Bài tập Vật lý Lớp 8 - Chủ đề 9: Áp suất khí quyển
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Vật lý Lớp 8 - Chủ đề 9: Áp suất khí quyển", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_tap_vat_ly_lop_8_chu_de_9_ap_suat_khi_quyen.doc
Nội dung text: Bài tập Vật lý Lớp 8 - Chủ đề 9: Áp suất khí quyển
- CHỦ ĐỀ 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN PHẦN TỰ LUẬN Bài 1: Tại sao không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức P = d.h được? Bài 2: Thế nào là áp suất khí quyển? Áp suất này tác dụng lên các vật trong khí quyển theo phương nào? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến áp suất khí quyển? Kể tên các đơn vị đo áp suất khí quyển. Bài 3: Chọn những con số thích hợp để điện vào những chỗ trống sau? 760 mmHg = N/m2 102680 N/m2 = . mmHg = cmHg = .mHg mmHg = 96560 Pa 102000 Pa = mHg Bài 4: Khi đặt áp kế tại một chân núi thì nó chỉ 758 mmHg. Con số đo cho biết điều gì? Áp suất khí quyển tại đó bằng bao nhiêu N/m2 Bài5: Biết rằng cứ lên cao 12 m thì áp suất khí quyển giảm 1 mmHg. Tính áp suất khí quyển tại đỉnh của một tòa nhà cao 60 tầng, mỗi tằng cao 3 m, biết áp suất khí quyển tại mặt đất là 760 mmHg. Bài 6: Trên đỉnh một ngọn đồi cao 598m người ta đo áp suất khí quyển được 70 cmHg. Tính áp suất khí quyển tại chân đồi? Bài 7: Một bồn chứa nước có trọng lượng riêng 10000N/m 3, cột nước trong bồn cao 10m, trên mặt nước là không khí có áp suất 100000Pa. Tính: Áp suất nước tác dụng lên một điểm cách đáy 2m. Áp suất tác dụng lên đáy bồn chứa. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1: Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị bẹp lại là vì: A. việc hút mạnh đã làm bẹp hộp B. áp suất bên trong hộp tăng lên làm cho hộp bị biến dạng C. áp suất bên trong hộp giảm, áp suất khi quyển ở bên ngoài hộp lớn hơn làm nó bẹp D. khi hút mạnh làm yếu các thành hộp làm hộp bẹp đi Câu 2: Câu nhận xét nào sau đây là SAI khi nói về áp suất khí quyển? A. Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng công thức p= hd. B. Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng chiều cao của cột thủy ngân trong ống Tôrixenli. C. Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm. D. Ta có thể dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển. Câu 3: Trong các hiện tượng sau đây hiện tượng nào KHÔNG do áp suất khí quyển gây ra. A. Một cốc đựng đầy nước được đậy bằng miếng bìa khi lộn ngược cốc thì nước không chảy ra ngoài. B. Con người có thể hít không khí vào phổi C. Chúng ta khó rút chân ra khỏi bùn D. Vật rơi từ trên cao xuống Câu 4 : Điều nào sau đây là đúng khi nói về sự tạo thành áp suất khí quyển? A. Áp suất khí quyển có được là do không khí tạo thành khí quyển có trọng lượng. B. Áp suất khí quyển có được là do không khí tạo thành khí quyển có độ cao so với mặt đất. C. Áp suất khí quyển có được là do không khí tạo thành khí quyển rất nhẹ. D. Áp suất khí quyển có được là do không khí tạo thành khí quyển có chứa nhiều loại nguyên tố hóa học khác nhau. Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về áp suất khí quyển? A. Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương. B. Áp suất khí quyển bằng áp suất thủy ngân. C. Áp suất khí quyển chỉ tác dụng theo phương thẳng đứng hướng từ dưới lên trên. D. Áp suất khí quyển chỉ tác dụng theo phương thẳng đứng hướng từ trên xuống dưới. Câu 6:Hãy cho biết câu nào dưới đây là không đúng khi nói về áp suất khí quyển? A. Áp suất khí quyển được gây ra do áp lực của các lớp không khí bao bọc xung quanh trái đất. B. Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi hướng. C. Áp suất khí quyển chỉ có ở trái đất, các thiên thể khác trong vũ trụ không có. D. Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm. Câu 7: Áp suất khí quyển thay đổi như thế nào khi độ cao càng tăng? A. Càng tăng B. Càng giảm C. Không thay đổi D. Có thể vừa tăng, vừa giảm. Câu 8: Áp suất khí quyển bằng 76 cmHg đổi ra là: A. 76N/m2 B. 760N/m2 C. 103360N/m2 D. 10336000N/m2 Câu 9: Áp suất do khí quyển tác dụng lên cơ thể bạn ở mực nước biển có độ lớn gần đúng bằng: A. 100Pa B. 1.000Pa C. 10.000Pa D. 100.000Pa Câu 10:Hiện tượng nào sau đây không do áp suất khí quyển gây ra? A. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng lại phồng lên như cũ B. Lấy thuốc vào xi lanh để tiêm C. Hút xăng từ bình chứa của xe bằng vòi D. Uống nước trong cốc bằng ống hút Câu 11: Thí nghiệm Ghê - Rich giúp chúng ta A. Chứng tỏ có sự tồn tại của áp suất khí quyển B. Thấy được độ lớn của áp suất khia quyển C. Thấy được sự giàu có của Ghê - Rích D. Chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng Câu 12: Áp suất khí quyển không được tính bằng công thức p =d.h là do A. Không xác định được chính xác độ cao của cột không khí B. Trọng lượng riêng của khí quyển thay đổi theo độ cao C. Công thức p = d.h dùng để tính áp suất của chất lỏng D. A và B đúng Câu 13: Trường hợp nào sau đây áp suất khí quyển lớn nhất A. tại đỉnh núi B. Tại chân núi C. tại đáy hầm mỏ D. Trên bãi biển Câu 14: Trong thí nghiệm của Torixenli, độ cao cột thuỷ ngân là 75cm, nếu dùng rượu để thay thuỷ ngân thì độ cao cột rượu là bao nhiêu? 3 3 Biết dthuỷ ngân= 136000N/m , của rượu drượu = 8000N/m .
- A. 750mm; B. 1275mm; C. 7,5m D. 12,75m. Câu 15: Càng lên cao không khí càng loãng nên áp suất càng giảm. Cứ lên cao 12m thì áp suất khí quyển giảm khoảng 1mmHg. Áp suất khí quyển ở độ cao 800 m là: A. 748 mmHg B. 753,3 mmHg C. 663 mmHg D. 960 mmHg Câu 16: Cứ cao lên 12m áp suất khí quyển lại giảm khoảng 1mmHg. Trên một máy bay, cột thủy ngân có độ cao 400mm. Khi đó máy bay cách mặt đất bao nhiêu? Biết tại mặt đất áp suất khí quyển là 760mmHg. A. 8km B. 4,8 km C. 4320 m D. 3600 m Câu 17: Khi đặt ống Tôrixenli ở chân một quả núi, cột thủy ngân có độ cao 752mm. Khi đặt nó ở ngọn núi, cột thủy ngân cao 708mm. Tính độ cao của ngọn núi so với chân núi. Biết rằng cứ lên cao 12m thì áp suất khí quyển giảm 1mmHg. A. 440 m B. 528 m C. 366 m D. Một đáp số khác Câu 18: Áp suất tác dụng lên thành trong của một hộp đồ hộp chưa mở là 780mmHg. Người ta đánh rơi nó xuống đáy biển ở độ sâu 320m. Hiện tượng gì sẽ xảy ra với hộp đó? Biết trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000 N/ m3, của nước biển là 10300 N/ m3. A. Hộp bị bẹp lại B. Hộp nở phồng lên C. Hộp không bị làm sao D. Hộp bị bật nắp Câu 19: Điều nào sau đây đúng khi nói về sự tạo thành áp suất khí quyển? A. Do không khí tạo thành khí quyển có trọng lượng. B.Do mặt trời tác dụng lực vào trái đất. C.Do mặt trăng tác dụng lực vào trái đất. D.Do trái đất tự quay. Câu 20: Phát biểu nào sau đây đúng về áp suất chất khí ? A. Mọi vật trên trái đất không phải chịu một áp suất nào của chất khí. B. Chúng ta sống thoải mái trên mặt đất vì không phải chịu một áp suất nào như ngâm mình trong nước. C. Mọi vật trên trái đất phải chịu tác dụng của áp suất khí quyển còn trái đất không phải chịu áp suất này. D. Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương. Câu 21: (Hãy cho biết câu nào dưới đây là không đúng khi nói về áp suất khí quyển? A. Áp suất khí quyển được gây ra do áp lực của các lớp không khí bao bọc xung quanh trái đất. B. Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi hướng. C. Áp suất khí quyển chỉ có ở trái đất, các thiên thể khác trong vũ trụ không có. D. Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm. Câu 22: Câu nhận xét nào sau đây là sai khi nói về áp suất khí quyển? A. Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng công thức p= hd. B. Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng chiều cao của cột thủy ngân trong ống Tôrixenli. C. Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm. D. Ta có thể dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển. Câu 23: Trong các hiện tượng sau đây hiện tượng nào không do áp suất khí quyển gây ra. A. Một cốc đựng đầy nước được đậy bằng miếng bìa khi lộn ngược cốc thì nước không chảy ra ngoài. B. Con người có thể hít không khí vào phổi. C.Chúng ta khó rút chân ra khỏi bùn. D.Vật rơi từ trên cao xuống. Câu 24:Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào liên quan đến áp suất khí quyển ? A. Cắm ống hút vào cốc nước và thổi thấy bong bóng nổi lên mặt nước. B.Cắm ống hút vào cốc sữa và hút sữa vào miệng. C.Uống nước trong cốc bằng cách đổ dần cốc nước vào miệng. D.Bóp tay vào hộp sữa nước bằng giấy để sữa phun vào miệng. Câu 25: Tại sao nắp ấm pha trà có một lỗ nhỏ ? A. Để nước nóng bay hơi bớt cho đỡ nóng. B.Để trang trí cho đẹp. C.Để dễ đổ nước ra chén do lợi dụng áp suất khí quyển.D.Để cho đúng mốt. Câu 26:Tại sao để lấy sữa đặc trong hộp sữa ông thọ ra cốc, người ta phải đục hai lỗ trên mặt hộp sữa nếu không muốn mở toang cả nắp hộp ? A. Vì sữa đặc khó chảy khi đổ. B.Lợi dụng áp suất khí quyển để sữa dễ chảy ra khi đổ. C.Để dễ quan sát được lượng sữa còn lại trong hộp. D.Để không khí lọt vào nhiều sẽ tăng trọng lượng, sữa dễ chảy ra. Câu 27. Hiện tượng nào dưới đây do áp suất khí quyển gây ra? A.Quả bóng bàn bẹp nhúng vào nước nóng lại phồng lên. B.Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng bị nổ. C.Có thể hút nước từ cốc vào miệng nhờ một ống nhựa nhỏ.D.Đổ nước vào quả bóng bay chưa thổi căng, quả bóng phồng lên. Câu 28. Biết không khí ở sát mặt nược biển có áp suất là 760 mmHg. Hỏi Ở độ cao 960 m so với mặt nước biển thì không khí có áp suất là?A.760 mmHg B. 680 mmHg C. 600 mmHg 730 mmHg Câu 29:Phát biểu nào sau đây đúng về áp suất chất khí ? A.Mọi vật trên trái đất không phải chịu một áp suất nào của chất khí. B.Chúng ta sống thoải mái trên mặt đất vì không phải chịu một áp suất nào như ngâm mình trong nước. C.Mọi vật trên trái đất phải chịu tác dụng của áp suất khí quyển còn trái đất không phải chịu áp suất này. D.Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương. Câu 30:Áp suất khí quyển tại một nơi trên trái đất được xác định bằng cách nào trong các cách sau ? A. Tính trực tiếp bằng cách nhân trọng lượng riêng chất khí với chiều cao cột không khí tại đó theo công thức p = d . h. B. Đổ thuỷ ngân v ào ống thuỷ tinh tới một độ cao nào đó rồi tính áp suất cột thuỷ ngân. C. Tính áp suất của cột thuỷ ngân trong ống Tô-ri-xen-li. D.Tính áp suất của cột nước trong ống Tô-ri-xen-li. Câu 31:Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào liên quan đến áp suất khí quyển ? A.Cắm ống hút vào cốc nước và thổi thấy bong bóng nổi lên mặt nước. B.Cắm ống hút vào cốc sữa và hút sữa vào miệng. C.Uống nước trong cốc bằng cách đổ dần cốc nước vào miệng. D.Bóp tay vào hộp sữa nước bằng giấy để sữa phun vào miệng. Câu 32:Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào liên quan đến áp suất khí quyển ? A. Lốp xe đạp được bơm căng phơi ngoài nắng có thể bị nổ. B.Hút nước từ cốc vào một xy lanh. C.Bơm hơi vào lốp xe cho lốp xe căng phồng. D.Thổi hơi vào quả bóng bay cho quả bóng căng phồng. Câu 33:Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có ý nghĩa thế nào ?
- A. Áp suất khí quyển bằng 76cm thuỷ ngân. B.Áp suất khí quyển bằng áp suất cột thuỷ ngân cao 76cmHg. C.Áp suất khí quyển bằng áp suất cột thuỷ ngân trong ống Tô-ri-xen-li cao 76cm. D.Áp suất khí quyển bằng áp suất cột thuỷ ngân trong ống Tô-ri-xen-li cao 76cmHg. Câu 34:Tại sao nắp ấm pha trà có một lỗ nhỏ ? A.Để nước nóng bay hơi bớt cho đỡ nóng. B.Để trang trí cho đẹp. C.Để dễ đổ nước ra chén do lợi dụng áp suất khí quyển.D.Để cho đúng mốt. Câu 35:Tại sao để lấy sữa đặc trong hộp sữa ông thọ ra cốc, người ta phải đục hai lỗ trên mặt hộp sữa nếu không muốn mở toang cả nắp hộp A.Vì sữa đặc khó chảy khi đổ. B.Lợi dụng áp suất khí quyển để sữa dễ chảy ra khi đổ. C.Để dễ quan sát được lượng sữa còn lại trong hộp. D.Để không khí lọt vào nhiều sẽ tăng trọng lượng, sữa dễ chảy ra.