Bài tập Tự luận Toán 11 - Hai đường thẳng chéo nhau, song song (Có lời giải)

docx 9 trang xuanha23 06/01/2023 2140
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Tự luận Toán 11 - Hai đường thẳng chéo nhau, song song (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_tu_luan_toan_11_hai_duong_thang_cheo_nhau_song_song.docx

Nội dung text: Bài tập Tự luận Toán 11 - Hai đường thẳng chéo nhau, song song (Có lời giải)

  1. HAI ĐƯỜNG THẲNG CHÉO NHAU VÀ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG A. CHUẨN KIẾN THỨC A.TÓM TẮT GIÁO KHOA. 1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian. Cho hai đường thẳng a và b trong không gian. Có các trường hợp sau đây xảy ra đối với a và b : Trường hợp 1: Có một mặt phẳng chứa cả a và b , khi đó theo kết quả tronh hình học phẳng ta có ba khả năng sau: - a và b cắt nhau tại điểm M , ta kí hiệu a  b M . - a và b song song với nhau, ta kí hiệu a P b . - a và b trùng nhau, ta kí hiệu a  b . Trường hợp 2: Không có mặt phẳng nào chứa cả a và b , khi đó ta nói a và b là hai đường thẳng chéo nhau. 2. Các định lí và tính chất. • Trong không gian, qua một điểm cho trước không nằm trên đường thẳng a có một và chỉ một đường thẳng song song với a . • Nếu ba mặt phẳng phân biệt đôi một cắt nhau theo ba giao tuyến thì ba giao tuyến đó hoặc đồng qui hoặc đôi một song song. • Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt chứa hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) cũng song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó. • Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng song song. β α β β Δ c γ b c γ a b A b a a α α
  2. B. LUYỆN KĨ NĂNG GIẢI CÁC DẠNG BÀI TẬP. Bài toán 01: TÌM GIAO TUYẾN CỦA HAI MẶT BẰNG QUAN HỆ SONG SONG PHƯƠNG PHÁP GIẢI. Phương pháp: Sử dụng tính chất: Nếu hai mặt phẳng α và β có điểm chung M và lần lượt chứa hai đường thẳng song song d và d' thì giao tuyến của α và β là đường thẳng đi qua M song song với d và d' . Các ví dụ Ví dụ 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng SAB và SCD Lời giải. S d AB  SAB CD  SCD Ta có AB P CD S SAB  SCD A B SAB  SCD d P AB P CD,S d . D C Ví dụ 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang với các cạnh đáy là AB và CD . Gọi I,J lần lượt là trung điểm của các cạnh AD và BC và G là trọng tâm của tam giác SAB . a) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng SAB và IJG . b) Tìm điều kiện của AB và CD để thiết diện của IJG và hình chóp là một hình bình hành. Lời giải. a) Ta có ABCD là hình thang và I,J là trung điểm của AD,BC nên IJ / /AB .
  3. G SAB  IJG S AB  SAB Vậy IJ  IJG AB P IJ M G N SAB  IJG MN P IJ P AB với A B M SA,N SB . E I J b) Dễ thấy thiết diện là tứ giác MNJI . D C Do G là trọng tâm tam giác SAB và MN P AB nên MN SG 2 AB SE 3 ( E là trung điểm của AB ). 2 MN AB . 3 1 Lại có IJ AB CD . Vì MN P IJ nên MNIJ là hình thang, do đó MNIJ là hình bình hành khi 2 MN IJ 2 1 AB AB CD AB 3CD . 3 2 Vậy thết diện là hình bình hành khi AB 3CD . Bài toán 01: CHỨNG MINH HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. Phương pháp: Để chứng minh hai đường thẳng song song ta có thể làm theo một trong các cách sau: - Chứng minh chúng cùng thuộc một mặt phẳng rồi dùng các phương pháp chứng minh hai đường thẳng song song trong mặt phẳng. - Chứng minh hai đường thẳng đó cùng song song vơi đường thẳng thứ ba. - Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt chứa hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) cũng song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó. - Sử dụng định lí về giao tuyến của ba mặt phẳng. Các ví dụ Ví dụ 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một hình thang với đáy lớn AB . Gọi M,N lần lượt là trung điểm của SA và SB . a) Chứng minh MN song song với CD .
  4. b) Gọi P là giao điểm của SC và ADN , I là giao điểm của AN và DP . Chứng minh SI song song với CD . Lời giải. a) Ta có MN là đường trung bình của tam giác SAB nên MN P AB . Lại có ABCD là hình thang AB / /CD . MN P AB S I Vậy MN P CD . CD P AB N M b) Trong ABCD gọi E AD  BC , trong SCD gọi A B P SC  EN . P Ta có E AD  ADN D C EN  AND P ADN . Vậy P SC  ADN . E I AN I SAB Do I AN  DP SI SAB  SCD . I DP I SCD AB  SAB CD  SCD Ta có SI P CD . AB P CD SAB  SCD SI Ví dụ 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một hình thang với đáy AD và BC . Biết AD a,BC b . Gọi I và J lần lượt là trọng tâm các tam giác SAD và SBC . Mặt phẳng ADJ cắt SB,SC lần lượt tại M,N . Mặt phẳng BCI cắt SA,SD tại P,Q . a) Chứng minh MN song sonng với PQ . b) Giải sử AM cắt BP tại E ; CQ cắt DN tại F . Chứng minh EF song song với MN và PQ . Tính EF theo a,b . Lời giải. a) Ta có I SAD I SAD  IBC .
  5. AD  SAD BC  IBC S Vậy AD P BC SAD  IBC PQ PQ P AD P BC 1 P I Q Tương tự A K J SBC J SBC  ADJ E D M J N F AD  ADJ B C BC  SBC Vậy AD P BC SBC  ADJ MN MN P AD P BC 2 Từ 1 và 2 suy ra MN P PQ . E AMND F AMND b) Ta có E AM  BP ; F DN  CQ E PBCQ F PBCQ AD P BC Do đó EF AMND  PBCQ . Mà EF P AD P BC P MN P PQ . MN P PQ Tính EF : Gọi K CP  EF EF EK KF EK PE PE PM Ta có EK P BC 1 , PM P AB BC PB EB AB PM SP 2 PE 2 Mà . AB SA 3 EB 3 EK PE PE 1 2 2 2 Từ 1 suy ra EK BC b BC PB PE EB EB 5 5 5 1 PE 2 2 Tương tự KF a . Vậy EF EK KF a b . 5 5 Bài toán 03: CHỨNG MINH BỐN ĐIỂM ĐỒNG PHẲNG VÀ BA ĐƯỜNG THẲNG ĐỒNG QUI Phương pháp: Để chứng minh bốn điểm A,B,C,D đồng phẳng ta tìm hai đường thẳng a,b lần lượt đi qua hai trong bốn điểm trên và chứng minh a,b song song hoặc cắt nhau, khi đó A,B,C,D thuôc mp a,b .
  6. Để chứng minh ba đường thẳng a,b,c đồng qui ngoài cách chứng minh ở §1, ta có thể chứng minh a,b,c lần lượt là giao tuyến của hai trong ba mặt phẳng α , β , δ trong đó có hai giao tuyến cắt nhau. Khi đó theo tính chất về giao tuyến của ba mặt phẳng ta được a,b,c đồng qui. Các ví dụ Ví dụ 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một tứ giác lồi. Gọi M,N,E,F lần lượt là trung điểm của các cạnh bên SA,SB,SC và SD . a) Chứng minh ME,NF,SO đồng qui ( O là giao điểm của AC và BD ). b) Bốn điểm M,N,E,F đồng phẳng. Lời giải. a) Trong SAC gọi I ME  SO , dễ thấy I là trung điểm của SO , suy ra FI là đường trung bình của tam giác SOD . S Vậy FI / /OD . M F Tương tự ta có NI P OB nên N,I,F thẳng hàng hay I I NF . N E D Vậy minh ME,NF,SO đồng qui . A b) Do ME  NF I nên ME và NF xác định một mặt phẳng. Suy ra M,N,E,F đồng phẳng. O B C Ví dụ 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật. Gọi M,N,E,F lần lượt là trọng tâm các tam giác SAB,SBC,SCD và SDA . Chứng minh: a) Bốn điểm M,N,E,F đồng phẳng. b) Ba đường thẳng ME,NF,SO đồng qui ( O là giao điểm của AC và BD ). Lời giải. a) Gọi M',N',E',F' lần lượt là trung điểm các cạnh AB,BC,CD và DA .
  7. SM 2 SN 2 SM SN Ta có , S SM' 3 SN' 3 SM' SN' MN P M'N' 1 . F SE SF Tương tự EF P E'F' 2 I E SE' SF' M A D N F' M'N' P AC Lại có M'N' P E'F' 3 M' E' E'F' P AC O B N' C Từ 1 , 2 và 3 suy ra MN P EF . Vậy bốn điểm M,N,E,F đồng phẳng. b) Dễ thấy M'N'E'F' cũng là hình bình hành và O M'E' N'F' . Xét ba mặt phẳng M'SE' , N'SF' và MNEF ta có : M'SE'  N'SF' SO M'SE'  MNEF ME N'SF'  MNEF NF ME  NF I . Do đó theo định lí về giao tuyến của ba mặt phẳng thì ba đường thẳng ME,NF,SO đồng qui. CÁC BÀI TOÁN LUYỆN TẬP 19. Cho tứ diện ABCD . Gọi M,N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và AC . Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng DMN và BCD . 20. Cho hình chóp S.ABC . Gọi G1 ,G2 lần lượt là trọng tâm các tam giác SBC và SAB . a) Chứng minh G1G2 P AC . b) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng BG1G2 và ABC . 21. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. a) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng SAB và SCD . b) Gọi M là một điểm trên cạnh SC . Xác định giao điểm N của SD với ABM . Tứ giác ABMN là hình gì? c) Giả sử I AN  BM . Chứng minh I thuộc một đường thẳng cố định khi M chạy trên cạnh SC .
  8. 22. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M,N,P,Q lần lượt là trung điểm của các cạnh SA,SB,SC,SD . a) Chứng minh MNPQ là một hình bình hành. b) Gọi I là một điểm trên cạnh BC . Xác định thiết diện của hình chóp với IMN . 23. Cho tứ diện ABCD . Gọi I,J lần lượt là trung điểm của BC và BD , E là một điểm thuộc cạnh AD ( E khác A và D ). a) Xác định thiết diện của tứ diện với IJE . b) Tìm vị trí của điểm E trên AD sao cho thiết diện là hình bình hành. c) Tìm điều kiện của tứ diện ABCD và vị trí của điểm E trên AD sao cho thiết diện là hình thoi. 24. Cho tứ diện đều ABCD cạnh a . Gọi M,N lần lượt là trung điểm của CD và AB . a) Hãy xác định các điểm I AC và J DN sao cho IJ P BM . b) Tính IJ theo a . 25. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang.Một mặt phẳng α cắt các cạnh SA,SB,SC và SD lần lượt tại các điểm M,N,P,Q . a) Giả sử MN  PQ I , AB  CD E . Chứng minh I,E,S thẳng hàng. b) Giả sử Δ IBC  IAD và Δ  α . Chứng minh MQ P NP P AB P CD . 26. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang với AD P BC . M là một điểm di động trong tứ giác ABCD . Qua M vẽ các đường thẳng song song với SA,SB cắt các mặt SBC và SAD lần lượt tại N,P . a) Nêu cách dựng các điểm N,P . b) Tìm tập hợp điểm M sao cho MN.MP lớn nhất. 27. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một hình thang với đáy AD a và BC b . Gọi M,N,P lần lượt là trung điểm các cạnh AB,CD và SB . a) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng ADP và SBC . b) Tìm độ dài đoạn giao tuyến của ADP và SMN nằm bên trong hình chóp.
  9. 28. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi I,J lần lượt là trọng tâm các tam giác SAB và SAD , M là điểm trên cạnh SA sao cho MA 2MS . Xác định thiết diện của hình chóp với mặt phẳng MIJ . 29. Cho hình chóp S.ABC , M là một điểm nằm trong tam giác ABC. Các đường thẳng qua M và song song SA,SB và SC cắt các mặt SBC , SCA , SAB lần lượt tại các điểm A',B',C' . a) Nêu cách dựng các điểm A',B',C' . MA' MB' MC' b) Chứng minh có giá trị không đổi khi O di động trong tam giác ABC . SA SB SC c) Xác định vị trí của điểm M để tích MA'.MB'.MC' lớn nhất. 30. Cho tứ diện ABCD . Một mặt phẳng α cắt bốn canh AB,BC,CD,DA Lần lượt tại các điểm M,N,P,Q . AB.BC.CD.AD Chứng minh : MA.NB.PC.QD . Khi đẳng thức xảy ra thì MNPQ là hình gì? 16