Bài tập trắc nghiệm Toán 12 - Lãi suất (Có đáp án)

docx 11 trang xuanha23 06/01/2023 3160
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập trắc nghiệm Toán 12 - Lãi suất (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_trac_nghiem_toan_12_lai_suat_co_dap_an.docx

Nội dung text: Bài tập trắc nghiệm Toán 12 - Lãi suất (Có đáp án)

  1. BÀI TOÁN LÃI SUẤT – TRẢ GÓP A – KIẾN THỨC 1. Lãi đơn Số tiền lãi chỉ tính trên số tiền gốc mà không tính trên số tiền lãi do số tiền gốc sinh ra. Công thức tính lãi đơn: Vn V0 1 r.n Trong đó: Vn : Số tiền cả vốn lẫn lãi sau n kỳ hạn; V0 : Số tiền gửi ban đầu; n : Số kỳ hạn tính lãi; r:Lãi suất định kỳ, tính theo%. 2. Lãi kép Là số tiền lãi không chỉ tính trên số tiền gốc mà còn tính trên số tiền lãi do tiền gốc đó sinh ra thay đổi theo từng định kỳ. n a. Lãi kép, gửi một lần: Tn T0 1 r Trong đó: Tn : Số tiền cả vốn lẫn lãi sau n kỳ hạn; T0 : Số tiền gửi ban đầu; n : Số kỳ hạn tính lãi; r: Lãi suất định kỳ, tính theo%. nr b. Lãi kép liên tục: Tn T0.e Trong đó: Tn : Số tiền cả vốn lẫn lãi sau n kỳ hạn; T0 : Số tiền gửi ban đầu; n : Số kỳ hạn tính lãi; r: Lãi suất định kỳ, tính theo%. c. Lãi kép, gửi định kỳ. * Trường hợp gửi tiền định kì cuối tháng. Bài toán 1: Cứ cuối mỗi tháng gửi vào ngân hàng m triệu, lãi suất kép r% (tháng hoặc năm). Hỏi sau n (tháng hoặc năm) số tiền thu được là bao nhiêu? Người ta chứng minh được số tiền thu được là:
  2. m n T 1 r 1 n r Chứng minh Tháng Đầu tháng Cuối tháng 1 Chưa gửi m m 2 m 1 r m 3 2 m 1 r m m 1 r m 1 r m m 1 r n 1  m 1 r m n n‐1 Vậy sau tháng n ta được số tiền Tn m 1 r  m 1 r m m 1 r n‐1  1 r 1 , n‐1 Ta thấy trong ngoặc là tổng n số hạng của cấp số nhân có u1 1, un 1 r , q 1 r n q 1 m n Ta biết rằng: S u  u u . nên T 1 r 1 n 1 n 1 q 1 n r Bài toán 2: Cứ cuối mỗi tháng gửi vào ngân hàng m triệu, lãi suất kép r% (tháng hoặc năm). Sau n (tháng hoặc năm) số tiền thu được là Atriệu. Hỏi số tiền gửi mỗitháng m là bao nhiêu? Ar Người ta chứng minh được số tiền cần gửi mỗi tháng là: m 1 r n 1 Chứng minh: m n Áp dụng bài toán 1 ta có số tiền thu được là T 1 r 1 , mà đề cho số tiền đó n r chính là A nên m n Ar A 1 r 1 m . r 1 r n 1 Bài toán 3: Cứ cuối mỗi tháng gửi vào ngân hàng m triệu, lãi suất kép r% (tháng hoặc năm). Sau n (tháng hoặc năm) số tiền thu được là Atriệu. Hỏi số tháng hoặc năm n là bao nhiêu? Ar Người ta chứng minh được số tháng thu được đề bài cho là: n log1 r 1 . m Chứng minh: m n Áp dụng bài toán 1 ta có số tiền thu được là T 1 r 1 , mà đề cho số tiền đó n r
  3. chính là A nên m n Ar n Ar Ar A 1 r 1 m n 1 r 1 n log1 r 1 r 1 r 1 m m Như vậy trong trường hợp một này ta cần nắm vứng công thức Bài toán 1 từ đó có thể dễ dàng biến đổi ra các công thức ở bài toán 2, Bài toán 3. *Trường hợp gửi tiền định kì đầu tháng. Bài toán 4: Cứ đầu mỗi tháng gửi vào ngân hàng m triệu, lãi suất kép r% (tháng hoặc năm). Hỏi sau n (tháng hoặc năm) số tiền thu được là bao nhiêu? m n Người ta chứng minh được số tiền thu được là: T 1 r 1 1 r n r Chứng minh. Ta xây dựng bảng sau: Tháng Đầu tháng Cuối tháng m 1 m 1 r 2 2 m 1 r m m 1 r m 1 r 3 m 1 r 2 m 1 r m m 1 r 3 m 1 r 2 m 1 r m 1 r n  m 1 r n Vậy sau tháng n ta được số tiền: n n n 1 r 1 T m 1 r  m 1 r m 1 r 1 r m 1 r n r Bài toán 5: Cứ đầu mỗi tháng gửi vào ngân hàng, m triệu, lãi suất kép r% (tháng hoặc năm). Sau n (tháng hoặc năm) số tiền thu được là Atriệu. Hỏi số tiền gửi mỗitháng m là bao nhiêu? Ar Người ta chứng minh được số tiền cần gửi mỗi tháng là: m 1 r 1 r n 1 Chứng minh m n Áp dụng bài toán 4. Ta có số tiền thu được là: T 1 r 1 1 r , mà đề cho số n r tiền đó là A m n Ar Nên A 1 r 1 1 r m . r 1 r 1 r n 1
  4. Bài toán 6: Cứ đầu mỗi tháng gửi vào ngân hàng m triệu, lãi suất kép r% (tháng hoặc năm). Sau n (tháng hoặc năm) số tiền thu được là Atriệu. Hỏi số tháng hoặc năm n là bao nhiêu? Ar Người ta chứng minh được số tháng thu được đề bài cho là: n log1 r 1 . m 1 r Chứng minh m n Áp dụng bài toán 4. Ta có: số tiền thu được là: T 1 r 1 1 r , mà đề cho n r số tiền đó là A m n Ar n Ar nênA 1 r 1 1 r m 1 r 1. r 1 r 1 r n 1 m 1 r Ar  n log1 r 1 . m 1 r Như vậy trong trường hợp này ta cần nắm vững công thức bài toán 4 từ đó có thể dễ dàng biến đổi ra các công thức ở bài toán 5, bài toán 6. * Trường hợp vay nợ và trả tiền định kì đầu tháng. Bài toán 7: Vay ngân hàng A triệu đồng. Cứ đầu mỗi tháng (năm) trả ngân hàng m triệu, lãi suất kép r% (tháng hoặc năm). Hỏi sau n (tháng hoặc năm) số tiền còn nợ là bao nhiêu? n n 1 r 1 Người ta chứng minh được số tiền còn nợ là: T A 1 r m 1 r n r Chứng minh. Ta xây dựng bảng sau: Tháng Đầu tháng Cuối tháng A m 1 A m 1 r A 1 r m 1 r 2 2 2 A 1 r m 1 r m A 1 r m 1 r m 1 r 3 A 1 r 2 m 1 r 2 m 1 r m A 1 r 3 m 1 r 3 m 1 r 2 m 1 r A 1 r n m 1 r n  m 1 r 2 m 1 r n Vậy sau tháng n ta còn nợ số tiền: n n 2 Tn A 1 r m 1 r  m 1 r m 1 r A 1 r n m 1 r n  1 r
  5. n n 1 r 1 A 1 r m 1 r r Trường hợp vay nợ và trả định kì cuối tháng. Bài toán 8: Vay ngân hàng A triệu đồng. Cứ đầu mỗi tháng (năm) trả ngân hàng m triệu, lãi suất kép r% (tháng hoặc năm). Hỏi sau n (tháng hoặc năn) số tiền còn nợ là bao nhiêu? n n 1 r 1 Người ta chứng minh được số tiền còn nợ là: T A 1 r m 1 r n r Chứng minh Ta xây dựng bảng sau: Tháng Đầu tháng Cuối tháng 1 A A 1 r m 2 2 A 1 r m A 1 r 2 m 1 r m 3 2 A 1 r 2 m 1 r m A 1 r 3 m 1 r m 1 r m A 1 r n m 1 r n 1  m 1 r m n Vậy sau tháng n ta còn nợ số tiền: n n‐1 Tn A 1 r m 1 r  m 1 r m A 1 r n m 1 r n‐1  1 r 1 n n 1 r 1 A 1 r m 1 r r B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1: Đầu năm 2016, anh Hùng có xe công nông trị giá 100 triệu đồng. Biết mỗi tháng thì xe công nông hao mòn mất 0,4%,giá trị, đồng thời làm ra được 6 triệu đồng ( số tiền làm ra mỗi tháng là không đổi). Hỏi sau một năm, tổng số tiền ( bao gồm giá tiền xe công nông và tổng số tiền anh Hùng làm ra) anh Hùng có là bao nhiêu? A. 172 triệu. B. 72 triệu. C. 167, 3042 triệu. D. 104,907 triệu. Câu 2: Bác B gởi tiết kiệm số tiền ban đầu là 50 triệu đồng theo kỳ hạn 3 tháng với lãi suất 0,72%tháng. Sau một năm bác B rút cả vốn lẫn lãi và gởi theo kỳ hạn 6 tháng với lãi suất 0,78%tháng. Sau khi gởi đúng một kỳ hạn 6 tháng do gia đình có việc bác gởi thêm 3 tháng nữa thì phải rút tiền trước hạn cả gốc lẫn lãi được số tiền là 57.694.945, 55 đồng (chưa làm tròn ). Biết rằng khi rút tiền trươc hạn lãi suất được tính theo lãi suất không kỳ hạn, tức tính theo hàng tháng. Trong số 3 tháng bác gởi thêm lãi suất là A. 0,55%. B. 0,3%. C. 0,4 %. D. 0,5%.
  6. Câu 3: Bạn Nam là sinh viên của một trường Đại học, muốn vay tiền ngân hàng với lãi suất ưu đãi trang trải kinh phí học tập hàng năm. Đầu mỗi năm học, bạn ấy vay ngân hàng số tiến 10 triệu đồng với lãi suất là 4%. Tính số tiền mà Nam nợ ngân hàng sau 4năm, biết rằng trong 4năm đó, ngân hàng không thay đổi lãi suất (kết quả làm tròn đến nghìn đồng). A. 46794000 đồng. B. 44163000 đồng. C. 42465000 đồng. D. 41600000 đồng. Câu 4: Một kỹ sư được nhận lương khởi điểm là 8.000.000 đồng/tháng. Cứ sau hai năm lương mỗi tháng của kỹ sư đó được tăng thêm 10% so vơi mức lương hiện tại. Tính tổng số tiền T (đồng) kỹ sư đó nhận được sau 6 năm làm việc. A. 633.600.000 . B. 635.520.000. C. 696.960.000 . D. 766.656.000 . Câu 5: Anh Hưng đi làm được lĩnh lương khởi điểm 4.000.000 đồng/tháng. Cứ 3 năm, lương của anh Hưng lại được tăng thêm 7%/1 tháng. Hỏi sau 36 năm làm việc anh Hưng nhận được tất cả bao nhiêu tiền? (Kết quả làm tròn đến hàng nghìn đồng). A. 1.287.968.000 đồng B. 1.931.953.000 đồng. C. 2.575.937.000 đồng. D. 219.921.000 đồng. Câu 6: Một người đem gửi tiền tiết kiệm vào một ngân hàng với lãi suất 1% một tháng. Biết rằng cứ sau mỗi quý ( 3 tháng) thì lãi sẽ được cộng dồn vào vốn gốc. Hỏi sau tối thiểu bao nhiêu năm thì người đó nhận lại được số tiền bao gồm cả vốn lẫn lãi gấp ba lần số tiền ban đầu A. 8 . B. 9. C. 10. D. 11. Câu 7: Một người vay ngân hàng một tỷ đồng theo phương thức trả góp để mua nhà. Nếu cuối mỗi tháng, bắt đầu từ tháng thứ nhất người đó trả 40 triệu đồng và chịu lãi số tiền chưa trả là 0,65% mỗi tháng (biết lãi suất không thay đổi) thì sau bao lâu người đó trả hết số tiền trên? A. 29 tháng. B. 27 tháng. C. 26 tháng. D. 28 tháng. Câu 8: Một người gửi ngân hàng 100 triệu theo thể thức lãi kép, lãi suất 0,5% một tháng. Sau ít nhất bao nhiêu tháng, người đó có nhiều hơn 125 triệu? A. 46 tháng. B. 45 tháng. C. 44 tháng. D. 47 tháng. Câu 9: Năm 2014, một người đã tiết kiệm được x triệu đồng và dùng số tiền đó để mua nhà nhưng trên thực tế người đó phải cần 1,55x triệu đồng. Người đó quyết định gửi tiết kiệm vào ngân hàng với lãi suất là 6, 9%/ năm theo hình thức lãi kép và không rút trươc kỳ hạn. Hỏi năm nào người đó mua được căn nhà đó (giả sử rằng giá bán căn nhà đó không thay đổi). A. Năm 2019. B. Năm 2020. C. Năm 2021. D. Năm 2022. Câu 10: Một người gửi ngân hàng 100 triệu đồng theo hình thức lãi kép, lãi suất 0 , 5% một tháng (kể từ tháng thứ 2, tiền lãi được tính theo phần trăm tổng tiền có được của tháng trươc đó và tiền lãi của tháng sau đó). Hỏi sau ít nhất bao nhiêu tháng, người đó có nhiều hơn 125 triệu đồng? A. 47 tháng. B. 46 tháng. C. 45 tháng. D. 44 tháng. Câu 11: Ông Nam gởi 100 triệu đồng vào ngân hàng theo thể thức lãi kép kì hạn 1 năm với lãi suất là 12% một năm. Sau n năm ông Nam rút toàn bộ số tiền (cả vốn lẫn lãi). Tìm số nguyên dương n nhỏ nhất để số tiền lãi nhận được lơn hơn 40 triệu đồng (giả
  7. sử lãi suất hàng năm không thay đổi) A. 4 . B. 5. C. 2 . D. 3 . Câu 12: Bạn Hùng trung tuyển vào trường đại học A nhưng vì do không đủ nộp học phí nên Hùng quyết định vay ngân hàng trong 4 năm mỗi năm vay 3.000.000 đồng để nộp học phí với lãi suất 3%/năm. Sau khi tốt nghiệp đại học bạn Hùng phải trả góp hàng tháng số tiền T (không đổi) cùng với lãi suất 0,25%/tháng trong vòng 5năm. Số tiền T hàng tháng mà bạn Hùng phải trả cho ngân hàng (làm tròn đến kết quả hàng đơn vị) là: A. 232518 đồng. B. 309604 đồng. C. 215456 đồng. D. 232289 đồng. Câu 13: Một người gửi tiết kiệm với lãi suất 6, 5%/ năm và lãi hàng năm được nhập vào vốn. Hỏi khoảng bao nhiêu năm người đó thu được gấp đôi số tiền ban đầu? A. 11 năm. B. 9 năm. C. 8 năm. D. 12 năm. Câu 14: Một người gửi ngân hàng 100 triệu đồng theo hình thức lãi kép, lãi suất một tháng (kể từ tháng thứ 2, tiền lãi được tính theo phần trăm tổng tiền có được của tháng trươc đó và tiền lãi của tháng trươc đó). Sau ít nhất bao nhiêu tháng, người đó có nhiều hơn 125 triệu. A. 45 tháng. B. 47 tháng. C. 44 tháng. D. 46 tháng. Câu 15: Một người gửi 10 triệu đồng vào ngận hàng trong thời gian 10 năm với lãi suất 5% năm. Hỏi người đó nhận được số tiền nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu nếu ngân 5 hàng trả lại suất % tháng ? 12 A. Nhiều hơn. B. Ít hơn. C. Không thay đổi. D. Không tính được. Câu 16: Một người gửi tiết kiệm vào ngân hàng Avơi số tiền là 100 triệu đồng với lãi suất mỗi quý (3 tháng) là 2,1%. Số tiền lãi được cộng vào vốn sau mỗi quý. Sau 2 năm người đó vẫn tiếp tục gửi tiết kiệm số tiền thu được từ trên nhưng với lãi suất 1,1% mỗi tháng. Số tiền lãi được cộng vào vốn sau mỗi tháng. Hỏi sau 3 năm kể từ ngày gửi tiết kiệm vào ngân hàng A người đó thu được số tiền gần nhất vơi giá trị nào sau đây? A. 134, 65 triệu đồng. B. 130,1 triệu đồng. C. 156, 25 triệu đồng. D. 140, 2 triệu đồng. Câu 17: Ông A gửi số tiền 100 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 7% trên năm, biết rằng nếu không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi năm số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn ban đầu. sau thời gian 10 năm nếu không rút lãi lần nào thì số tiền mà ông A nhận được tính cả gốc lẫn lãi là A. 108. 1 0,07 10 . B. 108.0,0710. C. 108. 1 0,7 10 . D. 108. 1 0,007 10 Câu 18: Ông Nam gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng theo thể thức lãi kép kì hạn một năm với lãi suất là 12% một năm. Sau n năm ông Nam rút toàn bộ tiền (cả vốn lẫn lãi). Tìm n nguyên dương nhỏ nhất để số tiền lãi nhận được hơn 40 triệu đồng. (Giả sử rằng lãi suất hàng năm không thay đổi). A. 5. B. 2 . C. 4 . D. 3 .
  8. Câu 19: Ông An bắt đầu đi làm vơi mức lương khởi điểm là 1 triệu đồng một tháng. Cứ sau 3 năm thì ông An được tăng lương 40%. Hỏi sau tròn 20 năm đi làm tổng tiền lương ông An nhận được là bao nhiêu (làm tròn đến hai chữ số thập phân sau dấu phẩy)? A. 726,74 triệu. B. 71674 triệu. C. 858,72 triệu. D. 768,37 triệu. Câu 20: Giả sử vào cuối năm thì một đơn vị tiền tệ mất 10% giá trị so vơi đầu năm. Tìm số nguyên dương nhỏ nhất sao cho sau n năm, đơn vị tiền tệ sẽ mất đi ít nhất 90% giá trị của nó? A. 16 B. 18. C. 20. D. 22. Câu 21: Ông Việt dự định gửi vào ngân hàng một số tiền với lãi suất 6,5% một năm. Biết rằng, cứ sau mỗi năm số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn ban đầu. Tính số tiền tối thiểu x (triệu đồng, x N) ông Việt gửi vào ngân hàng để sau 3 năm số tiền lãi đủ mua một chiếc xe gắn máy trị giá 30 triệu đồng. A. 140 triệu đồng. B. 154 triệu đồng. C. 145 triệu đồng. D. 150 triệu đồng. Câu 22: Ngày 01 tháng 6 năm 2016 ông An đem một tỉ đồng gửi vào ngân hàng với lãi suất 0.5% một tháng. Từ đó, cứ tròn mỗi tháng ông đến ngân hàng rút 4 triệu để chi tiêu cho gia đình. Hỏi đến ngày 01 tháng 6 năm 2017, sau khi rút tiền, số tiền tiết kiệm của ông An còn lại là bao nhiêu?Biết rằng lãi suất trong suốt thời gian ông An gửi không thay đổi. A. 200. 1.005 12 800 (triệu đồng). B. 1000. 1.005 12 48 (triệu đồng). C. 200. 1.005 11 800 (triệu đồng). D. 1000. 1.005 11 48 (triệu đồng). Câu 23: Một người lần đầu gửi ngân hàng 100 triệu đồng vơi kì hạn 3 tháng, lãi suất 3% của một quý và lãi từng quý sẽ được nhập vào vốn (hình thức lãi kép). Sau đúng 6 tháng, người đó gửi thêm 100 triệu đồng vơi kì hạn và lãi suất như trươc đó. Tổng số tiền người đó nhận được 1 năm kể từ khi gửi thêm tiền lần hai sẽ gần vơi kết quả nào sau đây? A. 232 triệu. B. 262 triệu. C. 313 triệu. D. 219 triệu. Câu 24: Một người gửi tiền tiết kiệm 200 triệu đồng vào một ngân hàng vơi kỳ hạn một năm và lãi suất 8, 25% một năm, theo thể thức lãi kép. Sau 3 năm tổng số tiền cả gốc và lãi người đó nhận được là (làm tròn đến hàng nghìn) A. 124, 750 triệu đồng. B. 253, 696 triệu đồng. C. 250, 236 triệu đồng. D. 224, 750 triệu đồng. Câu 25: Một người gửi 15 triệu đồng vào ngân hàng theo thể thức lãi kép kỳ hạn một quý với lãi suất 1,65% một quý. Hỏi sau bao lâu người đó có được ít nhất 20 triệu đồng (cả vốn lẫn lãi) từ số vốn ban đầu? (Giả sử lãi suất không thay đổi) A. 4 năm 1 quý B. 4 năm 2 quý C. 4 năm 3 quý D. 5 năm Câu 26: Để đầu tư dự án trồng rau sạch theo công nghệ mơi, ông An đã làm hợp đồng xin vay vốn ngân hàng vơi số tiền 800 triệu đồng với lãi suất x%/năm, điều kiện kèm theo của hợp đồng là số tiền lãi tháng trươc sẽ được tính làm vốn để sinh lãi cho tháng
  9. sau. Sau hai năm thành công vơi dự án rau sạch của mình, ông An đã thanh toán hợp đồng ngân hàng số tiền là 1.058 triệu đồng. Hỏi lãi suất trong hợp đồng giữa ông An và ngân hàng là bao nhiêu? A. 13%/năm B. 14%/ năm C. 12%/ năm D. 15%/ năm Câu 27: Một người có số tiền là 20.000.000 đồng đem gửi tiết kiệm loại kỳ hạn 6 tháng vào ngân hàng với lãi suất 8, 5%/ năm. Vậy sau thời gian 5 năm 8 tháng, người đó nhận được tổng số tiền cả vốn lẫn lãi là bao nhiêu (số tiền được làm tròn đến 100 đồng). Biết rằng người đó không rút cả vốn lẫn lãi tất cả các định kỳ trươc và nếu rút trươc thời hạn thì ngân hàng trả lãi suất theo loại không kỳ hạn 0,01% một ngày. (1 tháng tính 30 ngày). A. 31.802.700 đồng. B. 30.802.700 đồng. C. 32.802.700 đồng. D. 33.802.700 đồng. Câu 28: Một tỉnh A đưa ra nghị quyết về giảm biên chế cán bộ công chức, viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nươc trong giai đoạn 2015‐2021 (6 năm) là 10,6% so vơi số lượng hiện có năm 2015 theo phương thức “ra 2 vào 1” (tức là khi giảm đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nươc 2 người thì được tuyển mơi 1 người). Giả sử tỉ lệ giảm và tuyển dụng mơi hàng năm so vơi năm trươc đó là như nhau. Tính tỉ lệ tuyển dụng mớii hàng năm (làm tròn đến 0 , 01%). A. 1,13%. B. 1, 72%. C. 2, 02%. D. 1,85%. Câu 29: Một người muốn có 2 tỉ tiền tiết kiệm sau 6 năm gửi ngân hàng bằng cách mỗi năm gửi vào ngân hàng số tiền bằng nhau với lãi suất ngân hàng là 8% một năm và lãi hàng năm được nhập vào vốn. Hỏi số tiền mà người đó phải gửi vào ngân hàng số tiền hàng năm là bao nhiêu(vơi giả thiết lãi suất không thay đổi), số tiền được làm tròn đến đơn vị nghìn đồng? A. 252.436.000. B. 272.631.000. C. 252.435.000. D. 272.630.000. Câu 30: Anh Nam vay tiền ngân hàng 1 tỷ đồng theo phương thức trả góp (chịu lãi số tiền chưa trả) với lãi suất 0,5% / tháng. Nếu cuối mỗi tháng bắt đầu từ tháng thứ nhất anh Nam trả 30 triệu đồng. Hỏi sau bao nhiêu tháng anh Nam trả hết nợ? A. 35 tháng. B. 36 tháng. C. 37 tháng. D. 38 tháng. Câu 31: Một người vay ngân hàng 200.000.000 đồng theo hình thức trả góp hàng tháng trong 48 tháng. Lãi suất ngân hàng cố định 0,8%/ tháng. Mỗi tháng người đó phải trả (lần đầu tiên phải trả là 1 tháng sau khi vay) số tiền gốc là số tiền vay ban đầu chia cho 48 và số tiền lãi sinh ra từ số tiền gốc còn nợ ngân hàng. Tổng số tiền lãi người đó đã trả trong toàn bộ quá trình nợ là bao nhiêu? A. 38.400.000 đồng. B. 10.451.777 đồng. C. 76.800.000 đồng. D. 39.200.000
  10. đồng. Câu 32: Ông A vay ngân hàng 220 triệu đồng và trả góp trong vòng 1 năm với lãi suất 1,15% mỗi tháng. Sau đúng 1 tháng kể từ ngày vay, ông sẽ hoàn nợ cho ngân hàng vơi số tiền hoàn nợ mỗi tháng là như nhau, hỏi mỗi tháng ông Asẽ phải trả bao nhiêu tiền cho ngân hàng, biế tlãi suất ngân hàng không thay đổi trong thời gian ông A hoàn nợ. 220. 1,0115 12 .0,0115 220. 1,0115 12 A. (triệu đồng). B. (triệu đồng). 1,0115 12 1 1,0115 12 1 55. 1,0115 12 .0,0115 220. 1,0115 12 C. (triệu đồng). D. (triệu đồng). 3 3 Câu 33: Một người gửi tiết kiệm ngân hàng, mỗi tháng gửi 1 triệu đồng, với lãi suất kép 1% trên tháng. Gửi được hai năm 3 tháng người đó có công việc nên đã rút toàn bộ gốc và lãi về. Số tiền người đó được rút là A. 101. 1,01 27 1 triệu đồng. B. 101. 1,01 26 1 triệu đồng. 27 C. 100. 1,01 1 triệu đồng. D. 100. 1,01 6 1 triệu đồng. Câu 34: Bạn Hùng trung tuyển vào đại học nhung vì không đủ nộp tiền học phí Hùng quyết định vay ngân hàng trong 4 năm mỗi năm 3.000.000 đồng để nộp học với lãi suất 3%/năm. Sau khi tốt nghiệp đại học Hùng phải trả góp hàng tháng số tiền T (không đổi) cùng với lãi suất 0,25%/ tháng trong vòng 5 năm. Số tiền T mà Hùng phải trả cho ngân hàng (làm tròn đến hàng đơn vị) là A. 232518 đồng. B. 309604 đồng. C. 215456 đồng. D. 232289 đồng. Câu 35: Ông A vay ngắn hạn ngân hàng 200 triệu đồng, với lãi suất 12% năm. Ông muốn hoàn nợ cho ngân hàng theo cách: sau một tháng bắt đầu từ ngày vay, ông bắt đầu hoàn nợ; hai lần hoàn nợliên tiếp cách nhau đúng một tháng, số tiền hoàn nợởmỗi tháng là như nhau và trả hết tiền nợ sau đúng 10 tháng kể từ ngày vay. Hỏi theo cách đó, tổng số tiền lãi m mà ông A phải trả cho ngân hàng là bao nhiêu? Biết rằng lãi suất ngân hàng không thay đổi trong suốt thời gian ông A hoàn nợ. 10 20. 1,01 10 200. 1,12 A. m (triệu đồng). B. m (triệu đồng). 1,01 10 1 10 20. 1,01 10 10. 1.12 10 C. m 200 (triệu đồng). D. m 200 (triệu đồng). 1,01 10 1 112 10 1 Câu 36: Thầy An gửi 5 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 0,7%/tháng. Chưa đầy một năm thì lãi suất tăng lên thành 1,15%/tháng. Tiếp theo, sáu tháng sau lãi suất chỉ còn 0,9%/tháng. Thầy An tiếp tục gửi thêm một số tháng nữa rồi rút cả vỗn lẫn lãi được 5787710,707 đồng. Hỏi Thầy An đã gửi tổng thời gian bao nhiêu tháng? A. 18 tháng. B. 17 tháng. C. 16 tháng. D. 15 tháng. Câu 37: Ngày 01 tháng 01năm 2017 , ông An đem 800 triệu đồng gửi vào một ngân hàng với lãi suất 0,5% một tháng. Từ đó, cứ tròn mỗi tháng, ông đến ngân hàng rút 6
  11. triệu để chi tiêu cho gia đình. Hỏi đến ngày 01tháng 01 năm 2018 , sau khi rút tiền, số tiền tiết kiệm của ông An còn lại là bao nhiêu? Biết rằng lãi suất trong suốt thời gian ông An gửi không thay đổi. A. 800. 1, 005 11 72 (triệu đồng). B. 1200‐400. 1, 005 12 (triệu đồng). C. 800. 1, 005 12 72 (triệu đồng). D. 1200‐400. 1, 005 11 (triệu đồng). Câu 38: Thầy An gửi tổng cộng 320 triệu đồng ở hai ngân hàng X và Y theo phương thức lãi kép. Số tiền thứ nhất gửi ở ngân hàng X với lãi suất 2,1% một quý trong thời gian 15 tháng. Số tiền còn lại gửi ở ngân hàng Y với lãi suất 0,73% một tháng trong thời gian 9 tháng. Tổng tiền lãi đạt được ở hai ngân hàng là 27507768,13 đồng (chưa làm tròn). Hỏi số tiền Thầy An gửi lần lượt ở ngân hàng X và Y là bao nhiêu? A. 140 triệu và 180 triệu. B. 120 triệu và 200 triệu. C. 200 triệu và 120 triệu. D. 180 triệu và 140 triệu. HẾT ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐA C C B B C C D B C C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 ĐA D D A A A A A D D D Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 ĐA C B A B A D A D A C Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 ĐA D A A D C C B A