệm, ta phải tháo rời ống dẫn khí ra khỏi ống nghiệm (1) sau đó mới được tắt đèn cồn vì nếu để ống dẫn khí mà tắt đèn cồn thì áp suất trong 0,5 ống nghiệm giảm rất nhanh, làm cho nước sẽ qua ống dẫn khí tràn vào ống nghiệm gây vỡ ống nghiệm( do ống nghiệm còn nóng) d. Giá thí nghiệm, đèn cồn, ống nghiệm, nút cao su, dây dẫn khí, chậu thuỷ tinh Chú ý: Kể tên được 3 – 4 dung cụ cho 0.25; 0,5 5 – 6 dụng cụ cho 0,5; 1 – 2 dụng cụ không cho điểm. DeThi.edu.vn
  22. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 ĐỀ HSG HÓA 8 Môn: Hóa học - Thời gian: 150 phút Câu 1: (3,0 điểm) Cho sơ đồ phản ứng sau: Zn + HCl > ZnCl2 + H2 a/ Hãy lập thành phương trình hóa học và nói rõ cơ sở để viết thành PTHH? b/ Hãy vẽ sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học nói trên và giải thích tại sao lại có sự tạo thành chất mới sau phản ứng hóa học? Câu 2: ( 4,0 điểm ) Có những chất sau: Zn, Cu, Al, H2O, C12H22O11, KMnO4, HCl , KClO3 , KNO3 , H2SO4 loãng , MnO2 . a) Những chất nào có thể điều chế được khí : H2, O2 . b) Viết phương trình hoá học xảy ra khi điều chế những chất khí nói trên (ghi điều kiện nếu có) . c) Trình bày ngắn gọn cách thu các khí trên vào lọ. Câu 3:( 4,0 điểm) Cac bon oxit CO tác dụng với khí oxi tạo ra cacbon đioxit. Hãy điền vào những ô trống số mol các chất phản ứng và sản phẩm có ở những thời điểm khác nhau. Biết hỗn hợp CO và O2 ban đầu được lấy đúng tỷ lệ về số mol các chất theo phản ứng. Số mol Các thời điểm Các chất phản ứng Sản phẩm CO O2 CO2 Thời điểm ban đầu 20 t0 Thời điểm t1 15 Thời điểm t2 1,5 Thời điểm kết thúc 20 Câu 4: (3,0 điểm) Một nguyên tử R có tổng số các hạt trong p, n, e là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Hãy xác định tên nguyên tử R ? Câu 5 : ( 6,0 điểm) a/ Hoà tan hoàn toàn 3,6 g một kim loại A hóa trị II bằng dung dịch axit clohiđric thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc). Xác định tên kim loại A? DeThi.edu.vn
  23. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn b/ Nếu cho lượng kim loại A nói trên vào 14,6 g axit clohiđric, tính khối lượng các chất thu được sau khi phản ứng? (Biết: Điện tích hạt nhân của 1 số nguyên tử : K: 19 + ; Zn : 30 + ; Br : 35 + ; Ag : 47 + Nguyên tử khối: Ca = 40; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; H = 1; Cl = 35,5; C = 12; O = 16.) Hết DeThi.edu.vn
  24. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Biểu điểm chấm Câ Nội dung Điể u m Câ - Lập PTHH 0,5 đ u 1 - Cơ sở: áp dụng theo ĐlBTKL 0,5 đ ( 3 - Vẽ sơ đồ 1,0 đ đ) - Giải thích: trật tự liên kết các ngtử thay đổi 1.0 đ Câ a) 1,0 đ u 2 Những chất dùng điều chế khí H2 : Zn, Al, H2O, HCl, H2SO4 0.5 (4 Những chất dùng điều chế khí O2 : KMnO4, KClO3, KNO3, MnO2 0.5 đ) b) Các PTHH: Zn + 2HCl > ZnCl2 + H2 2,0 đ 2Al + 6HCl > 2AlCl3 + 3H2 0.25 Zn + H2SO4 > ZnSO4 + H2 0.25 2Al + 3H2SO4 > Al2(SO4)3 + 3H2 0.25 dp 2H2O  2H2 + O2 0.25 t 0 2KMnO4  K2MNO4 + MnO2 + O2 0.25  0.25 2KClO3 t o 2KCl + 3O2 0 0.25 2KNO t 2KNO + O 3 2 2 0.25 1,0 đ c) Cách thu: + Thu Khí H : - Đẩy nước 2 0.5 - Đẩy không khí ( úp bình thu) + Thu Khí O : - Đẩy nước 2 0.5 - Đẩy không khí (ngửa bình thu) Câ Số mol Điền u 3 Các thời điểm Các chất phản ứng Sản phẩmđúng (4 CO O2 CO2mỗi đ) Thời điểm ban đầu t0 20 10 0 vị trí đượ Thời điểm t1 15 7,5 5 c 0,5 đ. Thời điểm t2 3 1,5 17 Thời điểm kết thúc 0 0 20 Câ - Lập biểu thức tính : số hạt mang điện = số hạt không mang điện. 1,5 đ u 4 - Từ số p => điện tích hạt nhân => tên gnuyên tố 1,5 đ DeThi.edu.vn
  25. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn (3 đ) Câ a/ Viết PT: A +2 HCl > ACl2 + H2 3,0 đ u 5 Tính A = 24 => A là Mg (6 b/ So sánh để kết luận HCl dư 1,5 đ đ) Sau phản ứng thu được MgCl2, H2 và HCl dư 1,5 đ DeThi.edu.vn
  26. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN Môn: Hoá học – lớp 8. Thời gian làm bài: 150 phút Bài 1: 1) Cho các PTHH sau PTHH nào đúng, PTHH nào sai? Vì sao? a) 2 Al + 6 HCl 2 AlCl3 + 3H2 ; b) 2 Fe + 6 HCl 2 FeCl3 + 3H2 c) Cu + 2 HCl CuCl2 + H2  ; d) CH4 + 2 O2 SO2  + 2 H2O 2) Chọn câu phát biểu đúng và cho ví dụ: a) Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit. b) Oxit axit là oxit của phi kim và tương ứng với một axit. c) Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ. d) Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ. 3) Hoàn thành các PTHH sau: a) C4H9OH + O2 CO2  + H2O ; b) CnH2n - 2 + ? CO2  + H2O c) KMnO4 + ? KCl + MnCl2 + Cl2  + H2O d) Al + H2SO4(đặc, nóng) Al2(SO4)3 + SO2  + H2O Bài 2: Tính số mol nguyên tử và số mol phân tử oxi có trong 16,0 g khí sunfuric. (giả sử các nguyên tử oxi trong khí sunfuric tách ra và liên kết với nhau tạo thành các phân tử oxi). Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn khí A cần dùng hết 8,96 dm3 khí oxi thu được 4,48 dm3 khí CO2 và 7,2g hơi nước. a) A do những nguyên tố nào tạo nên? Tính khối lượng A đã phản ứng. b) Biết tỷ khối của A so với hiđro là 8. Hãy xác định công thức phân tử của A và gọi tên A. Bài 4: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng(II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn. a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra. b) Tính hiệu suất phản ứng. c) Tính số lít khí hiđro đã tham gia khử đồng(II) oxit trên ở đktc. === Hết === DeThi.edu.vn
  27. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN Bài ý Đáp án Thang điểm 1(3đ) 1(1đ) a) Đúng, vì đúng tính chất 0,125 + 0125 b) Sai, vì PƯ này không tạo ra FeCl 3 mà là FeCl2 hay là 0,125 + sai 1 sản phẩm 0125 c) Sai, vì không có PƯ xảy ra 0,125 + 0125 d) Sai, vì C biến thành S là không đúng với ĐL BTKL 0,125 + 0125 2(1đ) a) Đ. VD: Oxit do PK tạo nên là SO3 tương ứng với axit 0,25 + 0,25 H2SO4 Oxit do KL ở trạng thái hoá trị cao tạo nên là CrO3 tương ứng với axit H2CrO4 d) Đ. VD: Na2O tương ứng với bazơ NaOH 0,25 + 0,25 FeO tương ứng với bazơ Fe(OH)2 3(1đ) a) C4H9OH + 6 O2 4 CO2  + 5 H2O 0,25 b) 2 CnH2n - 2 + (3n – 1) O2 2n CO2  + 2(n-1) 0,25 H2O c) 2 KMnO4 + 16 HCl 2 KCl + 2 MnCl2 + 5 Cl2 0,25  + 8 H2O d) 2 Al + 6 H2SO4(đặc, nóng) Al2(SO4)3 + 3 0,25 SO2  + 6 H2O 2(1đ) nSO3 = 16: 80 = 0,2 mol; nO= 0,2 .3 = 0,6 mol. 0,25 + 0,25 Cứ 2 O liên kết với nhau tạo nên 1 O2 => 2 mol O 1 mol O2 0,25 + 0,25 Vậy: nO2 = (0,6.1): 2 = 0,3 mol 3(3đ) @- HD: có 6 ý lớn x 0,5 = 3 đ. * Sơ đồ PƯ cháy: A + O2 CO2  + H2O ; mO trong O2 = 0,5 8,96 ( .2).16 12,8 g ; 22,4 0,5 * mO sau PƯ = mO (trong CO2 + trong H2O) = 4,48 7,2 ( .2).16 ( .1).16 12,8 g 22,4 18 a) Sau phản ứng thu được CO2 và H2O => trước PƯ có các nguyên 0,5 tố C, H và O tạo nên các chất PƯ. 0,5 DeThi.edu.vn
  28. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Theo tính toán trên: tổng mO sau PƯ = 12,8 g = tổng mO trong O2. 0,5 Vậy A không chứa O mà chỉ do 2 nguyên tố là C và H tạo nên. 4,48 7,2 mA đã PƯ = mC + mH = ( .1).12 ( .2).1 3,2 g 22,4 18 0,5 b) Ta có: MA = 8.2 = 16 g; Đặt CTPT cần tìm là CxHy với x, y nguyên dương MA = 12x + y = 16g => phương trình: 12x + y = 16 (*) 4,48 7,2 x 1 Tỷ lệ x: y= nC: nH = ( .1) : ( .2) 0,2 : 0,8 1: 4 hay y 4x thay 22,4 18 y 4 vào (*): 12x + 4x = 16  x= 1 => y = 4. Vậy CTPT của A là CH4, tên gọi là metan. 4000 C 4(3đ) PTPƯ: CuO + H2  Cu + H2O ; 0,5 a) Hiện tượng PƯ: Chất rắn dạng bột CuO có màu đen dần dần biến 0,5 thành màu đỏ(Cu) 20.64 b) – Giả sử 20 g CuO PƯ hết thì sau PƯ sẽ thu được 16 g chất rắn 0,5 80 duy nhất (Cu) CuO phải còn dư. 0,5 - Đặt x là số mol CuO PƯ, ta có m = m + m = x.64 + CR sau PƯ Cu CuO còn dư 0,5 (mCuO ban đầu – mCuO PƯ) = 64x + (20 – 80x) = 16,8 g. => Phương trình: 64x + (20-80x) =16,8  16x = 3,2  x= 0,2. => mCuO PƯ = 0,2.80= 16 g Vậy H = (16.100%):20= 80%. 0,5 c) Theo PTPƯ: nH2 = nCuO= x= 0,2 mol. Vậy: VH2= 0,2.22,4= 4,48 lít DeThi.edu.vn
  29. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 7 PHÒNG GD&ĐT HUYỆN MÈO VẠC ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ CHÍNH THỨC Môn : HÓA HỌC 8 Thời gian :150 phút ( không kể thời gian giao đề). Câu1 (3 điểm): Phân tử một hợp chất gồm 1 nguyên tử nguyên tố A liên kết với 2 nguyên tử O. Nguyên tố Oxi chiếm 50% về khối lượng của hợp chất. a. Tính nguyên tử khối , cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố A. b. Tính phân tử khối của hợp chất.Hợp chất trên nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần? Câu 2 (2 điểm): Tổng số hạt proton, Nơtron, eletron của một nguyên tố X là 40 , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 . Xác định nguyên tử khối của X, tên gọi của nguyên tố X . Câu 3: (7 điểm) 1. Hãy tìm thể tích khí Oxi đủ để đốt cháy hết 2,24 lit khí Y . Biết rằng: - Khí Y có tỉ khối đối với không khí là 0,552. - Thành phần theo khối lượng của khí Y là 75% C và 25% H. Các thể tích khí đo ở đktc. 2. Hãy giải thích vì sao: a. Khi nung miếng Sắt ngoài không khí thì thấy khối lượng tăng lên. b. Khi nung nóng Canxicacbonat ( đá vôi) thấy khối lượng giảm đi. 3. Hoàn thành các PTHH sau: a. NaOH + ? → NaCl + H2O b. Fe(OH)3 → ? + ? c. CH4 + ? → CO2 + H2O d . Fe + Cl2 → ? Câu 4:( 4 điểm) Cho 19,5g Kẽm tác dụng với 18,25 g dung dịch axit clohiđric (HCl) tạo thành Kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro (H2) a.Lập phương trình hoá học của phản ứng trên? b.Chất nào còn dư sau phản ứng và có khối lượng là bao nhiêu?z c.Tính thể tích của khí hiđro(đktc) thu được sau phản ứng kết thúc. ( H= 1, O= 16,Cl=35,5,Zn=65 ) Câu 5: (4 điểm) Lấy cùng một lượng KClO3 và KMnO4 để điều chế khí Oxi.Chất nào cho nhiều khí Oxi hơn ? a. Viết phương trình phản ứng và giải thích. DeThi.edu.vn
  30. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn b. Nếu điều chế cùng một thể tích khí Oxi thì dùng chất nào kinh tế hơn ? Biết rằng giá KMnO4 là 25.000 đ/kg và KClO3 là 85.000 đ/kg PHÒNG GD&ĐT HUYỆN MÈO VẠC MA TRẬN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI ĐỀ CHÍNH THỨC Môn : HÓA HỌC 8 Thời gian :150 phút ( không kể thời gian giao đề). Mức độ nhận thức Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụngở Cộng kiến thức mức cao hơn TN TL TN TL TN TL TN TL Nguyên Từ số hạt P,e,n tử xác định được tên nguyên tố ,nguyên tử khối. Số câu hỏi 1 câu 1 câu Số điểm 2 10% điểm Nguyên Xác định được tố hóa tên nguyen tố học dụa vào thành phần khối lượng của chúng. Số câu hỏi 1 câu 1câu Số điểm 3 15% điểm Định luật Vận dụng bảo toàn định luật giải khối thích các hiện lượng tượng trong trực tế Số câu hỏi 1/3 1/3câu câu Số điểm 2 10% điểm DeThi.edu.vn
  31. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Phương Lập phương trình hóa trình theo dữ học kiện đè bài cho Số câu hỏi 1/3 1/3câu câu Số điểm 2 10% điểm Tính theo Xác định công thức được công hóa học thức hợp chất Số câu hỏi 1/3câu 1/3câu 3 15% điểm Số điểm Tính theo Xác định được phương các dữ kiện trình hóa dựa vào học phương trình hóa học Số câu hỏi 1 câu 1 câu Số điểm 4 20% điểm Tính chất Tính được và cách lượng oxi có điều chế thể điều chế Oxi được Số câu hỏi 1 câu 1 câu Số điểm 4 4 đ điểm 20% Tổng số 3,25 1,75 5 câu câu câu câu Tổng số 11 đ 9 đ 20 đ điểm 55% 45% 100% DeThi.edu.vn
  32. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn PHÒNG GD&ĐT HUYỆN MÈO VẠC HƯỚNG DẪN CHẤM THI ĐÁP CHÍNH THỨC KỲ THI HỌC SINH GIỎI Môn: HÓA HỌC 8 Thời gian :150 phút( không kể thời gian giao đề) A. Hướng dẫn chung: - Đối với các phương trình phản ứng hóa học nếu cân bằng hệ số sai hoặc thiếu điều kiện thì trừ đi một nửa số điểm dành cho nó; nếu thiếu điều kiện và cân bằng hệ số sai cũng trừ đi một nửa số điểm dành cho nó. -Bài toán nếu thí sinh không giải theo cách nêu trong đáp án hoặc giải bằng các phương pháp khác nhau nhưng nếu tính đúng,lập luận chặt chẽ và có kết quả đúng thì vẫn tính theo biểu điểm. Nếu sai không tính điểm( không tính điểm cho phần giải trung gian). B.Đáp án – Thang điểm: CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM a. - khối lượng bằng đơn vị Cacbon của hai nguyên tử O bằng: 0,5đ 2 x 16 = 32 (đv C) - Vì mỗi nguyên tố chiếm 50% về khối lượng nên đây cũng là khối 0,5đ lượng của một nguyên tử nguyên tố A.Nguyên tử khối của A bằng 32 đv C, A là Lưu Huỳnh, kí hiệu hóa học S. b.- Phân tử khối của hợp chất bằng: 0,5đ 1 32 + (2 x 16) = 64 ( đv C). M = 64(g). 0,5đ (3đ) SO 2 - Tỉ khối của SO2 so với không khí là: 0,5đ M SO 64 d = 2 = 2,2. SO2 29 29 kk 0,5đ Vậy SO2 nặng hơn không khí 2,2 lần Gọi số hạt proton, Nơtron, eletron lần lượt là: p,n, e 0.25đ Theo bài ra ta có: p + n + e = 40 0.25đ Vì số hạt p = e nên ta có: 2p + n = 40 (1) 0,25đ Mà số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 nên ta 0.25đ có: 2p - n = 12 (2) 2 Kết hợp (1) và (2) ta có hệ phương trình (2đ) 2 p n 40 0.25đ 2 p n 12 giải ra ta được p=13, n=14 0.25đ 0,25đ Nguyên tử khối của nguyên tố X là:MX = n + p = 13+14=27 (đv C) Là nguyên tố Nhôm kí hiệu hóa học là Al . 0,25đ DeThi.edu.vn
  33. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn MY 0,5 đ 1. -Theo đề bài ta có: d = = 0,552. MY = 0,552 x 29 = 16(g). Y 29 kk - Ta lại có : trong 1 mol hợp chất Y có : 16x75 12 0,25đ mC = =12 (g).→ nC = = 1(mol) 100 12 16x25 4 0,25đ mH = = 4(g).→ nH = = 4(mol) 100 1 → trong 1 phân tử Y có: 1 nguyên tử C, 4 nguyên tử H. 0.25đ → Công thức hóa học của Y là: CH4 2,24 0.5đ - Mặt khác theo đề bài: nCH = = 0,1 (mol) 4 22,4 to - phương trình: CH4 + 2O2  CO2  + 2 H2O 0,5đ 1mol 2mol 0,1mol Theo phương trình : n = 0,1 x 2 = 0,2 (mol). 0,25đ O 2 Vậy thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy 2,24(l) CH là: 3 4 0,5đ VO = 0,2 x 22,4 = 4,48(lit) (7đ) 2 2. a. Khi nung nóng Sắt , Sắt tác dụng với oxi trong không khí tạo 0,5đ thành Oxít sắt từ(Fe3O4) nên khối lượng tăng . phần khối lượng tăng đúng bằng khối lượng oxi đã tác dụng: t0 0,5đ 3 Fe + 2O2 Fe3O4 b. Khi nung nóng Canxicacbonat ,nó bị phân hủy thành canxi oxit 0,5đ ( CaO) và khí cacbonic (CO2 )bay đi nên khối lượng giảm . phần khối lượng giảm đúng bằng khối lượng khí cacbonic bay đi : 0 0,5đ CaCO3 t CaO + CO2  3. Hoàn thành các phương trình phản ứng: a. NaOH + HCl  NaCl + H2O 0,5đ to b. 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O 0,5đ to c CH4 + 2O2  CO2  + 2H2O 0,5đ to d. 2Fe + 3Cl2  2FeCl3 0,5đ a. Phương trình: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2  (1) 0,5đ b.theo đề bài ta có: - số mol Kẽm tham gia phản ứng : 0,5đ 19,5 nZn = = 0,3 (mol) 65 4 - Số mol HCl tham gia phản ứng là : 0,5đ (4đ) DeThi.edu.vn
  34. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 18,25 nHCl = = 0,5(mol). 36,5 0,25đ - Mặt khác : nZndb 0,3 nHCldb 0,5 0,25đ 0,3 > 0,25 nZnpt 1 nHClpt 2 Vậy Kẽm dư Số mol Kẽm phản ứng là: 0,5đ 1 1 n Zn = n HCl = 0,5 0,25(mol) 2 2 0,25đ - Số mol Kẽm dư là n Zn dư =n Zn bđ - n Zn pư =0,3 -0,25= 0,05 (mol) 0,25đ - Khối lượng Kẽm dư là m Zn =n.M=0,05. 65=3,25 (g) c.theo phương trình (1) ta có: 0,5đ 1 1 n = nHCl 0,5 0,25(mol) H2 2 2 0,5đ - Thể tích của khí hiđro thu được ( đktc) V =n.22,4=0,25.22,4=5,6 (lit) H2 a. ta có: M = 122,5(g); M = 158(g) 0,25đ KClO 3 KMnO 4 Giả sử ta lấy cùng một khối lượng là a(g) : t0 0,25đ 2KClO3  2KCl + 3O2  2mol 3mol a 3a 0,25đ mol mol 122,5 2x122,5 t0 0,25đ 2KMnO4  K2MnO4 + O2  + MnO2 2mol 1mol 0,25đ a mol a mol 158 2x158 3a a mol > mol 2x122,5 2x158 0,25đ Khi nhiệt phân cùng một lượng ,chất cho nhiều O2 hơn là KMnO4 . b. Ta có: 0,25đ 0 0,25đ 5 2KClO t 2KCl + 3O  3 2 0,25đ (4đ) 2mol 3mol 1mol 1,5 mol 0,25đ mKClO 3 = 1x 122,5 = 122,5 (g) - Số tiền mua 122,5g KClO3 để điều chế 1,5 mol O2 là : 0,25đ 0,1225 x 85.000 = 10412,5 (đ) . t0 2KMnO4  K2MnO4 + O2  + MnO2 0,25đ 2mol 1mol 3mol 1,5mol 0,25đ m = 3 x 158 = 474(g). KMnO 4 0,25đ - Số tiền mua 474g KMnO4 để điều chế 1,5 mol O2 là : DeThi.edu.vn
  35. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 0,474 x 25.000 = 11850(đ) 0,25đ Vậy để điều chế cùng một thể tích khí O2 thì dùng KClO3 điều chế kinh tế hơn. 0,25đ Tổng 20 đ DeThi.edu.vn
  36. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 8 PHÒNG GD- ĐT MỘ ĐỨC KÌ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG TRƯỜNG THCS ĐỨC LÂN  Môn thi :HÓA HỌC 8 Thời gian làm bài:150 phút Caâu 1 ( 4 ñieåm ): 8 a) Nguyeân töû X coù toång soá haït laø 46 trong ñoù haït khoâng mang ñieän bằng số hạt mang 15 điện . Xaùc ñònh nguyeân tö û X. b) Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc để đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam X biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Caâu 2 ( 3 ñieåm): Trộn đều 2 gam MnO2 vào 98 gam hỗn hợp gồm KCl và KClO3 rồi đem nung nóng đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng 76 gam. Tính % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp muối ban đầu. Câu 3 ( 3 điểm) : Hỗn hợp X gồm sắt và oxit sắt từ được chia thành 2 phần bằng nhau: P1: Oxi hóa đến khối lượng không đổi thu được 46,4 gam chất rắn. P2 : Cho khí hidro nóng dư đi qua đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cần dùng 4,48 lit hidro ở đktc. Tính khối lượng hỗn hợp X . Câu 4 ( 4,5 điểm ) : Có một cốc đựng dung dịch axit sunfuric loãng, lúc đầu cho kim loại nhôm vào dung dịch axit phản ứng xong thu được 6,72 dm3 khí ở đktc. Sau đó tiếp tục cho bột kẽm vào cốc thu được 5,6 dm3 khí ở đktc. a) Tính khối lượng mỗi kim loại tham gia phản ứng. b) Tính khối lượng axit có trong cốc ban đầu biết axit còn dư 25%. Câu 5 ( 5,5 điểm) : Cho 35,5 gam hỗn hợp A gồm kẽm và sắt ( III) oxit tác dụng hết với dung dịch axit clohidric thu được 6,72 lit khí ở đktc. a) Tính khối lượng axit tham gia phản ứng. b) Dẫn khí sinh ra qua ống sứ chứa 19,6 gam hỗn hợp B gồm CuO và Fe3O4 nung nóng thu được hỗn hợp X. Xác định khối lượng các chất có trong X biết hiệu suất phản ứng đạt 60%. Bieát Al = 27 , Fe = 56 , Cu = 64 , C=12 , H =1 , O = 16 , P =31 , N =14 ,Zn =65 DeThi.edu.vn
  37. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn PHÒNG GD- ĐT MỘ ĐỨC ĐÁP ÁN ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG TRƯỜNG THCS ĐỨC LÂN Câu Nội dung Điểm 1 a) Tổng số hạt trong nguyên tử p + n + e = 46 0,5 đ mà p = e nên 2p +n = 46 ( 1) Theo đề ta có: n = 8 ( p +e ) = 8 2p = 16 p ( 2 ) 15 15 15 0,5 đ Thế 2 vào 1 ta có: 16 0,5 đ 2p + p = 46 15 p = 15 (P) 0,5 đ b) PTHH: 4P + 5O2  2P2O5 0,5 đ 4mol 5mol 2mol 0,2mol 0,25mol 0,5 đ Số mol P tham gia phản ứng: nP = x = 0,2 mol 3 0,5 đ Thể tích không khí cần dùng ở đktc: 100 Vkk = 0,25 x 22,4 x = 28 lit. 0,5 đ 20 2 PTHH: 2KClO3  2KCl + 3O2 0,5 đ 2mol 2mol 3mol 0,5mol 0,5mol 0,75mol 0,5 đ Khối lượng chất rắn sau phản ứng giảm chính là khối lượng oxi thoát ra sau phản ứng. m 0,5 đ O2 = ( 2 +98 ) – 76 = 24 gam số mol oxi thu được sau phản ứng: n 24 O2 = 0,75mol 32 0,5 đ khối lương KClO3 có trong hỗn hợp đầu: 0,5 đ m KClO3 = 0,5 x 122,5 = 61,25 gam thành phần % mỗi chất có trong hỗn hợp muối ban đầu: 0,25 đ m 61,25 % KClO3 = x100% 62,5% 98 0,25 đ % m KCl = 100% - 62,5% = 37,5% 3 Gọi x là số mol Fe tham gia phản ứng ở mỗi phần PTHH: 2 O2 + 3Fe  Fe3O4 (1) 0,5 đ 2mol 3mol 1mol 2x mol x mol x mol 3 3 Fe3O4 + 4 H2  3Fe + 4 H2O (2) 0,5 đ DeThi.edu.vn
  38. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 1mol 4mol 3mol 4mol 0,05mol 0,2mol 0,5 đ n 4,48 Số mol H2 tham gia phản ứng: H2 = 0,2mol 22,4 0,5 đ Khối lượng Fe3O4 thu được sau phản ứng 1: m x Fe3O4 = .232 + (0,05 x 232) = 46,4 gam 3 0,5 đ x = 0,45 mol. Khối lượng hỗn hợp X: mX = 2 ( 0,45 x 56 + 0,05 x 232 ) = 73,6 gam 0,5 đ 4 a)PTHH: 2Al + 3 H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2 (1) 0,5 đ 2mol 3mol 1mol 3mol 0,2mol 0,3mol 0,3mol 0,5 đ Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2 (2) 1mol 1mol 1mol 1mol 0,5 đ 0,25mol 0,25mol 0,25mol Số mol H2 thu được ở mỗi PT 0,5 đ n 6,72 H2 (1) = 0,3mol 22,4 0,5 đ n 5,6 H2 (2) = 0,25mol 0,5 đ 22,4 Khối lượng mỗi kim loại tham gia phản ứng: m Al = 0,2 x 27 = 5,4 gam mZn = 0,25 x 65 = 16,25 gam 0,5 đ b) khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng: m H2SO4 = ( 0,3 + 0,25) 98 = 53,9 gam 0,5 đ Vì H2SO4 còn dư 25% nên khối lượng H2SO4 thực tế ban đầu là: m 53,9x100 H2SO4 = 71,87gam 0,5 đ 75 5 PTHH: Zn + 2 HCl  ZnCl2 + H2 0,25 đ 1mol 2mol 1mol 1mol 0,3mol 0,6mol 0,3mol 0,25 đ Fe2O3 + 6 HCl  2 FeCl3 + 3H2O 1mol 6mol 2mol 3mol 0,25 đ 0,1mol 0,6mol Số mol H2 thu được : 0,25 đ n 6,72 0,5 đ H2 = 0,3mol 22,4 Khối lượng Zn có trong hỗn hợp đầu: mZn= 0,3 x 65 = 19,5 gam DeThi.edu.vn
  39. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Khối lượng Fe2O3 có trong hỗn hợp đầu : 0,5 đ m Fe2O3 = 35,5 – 19,5 = 16 gam Số mol Fe2O3 tham gia phản ứng : n 0,25 đ Fe2O3 = 16: 160 =0,1 mol Khối lượng HCl tham gia phản ứng: mHCl = ( 0,6 + 0,6) 36,5 = 43,8 gam b) Gọi x , y lần lượt là số mol của CuO , Fe3O4 có trong hỗn hợp B: 0,5 đ PTHH: CuO + H2  Cu + H2 1mol 1mol 1mol 1mol 0,25 đ xmol xmol xmol xmol Fe3O4 + 4 H2  3 Fe + 4 H2O 0,25 đ 1mol 4mol 3mol 4mol ymol 4ymol 3ymol 4ymol Khối lượng hỗn hợp B: mB = 80x + 232y = 19,6 gam (1) 0,25 đ Số mol H2 ban đầu: n H2 = x + 4y = 0,3mol (2) x 4y 0,3  x 0,1  Từ 1 và 2 ta có:   80x 232y 19,6 y 0,05 0,5 đ Vì hiệu suất phản ứng đạt 60% nên trong X có CuO dư và Fe3O4 dư. Số mol mỗi oxit tham gia phản ứng: nCuO = 0,1 60 = 0,06 mol 100 n 60 Fe3O4 = 0,05 0,03mol 0,5 đ 100 Khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp X: mCu = 64 x 0,06 = 3,84 gam mFe = 56 x 3 x 0,03 = 5,04 gam 0,5 đ m CuO (dư) = ( 0,1 – 0,06 ) 80 = 3,2 gam m Fe3O4(dư) = (0,05 – 0,03) 232 = 4,64 gam 0,5 đ GVBM PHẠM THỊ THANH HÀ DeThi.edu.vn
  40. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn
  41. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 9 §Ò thi häc sinh giái côm líp - M«n: Ho¸ häc líp 8 Thêi gian lµm bµi 120 phót ( Kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò) C©u I: (3 ®iÎm) H·y chän ph­¬ng ¸n ®óng trong c¸c ph­¬ng ¸n A, B, C, D: 1) Nguyªn liÖu ®Ó ®iÒu chÕ oxi trong c«ng nghiÖp lµ A: KClO3 B: Kh«ng khÝ C: KClO 4 D: Fe2O3 2) ThÓ tÝch cña 0,25 mol CO2 (®o ë ®iÒu kiÖn tiªu chuÈn) lµ: A: 22,4 lÝt B: 11,2 lÝt C: 5,6 lÝt D: 10 lÝt 3) Cã 1 g mçi «xÝt sau: CO2,,CO,N2O,SO2 .Tr­êng hîp nµo cã cïng l­îng chÊt: A: CO 2 vµ CO B: CO vµ N 2O C: SO 2 vµ CO2 D: CO 2 vµ N2O 4) Cho 5 oxÝt cã trong c«ng thøc ho¸ häc lµ: CO2, P2O5, NO, Mn2O7, MnO. Sè «xÝt axÝt trong 5 «xÝt trªn lµ : A: 2 B: 3 C: 4 D: 5 5) Hoµ tan hoµn toµn 40 g SO3 vµo 150 g n­íc. Khèi l­îng axÝt thu ®­îc lµ: A: 190 g B: 49 g C: 98 g D: 100 g 6) TØ lÖ khèi l­îng cña S vµ O trong mét «xÝt lµ 1: 1. C«ng thøc «xÝt lµ: A: SO3 B: SO 2 C: SO D: S 2O C©u II: (3 ®) Hoµn thµnh c¸c ph­¬ng tr×nh ho¸ häc sau vµ cho biÕt c¸c ph¶n øng ®ã thuéc lo¹i ph¶n øng nµo: Na + H2O  t 0 KMnO4  AL + H2SO4  t 0 FexOy + H2  t 0 Fe + O2  BaO + H2O  C©u III: (4 ®) Cho hçn hîp khÝ gåm NO vµ N2O cã tØ khèi so víi hi®r« lµ 16,75. TÝnh thµnh phÇn phÇn tr¨m vÒ khèi l­îng cña mçi khÝ trong hçn hîp ®ã. C©u IV: (5 ®) Hoµ tan hoµn toµn 1,28 g hçn hîp A gåm Fe vµ mét «xÝt s¾t b»ng dung dÞch HCL th× thÊy tho¸t ra 0,224 lÝt hi®ro (§KTC). MÆt kh¸c lÊy 6,4 g hçn hîp A ®em khö hoµn toµn b»ng hi®r« thu ®­îc 5,6 g chÊt r¾n mµu tr¾ng x¸m. a) X¸c ®Þnh thµnh phÇn phÇn tr¨m vÒ khèi l­îng cña mçi chÊt trong hçn hîp A. b) X¸c ®Þnh c«ng thøc ph©n tö cña «xÝt s¾t nãi trªn. C©uV: (5 ®) Trong mét b×nh kÝn chøa 2 mol O2 , 3 mol SO2 vµ mét Ýt bét xóc t¸c V2 O5. Nung nãng b×nh mét thêi gian thu ®­îc hçn hîp khÝ B. DeThi.edu.vn
  42. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn a) NÕu hiÖu xuÊt ph¶n øng «xi ho¸ SO2 thµnh SO3 lµ 75 % th× cã bao nhiªu mol SO3 ®­îc t¹o thµnh. b) NÕu tæng sè mol c¸c khÝ trong B lµ 4,25 mol. H·y tÝnh hiÖu xuÊt cña ph¶n øng «xi ho¸ SO2 thµnh SO3. (Häc sinh ®­îc sö dông m¸y tÝnh vµ b¶ng tuÇn hoµn c¸c nguyªn tè ho¸ häc). DeThi.edu.vn
  43. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn §¸p ¸n m«n Ho¸ häc 8 C©u I: (3®) Mçi ph­¬ng ¸n chän ®óng cho 0,5 ®. 1 – B 2 – C 3 – D 4 – B 5 – B 6 – B C©u II (3®): Mçi PTHH viÕt ®óng vµ ph©n lo¹i ®óng cho 0,5®. 2Na(r) + 2 H2O(l) 2NaOH(r) + H2(K) P¦ thÕ – P¦«xi ho¸ khö 0 2KMnO4(r) t K2MnO4(r) + MnO2(r) + O2 (K) P¦ ph©n huû – P¦«xi ho¸ khö t0 FexOy(r) + yH2 xFe(r) + y H2O P¦ «xi ho¸ khö – P¦ thÕ t0 3Fe(r) + 2O2(K) Fe3O4(r) P¦ ho¸ hîp – P¦ oxi ho¸ khö. BaO(r) + H2O(l) Ba(OH)2 (r) P¦ ho¸ hîp. C©u III (4®): NÕu kh«ng c©n b»ng, kh«ng ghi tr¹ng th¸i hoÆc c©n b»ng sai th× trõ 1/2 sè ®iÓm cña ph­¬ng tr×nh ®ã. Khèi l­îng mol cña hçn hîp khÝ ®ã lµ: 16,75 x2 = 33,5 (0,5®) Gäi x lµ sè mol cña NO trong 1 mol hçn hîp khÝ 0,5® -> n = 1 – x (mol) N2O - > mNO = 30 x (g) 0,5® -> m = (1 – x) . 44(g) N2O Khèi l­îng cña mét mol hçn hîp khÝ lµ 33,5 nªn ta cã: 0,5® 30x + (1-x) 44 = 33,5 Gi¶i ra ta cã x = 0,75 (0,5®) mNO = 30 . 0,75 = 22,5 (g) (0,5®) 22,5 %NO = 100 67,2% (0,5®) 33,5 %N2O = 100 – 67,2 = 32,8% (0,5®) Thµnh phÇn phÇn tr¨m cña khÝ NO lµ 67,2% cña N2O lµ 32,8%. C©u IV (5®): Gäi CTHH cña oxit s¾t lµ FexOy (0,5®) Khi hoµ tan hoµn toµn hçn hîp A b»ng dung dÞch HCl PTHH x¶y ra: Fe + 2HCl FeCl + H (1) 2 2 0,5® FexOy + 2yHCl xFeCl 2 y yH 2 (2) x Khi khö hçn hîp gåm 2 chÊt trªn chØ cã FexOy bÞ khö t0 FexOy + y H2 xFe + yH2O (3) (0,5®) DeThi.edu.vn
  44. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 0,224 n 0,01(mol) H 2 22,4 0,5® theo PTHH (1) n = n = 0,01 mol Fe H 2 ->mFe = 0,01 . 56 = 0,56 (g) 0,56 100 ->%Fe = 43,75% 0,5® 128 %FexOy = 100% - 43,75% = 56,25% b. Khèi l­îng cña s¾t trong 6,4 g hçn hîp A lµ: 43,75 6,4 2,8g (0,5®) 100 ->Khèi l­îng cña oxit s¾t trong 6,4g hçn hîp A lµ: 6,4 – 2,8 = 3,6 (g) (0,5®) MÆt kh¸c, khèi l­îng s¾t trong hçn hîp vµ s¾t t¹o thµnh ë ph¶n øng (3) lµ 5,6 g -> Khèi l­îng s¾t t¹o thµnh ë PTHH (3) lµ : 5,6 g – 2,8 = 2,8 (g) (0,5®) Khèi l­îng cña ¤xi trong axÝt s¾t lµ: 3,6-2,8 =0,8 (g) (0,5®) 2,8 0,8 -> x:y = : 0,05 : 0,05 1:1 0,5® 56 16 VËy CTHH cña oxit s¾t lµ: FeO C©u V(5®): Ph¶n øng oxi ho¸ SO2: 2SO2 + O2 2SO3 (0,5®) Theo PTHH 2mol 1mol Theo ®Çu bµi 3mol 2mol 0,5® ->«xi d­ nªn sè mol SO3 t¹o thµnh ph¶i tÝnh theo sè mol SO2: Theo PTHH: n n 3(mol) SO3 SO2 V× H = 75% -> Sè mol SO3 t¹o thµnh lµ: 75 3 2,25(mol) (0,5®) 100 DeThi.edu.vn
  45. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn b) Gäi x lµ sè mol SO2 tham gia ph¶n øng: (0,5®) 1 x Theo PTP¦ n n (mol) 0,5® O2 pu 2 SO2 2 n = n x (mol) SO3 t¹o thµnh SO2 -> n = 3 – x (mol) (0,5®) SO2 d­ x -> n d­ = 2 - (mol) O2 2 Theo ®Çu bµi cho tæng c¸c mol khÝ trong B lµ 4,25 mol x -> ta cã: 3 – x + 2 - + x = 4,25 (0,5®) 2 Gi¶i ra ta cã: x = 1,5 (0,5®) HiÖu xuÊt cña ph¶n øng oxi ho¸ SO2 thµnh SO3 lµ: 15 .100 = 50% (0,5®) 3 DeThi.edu.vn
  46. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 10 Câu I (5,25 điểm). 1. Hãy đọc văn bản trích dẫn sau: MƯA AXIT Mưa axit được phát hiện ra đầu tiên năm 1952 nhưng đến năm 1960 thì các nhà khoa học mới bắt đầu quan sát và nghiên cứu về hiện tượng này. Thuật ngữ “mưa axit” được đặt ra bởi Robert Angus Smith vào năm 1972. Trong thành phần các chất đốt tự nhiên như than đá và dầu mỏ có chứa một lượng lớn lưu huỳnh, còn trong không khí lại chứa nhiều nitơ. Quá trình đốt sản sinh ra các khí độc hại như: lưu huỳnh đioxit, nitơ đioxit, Các khí này hòa tan với hơi nước trong không khí tạo ra axit sunfurơ, axit sunfuric, axit nitric. Khi trời mưa, các hạt axit này tan lẫn vào nước mưa, làm độ pH của nước mưa giảm. Nếu nước mưa có độ pH dưới 5,6 được gọi là mưa axit. Do có độ chua khá lớn, nước mưa có thể hòa tan được một số bụi kim loại và oxit kim loại có trong không khí như oxit chì, làm cho nước mưa trở nên độc hơn nữa đối với cây cối, vật nuôi và con người. Trong đề tài “Đánh giá hiện trạng mưa axit ở Việt Nam” của Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường, ở các thành phố công nghiệp lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành Phố Hồ Chí Minh, lượng mưa axit luôn cao hơn gấp 2 tới 3 lần so với các khu vực có giá trị sinh thái cao như Cúc Phương, Nha Trang, Cà Mau a. Hãy viết công thức hóa học của các đơn chất, hợp chất hóa học có đề cập trong đoạn văn bản trên. b. Theo em, mưa axit gây ra những hậu quả gì ? c. Để góp phần ngăn ngừa hiện tượng mưa axit, bạn học sinh A cho rằng: Các nhà máy phải xây dựng ống khói thật cao để các khí lưu huỳnh đioxit, nitơ đioxit, phát tán được nhanh. Bạn B lại có ý kiến khác: Không nên xây các ống khói cao ở các nhà máy vì tốn kém và góp phần reo rắc mưa axit trên diện rộng. Quan điểm của em như thế nào đối với 2 ý kiến trên ? 2. Từ những chất có sẵn: kali pemanganat, kẽm, nước, lưu huỳnh trioxit (dụng cụ, điều kiện cần thiết có đủ), hãy điều chế các chất cần thiết để hoàn thành sơ đồ phản ứng sau. (1) (2) (3) Fe  Fe3O4  Fe  FeSO4 Viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra (ghi điều kiện, nếu có). 3. Bằng phương pháp hóa học: a. Phân biệt 2 chất rắn riêng biệt: CaO và P2O5. b. Phân biệt 2 bình khí: CO2, O2. c. Tách CuO ra khỏi hỗn hợp bột: CuO, FeO. Viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra (ghi điều kiện, nếu có). Câu II (4,75 điểm). 1. Hòa tan hết 62,4g kim loại A hóa trị I vào 216g nước, sau phản ứng thu được dung dịch B có khối lượng nặng hơn khối lượng nước ban đầu là 60,8g. a. Xác định kim loại A. b. Lấy toàn bộ lượng khí sinh ra ở trên cho khử hết 48,2g hỗn hợp gồm Fe2O3 và ZnO (nung nóng), sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn D. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong D. 2. §èt ch¸y hoµn toµn 68g hçn hîp hi®ro vµ c¸c bon oxÝt, ngưêi ta dïng hÕt 89,6 lÝt oxi. a/. ViÕt PTHH. b/. TÝnh thµnh phÇn % vÒ khèi lượng vµ % vÒ thÓ tÝch cña mçi khÝ cã trong hçn hîp (khÝ ë ®ktc). c/. B»ng phương ph¸p ho¸ häc lµm thÕ nµo ®Ó nhËn ra mçi khÝ H2 vµ CO riªng biÖt. DeThi.edu.vn
  47. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn (Cho: Mg = 24; O = 16; Na = 23; H = 1; Cu = 64; S = 32; Zn = 65; Fe = 56; Ca = 40; Al = 27; K= 39; Cl = 35,5; Li = 7). HƯỚNG DẪN CHẤM - THANG ĐIỂM ĐỀ THI HSG HUYỆN KHOÁI CHÂU Môn: Hóa học 8 CÂU NỘI DUNG ĐIỂM 1. Hãy đọc văn bản trích dẫn sau: MƯA AXIT Mưa axit được phát hiện ra đầu tiên năm 1952 nhưng đến năm 1960 thì các nhà khoa học mới bắt đầu quan sát và nghiên cứu về hiện tượng này. Thuật ngữ “mưa axit” được đặt ra bởi Robert Angus Smith vào năm 1972. Trong thành phần các chất đốt tự nhiên như than đá và dầu mỏ có chứa một lượng lớn lưu huỳnh, còn trong không khí lại chứa nhiều nitơ. Quá trình đốt sản sinh ra các khí độc hại như: lưu huỳnh đioxit, nitơ đioxit, Các khí này hòa tan với hơi nước trong không khí tạo ra axit sunfurơ, axit sunfuric, axit nitric. Khi trời mưa, các hạt axit này tan lẫn vào nước mưa, làm độ pH của nước mưa giảm. Nếu nước mưa có độ pH dưới 5,6 được gọi là mưa axit. Do có độ chua khá lớn, nước mưa có thể hòa tan được một số bụi kim loại và oxit kim loại có trong không khí như oxit chì, làm cho nước mưa trở nên độc hơn nữa đối với cây cối, vật nuôi và con người. Trong đề tài “Đánh giá hiện trạng mưa axit ở Việt Nam” của Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường, ở các thành phố công nghiệp lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành Phố Hồ Chí Minh, lượng mưa axit luôn cao hơn gấp 2 tới 3 lần so với các khu vực có giá trị sinh thái cao như Cúc Phương, Nha Trang, Cà Mau a. Hãy viết công thức hóa học của các đơn chất, hợp chất hóa học có đề cập 1. trong đoạn văn bản trên. (2,25 điểm) b. Theo em, mưa axit gây ra những hậu quả gì? c. Để góp phần ngăn ngừa hiện tượng mưa axit, bạn học sinh A cho rằng: Các nhà máy phải xây dựng ống khói thật cao để các khí lưu huỳnh đioxit, nitơ đioxit, phát tán được nhanh. Bạn B lại có ý kiến khác: Không nên xây các ống khói cao ở các nhà máy vì tốn kém và góp phần reo rắc mưa axit trên diện rộng. Quan điểm của em như thế nào đối với 2 ý kiến trên? Công thức hóa học của các đơn chất, hợp chất hóa học có đề cập trong đoạn văn bản trên: CÂU I - Đơn chất: S, N2. 1,25 điểm (5,25) - Hợp chất: H2O, SO2, NO2, H2SO3, H2SO4, PbO, HNO3, PbO2 (HS có thể nêu thêm: Pb, O2) b. Hậu quả: - Giảm năng suất cây trồng, vật nuôi. 0,5 điểm - Ảnh hưởng đến sức khỏe con người c. Vẫn cần có các ống khói thải khí thải ở các nhà máy. Tuy nhiên, cần cải tiến các ống khói, xử lý tối ưu các khí thải trước khi thải ra môi trường. 0, 5 điểm 2. Từ những chất có sẵn : kali pemanganat, kẽm, nước, lưu huỳnh trioxit (dụng cụ, điều kiện cần thiết có đủ), hãy điều chế các chất cần thiết để hoàn thành sơ đồ phản ứng sau. (1) (2) (3) Fe  Fe3O4  Fe  FeSO4 Viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra (ghi điều kiện, nếu có). DeThi.edu.vn
  48. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn PTHH 2. to 0,75 điểm 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2 (1,5 điểm) SO3 + H2O H2SO4 Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2  Dùng các chất O2, H2SO4, H2 để hoàn thành sơ đồ: to 2O2 + 3Fe Fe3O4 to 0,75 điểm Fe3O4 + 4H2  3Fe + 4H2O Fe + H2SO4  FeSO4 + H2  3. Bằng phương pháp hóa học: a. Phân biệt 2 chất rắn riêng biệt: CaO và P2O5. b. Phân biệt 2 bình khí: CO2, O2 c. Tách CuO ra khỏi hỗn hợp bột CuO, FeO. Viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra (ghi điều kiện, nếu có). a. Lấy mẫu thử Hòa tan các mẫu vào nước, tan tạo dung dịch trắng sữa là CaO, tan tạo dung dịch không màu là P2O5. 0,5 điểm CaO + H2O  Ca(OH)2 3 P2O5 +3H2O  2H3PO4 (1,5 điểm) b. Lần lượt sục từng khí vào dung dịch nước vôi trong dư, khí nào làm nước vôi trong vẩn đục là CO2, còn lại là O2. 0,5 điểm CO2 + Ca(OH)2  CaCO3  + H2O c. Cho H2 dư đi qua hỗn hợp bột nung nóng, ngâm chất rắn sau phản ứng vào dung dịch HCl dư, lọc lấy Cu. to FeO + H2  Fe + H2O to CuO + H2  Cu + H2O 0,5 điểm Fe + 2HCl  FeCl2 + H2  Oxi hóa hoàn toàn Cu được CuO to O2 + 2Cu CuO 1. Hòa tan hết 62,4g kim loại A hóa trị I vào 216g nước, sau phản ứng thu được dung dịch B có khối lượng nặng hơn khối lượng nước ban đầu là 60,8g. a. Xác định kim loại A. b. Tính C% chất tan có trong dung dịch B. c. Lấy toàn bộ lượng khí sinh ra ở trên cho khử hết 48,2g hỗn hợp gồm Fe2O3 và ZnO (nung nóng), sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn D. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong D. a. Ta có: m 62,4 60,8 1,6(gam) Nên: n 0,8(mol) H2 H2 PTHH: 2A + 2H2O  2AOH + H2  Có: n = 1,6 A 0,75 điểm 62,4 Nên: MA = 39 1,6 Do đó A là kali (K) DeThi.edu.vn
  49. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 2K + H2O 2KOH + H2  b. Khối lượng dung dịch B: mdd = 216 + 60,8 = 276,8g Khối lượng KOH: mKOH = 1,6.56 = 89,6 g 0,5 điểm 1 89,6 C%KOH = .100% =32,37% (2,0 điểm) 276,8 c. Gọi a,b lần lượt là số mol Fe2O3 và ZnO Theo câu a: n 0,8(mol) H2 to Fe2O3 + 3H2  2Fe + 3H2O a 3a 2a mol to ZnO + H2  Zn + H2O b b b mol 0,75 điểm 160a +81b = 48,2 a =0,2 Có hệ: 3a + b = 0,8 b =0,2 mD = 22,4 + 13 = 35,4 g 22,4 %Fe = .100% 63,28% ; % Zn = 36,72% CÂU II 35,4 (4,75 đ) 2. Nung 9,7g hỗn hợp F gồm Al, Mg, Na trong khí oxi dư, sau phản ứng thu được 15,3g hỗn hợp chất rắn. Mặt khác, cũng cho 9,7g hỗn hợp F trên phản ứng vừa đủ với Vml dung dịch HCl 2,5M thì thấy thoát ra V1 lít khí và dung dịch G. Cô cạn dung dịch G thu được mg hỗn hợp muối clorua khan. (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo ở đktc). Tính V, V1 và m. Nung F trong O2 to 4Al + 3O2  2Al2O3 to 2Mg + O2  2MgO to 4Na + O2  2Na2O 0,5 điểm m =15,3-9,7=5,6g O2 5,6 2 nO = =0,175(mol) 2 32 (1,5 điểm) Hòa tan F vào HCl 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2  Mg + 2HCl  MgCl2 + H2  0,25 điểm 2Na+ 2HCl  2NaCl + H2  Có: nHCl = 4 n = 0,175.4= 0,7(mol) O2 Nên: Vdd = 0,7: 2,5 = 0,28 lit hay 280 ml 0,75 điểm V1 = 0,35.22,4= 7,84 lit m = 9,7 + 0,7.35,5 = 34,55 gam DeThi.edu.vn
  50. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 3. Oleum X có công thức H2SO4.aSO3, trong đó SO3 chiếm 71% về khối lượng. a. Xác định a. b. Cần bao nhiêu gam oleum X cho vào 147 gam dung dịch H2SO4 40% để thu được oleum Y, trong đó SO3 chiếm 10% về khối lượng? 80a 71 a. Bài ra có : = a = 3 98+80a 100 0,75 điểm Vậy oleum X là H2SO4.3SO3 b.- Cho X vào dung dịch H2SO4 40% thì nước trong dung dịch axit phản ứng hết, SO3 dư để tạo Y. 3 - Xác định được khối lượng H2O trong 147 gam dung dịch H2SO4 40%. m =88,2gam n = 4,9mol (1,25 điểm) H2O H2O PTPƯ: H O + SO  H SO 2 3 2 4 0,5 điểm - Gọi x là số mol của X, theo ĐLBTKL có: mY =147 +338x - Bài ra có: (3x- 4,9).80 10 4067 = x = ; 1,972 147 + 338x 100 2062 - Xác định được: mX ; 666,536 gam PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN KHOÁI CHÂU DeThi.edu.vn
  51. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 11 Câu 1: (4,0 điểm) Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau: t 0 1) FeS2 + O2  Fe2O3 + SO2 t0 2) Fe3O4 + HCl  FeCl2 + FeCl3 + H2O 3) Al + NaOH + H2O NaAlO2 + H2 điepluc 4) CO2 + H2O  (C6H10O5)n + O2 5) Câu 2: (2,0 điểm) 12 14 18 16 14 a) Cho 5 nguyên tử 6 A ; 6 B ; 8 C ; 8 D ; 7 E . Tìm hai nguyên tử có cùng số nơtron. b) Tính ra gam khối lượng thực của nguyên tử O. Câu 3: (2,0 điểm) Trong sản xuất nông nghiệp cần nhiều phân đạm, phân đạm được điều chế từ nitơ của không khí. Trong 0 0 không khí có hai thành phần là nitơ (N2) và oxi (O2). Nitơ lỏng sôi ở -196 C, còn oxi lỏng sôi ở -183 C. Làm thế nào tách được nitơ ra khỏi không khí? Câu 4: (2,0 điểm) Tìm nguyên tố M và nguyên tố Y biết: Một nguyên tử M kết hợp với 3 nguyên tử H tạo thành hợp chất với hiđro. Trong phân tử, khối lượng H chiếm 17,65% Hai nguyên tử Y kết hợp với 3 nguyên tử O tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử oxit, oxi chiếm 30% về khối lượng. Câu 5: (3 điểm) Một hợp chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Biết tỉ lệ về khối lượng của C đối với O là m C : mO = 3: 8. a) Xác định công thức phân tử của hợp chất khí. b) Chất khí trên là một trong những chất khí chủ yếu làm Trái Đất nóng dần lên (hiệu ứng nhà kính). Em hãy giải thích? Câu 6: (3 điểm) a) Khi quan sát một hiện tượng, dựa vào đâu em có thể dự đoán được nó là hiện tượng hóa học, trong đó có phản ứng hóa học xảy ra? b) Một em học sinh làm ba thí nghiệm với chất rắn bicacbonat natri NaHCO 3 (thuốc muối trị đầy hơi màu trắng). Thí nghiệm thứ nhất: Hòa tan một ít thuốc muối rắn trên vào nước được dung dịch trong suốt. Thí nghiệm thứ hai: Hòa tan một ít thuốc muối rắn trên vào nước chanh hoặc giấm thấy sủi bọt mạnh. Thí nghiệm thứ ba: Đun nóng một ít chất rắn trên trong ống nghiệm, màu trắng không đổi nhưng thoát ra một chất khí làm đục nước vôi trong. Theo em, những thí nghiệm nêu trên, thí nghiệm nào là sự biến đổi hóa học? Giải thích? Câu 7: (2 điểm) Người ta dùng quặng bôxit để sản xuất nhôm theo sơ đồ phản ứng sau: đpnc Al2O3  Al + O2 Có thể điều chế bao nhiêu kg nhôm từ một tấn quặng bôxit có chứa 95% nhôm oxit, biết hiệu suất phản ứng là 98%? Câu 8: (2 điểm) Nung hỗn hợp gồm 2 muối CaCO 3 và MgCO3 thu được 76g hai oxit và 66g CO2. Tính khối lượng hỗn hợp 2 muối ban đầu? (Biết O = 16; Al = 27; Ca = 40; Mg = 24; C = 12) DeThi.edu.vn
  52. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT HSG MÔN: HÓA HỌC LỚP: 8 Thang Câu Nội dung điểm 1) 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 t0 0,5 2) Fe3O4 + 8HCl  FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O 0,5 Câu 1 3) 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2. 2,0 điểm 4) 6nCO + 5nH O điepluc (C H O ) + 6nO 0,5 2 2 6 10 5 n 2 0,5 a. 2 nguyên tử B và D có cùng số nơtron vì: 0,25 14 – 6 = 16 – 8 = 8 0,25 1 0,25 Câu 2 b. 1 đvC = khối lượng nguyên tử C = 0,16605.10-23(g) 1,0 điểm 12 Nguyên tử khối của O = 16 đvC 0,25 Khối lượng thực của O = 16 x 0,16605.10-23 = 2,6568.10-23(g) Câu 3 Hóa lỏng không khí, hạ nhiệt độ không khí xuống dưới -1960C, sau đó nâng nhiệt 1,0 1,0 điểm độ lên, nitơ sẽ sôi và bay hơi trước, ta thu được nitơ. Oxi sôi và bay hơi sau. Ta thấy: 17,65% ứng với 3 đvC 0,25 82,35% ứng với y đvC 82,35 . 3 y 14đvC 17,65 Nguyên tử khối của M 14 đvC. Vậy M là nitơ (N) 0,25 Câu 4 Ta thấy: 1,0 điểm 30% ứng với (3 x 16) = 48 đvC 70% ứng với a đvC. 0,25 48 . 70 a 112đvC 30 Khối lượng của 2Y = 112 đvC 0,25 112 Nguyên tử khối của Y = 56 . Vậy Y là sắt (Fe) 2 3 8 1 a. Số nguyên tử C : Số nguyên tử O = : . Phân tử X có 1 nguyên tử 12 16 2 0,5 C và 2 nguyên tử O. Vậy công thức phân tử của hợp chất khí là CO2. b. Hiệu ứng gây nóng dần lên là do sự hấp thụ tia hồng ngoại và bức xạ ngược 0,5 Câu 5 trở lại bề mặt Trái Đất của các khí nhà kính (trong đó có CO2) được gọi là hiệu ứng nhà kính. 0,25 1,5điểm Sự gia tăng hàm lượng của một số khí trong khí quyển, đặc biệt là khí CO2, dẫn đến khuynh hướng nóng dần lên của Trái Đất. Năng lượng Mặt Trời đến Trái Đất dưới dạng các bức xạ điện từ, bao gồm ánh sáng thường, các vi sóng, các tia X, hồng ngoại và tử ngoại. Khoảng phân nửa lượng bức xạ này được ngăn chặn do tương tác với các khí và hạt trong thượng tầng khí quyển. Phân nửa còn lại được Trái Đất hấp DeThi.edu.vn
  53. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn thụ và bức xạ ngược trở lại một phần, chủ yếu là các bức xạ trong vùng hồng ngoại 0,25 (nóng) giúp duy trì nhiệt độ của Trái Đất. Một lượng đáng kể bức xạ hồng ngoại này lại được tái hấp thụ bởi các khí như CO2 (gọi là khí nhà kính) rồi dội trở lại Trái Đất, thay vì thoát vào không gian, nên khí quyển Trái Đất càng nóng dần. Khí nhà kính chủ yếu là CO 2, ngoài ra còn phải kể đến hơi nước, metan, nitơ (I) oxit, các chất CFC (Cloroflocacbon). a. Khi quan sát một hiện tượng, dựa vào sự xuất hiện những chất mới sinh ra, ta 0,5 có thể dự đoán đó là hiện tượng hóa học. Hiện tượng chứng tỏ có chất mới xuất hiện là: sự biến đổi màu sắc, sự xuất hiện những chất có trạng thái vật lí khác ban đầu( Câu 6 như có chất rắn kết tủa, hoặc chất khí bay hơi .) 0,3 1,5 điểm b. Thí nghiệm thứ nhất: Biến đổi vật lí vì không tạo chất mới. 0,3 Thí nghiệm thứ hai: Biến đổi hóa học vì tạo ra chất mới là chất khí (khí cacbonic) 0,4 Thí nghiệm thứ ba: Biến đổi hóa học vì tạo ra chất mới là chất khí (khí cacbonic làm đục nước vôi trong) 1000 . 95 0,25 Lượng Al2O3 trong một tấn quặng: 950(kg) 100 Phương trình phản ứng điều chế nhôm từ nhôm oxit: 0,25 đpnc 2Al2O3  4Al + 3O2 Cứ 2 x 102 kg Al O điều chế được 4 x 27 kg Al Câu 7 2 3 Vậy 950 kg Al2O3 điều chế được m kg Al 1,0 điểm 950 . 4 . 27 0,25 Lượng nhôm thu được từ 950 kg nhôm oxit là: m = 503(kg) 2 .102 0,25 503 . 98 Lượng nhôm thực tế thu được: 493(kg) 100 9000 C 0,25 Phương trình phản ứng: CaCO3  CaO + CO2 9000 C 0,25 Câu 8 MgCO3  MgO + CO2 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: 1,0 điểm 0,25 m m m  CaCO3 MgCO3  CaO MgO CO2 0,25 Khối lượng của hỗn hợp 2 muối ban đầu = 76 + 66 = 142 (g) Ghi chú: Học sinh có thể làm theo các cách khac nhau, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa DeThi.edu.vn
  54. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 12 Câu 1: Cho các oxit có công thức sau: Fe2O3, K2O, N2O5, Mn2O7, CO. 1. Những oxit nào thuộc loại oxit axit, oxit bazơ? 2. Gọi tên các oxit. Viết công thức của các axit và bazơ tương ứng với các oxit trên. C©u 2: Tr×nh bµy ph­¬ng ph¸p nhËn biÕt c¸c dung dÞch ®ùng trong 4 lä mÊt nh·n sau:N­íc, Natri hi®«xit, Axit clohi®ric, Natriclorua. ViÕt ph­¬ng tr×nh ph¶n øng minh ho¹ nÕu cã. Câu 3: Một nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 58. Biết rằng nguyên tử khối của X nhỏ hơn 40. Xác định số hạt mỗi loại của nguyên tử X. Cho biết kí hiệu hóa học và tên gọi của X (coi nguyên tử khối bằng khối lượng hạt nhân). C©u 4 : DÉn tõ tõ 8,96 lÝt H2 (®ktc) qua m gam oxit s¾t FexOy nung nãng. Sau ph¶n øng ®­îc 7,2 gam n­íc vµ hçn hîp A gåm 2 chÊt r¾n nÆng 28,4 gam (ph¶n øng x¶y ra hoµn toµn). 1/ T×m gi¸ trÞ m? 2/ LËp c«ng thøc ph©n tö cña oxit s¾t, biÕt A cã chøa 59,155% khèi l­îng s¾t ®¬n chÊt. C©u 5: 11,2 lÝt hçn hîp X gåm hi®ro vµ mªtan CH4 (®ktc) cã tØ khèi so víi oxi lµ 0,325. §èt hçn hîp víi 28,8 gam khÝ oxi. Ph¶n øng xong, lµm l¹nh ®Ó h¬i n­íc ng­ng tô hÕt ®­îc hçn hîp khÝ Y. 1/ ViÕt ph­¬ng tr×nh ho¸ häc x¶y ra. X¸c ®Þnh % thÓ tÝch c¸c khÝ trong X? 2/ X¸c ®Þnh % thÓ tÝch vµ % khèi l­îng cña c¸c khÝ trong Y. C©u 6: Nung 150g canxi cacbonat thì thu được vôi sống (CaO) và khí cacbonic. a) Nếu canxi cacbonat có chứa 20% tạp chất thì thu được vôi sống là bao nhiêu? b) Nếu ở nhiệt độ phòng thu được 27,6 lít khí thì lượng đá vôi trên chứa bao nhiêu tạp chất? Biết 1 mol ở điều kiện phòng là 24 lít. Cho: Fe = 56; Al = 27; Mg = 24;Na = 23 ; Zn = 65; C =12; O = 16 ; Cl = 35,5. DeThi.edu.vn
  55. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn H­íng dÉn chÊm thi kh¶o s¸t chÊt l­îng hsg Líp 8 M«n hãa häc C¢U 1 1,5® - Oxit bazơ: Fe2O3, K2O; Oxit axit: N2O5, Mn2O7 0,2® - Tên gọi: Fe2O3 sắt (III) oxit; K2O kali oxit; N2O5 đinitơ pentaoxit 0,2® Mn2O7 mangan (VII) oxit; CO cacbon oxit. 0,2® - CTHH của bazơ tương ứng: Fe(OH)3, KOH 0,2® - CTHH của axit tương ứng: HNO3; HMnO4 0,2® 0,25® 0,25® C©u 2 1,5® Rãt c¸c dung dÞch vµo 4 èng nghiÖm t­¬ng øng B­íc 1 dïng quú 0,5® tÝm ®Ó nhËn biÕt ra NaOH lµm quú tÝm chuyÓn mµu xanh vµ HCl lµm quú tÝm chuyÓn mµu ®á B­íc 2 cho dung dÞch ë 2 èng nghiÖm cßn l¹i kh«ng lµm quú tÝm 0,5® ®æi mµu dung cho bay h¬i n­íc ãng ®ùng n­íc sÏ bay h¬i hÕt èng ®ùng dd NaCl cßn l¹i tinh thÓ muèi . 0,5® C©u 3 1,5® Gọi số hạt proton, nơtron, electron của X tương ứng là p, n, e Ta có: 2p + n = 58 và p + n p n = 20, e = p = 19 Vậy X là Kali, kí hiệu hóa học là K 0,5® 0,25® 0,25® C©u 4 2,0® Sè mol H2 = 0,4 mol a/=> sè mol oxi nguyªn tö lµ 0,4 mol 0,5® Sè mol n­íc 0,4 mol => mO = 0,4 x16 = 6,4 gam VËy m = 28,4 + 6,4 = 34,8 gam 0,5® FexOy +y H2 xFe+ y H2O 0,25® 0,4mol 0,4mol b/ mFe = 59,155 x 28,4= 16,8 gam 0,5® =>Khèi l­îng oxi lµ mO = 34,8 – 16,8 = 18 gam 0,25® Gäi c«ng thøc oxit s¾t lµ FexOy ta cã x:y = mFe/56 : mO /16 => x= 3, y= 4 t­¬ng øng c«ng thøc Fe3O4 C©u 5 2,5® DeThi.edu.vn
  56. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn MTB= 0,325 x 32=10,4 gam nhhkhi = 11,2 :22,4= 0,5 mol ¸p dông ph­¬ng ph¸p ®­êng chÐo ta cã CH4 16 8,4 3phÇn 10,4 H2 2 5,6 2phÇn =>sè mol nCH4= 0,3mol 1,0® sè mol nH2= 0,2mol  %CH4= 0,3/0,5 x 100%=60% %H 2 = 100%-60% = 40% 0,25® Sè mol khÝ oxi nO2=28,8:32= 0,9mol 2H2 + O2 2H2O 0,2mol 0,1mol CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 0,3mol 0,6mol 0,3mol 0,75® Hçn hîp khÝ cßn trong Y gåm CO2 vµ khÝ O2(d­) nO2d­ = 0,9 – (0,6 + 0,1) = 0,2 mol nCO2 = 0,3 mol %V CO2 = 0,3/ 0,5 x 100% = 60% %VO2 = 0,2/ 0,5 x 100% = 40% mCO2 = 0,3 x44=13,2 gam 0,5® mO2 = 0,2 x 32 = 6,4gam % mCO2 = 13,2/19,6 x 100% =67,34% % mO2 = 6,4/19,6 x 100% = 32,66% C©u 6 1.0 Khèi l­îngNaCl cã trong dung dÞch ban ®Çu lµ mNaCl = 25%x200=50 gam gäi l­îng NaCl thªm vµo lµ x ta cã khèi l­îng NaCl = (50+ x) mdd = (200+ x) 0,5® ¸p dông c«ng thøc tÝnh nång ®é C%  x= (200x5):70 = 14,29 gam 0,5® DeThi.edu.vn
  57. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 13 Câu 1( 2,5 đ). Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: 1. FexOy + CO FeO + CO2 2. Fe(OH)2 + H2O + O2 Fe(OH)3 3. CnH2n – 2 + O2 CO2 + H2O 4. Al + H2SO4đặc/nóng Al2(SO4)3 + H2S + H2O 5. NxOy + Cu CuO + N2 Câu 2: ( 3,5 đ) 1/ Dùng phương pháp hóa học để phân biệt 4 khí sau: cacbon oxit, oxi, hiđrô, cacbon đioxit. 2/ Cho các chất KClO3, H2O, Fe và các điều kiện khác đầy đủ. Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế khí hiđrô, khí oxi trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm. 3/ Cho hỗn hợp bột gồm Fe, Cu. Dùng phương pháp vật lí và phương pháp hóa học để tách Cu ra khỏi hỗn hợp. Câu 3: (5 điểm) Dùng 4,48 lít khí hiđrô( đktc) khử hoàn toàn m (g) một hợp chất X gồm 2 nguyên tố là sắt và oxi. Sau phản ứng thu được 1,204.1023 phân tử nước và hỗn hợp Y gồm 2 chất rắn nặng 14,2 (g) 1- Tìm m? 2- Tìm công thức phân tử của hợp chất X, biết trong Y chứa 59,155% khối lượng Fe đơn chất. 3- Chất nào còn dư sau phản ứng, khối lượng dư bằng bao nhiêu? 4- Trong tự nhiên X được tạo ra do hiện tượng nào? Viết phương trình phản ứng (nếu có). Để hạn chế hiện tượng đó chúng ta phải làm như thế nào? Câu 4:(4 điểm) 1/ Nhiệt phân hoàn toàn 546,8 (g) hỗn hợp gồm kaliclorat và kalipemanganat ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 98,56 (lít) khí oxi ở ĐKTC. a. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu. b. Lượng oxi thu được ở trên đốt cháy được bao nhiêu gam một loại than có hàm lượng cacbon chiếm 92%. 2/ Một ống nghiệm chịu nhiệt trong đựng một ít Fe được nút kín, đem cân thấy khối lượng là m (g) . Đun nóng ống nghiệm, để nguội rồi lại đem cân thấy khối lượng là m1(g). a. So sánh m và m1. b. Cứ để ống nghiệm trên đĩa cân, mở nút ra thì cân có thăng bằng không? Tại sao? (Biết lúc đầu cân ở vị trí thăng bằng). Câu 5: (5 điểm) Cho luồng khí hiđrô đi qua ống thủy tinh chứa 40(g) bột đồng (II) oxit ở 4000c. Sau phản ứng thu được 33,6(g) chất rắn. a. Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra. DeThi.edu.vn
  58. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn b. Tính hiệu suất phản ứng. c. Tính số phân tử khí hiđrô đã tham gia khử đồng (II) oxit ở trên. (Cho: H=1; O=16; Cu=64; K = 39; Cl = 35,5; Mn = 55; C = 12; Fe = 56) PHÒNG GD-ĐT CƯM’GAR ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM ĐỀ THI TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG MÔN: HÓA HỌC 8: Thời gian 120 phút Câu 1 NỘI DUNG 2,5 điểm 1. FexOy + (y-x) CO xFeO + (y-x) CO2 2. 2Fe(OH)2 + H2O + 1/2O2 2Fe(OH)3 3. 2CnH2n-2 + (3n-1)O2 2nCO2 + 2(n-1) H2O 4. 8Al + 15H2SO4đ/nóng 4Al2(SO4)3 + 3H2S + 12H2O 5. NxOy + yCu yCuO + x/2N2 1: - Dẫn các khí lần lượt qua dung dịch nước vôi trong: Ca(OH)2 + Khí làm nước vôi trong vẩn đục là CO2 Câu 2 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (3,5 đ) + Ba khí còn lại không có hiện tượng gì. - Dẫn 3 khí còn lại lần lượt qua CuO màu đen đun nóng, sau đó dẫn sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong. + khí làm cho CuO màu đen chuyển màu đỏ gạch l, sản phẩm làm đục nước vôi trong là CO. CO + CuO Cu + CO2 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O + Còn khí làm cho CuO màu đen chuyển dần sang màu đỏ gạch, sản phẩm không làm đục nước vôi trong là H2 CuO + H2 Cu + H2O + Khí còn lại không có hiện tượng gì là O2 2. a. Điều chế khí H2, O2 trong công nghiệp bằng cách điện phân nước : H2O H2 +1/2 O2 b.Điều chế O2, H2 trong phòng TN: - Điều chế O2:Nhiệt phân KClO3 KClO3 KCl + 3/2O2 - Điều chế H2:Điện phân nóng chảy KCl: KCl K + 1/2Cl2 Điện phân H2O: H2O H2 + 1/2O2 DeThi.edu.vn
  59. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Cl2 + H2 2HCl Fe + 2HCl FeCl2 + H2 3. a. Phương pháp vật lí: - Dùng nam châm hút được sắt còn lại là đồng b. Phương pháp hóa học - Cho hỗn hợp phản ứng với dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng thì Fe phản ứng: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 - Lọc tách lấy kết tủa thu được Cu - Số mol H2 là: nH2 = 4,48/22,4= 0,2 (mol) 23 23 - Số mol H2O là: nH2 = 1,204.10 /6,02.10 = 0,2 (mol) - Gọi CTHH của hợp chất là: FexOy (x,y nguyên dương) - PTPU: FexOy + yH2 xFe + yH2O (1) Theo (1) : Số mol H2O = số mol H2 Theo ĐB: số mol H2O = số mol H2 = 0,2 mol Vậy H2 phản ứng hết và FexOy còn dư. Hỗn hợp Y gồm Fe, FexOy dư - Theo ĐB: nH2O = 0,2 mol nO = o,2 mol mO = 0,2.16 =3,2(g) 1. m = Y + mO = 14,2 + 3,2 = 17,4 (g) 2. Khối lượng Fe trong Y hay khối lượng của Fe sinh ra ở (1) là: mFe = 14,2.59,155/100 = 8,4 (g) - Từ CTHH của X: FexOy ta có: 퐹푒 mO 8,4 3,2 Câu 3: x : y = : = : = 0,15 : 0,2 = 3: 4 (5 đ) 56 16 56 16 Vậy: x = 3, y = 4. CTHH của X: Fe3O4 3. Theo phần trên FexOy dư sau phản ứng ( Fe3O4 dư sau phản ứng) mFexOy dư = mFe3O4 dư = 14,2 – 8,4 = 5,8 (g) 4. Trong tự nhiên Fe3O4 được tạo ra do Fe bị oxi trong không khí oxi hóa 3Fe + 2O2 Fe3O4 - Để hạn chế hiện tượng trên cần sử dụng một số biện pháp sau để bảo vệ Fe nói riêng và kim loại nói chung: + Ngăn không cho Fe tiếp xúc với môi trường bằng cách (sơn, mạ, bôi dầu mỡ, để đồ vật sạch sẽ, nơi khô, thoáng + Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn. 1. DeThi.edu.vn
  60. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn a- Số mol O2 là: nO2 = 98,56/22,4 = 4,4 (mol) - Gọi x,y lần lượt là số mol của KClO3 và KMnO4 (x,y>O) 2KClO3 2 KCl + 3O2 (1) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 (2) - Ta có hệ: 122,5x + 158y = 546,8 (*) 3x/2 + y/2 = 4,4 ( ) Giải ra ta được: x = 2,4; y = 1,6 mKClO3 = 2,4 . 122,5 = 294 (g) Câu 4. %KClO3 = 294.100/546,8 = 53,77% % KMnO = 100% - 53,77% = 46,23% (4đ) 4 b- C + O2 CO2 (3) Theo (3) ta có nC = nO2 = 4,4 (mol) mC = 4,4 . 12 = 52,8 (mol) - Thực tế lượng than đá cần sử dụng là: 52,8 .100/92 = 57,4 (g) 2- a. m = m1 vì ống nghiệm được nút kín b. khi mở ống nghiệm ra thì cân không thăng bằng vì có sự trao đổi không khí giữa bên trong và bên ngoài ống nghiệm. 1. a- PTPU: CuO + H2 Cu + H2O (1) Hiện tượng: Chất rắn CuO màu đen dần biến thành Cu màu đỏ gạch và có những giọt nước xuất hiện. b- Giả sử H = 100% ta có: nCuO = 40/80 = 0,5 (mol) theo (1) nCu = nCuO = 0,5 (mol) mCu = 0,5 .64 = 32 (g) mchất rắn = mCu + mCuO dư = 64x + 40 – 80x =33,6 x = 0,4 (mol) mCuO tham gia P/u = 0,4 . 80 = 32 (g) H% = 32.100/40 = 80% c- Theo (1) : nH2 = nCuO tham gia phản ứng = 0,4 (mol) Vậy số phân tử H2 tham gia phản ứng là: 0,4 . 6,02.1023 = 2,408.1023 (phân tử) Học sinh có cách giải khác đúng và hợp cho điểm tối đa DeThi.edu.vn
  61. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 14 Câu 1(2 đ): Có 4 phương pháp vật lý thường dùng để tách các chất ra khỏi nhau - Phương pháp bay hơi - Phương pháp chưng cất - Phương pháp kết tinh trở lại - Phương pháp chiết Em hãy lấy các ví dụ cụ thể, để minh hoạ cho từng phương pháp tách ở trên ? Câu 2 ( 5,75 đ): Viết các phương trình hoá học và ghi đầy đủ điều kiện phản ứng (nếu có) ? 1/ Cho khí oxi tác dụng lần lượt với: Sắt, nhôm, đồng, lưu huỳnh, cacbon, phôtpho 2/ Cho khí hiđro đi qua các ống mắc nối tiếp, nung nóng, chứa lần lượt các chất: MgO, CaO, CuO, Na2O, P2O5 3/ Cho dung dịch axit HCl tác dụng lần lượt với các chất: Nhôm, sắt, magie, đồng, kẽm. 4/ Có mấy loại hợp chất vô cơ? Mỗi loại lấy 2 ví dụ về công thức hoá học? Đọc tên chúng? Câu 3 ( 2,75đ): Em hãy tường trình lại thí nghiệm điều chế oxi trong phòng thí nghiệm? Có mấy cách thu khí oxi? Viết PTHH xảy ra? Câu 4 (3,5đ) 1/ Trộn tỷ lệ về thể tích (đo ở cùng điều kiện) như thế nào, giữa O2 và N2 để người ta thu được một hỗn hợp khí có tỷ khối so với H2 bằng 14,75 ? 2/ Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất X, cần dùng hết 10,08 lít O2 (ĐKTC). Sau khi kết thúc phản phản ứng, chỉ thu được 13,2 gam khí CO2 và 7,2 gam nước. a- Tìm công thức hoá học của X (Biết công thức dạng đơn giản chính là công thức hoá học của X) b- Viết phương trình hoá học đốt cháy X ở trên ? Câu 5 (4,5 đ) 1/ Cho a gam hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B (chưa rõ hoá trị) tác dụng hết với dd HCl (cả A và B đều phản ứng). Sau khi phản ứng kết thúc, người ta chỉ thu được 67 gam muối và 8,96 lít H2 (ĐKTC). a- Viết các phương trình hoá học ? b- Tính a ? 2/ Dùng khí CO để khử hoàn toàn 20 gam một hỗn hợp ( hỗn hợp Y ) gồm CuO và Fe 2O3 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, thu được chất rắn chỉ là các kim loại, lượng kim loại này được cho phản ứng với dd H2SO4 loãng (lấy dư), thì thấy có 3,2 gam một kim loại màu đỏ không tan. a- Tính % khối lượng các chất có trong hỗn hợp Y ? b- Nếu dùng khí sản phẩm ở các phản ứng khử Y, cho đi qua dung dịch Ca(OH) 2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa. Biết hiệu suất của phản ứng này chỉ đạt 80% ? Câu 6 (1,5 đ): Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam nước, để pha chế được 500 gam dung dịch CuSO4 5% Cho: Cu = 64; N = 14; O = 16; S = 32; Ca = 40; Fe = 56; C = 12 Thí sinh được dùng máy tính bỏ túi theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo ( Đề thi gồm 01 trang) DeThi.edu.vn
  62. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn
  63. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Hướng dẫn chấm Môn: Hoá học 8 Câu/ý Nội dung chính cần trả lời Điểm Câu 1 Học sinh lấy đúng các VD, trình bày phương pháp ( 2 điểm ) tách khoa học, chặt chẽ thì cho mỗi VD 0,5 điểm Câu 2 ( 5,75 điểm ) 1/ ( 1,5 đ) - Viết đúng mỗi PTHH cho 0,25 điểm 2/ (0,75đ) - Dẫn khí H2 đi qua các ống sứ mắc nối tiếp t 0 PTHH: H2 + CuO  Cu + H2O 0,25 0,25 H2O + Na2O 2NaOH 0,25 3H2O + P2O5 2H3PO4 3/ ( 1 đ) - Viết đúng mỗi PTHH cho 0,25 điểm 4/ ( 2,5 đ) - Nêu đúng có 4 loại hợp chất vô cơ: Oxit, axit, 0,5 bazơ, M uối 2 - Lấy đúng , đủ, đọc tên chính xác các ví dụ, Câu 3 (2,75 đ) cho 0,25 đ/vd 1,75đ - Nêu được cách tiến hành, chính các khoa học 0,5 đ - Cách thu khí oxi 0,5 - Viết đúng PTHH Câu4(3,5điểm) 1/(1,5điểm) Ta có: Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí 0,25 là: M = 14,75.2 =29,5 - Gọi số mol của O2 là x, số mol của N2 là y 32x 28y M = 29,5  32x + 28 y = 29,5x + x y 29,5y 1  2,5x = 1,5 y => x : y = 3 0,25 2/ ( 2 đ) : 5 - Do các thể tích đo ở cùng điều kiện nên: V : V O 2 N 2 = 3 : 5 0,25 - Ta có sơ đồ của phản ứng là: t 0 A + O2  CO2 + H2O - Trong A có chắc chắn 2 nguyên tố: C và H DeThi.edu.vn
  64. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 10,08 nO = = 0,45 mol => nO = 0,9 mol 2 22,4 13,2 0,75 nCO = = 0,3 mol, => nC = 0,3 mol, nO = 0,6 2 44 mol 7,2 0,5 nHO= = 0,4 mol, => nH = 0,8 mol, nO = 0,4 mol 2 18 - Tổng số mol nguyên tử O có trong sản phẩm là: 0,6 0,5 + 0,4 =1mol > 0,9 mol Vậy trong A có nguyên tố O và có: 1 – 0,9 = 0,1 mol O - Coi CTHH của A là CxHyOz; thì ta có: 0,5 Câu 5(4,5 đ) x : y : z = 0,3 : 0,8 : 0,1 = 3 : 8 : 1. Vậy A là: 0,25 1/(1,5 đ) C3H8O 0,25 a/ PTHH: A + 2xHCl 2AClx + xH2 0,5 B + 2yHCl 2BCly + yH2 8,96 b/ - Số mol H2: nH = = 0,4 mol, nH = 0,4.2 = 2 22,4 2 0,8 gam - Theo PTHH => nHCl = 0,4.2 = 0,8 mol, mHCl = 2/ ( 3,0đ) 0,8.36,5 = 29,2 gam 0,75 - áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có: a = 67 + 0,8 – 29,2 = 38,6 gam 0,5 0 a/( 1,75đ) PTHH: CO + CuO t Cu + 0,5 CO2 (1) t 0 3CO + Fe2O3  2Fe + 3CO (2) 2 0,25 Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (3) - Chất rắn màu đỏ không tan đó chính là Cu, 3,2 0,5 khối lượng là 3,2 gam. n = = 0,05 mol, Cu 64 theo PTHH(1) => n = 0,05 mol, CuO 0,5 khối lượng là: 0,05.80 = 4 g.Vậy khối lượng Fe: 20 – 4 = 16 gam - Phầm trăm khối lượng các kim loại: 4 16 % Cu = .100 = 20%, % Fe = .100 = 80% 20 20 DeThi.edu.vn
  65. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn b/ (1,25đ)Khí sản phẩm phản ứng được với Ca(OH)2 là: CO2 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (4) 16 nFe O = = 0,1 mol, 2 3 160 - Theo PTHH (1),(2) => số mol CO2 là: 0,05 + 3.0,1 = 0,35 mol - Theo PTHH(4) => số mol CaCO3 là: 0,35 mol. Khối lượng tính theo lý thuyết: 0,35.100 = 35 gam Khối lượng tính theo hiệu suất: 35.0,8 = 28 gam Câu 6: (1,5 đ) - Khối lượng CuSO4 có trong 500gam dd CuSO4 4 % 0,5 500.4 là: = 20 g 100 0,5 20.250 Vậy khối lượng CuSO .5H O cần lấy là: = 4 2 160 0,5 31,25 gam - Khối lượng nước cần lấy là: 500 – 31,25 = 468,75 gam DeThi.edu.vn
  66. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 15 Đề thi học sinh giỏi khối 8 Môn : Hoá học (150phút) Phần I : Trắc nghiệm Câu 1 : (2 điểm ) Để tạo thành phân tử của 1 hợp chất thì tối thiểu cần có bao nhiêu loại nguyên tử : A. Hai loại nguyên tử B. Một loại nguyên tử C. Ba loại nguyên tử D. A,B,C, đều đúng . Câu 2 : (2 điểm ) Trong một phản ứng hoá học các chất phản ứng và chất tạo thành phải cùng : A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố B. Số nguyên tử trong mỗi chất C. Số phân tử mỗi chất D. Số nguyên tố tạo ra chất . Câu 3 : (2 điểm ) Cho mỗi hỗn hợp gồm hai muối A2SO4 và BaSO4 có khối lượng là 44,2 g tác dụng vừa đủ với 62,4 g BaCl2 thì cho 69,9 g kết tủa BaSO4 và hai muối tan . Khối lượng hai muối tan phản ứng là : A. 36,8 g B . 36,7 g C . 38 g D . 40 g Phần II : Tự luận Câu 1 : (4điểm )Tính số phân tử có trong 34,2 g nhômsunfat Al2(SO4)3 ở đktc , bao nhiêu lít khí ôxi sẽ có số phân tử bằng số phân tử có trong Al2(SO4)3 trên . Câu 2 : (5 điểm ) Trên 2 đĩa cân để hai cốc đựng dung dịch HCl và H2SO4 sao cho cân ở vị trí thăng bằng : - Cho vào cốc đựng dung dịch HCl 25 g CaCO3 - Cho vào cốc đựng dung dịch H2SO4 a g Al . Cân ở vị trí thăng bằng . Tính a , biết có các phản ứng xảy ra hoàn toàn theo phương trình : CaCO3 + 2 HCl CaCl2 + H2O + CO2 2 Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 Câu 3 : (5 điểm ) Có hỗn hợp khí CO và CO2 . Nếu cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 1 g chất kết tủa màu trắng . Nếu cho hỗn hợp khí này đi qua bột CuO nóng dư thì thu được 0,46 g Cu . a)Viết phương trình phản ứng xảy ra ? b) Tính thể tích của hỗn hợp khí ở đktc và thể tích của mỗi khí có ở trong hỗn hợp . DeThi.edu.vn
  67. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Đáp án hoá học 8 Phần I : Trắc nghiệm Câu 1 : (2 điểm ) A Câu 2 : (2 điểm ) A Câu 3 : (2 điểm ) B Phần II : Tự luận Câu 1 : (4điểm ) + Trong 34.2 g Al2(SO4)3 có chứa : 34.2 n Al2(SO4)3 = = 0.2 mol 1 đ 342 Số phân tử Al2(SO4) là : 0;1 . 6.1023 = 0,6.1023 1đ 23 Số phân tử O2 = Số phân tử Al2(SO4) = 0,6.10 1 đ 23 23 n O2 = 0,6.10 /6.10 = 0,1 mol 1 đ Câu 2 : (5 điểm CaCO3 + 2 HCl CaCl2 + H2O + CO2 (1 ) 2 Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 (2 ) Sau khi phản ứng kết thúc , cân vẫn ở vị trí cân bằng chứng tỏ m CO2 = m H2 (1 đ) 25 Vì theo đề bài ta có : n CaCO3 = = 0,25 mol ( 1 đ) 100 Theo (1) n CO2 = n CaCO3 = 0,25 mol m CO2 = 0,25 .44 = 11 g (1 đ) 11 Vì : m CO2 = m H2 = 11 g n H2 = = 5,5 mol (0.5đ) 2 2 2 Theo (2) n Al = n H2 = .5,5 = 3,67 mol a = m Al = 3,67 . 27 = 99 g (1,5 đ) 3 3 Vậy phải dùng 99 g Al vào d d H2SO4 thì cân giữ vị trí thăng bằng. Câu 3 : (5 điểm ) PTPƯ : CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1) (0,5 đ) CO2 + CuO Cu + CO2 (2) (0,5 đ) 1 b) n CaCO3 = = 0,01 mol (0,5 đ) 100 0,46 n Cu = = 0,01 mol (0,5 đ) 64 Theo (1) n CO2 phản ứng = n CaCO3 sinh ra = 0,01 mol V CO2 = 0,01 . 22,4 = 0,224 lít (1 đ) Theo (2) n CO phản ứng = n Cu sinh ra = 0,01 mol DeThi.edu.vn
  68. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn V CO = 0,01 . 22,4 = 0,224 lít (1 đ) Vậy V hh = V CO + V CO2 = 0,224 + 0,224 = 0,448 lít (1 đ) ĐỀ SỐ 16 UBND HUYỆN YÊN THẾ ĐỀ HSG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN THI: HÓA HỌC- LỚP 8 Thời gian làm bài: 120 phút (Đề gồm: 05 câu, 01 trang) Câu I (2 điểm) 1. Chọn các chất thích hợp ứng với mỗi chữ cái. Viết phương trình hóa học hoàn thành chuỗi phản ứng sau: to + H +Na A O2 2 C D Biết D là hợp chất tan được trong nước tạo dung dịch làm quỳ tím hóa xanh. 2. Nêu hiện tượng quan sát được,viết phương trình hóa học giải thích. Khi cho một viên kẽm (Zn) vào ống nghiệm chứa dung dịch axit: H2SO4 (loãng) 3. Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ phản ứng sau . a. Na + H3PO4 Na3PO4 + ? b. FexOy + CO Fe3O4 + CO2 c. Fe3O4 + HCl FeCl2 + FeCl3 + ? d. CxHyOz + O2 CO2 + H2O Câu II (2 điểm) 1. Nêu phương pháp hóa học phân biệt các khí trong 4 lọ riêng biệt sau: O2, H2, CO2, N2. 2. Hoà tan 5,72 gam Na2CO3.xH2O trong 44,28 gam nước được dung dịch có nồng độ 4,24%. Xác định công thức tinh thể ngậm nước. Câu III (2 điểm) 1. Hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế O2 trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân KMnO4. Hãy cho biết: Khí O2 được thu bằng phương pháp nào? Phương pháp này dựa trên tính chất nào của O2? Viết phương trình hóa học. 2. Cho luồng khí H2 (dư) lần lượt đi qua các ống mắc nối tiếp đựng các oxit nung nóng trong mỗi ống riêng biệt sau: ống 1 chứa 0,01 mol CaO; ống 2 chứa 0,01 mol Fe3O4; ống 3 chứa 0,02 mol Al2O3; ống 4 chứa 0,01 mol CuO; ống 5 chứa 0,06 mol Na2O. Tính khối lượng chất rắn thu được trong mỗi ống sau phản ứng? (Biết các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn) Câu IV (2 điểm) 1. Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.Tính thể tích khí hiđro (đktc) tham gia phản ứng trên. 2. Hòa tan 8,7 gam hỗn hợp gồm kim loại Kali (K) và một kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch axit HCl lấy dư thấy có 5,6 lít H2 (đktc) thoát ra. Mặt khác nếu hòa tan riêng 9 gam kim loại R trong HCl dư thì thể tích khí H2 sinh ra chưa đến 11 lít (đktc). Hãy xác định kim loại R. Câu V (2 điểm) 1. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H2, C2H4, C3H6, C4H10 thì thu được 12,32 lít CO2 (đktc), và 10,8 gam H2O. a. Tính khối lượng hỗn hợp X . DeThi.edu.vn
  69. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn b. Xác định tỉ khối của X so với H2 . 2. Đặt 2 chiếc cốc thủy tinh lên 2 đĩa cân và điều chỉnh cân thăng bằng, lấy a gam mỗi kim loại Al và Fe cho vào hai cốc đó, rồi rót từ từ vào hai cốc cùng một lượng dung dịch chứa b mol HCl. Tìm điều kiện giữa a và b để cân thăng bằng. Cho Na: 23; Cl: 35,5; Ca: 40; O: 16; Fe: 56; Al: 27; C:12; Mg: 24 Họ tên học sinh: Số báo danh: Chữ kí giám thị 1: Chữ kí giám thị 2: DeThi.edu.vn
  70. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn UBND HUYỆN YÊN THẾ HƯỚNG DẪN CHẤM PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ HSG MÔN THI: HÓA HỌC- LỚP 8 Thời gian làm bài: 120 phút (Hướng dẫn chấm gồm: 05 câu, 3 trang) Câu Ý Hướng dẫn chấm Điểm 1 - Các chữ cái tương ứng với mỗi chất là: A: KClO3; B: O2; C: H2O; D: NaOH. 0,25 o - PTHH: 2KClO3 t 2KCl + 3O2 o O2 + 2H2 t 2H2O 0,25 2 H2O + 2Na 2NaOH + H2 0,25 I 2 - Xung quanh viên kẽm có bọt khí không màu bay lên, viên kẽm tan dần. Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 0,25 3 a. 6Na + 2H3PO4 2Na3PO4 + 3H2 0,25 o b. 3FexOy + (3y – 4x)CO t xFe3O4 + (3y-4x)CO2 0,25 c. Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O 0,25 o d. CxHyOz +(x +y/4 – z/2) O2 t xCO2 + y/2 H2O 0,25 1 - Đánh STT từng lọ khí cần nhận biết. Dẫn một lượng mỗi khí qua que đóm còn than hồng. Nếu thấy 1 khí nào làm que đóm bùng cháy đó là khí O 2. Các khí còn lại không làm que đóm bùng cháy. 0,25 - Dẫn các khí còn lai đi qua dung dịch nước vôi trong lấy dư. Nếu thấy một chất khí nào phản ứng làm nước vôi trong vẩn đục trắng đó là khí CO2. Các 0,25 khí còn lại không làm vẩn đục nước vôi. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 0,25 - Đốt các khí còn lại, khí nào cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt là khí H2 II o H2 + O2 t H2O 0,25 - Khí không cháy là N2 2 Khối lượng Na2CO3 có trong 5,72 g là: m = 5,72. 108/( 106+18x) g 0,5 Na2CO3 Khối lượng dung dịch thu được: mdd =5,72 + 44,28 =50 g Ta có: 5,72. 106 4,24 = (106 + 18 ).50.100 0,5 Giải ra được x=10 Vậy công thức tinh thể là Na2CO3.10H2O III 1 - Khí O2 được thu bằng phương pháp rời chỗ của nước. Trên cơ sở tính chất O2 không phản ứng với nước và O2 ít tan trong nước. 0,5 o PTHH: 2KMnO4 t K2MNO4 + MnO2 + O2 0,25 DeThi.edu.vn
  71. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 2 - Ống 1 không xảy ra phản ứng. Sau phản ứng mCaO = 0,01x 56 = 0,56 (g) 0,25 o - Ống 2 có phản ứng: 4H2 + Fe3O4 t 3Fe + 4H2O 0,01 0,03 0,04 (mol) Sau phản ứng khối lượng chất rắn trong ống 2 là mFe = 0,03x56 = 1,68 (g) 0,25 - Ống 3 không sảy ra phản ứng. Khối lượng chất rắn sau: m Al2O3 = 0,02x 102 = 2,04 (g) 0,25 o - Ống 4 có phản ứng: H2 + CuO t Cu + H2O 0,01 0,01 0,01 ( mol) Sau phản ứng khối lượng chất rắn trong ống 2 là: mCu = 0,01x64 = 0,64(g) 0,25 - Ống 5 Có phản ứng: H2O + Na2O 2NaOH nban đầu 0,05 0,06 (mol) np/ư 0,05 0,05 0,1 ( mol) nsau p/ư 0,01 0,1 (mol) 0,25 Sau phản ứng khối lượng chất rắn trong ống 5 là : mrắn = 0,01x62 + 0,1x40 = 4,62 (g) Hoặc mrắn = 0,05x 18 + 0,06x 62 = 4,62 (g) o IV 1 H2 + CuO t Cu + H2O 0,25 gọi số mol của H2 là x mol Áp dụng đlbt khối lượng ta có 0,25 2x + 20 = 16,8 + 18x 0,25 x = 0,2 0,25 VH2 = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít 2 PTHH: 2K + 2HCl 2KCl + H2 (1) 0,25 R + 2HCl RCl2 + H2 (2) Gọi x, y lần lượt là số mol của K, R trong hh (x, y >0). Coi khối lương mol của R chính là R (g/mol) Theo bài ra ta có: 39x + Ry = 8,7 (3) 0,25 Theo bài và PTHH: 0,5x + y = 0,25 hay 39x + 78y = 19,5 (4) Từ (3), (4) : R = 78- 11,7: y . Kết hợp với y 18,3 (II) Kết hợp (I), (II) ta thấy chỉ có Mg (24) hóa trị II thỏa mãn. 1 - nX = 0,15 mol 0,25 0,25 DeThi.edu.vn
  72. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Hỗn hợp X gồm 5 chất đều có thành phần định tính giống nhau là chứa C, H. Vậy ta có thể coi mX = mC + mH Chú = 12x (12,32: 22,4) + 1x 2 x(10,8:18) ý: = 6,6 + 1,2 0,25 1. = 7,8 (gam) HS làm - Khối lượng mol trung bình của X = 7,8 : 0,15 = 52 (g/mol) 0,25 cách - Tỉ khối của X so với H2 là 52: 2 = 26 khác 2 PTHH 0,25 Fe 2HCl  FeCl2 H2 (1) 2Al 6HCl  2AlCl3 3H2 (2) a n mol Fe 56 a n mol 0,25 Al 27 Để cân thăng bằng thì lượng khí H2 sinh ra ở 2 phản ứng trên là như nhau. a a 0,25 Vì n n và lượng H2 sinh ra ở 2 phản ứng trên phụ thuộc vào Fe 56 Al 27 HCl là như nhau. Để cân thăng bằng thì lượng HCl cho vào không vượt quá lượng tối đa để 0,25 hoà tan hết Fe 2a 2a Theo PTHH (1) n 2n mol b HCl Fe 56 56 đúng vẫn tính điểm tương đương. 2. PTHH trong bài toán tính theo PTHH mà chưa cân bằng thì không tính điểm đối với các đại lượng tính theo PTHH đó. DeThi.edu.vn
  73. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 17 Môn thi: HÓA HỌC 8 .Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1 Hãy viết lại các công thức sau cho đúng: Fe2(OH)3, Al3O2, K2Br3, H2NO3, Ca2(SO4)3, Na2H2PO4, BaPO4, Mg2(HSO3)3, Si2O4, NH4Cl2 và gọi tên các chất. Câu 2 a. Từ các hóa chất có sẵn sau đây: Fe ; H2O với các thiết bị cần thiết đầy đủ. Hãy làm thế nào để có thể thực hiện được sự biến đổi sau: Fe Fe3O4 Fe. b. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các gói chất bột sau: vôi sống, magie oxit, điphotpho pentaoxit, natriclorua, natri oxit. Câu 3 Nung hoàn toàn 15,15 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68 lít khí oxi (ở đktc). Trong hợp chất B có thành phần % khối lượng các nguyên tố: 37,65% oxi, 16,47% nitơ còn lại là kali. Xác định công thức hóa học của B và A. Biết rằng công thức đơn giản nhất chính là công thức hóa học của A, B. Câu 4 Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 40 gam bột đồng(II) oxit ở 4000C. Sau phản ứng thu được 33,6 gam chất rắn. a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra. b) Tính hiệu suất phản ứng. c) Tính số phân tử khí hiđro đã tham gia khử đồng(II) oxit trên Câu 5 Cho một luồng khí H2 (dư) lần lượt đi qua các ống mắc nối tiếp (như hình vẽ) đựng các oxít được nung nóng sau đây: H2 1 2 3 4 5 Ống 1 đựng 0,01mol CaO, ống 2 đựng 0,02mol PbO, CaO PbO Al2O3 Fe2O3 Na2O ống 3 đựng 0,02mol Al2O3,ống 4 đựng 0,01mol Fe2O3 và ống 5 đựng 0,06mol Na2O. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng chất rắn thu được trong mỗi ống. Câu 6 Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 thu được chất rắn B và khí oxi, lúc đó KClO3 bị phân hủy hoàn toàn còn KMnO4 bị phân hủy không hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132 % khối lượng. Trộn lượng oxi ở trên với không khí theo tỷ lệ thể tích 1: 3 trong một bình kín thu được hỗn hợp khí X. Cho vào bình 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí Y gồm 3 khí trong đó CO2 chiếm 22,92% thể tích. Tính m. (Coi không khí gồm 20% thể tích là oxi còn lại là nitơ). (Cho biết: K = 39, Mn = 55, Cl = 35,5, O = 16, Na = 23, Al = 27, Pb= 207, Ca = 40, Fe = 56, Cu = 64, N = 14) DeThi.edu.vn
  74. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN HÓA HỌC 8 Câu Nội dung Điểm 1 Viết lại các công thức cho đúng và gọi tên các chất. 1,0 1,0 Fe(OH)3 : Sắt(III) hidroxit; Al2O3 : Nhôm oxit (Mỗi điểm KBr : Kalibromua; HNO : Axit nitric chất 3 đúng CaSO4: Canxi sunfat ; NaH2PO4: Natri đihidrophotphat 0,1đ) Ba3(PO4)2 : Bari photphat; Mg(HSO3)2: Magie hiđrosunfit SiO2 : Silicđioxit NH4Cl : Amoniclorua. 2 a. - Điều chế H , O bằng cách điện phân nước 0,75 2 đp 2 2,0 2H2O t o 2H2 + O2 điểm - 3Fe + 2O2 t o Fe3O4 - Fe3O4 + 4H2 3 Fe + 4H2O. b. - Trích các mẫu thử cho vào các ống nghiệm, đánh số thứ tự - Cho nước vào các mẫu thử khuấy đều. 1,25 - Nhúng lần lượt giấy quỳ tím vào các ống nghiệm: (Nhận + Mẫu chất rắn tan và quỳ tím không đổi màu là natriclorua NaCl. biết + Mẫu chất rắn tan và quỳ tím đổi thành màu xanh là natri oxit Na2O. đúng Na2O + H2O → 2 NaOH. mỗi + Mẫu chất rắn tan và quỳ tím đổi thành màu đỏ là điphotpho penta oxit gói P2O5 + 3 H2O → 2H3PO4 0,25đ) + Mẫu chất rắn tan một phần tạo dung dịch đục và quỳ tím đổi thành màu xanh là vôi sống CaO: CaO + H2O → Ca(OH)2 + Mẫu chất rắn không tan và quỳ tím không đổi màu magie oxit MgO. to 3 Ta có sơ đồ: A B + O2 0,5 1,5 n = 1,68/ 22,4 = 0,075 (mol).; m = 0,075 x 32 = 2,4 ( gam). O2 O2 điểm Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: 0,25 mA = mB + m oxi → mB = mA - moxi = 15,15 - 2,4 = 12,75(gam). Trong B: mO = 12,75 x 37,65% = 4,8(gam) mN = 12,75 x 16,47 % = 2,1( gam) mK = 12,75 - ( 4,8 + 2,1) = 5,85 (gam). → nO = 4,8 / 16 = 0,3 (mol); nN = 2,1 / 14 = 0,15(mol); nK = 5,85 / 39 = 0,15 ( mol) 0,25 Gọi CTHH của B là KxNyOz ta có x : y : z = nK : nN : nO = 0,15 : 0,15 : 0,3 = 1 : 1 : 2 chọn x = 1, y = 1, z = 2 → công thức đơn giản nhất là KNO2 0,25 Theo gt  CTHH của B là KNO2. Trong A: theo định luật bảo toàn nguyên tố: 0,25 moxi = 4,8 + 2,4 = 7,2 (gam); nO = 7,2 / 16 = 0,45 (mol); nN = 0,15(mol).; nK = 0,15 ( mol) DeThi.edu.vn
  75. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Gọi CTHH của A là KaNbOc ta có a : b : c = 0,15 : 0,15 : 0,45 = 1 : 1 : 3 ; chọn a = 1, b = 1, c =3 theo gt  CTHH của A là KNO3. to 4 a. PTPU: CuO + H2 Cu + H2O (1) 0,5 Hiện tượng: Chất rắn CuO màu đen dần biến thành Cu màu đỏ gạch và có 2,0 những giọt nước xuất hiện. điểm b- Giả sử H = 100% ta có: n CuO = 40/80 = 0,5 (mol) theo (1) nCu = nCuO = 0,5 (mol); mCu = 0,5 .64 = 32 (g) < 33,6 (khối lượng chất 0,5 rắn thu được sau p/u) → giả sử sai vậy sau (1): CuO dư - Gọi x là số mol CuO phản ứng (0< x < 0,5 ) Theo (1) nCu = nCuO tham gia phản ứng = x( mol) → mCu = 64x mCuO tham gia phản ứng = 80x mCuO dư = 40 – 80x → mchất rắn = mCu + mCuO dư = 64x + (40 – 80x) = 33,6 0,5 x = 0,4 (mol) mCuO tham gia P/u = 0,4 . 80 = 32 (g) H% = 32.100/40 = 80% c- Theo (1) : n = n tham gia phản ứng = 0,4 (mol) 0,5 H2 CuO Vậy số phân tử H2 tham gia phản ứng là: 0,4 . 6,02.1023 = 2,408.1023 (phân tử) 5 Ống 1: Không có phản ứng nên chất rắn là 0,01mol CaO 0,3 1,5 m = 0,01 x 56 = 0,56 (gam) CaO to điểm Ống 2 xảy ra phản ứng: PbO + H2 Pb + H2O 0,3 0,02 mol 0,02 mol 0,02 mol Chất rắn là Pb → mPb = 207 x 0,02 = 4,14 (gam) Ống 3: Không có phản ứng nên chất rắn là 0,02mol Al2O3 0,3 m = 0,02 x 102 = 2,04 (gam) Al2O3 o t 0,3 Ống 4 xảy ra phản ứng: Fe2O3 + 3 H2 2Fe + 3 H2O 0,01mol 0,02 mol 0,03 mol Chất rắn thu được là 0,02 mol Fe; mFe = 0,02 x 56 = 1,12 (gam) 0,3 Ống 5: Na2O không phản ứng với H2 nhưng tác dụng với 0,05 mol H2O từ ống 2 và 4 sang: Na2O + H2O → 2 NaOH 0,06mol 0,05 mol 0,1 mol Chất rắn sau phản ứng gồm 0,1 mol NaOH và 0,01 mol Na2O m NaOH = 0,1 x 40 = 4(gam) m = 0,01 x 62 = 0,62 (gam) Na2O m chất rắn = 4 + 0,62 = 4,62 (gam). 6 PTPƯ nhiệto phân: 0,5 2,0 2KClO t 2 KCl + 3O (1) 3 to 2 điểm 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 (2) DeThi.edu.vn
  76. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Hóa 8 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Gọi a là tổng số mol oxi tạo ra ở (1) và (2), sau khi trộn với không khí ta có trong hỗn hợp X: 0,5 n = a + 3a x 20% = 1,6a (mol) O2 n = 3a x 80% = 2,4a (mol) N2 Ta có nC = 0,528 / 12 = 0,044 (mol) m = 0,894 x 100 / 8,132 = 10,994 (gam) B 0,25 Theo gt trong Y có 3 khí nên xảy ra 2 trường hợp: - TH1: Nếu oxi dư, lúc đó cacbon cháy theo phản ứng: C + O2 → CO2 (3) tổng số mol khí Y n = 0,044 x 100/22,92 = 0,192 mol gồm các khí O dư, Y 2 0,25 N , CO . Theo (3) n phản ứng = n = 0,044 mol, 2 2 O2 C n = n = 0,044 CO2 C n dư = 1,6a - 0,044→ n = (1,6a - 0,044) + 2,4a + 0,044 = 0,192 0,25 O2 Y  a = 0,048  moxi = 0,048 x 32 = 1,536 (gam) Theo gt mA = mB + moxi = 10,994 + 1,536 = 12,53 ( gam) - TH2: Nếu oxi thiếu, lúc đó cacbon cháy theo phản ứng: 0,25 C + O2 → CO2 (3) 2C + O2 → 2CO (4) gọi b là số mol CO2 tạo thành, theo PTPƯ (3), (4) → nCO = 0,044 - b n = b + ( 0,044 - b) /2 = 1,6a O2 Y gồm N2, CO2, CO và nY = 2,4a + b + (0,044 - b) = 2,4a + 0,044 % CO2 = b/ (2,4a + 0,044) = 22,92/100  a = 0,0204  moxi = 0,0204 x 32 =0,6528 (gam)  mA = mB + moxi = 10,994 + 0,6528 = 11,6468 (gam) Chú ý: Nếu phương trình không cân bằng thì trừ nửa số điểm của phương trình đó. Nếu sử dụng trong tính toán thì phần tính toán không cho điểm. Học sinh có cách giải khác tương đương đúng vẫn cho điểm tối đa. DeThi.edu.vn