Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào Lớp 10 (Có đáp án)

docx 146 trang Đình Phong 12/10/2023 3913
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào Lớp 10 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbo_20_de_thi_chuyen_hoa_vao_lop_10_co_dap_an.docx

Nội dung text: Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào Lớp 10 (Có đáp án)

  1. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn
  2. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 1 SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Dành cho thí sinh thi vào lớp chuyên Hóa học Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề. (Đề thi có 02 trang) Câu 1. (2 điểm) 1. Theo quy ước, quặng đồng với thành phần phần trăm khối lượng của Cu trên 3% gọi là quặng giàu, từ 3% đến 1% gọi là quặng trung bình, dưới 1% gọi là quặng nghèo. Hỏi các quặng đồng cho dưới đây thuộc loại nào: quặng halcopirit chứa 6% khối lượng CuFeS 2, quặng halcozin chứa 4% khối lượng Cu2S và quặng malachit chứa 5% khối lượng CuCO 3.Cu(OH)2 còn lại là tạp chất không chứa đồng? 2. Cho nguyên tố R thuộc nhóm VIA trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. X là hợp chất khí của R với hiđro, trong X nguyên tố R chiếm 94,12% về khối lượng. X thỏa mãn các phương trình hóa học sau: t0 X + O2(dư)  Y + Z ; X + Y  R + Z Xác định công thức phân tử chất X và hoàn thành hai phương trình hóa học trên. 3. Trong nông nghiệp người ta sử dụng các loại phân bón hoá học là phân kali (KCl), phân đạm (NH4NO3) và phân supephotphat kép [Ca(H2PO4)2]. Hãy chọn một hóa chất để phân biệt ba loại phân bón trên. Câu 2. (2 điểm) 1. Đốt cháy hoàn toàn số mol như nhau của 3 hiđrocacbon A, B, C thu được lượng CO2 như nhau và tỉ lệ số mol H2O và CO2 của A, B, C tương ứng bằng 0,5; 1,0 và 1,5. a) Xác định công thức phân tử và gọi tên A, B, C. b) Hỗn hợp X gồm một ankan và một anken có cùng số mol. Đốt cháy hỗn hợp X thì thu được a a mol H2O và b mol CO2. Hỏi tỉ lệ T = có giá trị trong khoảng nào? b 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ancol no, mạch hở X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,2 mol Ca(OH)2, sau hấp thụ dung dịch bị vẩn đục. Cho Na vào 0,1 mol X thì sau một thời gian phản ứng thu được 1,68 lít H 2 (đktc). Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của X. Câu 3. (1 điểm) Cho m gam hỗn hợp A gồm kim loại kiềm X và kim loại Y thuộc nhóm IIA (X và Y thuộc cùng một chu kỳ) vào nước dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí H 2 (đktc). Mặt khác, cho m gam hỗn hợp A tan hoàn toàn trong 300 ml dung dịch H 2SO4 1M dư, thu được 2V lít H 2 (đktc) và dung dịch F chứa ba chất tan có số mol bằng nhau. Xác định X, Y và m. Câu 4. (1,5 điểm) DeThi.edu.vn
  3. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Đồng thau là một hợp kim phổ biến của đồng với kẽm được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống để làm đồ trang trí, thiết bị điện hoặc chế tạo các nhạc cụ Lấy một mẫu hợp kim đồng thau chia thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: Hòa tan bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thấy còn lại 1,0 gam chất rắn không tan. Phần 2: Luyện thêm 4,0 gam Al vào thì thu được mẫu hợp kim B trong đó phần trăm khối lượng của Zn nhỏ hơn 33,3% so với phần trăm khối lượng Zn trong mẫu hợp kim ban đầu. a) Tính thành phần phần trăm khối lượng của Cu trong mẫu đồng thau, biết rằng khi ngâm mẫu hợp kim B vào dung dịch NaOH thì sau một thời gian khí bay ra vượt quá 6,0 lít (ở đktc). b) Từ hợp kim B, muốn có hợp kim C chứa thành phần phần trăm về khối lượng của các kim loại tương ứng là 20,0% Cu; 50,0% Zn và 30,0% Al thì phải luyện thêm các kim loại với lượng nhỏ nhất là bao nhiêu gam? Câu 5. (2,0 điểm) Tiến hành hai thí nghiệm: + Thí nghiệm 1: Lên men 10 gam tinh bột để điều chế ancol etylic với hiệu suất mỗi giai đoạn là 90% thu được x mol CO2. + Thí nghiệm 2: Lên men 45 gam tinh bột để điều chế ancol etylic với hiệu suất mỗi giai đoạn là 90% thu được y mol CO2. Hấp thụ hết x mol CO 2 vào V ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 2a gam kết tủa, còn khi hấp thụ hết y mol CO2 vào V ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì thu được 3a gam kết tủa. a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b) Xác định x, y, V. c) Tính khối lượng dung dịch rượu etylic 450 thu được ở thí nghiệm 2 biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml và khối lượng riêng của nước là 1,0 g/ml. Câu 6. (1,5 điểm) Hỗn hợp M gồm một ancol X và một axit cacboxylic Y đều no, đơn chức, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 51,24 gam M thu được 101,64 gam CO2. Đun nóng 51,24 gam M với xúc tác H2SO4 đặc thu được m gam este (hiệu suất phản ứng este hóa bằng 60%). a) Tính giá trị của m. b) Tiến hành este hóa 1 mol ancol X với 1 mol axit Y. Sau mỗi lần 2 giờ, lấy hỗn hợp phản ứng để xác định lượng axit còn lại. Kết quả thu được cho ở bảng sau: Thời gian (giờ) 2 4 6 8 10 12 14 16 Axit còn lại (mol) 0,570 0,420 0,370 0,340 0,335 0,333 0,333 0,333 Vẽ đồ thị biểu diễn sự biến thiên của số mol axit Y theo thời gian và dựa vào đồ thị hãy tính khối lượng este lớn nhất thu được? ————HẾT———— (Thí sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học) Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. DeThi.edu.vn
  4. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Họ tên thí sinh: ; Số báo danh: SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC HDC THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN ————— HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: HÓA HỌC (Hướng dẫn chấm có 03 trang) Dành cho thí sinh thi vào lớp chuyên Hóa học ————————— Câu Nội dung Điểm 1. Giả sử có 100 gam mỗi loại quặng. Ta có bảng sau Tên quặng Halcopirit Halcozin Malachit Khối lượng chất (g) 6 4 5 0,75 %mCu = 2,09 3,2 2,88 Kết luận Quặng TB Quặng Giàu Quặng TB MA 2. CTPT của X có dạng H2A %mA = .100 = 94,12 1 MA +2 0,25 (2 điểm) MA = 32 A là S (lưu huỳnh) Công thức phân tử của X là H2S - Các phương trình phản ứng 0,25 2H2S+ 3O2 dư → 2SO2 + 2H2O 2H2S + SO2 → 3S↓ + 2H2O 3. Chọn nước vôi trong dư. - Nếu không có hiện tượng gì là KCl. 0,25 - Nếu có khí mùi khai bay ra là NH4NO3 t0 2 NH4NO3 + Ca(OH)2  Ca(NO3)2 + 2NH3  + 2H2O 0,25 - Nếu có kết tủa là supephotphat kép. Ca(H2PO4)2 + 2Ca(OH)2 Ca3(PO4)2  + 4H2O 0,25 1. a) Nhận xét: Khi đốt cháy C thu được n > n C là ankan H2O CO2 - Đặt công thức phân tử của C là: CnH2n+2 3n+1 Ptpư: CnH2n+2 + O2 → nCO2 + (n+1)H2O 2 n 0,25 H2O n+1 Theo bài ra: = =1,5 n = 2 C là C2H6 : etan n n 2 CO2 0,25 (2 điểm) Tương tự : B là C2H4 : etilen ; A là C2H2 : axetilen b) Đặt công thức phân tử của ankan và anken là CnH2n+2 và CmH2m Giả sử có a mol mỗi chất n (n+1).a + m.a 1 0,25 theo bài ra: T = H2O = = 1+ n na+ma n+m CO2 + Nhận xét:  Nếu n, m rất lớn thì T → 1 (1) DeThi.edu.vn
  5. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 4  Nếu n = 1, m = 2 thì T = (2) 3 0,25 4 + Từ (1, 2) 1 < T ≤ 3 2. Đặt CTPT của X là CnH2n+2-m(OH)m ( n ≥ m) Phương trình phản ứng cháy: 3n+1-m CnH2n+2-m(OH)m + O2 →nCO2 + (n+1)H2O 2 0,25 + Theo bài ra: hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 có kết tủa n 2n 0,1.n 2.0,2 n < 4 (1) CO2 Ca(OH)2 + Phản ứng với Na: R(OH)m + mNa →R(ONa)m + m/2H2↑ 0,25 m Theo bài ra: .0,1 0,075 m ≥ 1,5 (2) 2 + Từ (1) và (2) ta thấy các ancol thỏa mãn là: C2H4(OH)2, C3H6(OH)2: 2 đồng phân, C3H5(OH)3 0,5 + Nhận xét: khi hòa tan hỗn hợp trong H2SO4 thu được lượng khí H2 lớn hơn khi hòa tan trong nước Vậy: Khi hòa tan trong nước chỉ có kim loại nhóm IA phản ứng, kim loại nhóm IIA 3 không tham gia phản ứng với nước và dung dịch kiềm Y là Mg X là Na. 0,5 (1 điểm) + Do khi hòa tan trong dung dịch H2SO4 thu được 3 chất tan có số mol bằng nhau 3 chất tan và số mol tương ứng là: Na2SO4 0,1 mol, MgSO4: 0,1 mol và H2SO4 dư 0,1 mol. m = 0,2.23 + 0,1.24 = 7,0 gam 0,5 a) Khi hòa tan đồng thau trong H2SO4 loãng chỉ có phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑ Chất rắn không tan là Cu mCu = 1 gam Phần 2: Giả sử trong mẫu hợp kim có x gam Zn x x 0,25 Theo bài ra: .100 .100 33,33 x = 1 gam hoặc x = 5 gam x 1 x 1 4 4 0,25 Khi hòa tan B trong dung dịch NaOH thể tích khí lớn hơn 6 lít x = 5 gam (1,5 Vậy hàm lượng % về khối lượng của Cu trong mẫu đồng thau là: 16,67%. điểm) 0,25 b) Nhận xét: Trong mẫu hợp kim mới % về khối lượng của Al giảm để thu được mẫu hợp kim C với lượng các kim loại nhỏ nhất cần thêm vào B lượng Cu và Zn đồng thời giữ nguyên Al 0,25 4.100 m 13,333(gam) m 13,33.20% 2,666 gam, m 6,667 gam C 30 Cu Zn + Vậy: Khối lượng Cu, Zn cần luyện thêm vào là: 1,666 gam và 1,667 gam 0,5 a) Các phương trình phản ứng xảy ra là 0 (C H O ) + nH O H2SO4loãng,t nC H O (1) 5 6 10 5 n 2 6 12 6 Lên men 0,5 (2 điểm) C6H12O6  2C2H5OH+ 2CO2 ↑ (2) CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O (3) Có thể: CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2 (4) DeThi.edu.vn
  6. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn b)Sơ đồ điều chế: (C H O )  H2O/H nC H O men  2nC H OH 2nCO 6 10 5 n H1 90% 6 12 6 H2 90% 2 5 2 + Hiệu suất chung cả quá trình điều chế: H = 90% x 90% = 81% + TN1: Lên men 10 gam tinh bột thu được lượng CO2 là x = 0,1 mol. 0,25 + TN2: Lên men 45 gam tinh bột thu được lượng CO2 là y = 0,45 mol. 0,25 Nhận xét: khi tăng số mol CO2 thì lượng kết tủa tăng lên Trong thí nghiệm 1: Ba(OH)2 dư xảy ra phản ứng Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3↓ + H2O 0,1 0,1 mol nCO nBaCO Trong thí nghiệm 2: một phần kết tủa bị hòa tan vì 2( 2) 3( 2) n n CO2(1) BaCO3(1) Xảy ra các phản ứng: Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3↓ + H2O 0,15 0,15 0,15 Ba(OH)2 + 2CO2 → Ba(HCO3)2 0,15 0,3 n 0,3mol V = 0,3 lít Ba(OH)2 0,5 c) Ta có: nC H OH = 0,45 mol mC H OH = 20,7 gam V = 25,875 ml. 2 5 2 5 0,5 V = 31,625 ml H O = 31,625 gam m = 52,325 gam. H2O 2 dd + Đặt công thức và số mol của ancol và axit đã cho là: CnH2n+1OH (x mol); CnH2nO2 (y mol) + Theo bài ra: mhh = x(14n + 18) + y(14m + 32) = 51,24 gam (1) và n n.x n.y 2,31 (2) CO2 18,9 2,31 18,9 + Từ (1) và (2) 18.x 32.y 18,9 n = 3 6 32 n 18 0,5 (1,5 Vậy công thức của 2 chất là: C3H7OH và C2H5COOH điểm) + Phương trình phản ứng: t0 C3H7OH+ C2H5COOH  C2H5COOC3H7 + H2O x = 0,41 mol và y = 0,36 mol 60 Khối lượng este thu được là: m 0,36. .116 25,056(gam) 100 0,5 + Đồ thị sự phụ thuộc số mol axit theo thời gian có dạng 0,5 DeThi.edu.vn
  7. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn naxit 0,42 0,34 0,33 4 8 12 t + Nhận xét: khi số mol axit còn lại 0,333 mol thì không biến đổi nữa naxit pư= 0,667 mol meste= 0,67.116 =77,72 gam * Học sinh có thể giải theo các phương pháp khác, nếu đúng kết quả và không sai về nội dung vẫn cho đủ số điểm. * Nếu học sinh chưa kết thúc bài thì làm đến đâu tính đến đó theo hướng dẫn. DeThi.edu.vn
  8. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 2 SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN ————— ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Dành cho thí sinh thi vào lớp chuyên Hóa học Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề. (Đề thi gồm 2 trang) —————————— Cho nguyên tử khối của một số nguyên tố: H=1; Be=9; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40;Mn = 55; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Ag=108; Ba=137. Câu 1 (1,0 điểm). Viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ sau và ghi rõ điều kiện phản ứng (mỗi mũi tên là một phương trình). CaCl2 (2) CaO (3) (1) (4) CaCO3 (8) (5) (7) (6) Ca(HCO3)2 Ca(NO3)2 Câu 2 (1,0 điểm). Hợp chất X1 gồm 2 nguyên tố có công thức phân tử dạng M2On, trong đó nguyên tố oxi chiếm 74,07% về khối lượng. X 2 là axit tương ứng của X 1. Biết rằng, cứ 1 mol X 1 phản ứng với 1 mol nước tạo ra 2 mol X2. Tìm công thức của X1, X2. Câu 3 (1,0 điểm). Lấy cùng số mol hai hiđrocacbon C xHy và Cx+2Hy+4 (x, y là các số nguyên dương) đem đốt cháy hoàn toàn thấy thể tích khí oxi cần dùng ở hai phản ứng này gấp nhau 2,5 lần. Các thể tích khí đo cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. a. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. b. Tìm công thức phân tử của 2 hiđrocacbon trên. Câu 4 (1,0 điểm). Hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu. Lấy 3,31 gam X cho vào dung dịch HCl dư, thu được 0,784 lít H2 (đktc). Mặt khác, nếu lấy 3,31 gam X tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc, dư, đun nóng, thu được 10,51 gam hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính thành phần phần trăm về khối lượng của các chất trong X. Câu 5 (1,0 điểm). Đốt cháy hoàn toàn 12,0 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 40 gam kết tủa và dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 15,2 gam so với dung dịch Ca(OH) 2 ban đầu. Biết rằng 3,0 gam X ở thể hơi có thể tích bằng thể tích của 1,6 gam oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tìm công thức phân tử của X. DeThi.edu.vn
  9. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 6 (1,0 điểm). Tiến hành các thí nghiệm sau: + Thí nghiệm 1: Cho 1,74 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư, đun nóng, thu được khí A màu vàng lục. + Thí nghiệm 2: Cho một lượng sắt vào dung dịch H 2SO4 loãng đến khi khối lượng dung dịch tăng 167,4 gam thì thu được một lượng khí B. + Thí nghiệm 3: Thêm 3 gam MnO2 vào 197 gam hỗn hợp gồm KCl và KClO3 thu được hỗn hợp X. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được chất rắn cân nặng 152 gam và một lượng khí D. + Thí nghiệm 4: Nạp toàn bộ lượng khí A, khí B và khí D thu được ở các thí nghiệm trên vào một bình kín, nâng nhiệt độ lên cao để thực hiện hoàn toàn các phản ứng rồi đưa nhiệt độ bình về 250C thu được dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch Y. Câu 7 (1,0 điểm). Hòa tan hoàn toàn 42,6 gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ có tỷ lệ mol tương ứng là 5:4 vào 500 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 17,472 lít khí ở đktc. a. Xác định thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong X. b. Dẫn từ từ khí CO 2 vào dung dịch Y, tính thể tích khí CO2 (đktc) cần dùng để thu được lượng kết tủa lớn nhất. Câu 8 (1,0 điểm). 40 Cho 6,72 lít hỗn hợp A gồm etilen và axetilen có tỉ khối so với hiđro là lội qua 1,5 lít 3 dung dịch Br2 0,2M. Sau khi phản ứng xong, thấy dung dịch brom mất màu hoàn toàn; khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng 5,88 gam và có 1,792 lít hỗn hợp khí B thoát ra khỏi bình. Các thể tích khí đều đo ở đktc. a. Tính khối lượng mỗi sản phẩm thu được. b. Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp B. Câu 9 (1,0 điểm). Hòa tan hoàn toàn một lượng AlCl 3 và một lượng Al 2(SO4)3 vào nước thu được 200 gam dung dịch X, chia dung dịch X thành hai phần: + Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 13,98 gam chất kết tủa trắng. + Phần 2: Cho tác dụng với 476 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M, sau khi phản ứng xong thu được 69,024 gam kết tủa. Biết khối lượng phần 2 gấp n lần khối lượng phần 1 (n là số nguyên dương) và lượng chất tan trong phần 2 nhiều hơn lượng chất tan trong phần 1 là 32,535 gam. Tính nồng độ phần trăm của các chất tan có trong dung dịch X. Câu 10 (1,0 điểm). Thuỷ phân hoàn toàn 2,85 gam hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) thu được m 1 gam chất X và m2 gam chất Y chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hết m 1 gam X tạo ra 0,09 mol CO2 và DeThi.edu.vn
  10. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 0,09 mol H2O, còn khi đốt cháy hết m2 gam Y thu được 0,03 mol CO2 và 0,045 mol H2O. Tổng lượng oxi tiêu tốn cho hai phản ứng cháy trên đúng bằng lượng oxi tạo ra khi nhiệt phân hoàn toàn 42,66 gam KMnO4. Biết phân tử khối của X bằng 90 (u); Y không hòa tan Cu(OH) 2. Xác định công thức phân tử của các chất A, X, Y biết A có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Hết Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: Số báo danh: SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC HDC THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN ————— HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: HÓA HỌC (Hướng dẫn chấm có 04 trang) Dành cho thí sinh thi vào lớp chuyên Hóa học ————————— Câu Đáp án Điểm (1): CaCl2 + Na 2CO3  CaCO3  +2NaCl (2): CaCO3 2HCl  CaCl2 CO2  H2O Mỗi (3): CaO+CO  CaCO 2 3 pư to 1 (4): CaCO3  CaO+CO2 được (1,0đ) (5): Ca(NO3 )2 + Na 2CO3  CaCO3  +2NaNO3 0,125 (6): CaCO3 2HNO3  Ca(NO3 )2 CO2  H2O to (7): Ca(HCO3 )2  CaCO3 +CO2  +H2O (8): CaCO3 + CO2 + H2O  Ca(HCO3 )2 Đặt công thức của X1 là M2On m 16.n 0,25 Theo bài ra: %m O .100 .100 74,07 M 2,8.n O m 2.M 16.n 2 X1 (1,0đ) 0,25 Ta thấy n = 5 và M = 14 thỏa mãn→ X1 là N2O5 Phương trình phản ứng: N2O5 + H2O  2HNO3 X2 là HNO3 0,5 Các phương trình phản ứng y o y 3 C H (x )O t xCO H O 0,25 x y 4 2 2 2 2 (1,0đ) y 4 o y 4 C H (x 2 )O t (x 2)CO H O 0,25 x 2 y 4 4 2 2 2 2 DeThi.edu.vn
  11. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Giả sử đốt cháy một mol mỗi khí y 4 y Theo bài ra : x 2 2,5.(x )  4x y 8  x 1, y 4 0,25 4 4 Vậy công thức của hai hidrocacbon là CH ,C H . 4 3 8 0,25 + Gọi số mol của Al, Fe, Cu trong 3,31 gam X lần lượt là x, y, z 27x + 56y + 64z = 3,31 (I) + Phương trình hóa học: 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2  mol : x 1,5x Fe + 2HCl  FeCl2 + H2  mol : y y 1,5x + y = 0,035 (II) 0,25 + Khi cho X tác dụng với H2SO4 đặc dư, đun nóng ta có 4 (1,0đ) 342 400 m .x .y 160.z 13,51 (III). muèi 2 2 x 0,01 0,25 Kết hợp (I), (II), (III) ta giải được: y 0,02 z 0,03 0,25 mAl = 0,01.27 =0,27 (gam); mFe = 0,02.56 = 1,12 (gam); mCu = 1,92 (gam). %mAl 8,16% %mFe 33,84% 0,25 %mCu 58,00% 1,6 +Ta có: n 0,05mol. nX nO 0,05mol MX = 3/0,05 = 60 O2 32 2 0,25 + Số mol trong 12 gam X đem đốt cháy là 12/60 = 0,2 mol 40 n 0,4mol CaCO3 100 Ca(OH)2 + CO2  CaCO3↓ + H2O + Ta có: m (m m ) 15,2gam 5 CaCO3 CO2 H2O (1,0 7,2 0,25 m = 40- (0,4.44 + 15,2) = 7,2 gam n 0,4mol. đ) H2O H2O 18 + Gọi công thức phân tử của X là CxHyOz (z ≥ 0) to CxHyOz + (x + y/4 – z/2)O2  xCO2 + y/2H2O 1 x y/2 (mol) 0,2 0,4 0,4 (mol) 0,4 0,4.2 x = = 2; y = = 4 z = (60 – 2.12 – 4.1)/16 = 2 0,5 0,2 0,2 DeThi.edu.vn
  12. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn + VËy c«ng thøc ph©n tö cña X lµ C2H4O2.  Các phản ứng xảy ra: t0 Thí nghiệm 1: MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O Thí nghiệm 2: Fe + H2SO4  FeSO4 + H2↑ 0 0,5 MnO2 , t Thí nghiệm 3: 2KClO3  2KCl + 3O2↑ Thí nghiệm 4: t0 H2 + Cl2  2HCl t0 2H2 + O2  4H2O  Tính số mol mỗi khí: 6 1,74 + Tính Cl2: n 0,02(mol) Cl2 87 (1,0đ) 0,25 + Tính H2: Đặt số mol Fe phản ứng là x (mol) m  56.x 2.x 167,4 x 3,1(mol) 197 3 152 + Tính O2: n 1,5mol O2 32 + Tính nồng độ: to  2H2 +O2  2H2O nH O 3,0(mol)  2 to n 0,04(mol) 0,25 H2 +Cl2  2HCl  HCl 0,04.36,5 Nồng độ chất tan trong dung dịch Y: C% .100 2,63% HCl 0,04.36,5 3.18 a. Đặt số mol của kim loại kiểm A và kim loại kiềm thổ B lần lượt là 5x và 4x 17,472 5.x Theo bài ra: n 4x x 0,12(mol) H2 22,4 2 0,25 MA 39 A Kali 0,6.MA 0,48.MB 42,6 5.MA 4.MB 355 MB 40 B Canxi 0,6.39 %mK .100 54,93% 42,6 7 %mCa 45,07% (1,0đ) 0,25 b. Nhận xét n n Cl OH n 0,78 n 1,06(mol) H2 2 OH Coi như dung dịch Y chứa KCl: 0,5 mol, KOH: 0,1 mol và Ca(OH)2: 0,48 mol 0,5 Thể tích khí CO2 cần dùng đề thu được lượng kết tủa cực đại là n n n n 0,48 n 0,58 Ca(OH)2 CO2 KOH Ca(OH)2 CO2 10,752 (lit) V 12,992 (lit) CO2 DeThi.edu.vn
  13. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn PTHH: a) C2H4 Br2  C2H4Br2 (1) C2H2 Br2  C2H2Br2 (2) 0,25 C2H2 2Br2  C2H2Br4 (3) + Gọi số mol của các sản phẩm của phản ứng (1); (2); (3) lần lượt là x, y, z mol + Số mol hỗn hợp khí đã phản ứng là: 0,3 – 0,08 = 0,22 mol x + y + z = 0,22 (I) + Khối lượng hỗn hợp khí đã phản ứng là: 5,88 gam 28x + 26y + 26z = 5,88 (II) 0,25 8 n = 0,3 mol x + y + 2z = 0,3 (III) Br2 phản ứng (1,0đ) Hệ pt: m 15,04 gam x y z 0,22 x = 0,08 C2H4Br2 0,25 28x 26y 26z 5,88 y = 0,06 m 11,16 gam C2H2Br2 x y 2z 0,3 z 0,08 m 27,68 gam C2H2Br4 b) Trong hỗn hợp trước phản ứng có 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2 0,25 Sau phản ứng còn lại hỗn hợp B gồm: 0,02 mol C2H4(25%) và 0,06 mol C2H2 (75%) Phần 1: AlCl3 (x mol) và Al2(SO4)3 (0,02 mol) Al2 (SO4 )3 3Ba(OH)2  3BaSO4  2Al(OH)3  (1) 0,02 0,06 Phần 2: AlCl3 (nx mol) và Al2(SO4)3 (0,02.n mol) Viết 4 Al2 (SO4 )3 3Ba(OH)2  3BaSO4  2Al(OH)3  (2) pư 0,02n 0,06n 0,06n 0,04n được 2AlCl 3Ba(OH)  3BaCl 2Al(OH)  (3) 3 2 2 3 0,25 3 n.x nx n.x 2 2Al(OH)3 Ba(OH)2  Ba(AlO2 )2 4H2O (4) 9 0,476 1,5nx 0,06n (1,0đ) + Nếu không xảy ra phản ứng (3) thì khối lượng kết tủa = 135,66 gam vô lí 0,25 n 0,317 n 0,063 n = 3,17 (loại) + Nếu không xảy ra (4): Al(OH)3 Al2 (SO4 )3 + Khối lượng kết tủa còn lại sau phản ứng (4) là 69,024 gam nên ta có: 0,06n.233 + 78(nx + 0,04n – 0,952 + 0,12.n + 3nx) = 69,024 (*) + Sự chênh lệch về khối lượng chất tan trong hai phần là 32,535 gam nên ta có pt 0,25 133,5.nx + 342.0,02n – 133,5x – 0,02.342 = 32,535 ( ) + Từ (*) và ( ) ta có phương trình: 1398,33n2 – 10375,29n + 19127,88 = 0 n = 4 x = 0,03 + Vậy trong dung dịch X có 0,25 mAlCl 5.0,03.133,5 20,025 gam C(%)AlCl 10,0125% 3 3 m 5.0,02.342 34,2 gam C(%) 17,1% Al2 (SO4 )3 Al2 (SO4 )3 42,66 10 a. n 0,27(mol) KMnO4 158 (1,0đ) DeThi.edu.vn
  14. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn o 0,27 2KMnO t K MnO MnO O n 0,135(mol) 4 2 4 2 2 O2 2 + Xác định công thức phân tử của Y Nhận xét: do n n n n n 0,045 0,03 0,015(mol) H2O CO2 Y H2O CO2 3n 1 m o C H O O t nCO (n 1) H O n 2n 2 m 2 2 2 2 n 2 0,25 + Do Y chỉ chứa một loại nhóm chức và không hòa tan Cu(OH)2 Y là C2H5OH + Xác định công thức phân tử của X Nhận xét: CTPT của X có dạng C nH2nOm n 0,135 0,045 0,09(mol) O2p­ 3n m o C H O O t nCO nH O n 2n m 2 2 2 2 14.n 16.m 90 0,25 n 3 3n m X lµ C3H6O3 n m 3 2 + Bảo toàn khối lượng : m m m m m 0,54 n 0,03(mol) A H2O X Y H2O H2O + Nhận xét : bảo toàn nguyên tố ta có nc 0,03 0,09 0,12 mol 0,5 nH 0,09.2 0,045.2 0,03.2 0,21 mol 2,85 0,12.12 0,21.1 n 0,075 mol O 16 CTĐGN của A là C8H14O5 CTPT của A là C8H14O5 Hết Thí sinh làm bài theo cách khác đúng vẫn tính điểm bình thường. DeThi.edu.vn
  15. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2016 – 2017 ————— ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC ————— ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC ĐỀ DỰ BỊ Dành cho thí sinh thi vào lớp chuyên Hóa học ĐỀ DỰ BỊ Dành cho thí sinh thi vào lớp chuyên Hóa học Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề. Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề. —————————— —————————— Câu 1. (2 điểm) 1. Cho các hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na 2O và Al2O3; Cu và Fe2(SO4)3; BaCl2 và Cu(NO3)2; Ba và NaHSO4; Al2O3 và Ba. Hỗn hợp nào tan hoàn toàn trong H2O (dư)? Giải thích. 2. Xác định các chất X, Y, Z, T, A, B và viết các phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện) theo sơ đồ sau: 0 +H2 (Pd/PbCO3) + O2 (xt) +H2 (Ni, t ) CH Y Z T 4 (2) (3) (4) (5) (6) (7) (10) X B Cao su Buna + H2O (8) (9) CaC2 A (1) Câu 2. (2 điểm) 1. Không dùng thuốc thử nào khác, trình bày phương pháp phân biệt các dung dịch mất nhãn chứa riêng biệt các chất tan sau: Na2SO3, Ba(HCO3)2, NaHSO4, KHCO3, Mg(HCO3)2. 2. Trong phòng thí nghiệm bộ dụng cụ vẽ dưới đây có thể dùng để điều chế những chất khí nào trong số các khí sau: Cl2, O2, SO2, CO2, H2, C2H2. Giải thích. Viết phương trình phản ứng điều chế các khí đó từ các cặp chất A, B thích hợp. Câu 3. (2 điểm) 1. Hỗn hợp kim loại X gồm Na, Ca và Ba. Cho 11,34 gam X tan hoàn toàn trong 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1M và H 2SO4 0,5M, thu được 4,928 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Tính giá trị của m. 2. Cho 45,0 (g) một hỗn hợp X chứa metanol, glixerol và nước phản ứng vừa đủ với natri kim loại tạo thành V (lít) khí hidro (đktc) và m (g) một hỗn hợp chất rắn Y. Tất cả m (g) hỗn hợp Y này phản ứng hoàn toàn với 250 ml dung dịch HCl 20,0% (tỷ trọng 1,098 g/ml). a. Tính thể tích V (lít) khí hidro (đktc) được tạo thành. b. Tính khối lượng m (g) hỗn hợp chất rắn Y được tạo thành. DeThi.edu.vn
  16. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn c. Nếu đốt cháy hoàn toàn 18,0 (g) hỗn hợp X trên thu được 15,12 (g) nước. Xác định hàm lượng % khối lượng các chất có trong hỗn hợp X. Câu 4. (2 điểm) Hỗn hợp khí X gồm etilen và một hiđrocacbon mạch hở Y. Dẫn V lít X vào nước, thu được 25 ml rượu etylic 460. (Biết d = 0,8g/ml và hiệu suất phản ứng hợp nước của C2H5OH etilen là 80%). Đốt cháy hoàn toàn 0,1V lít X, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 285 ml dung dịch Ca(OH)2 0,3M được 7,10 gam kết tủa, dung dịch thu được sau khi lọc bỏ kết tủa có khối lượng không đổi so với dung dịch ban đầu. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Xác định công thức phân tử của Y. Câu 5. (2 điểm) 1. Hỗn hợp gồm FeCl3, MgCl2, CuCl2 hòa tan trong nước được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch Na2S dư tách ra kết tủa Y. Nếu cho một lượng dư H2S tác dụng với X tách ra kết tủa Z. Nêu thành phần hoá học của Y và Z. Giải thích bằng phương trình hoá học. 2. Khi hoà tan một hỗn hợp gồm FeS và Fe trong dung dịch HCl, thu được một sản phẩm khí có tỉ khối hơi đối với không khí là 0,90. Đốt cháy 2,24 lít sản phẩm khí đó trong dư khí O2. Thu sản phẩm khí của phản ứng cháy đó vào một lượng dư dung dịch FeCl3 rồi cô dung dịch này đến cạn khô, thêm dư H 2SO4 đặc và đun nóng cho đến khi không còn khí bay ra. Để nguội bình phản ứng, thêm một lượng dư dung dịch HNO3 loãng và đun nhẹ . a. Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp FeS và Fe ban đầu . b. Tính thể tích của khí thoát ra khi thêm dung dịch HNO3 loãng và đun nhẹ . (Các thể tích khí đều được đo ở điều kiện tiêu chuẩn) . ————HẾT———— (Thí sinh được sử dụng bảng HTTH các nguyên tố hóa học) Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm! Họ tên thí sinh: ; Số báo danh: DeThi.edu.vn
  17. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC HƯỚNG DẪN CHẤM (HD có 04 trang) KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC ———————— Câu Ý Đáp án Điểm Câu 1 (1) Cho các hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Giải (2,0 đ) 1,0đ Na2O và Al2O3; Cu và Fe2(SO4)3; BaCl2 và Cu(NO3)2; Ba và NaHSO4; thích Al O và Ba. Hỗn hợp nào tan hoàn toàn trong H O (dư)? đúng mỗi 2 3 2 hh được Các hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) là: Na 2O và Al2O3; Cu 0,25đ và Fe2(SO4)3; BaCl2 và Cu(NO3)2; Al2O3 và Ba. Giải thích: GS số mol mỗi chất là 1 mol. - Hỗn hợp: Na2O và Al2O3 Na2O + H2O  2NaOH 2NaOH + Al2O3  2NaAlO2 + H2O - Hỗn hợp: Cu và Fe2(SO4)3 Fe2(SO4)3 + Cu  CuSO4 + 2FeSO4 - Hỗn hợp: Al2O3 và Ba Ba + 2H2O  Ba(OH)2+ H2 Ba(OH)2 + Al2O3  Ba(AlO2)2 + H2O - Hỗn hợp: Ba và NaHSO4 không tan được hoàn toàn vì Ba + NaHSO4 + H2O  BaSO4 + NaOH + H2 (2) 2) Xác định các chất: 1,0đ C2H2 (X); C2H4 (Y); CH3CHO (Z); C2H5OH (T); 0,25 CH2=CH-CH=CH2 (B); CH C CH CH2 (A) Các phản ứng: 1) CaC2 + 2H2O  C2H2 + Ca(OH)2 15000C,LLN 0,25 2) 2CH4  C2H2 (X) + 3H2 0 Pd/PbCO3 ,t 3) C2H2 + H2  C2H4 (Y) xt,t0 4) C2H4 + O2  CH3CHO (Z) Ni,t0 5) CH3CHO + H2  C2H5OH (T) 0,25 0 Al2O3 ,450 C 6) 2C2H5OH  CH2=CH-CH=CH2 (B) + 2H2O + H2 Hg2+ ,800C 7) C2H2 + H2O  CH3CHO (Z) xt,t0C 8) 2C2H2  CH C CH CH2 (A) 0 Pd/PbCO3 ,t 9) CH C CH CH2 + H2  CH2=CH-CH=CH2 (B) 0,25 Na,t0 ,P CH2 CH CH CH2 10) nCH2=CH-CH=CH2  n DeThi.edu.vn
  18. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 2 (1) - Lấy mẫu thí nghiệm. (2,0 đ) 1,0đ - Đun nóng các mẫu thí nghiệm thì thấy: + Một mẫu chỉ có khí không màu thoát ra là KHCO3. t0 2KHCO3  K2CO3 + CO2↑ + H2O + Hai mẫu vừa có khí thoát ra vừa có kết tủa trắng là dung dịch Mg(HCO3)2, dung dịch Ba(HCO3)2.(Nhóm I) t0 Mg(HCO3)2  MgCO3 ↓ + CO2 ↑ + H2O t0 Ba(HCO3)2  BaCO3 ↓ + CO2 ↑ + H2O 0,5 đ + Hai mẫu không có hiện tượng gì là dung dịch NaHSO 4, dung dịch Na2SO3. (Nhóm II) - Lần lượt cho dung dịch KHCO3 đã biết vào 2 dung dịch ở nhóm II. + Dung dịch có sủi bọt khí là NaHSO4: 2NaHSO4 + 2KHCO3 Na2SO4 + K2SO4 + CO2 ↑ + 0,25 đ 2H2O + Dung dịch không có hiện tượng là Na2SO3. - Lần lượt cho dung dịch NaHSO4 vào 2 dung dịch ở nhóm I. + Dung dịch vừa có sủi bọt khí, vừa có kết tủa trắng là Ba(HCO3)2: 0,25 đ 2NaHSO4 + Ba(HCO3)2 BaSO4 ↓ + Na2SO4 +2 CO2↑ + 2H2O + Dung dịch chỉ có sủi bọt khí là Mg(HCO3)2. 2NaHSO4 + Mg(HCO3)2 MgSO4 + Na2SO4 +2 CO2↑ + 2H2O (2) - Giải thích: Để điều chế được khí C như bộ dụng cụ vẽ thì khí C 1,0đ phải có đặc điểm: nặng hơn không khí ( M = 29) và không tác dụng 0,50 với không khí. có thể điều chế được các khí: Cl2, SO2, CO2, O2. (Nếu thí sinh trả lời thừa/thiếu khí thì không cho điểm phần giải thích này!) - Phản ứng điều chế: 2KMnO4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2  + 8H2O Na2SO3 + H2SO4 (loãng) Na2SO4 + SO2  + H2O CaCO3 + 2HCl 2NaCl + CO2  + H2O 0,50 H2O2 (xúc tác MnO2) H2O + 1/2O2  Câu 3 (1) Na (2,0 đ) 1,0đ 2 Ba ddH2SO4 ,HCl  (CR : KL,SO4 ,Cl , ) H2 Ca Trong đó: 0,50 DeThi.edu.vn
  19. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 2H 2e  H 2 0,4 0,2 (nH2 từ axit nrưọu= 0,2(mol) 46 0,2.100 Vì hiệu suất chỉ đạt 80% → n 0,25(mol) 0,25đ C2H4 80 to Khi đốt cháy hỗn hợp ta có: C2H4 + 3 O2  2CO2 + 2 H2O DeThi.edu.vn
  20. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn (2) to X + O2  CO2 + H2O (3) 0,25đ CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (4) 2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 0,25đ (5) n 0,285.0,3 0,0855(mol) , n 0,071(mol) Ca(OH)2 CaCO3 1 trong V (lít)hh có 0,025 mol C2H4. 10 Bài toàn này phải xét hai trường hợp: 1. Trường hợp 1: Ca(OH)2 dư (5) không xảy ra: → n n 0,071(mol) → m 0,071.44 3,124(g) CO2 CaCO3 CO2 vì mdd nước lọc không đổi so với ban đầu → m m 7,1(g) → m = 7,1 - 3,124 = 3,976(g) CO2 H2O H2O 3,976 → n = 0,221(mol) H2O 18 Từ (2) n n 0,05(mol) CO2 H2O → n 0,071 0,05 0,021(mol) CO2 (3) nH O(3) 0,221 0,05 0,171(mol) 2 0,75đ n CO2 0,021 1 → (vô lí, vì khi đốt mọi CxHy ta luôn có: n 0,171 2 H2O n 1 CO2 ) n 2 H2O 2. Trường hợp 2 CO2 dư: (5) có xảy ra n 0,071(mol) n 0,0855 0,071 0,0145(mol) Ca(OH )2 Ca(OH )2 (5) → n 0,0145.2 0,029(mol) CO2 (5) n 0,029 0,071 0,1(mol) → m 0,1.44 4,4(g)  CO2 CO2 → n 0,1 0,05 0,05(mol) CO2 (3) 0,5đ 2,7 m 7,1 4,4 2,7(g) => nH O(2,3) 0,15(mol) → H2O(2,3) 2 18 n 0,15 0,05 0,1(mol) H2O(3) n CO2 n 0,05 n n → X là ankan: CnH2n+2 → → H2O CO2 n n 1 0,1 H2O n = 1 Vậy X là CH 4 Câu 5 (1) * Kết tủa Y chứa Mg(OH)2; FeS ; CuS  và S  (2,0 đ) 1,0đ MgCl2 + Na2S + 2H2O Mg(OH)2  + H2S + 2NaCl DeThi.edu.vn
  21. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 2FeCl3 + 3Na2S 2FeS + S  + 6NaCl CuCl2 + Na2S CuS  + 2NaCl * Kết tủa Z chứa CuS  và S  0,5 MgCl2 + H2S không phản ứng 2FeCl3 + H2S 2FeCl2 + S  + 2HCl CuCl2 + H2S CuS  + 2HCl FeCl + H S không phản ứng 2 2 0,5 (2) a) Các phản ứng: 1,0đ FeS + 2HCl FeCl2 + H2S (x mol) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (y mol) 0,25 34x 2y x 3 Theo gt: = 0,9 29 = 26,1 = x y y 1 số mol FeS = 3 số mol Fe 56 Vậy % lượng Fe = 100% = 17,5% 56 (88 3) 0,25 Suy ra 100% – 17,5% = 82,5% là FeS b) Các phản ứng: 2H2 + O2 2H2O 2H2S + 3O2 2SO2 + 2H2O SO2 + 2FeCl3 + 2H2O FeSO4 + FeCl2 + 4HCl FeCl2 + H2SO4 FeSO4 + 2HCl  6FeSO4 + 3H2SO4 + 2HNO3 3Fe2(SO4)3 + 2NO  + 4H2O 0,25 Theo phương trình: 3SO2 6 FeSO4 2NO 0,075 0,05 (mol) Suy ra thể tích NO (đktc) = 0,05 . 22,4 = 1,12 lít 0,25 Hết Thí sinh làm bài theo cách khác đúng vẫn tính điểm bình thường. DeThi.edu.vn
  22. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC Dành cho thí sinh thi vào lớp chuyên Hóa học (Đề thi có 02 trang) Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề. Cho nguyên tử khối của một số nguyên tố: H=1; Be=9; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Mn = 55; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Ag=108; Ba=137. Câu 1 (1,0 điểm). Nguyên tố X tạo được oxit cao nhất có công thức X 2O3. Trong oxit cao nhất, nguyên tố X chiếm 52,94% về khối lượng. a. Xác định nguyên tố X. b. Viết phương trình phản ứng khi cho lần lượt nguyên tố X, oxit cao nhất của X, hiđroxit của X tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Câu 2 (1,0 điểm). Chất A được tạo ra do quá trình quang hợp của cây xanh. Thủy phân chất A trong môi trường axit được chất B. Lên men chất B được ancol C. Tiếp tục lên men ancol C được axit D. Cho axit D phản ứng với ancol C được chất E. Viết phương trình các phản ứng xảy ra. Câu 3 (1,0 điểm). Hỗn hợp khí X gồm SO2 và O2 có tỉ khối so với H2 bằng 28. Lấy 4,48 lít hỗn hợp khí X (đktc) cho vào bình phản ứng chứa một ít xúc tác V2O5, rồi nung nóng bình để thực hiện phản ứng, thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy có 33,51 gam kết tủa Z (gồm hai muối). Tính hiệu suất phản ứng oxi hóa SO2 thành SO3. Câu 4 (1,0 điểm). Cho các chất bột sau: MgO, Al, Al2O3, BaO, Na2SO4 và (NH4)2SO4. Mỗi chất được đựng trong một lọ mất nhãn. Chỉ dùng thêm nước, trình bày cách phân biệt các chất trên bằng phương pháp hóa học. Câu 5 (1,0 điểm). Hòa tan hết 11,1 gam hỗn hợp A gồm Al và Fe trong 200 gam dung dịch H2SO4 19,6% (loãng), thu được dung dịch B và 6,72 lít H2 (đktc). Thêm từ từ 420ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch B, DeThi.edu.vn
  23. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn sau phản ứng lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Viết phương trình các phản ứng hóa học xảy ra và tính m. Câu 6 (1,0 điểm). Cho 10 gam oxit của kim loại M có hóa trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 24,500%, thu được dung dịch A có nồng độ 33,333%. Làm lạnh dung dịch A thấy có 15,625 gam chất rắn X tách ra, còn lại phần dung dịch bão hòa B có nồng độ 22,535%. Xác định kim loại M và công thức chất rắn X. Câu 7 (1,0 điểm). Nung m gam hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt trong điều kiện không có không khí (giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit sắt thành kim loại), thu được hỗn hợp chất rắn B. Chia B thành 3 phần. Phần một cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1,68 lít khí H 2 và 12,60 gam chất rắn không tan. Phần hai cho tác dụng với dung dịch H 2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 27,72 lít khí SO2 và dung dịch Z có chứa 263,25 gam muối sunfat. Phần ba có khối lượng nhiều hơn khối lượng phần một là 8,05 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính m và xác định công thức của oxit sắt. Câu 8 (1,0 điểm). Hỗn hợp A gồm ba hiđrocabon mạch hở X, Y, Z đều là chất khí ở điều kiện thường, có MX < MY < MZ. Đốt cháy hoàn toàn 3,136 lít A (đktc) rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 41,37 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm đi 27,27 gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Biết Y, Z là đồng đẳng kế tiếp của nhau, trong A số mol của X gấp 2,5 lần tổng số mol của Y và Z. Xác định công thức phân tử của X, Y, Z. Câu 9 (1,0 điểm). A là hợp chất chứa các nguyên tố C, H, O. Trong một bình kín (dung tích không đổi, ở 136,5oC, áp suất P atm) chứa hơi chất A và một lượng oxi gấp đôi lượng cần thiết để đốt cháy hết A. Sau khi đốt o 4 cháy hoàn toàn A, đưa nhiệt độ bình về 0 C thấy áp suất trong bình là P atm. Giả thiết CO2 không 9 tan vào nước. Xác định công thức phân tử của A. Câu 10 (1,0 điểm). Hỗn hợp X gồm M, MCO 3 trong đó M là kim loại thuộc nhóm IIA. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với hiđro là 16,75. Hấp thụ khí Y vào 200ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,65M và Ba(OH)2 0,80M, thu được dung dịch Z và 0,8691m gam kết tủa. Đun nóng dung dịch Z lại thu được kết tủa. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch HNO 3 loãng, thu được hỗn hợp khí gồm NO và CO 2 có tỉ khối so DeThi.edu.vn
  24. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn với hiđro là 20,833 và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T, thu được 65,8 gam muối khan. Xác định kim loại M và tính m. Hết Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: Số báo danh: SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC HDC THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN ————— HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: HÓA HỌC (Hướng dẫn chấm có 05 trang) Dành cho thí sinh thi vào lớp chuyên Hóa học ————————— Câu Đáp án Điểm Theo bài ra: 2.MX 0,25 %mX = .100 = 52,94 MX = 27 X là Al 2.MX + 3.16 Cho Al tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH có các phản ứng 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2  (1) 0,25 2Al 2 NaOH 2H O  2NaAlO 3H  (2) 1 2 2 2 (1,0đ) Cho Al2O3 tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH có các phản ứng Al2O3 +6HCl  2AlCl3 +3H2O (3) 0,25 Al2O3 +2NaOH  2NaAlO2 +H2O (4) Cho Al(OH)3 tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH có các phản ứng Al(OH)3 + 3HCl  AlCl3 + 3H2O (5) 0,25 Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + 2H2O (6) H , t0 (C6H10O5)n + nH2O  C6H12O6 enzim C6H12O6  2C2H5OH + 2CO2 0,25*4 2 = 1,0 C H OH + O enzim CH COOH + H O (1,0đ) 2 5 2 3 2 H2SO4 CH3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 + H2O t0 Viết đúng được phương trình nào tính điểm phương trình ấy 0 V2O5 , t (1) 2SO2 O2  2SO3 3 0,25 SO Ba(OH)  BaSO  H O (2) (1,0đ) 2 2 3 2 (3) SO3 Ba(OH)2  BaSO4  H2O DeThi.edu.vn
  25. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn a b 0,2 a 0,15 Ban đầu : nSO a mol;nO b mol 0,25 2 2 64a 32b 56.0,2 b 0,05 Gọi số mol SO2 đã tham gia phản ứng (1) là x mol trong hỗn hợp thu được: n x; n 0,15 x. 0,25 SO3 SO2 Theo (2); (3) : 217(0,15 – x) + 233x = 33,51 x = 0,06 0,03 noxi phản ứng = 0,03 mol H .100% 60% 0,25 0,05 * Cho lần lượt 6 mẫu chất vào H2O BaO + H2O Ba(OH)2 0,5 - Chất tan là BaO, Na2SO4, (NH4)2SO4 (mẫu 1) - Các chất còn lại không tan: Al, Mg, Al2O3 (mẫu 2) Trộn lần lượt 3 dung dịch mẫu 1 với nhau từng đôi một + Mẫu tạo 1 kết tủa trắng và có khí mùi khai bay ra là (NH4)2SO4 Ba(OH) + (NH ) SO BaSO  + 2NH  + 2H O 2 4 2 4 4 3 2 0,25 4 + Mẫu tạo 2 kết tủa trắng và có khí mùi khai bay ra là Ba(OH)2 (1,0đ) Ba(OH)2 + Na2SO4 BaSO4  + 2Na2SO4 + Mẫu tạo một kết tủa trắng, không có khí bay ra là Na2SO4 Lấy dung dịch Ba(OH)2 thu được lần lượt nhỏ vào 3 chất mẫu 2 + Mẫu chất rắn tan, có khí bay ra là Al Ba(OH) + 2Al + 2H O Ba(AlO ) + 3H  2 2 2 2 2 0,25 + Mẫu chất rắn tan, không có khí bay ra thì mẫu chất rắn là Al2O3 Ba(OH)2 + Al2O3 Ba(AlO2)2 + H2O + Mẫu chất rắn không tan là MgO 2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2 (1) Fe + H2SO4  FeSO4 + H2 (2) - Khi thêm dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch B có thể có các phản ứng H2SO4+ Ba(OH)2  BaSO4 + 2H2O (3) 0,5 Al2(SO4)3+ 3Ba(OH)2  3BaSO4 + 2Al(OH)3 (4) FeSO4+ Ba(OH)2  BaSO4 + Fe(OH)2 (5) 5 Ba(OH) + 2Al(OH)  Ba(AlO ) + 4H O (6) (1,0đ) 2 3 2 2 2 t0 2Al(OH)3  Al2O3 + 3H2O (7) t0 4Fe(OH)2 + O2  2Fe2O3 + 4H2O (8) Nhận xét: Vì số mol H2 < số mol H2SO4 Axit dư Al : x mol 27x + 56y = 11,1 0,25 Fe : y mol 3x/2 + y = 0,3 x = 0,1; y = 0,15 DeThi.edu.vn
  26. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Dung dịch B: Al2(SO4)3: 0,05 mol; FeSO4: 0,15 mol; H2SO4: 0,1 mol. 0,25 mchất rắn = 0,03.102 + 0,075.160 + 0,4.233 = 108,26 gam. * Xác định M Đặt số mol của oxit của kim loại M (MO) là x mol. MO + H2SO4 → MSO4 + H2O mol x x x 98x.100 Khối lượng dung dịch H2SO4 là : 400x (gam) 24,5 0,25 Theo bảo toàn khối lượng : moxit + mddaxit = mddA → mddA = 10 + 400x (gam) (M 96)x Nồng độ % của dung dịch muối: C% = .100% =33,333% (1) (10 400x) 6 Theo bài ra, ta có: (M +16)x = 10 (2) (1,0đ) Giải hệ (1) và (2), ta có: x = 0,125 và M = 64 và kim loại cần tìm là Cu. 0,25 *Xác định chất rắn X - Gọi công thức của chất rắn X là: CuSO4.nH2O, số mol tương ứng là a. - Khối lượng CuSO4 trong dung dịch A là: 0,125.160 = 20 (gam) - Khối lượng dung dịch A là: mddA = 10 + 400.0,125 = 60 (gam) 0,25 - Khối lượng dung dịch B là: mddB = mddA – mX = 60 – 15,625 = 44,375 (gam) 20 160a Ta có: C%(ddB) = .100% 22,535% 44,375 → a = 0,0625 → 0,0625(160 + 18n) = 15,625 → n = 5 0,25 Vậy công thức của X là: CuSO4.5H2O 1,68 27,72 n 0,075 (mol); n 1,2375 (mol) H2 22,4 SO2 22,4 Do phản ứng hoàn toàn và hỗn hợp rắn Y tác dụng với dung dịch NaOH tạo khí H2 Hỗn hợp rắn Y gồm: Al2O3, Fe và Al dư + Phần 1: Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O 0,25 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 0,05 ←0,075 (mol) 7 12,6 (1,0đ) Chất rắn không tan là Fe: n 0,225(mol) Fe 56 -Hỗn hợp rắn Y trong phần một gồm: Al2O3: a mol; Fe: 0,225 mol và Al: 0,05 mol Hỗn hợp rắn Y trong phần 2 gồm: Fe : 0,225k; Al : 0,05k và Al2O3: a.k (mol) + Phần 2: Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O ak ak (mol) 0,25 2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O 0,05k 0,025k 0,075k (mol) DeThi.edu.vn
  27. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O 0,225k 0,1125k 0,3375k (mol) + Ta có hệ phương trình: 0,075k + 0,3375k = 1,2375 (1) (ak + 0,025k).342 + 0,1125k.400 = 263,25 (2) k = 3 và a = 0,1 mY trong phần 1 = 0,1.102 + 0,225.56 + 0,05.27 = 24,15 (gam) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có: 0,25 m = mY = 24,15 + 24,15.3 + (24,15 + 8,05) = 128,8 (gam) Xét phần 1, ta có: nFe = 0,225 (mol) và nO = 0,1.3 = 0,3 (mol) nFe 0,225 3 0,25 Công thức của oxit sắt là Fe3O4. nO 0,3 4 y t 0 y a. Đốt A: CxHy + (x + ) O2  xCO2 + H2O 4 2 3,136 41,37 nA = = 0,14 (mol); nBaCO = = 0,21 (mol) 22,4 3 197 Vì Ba(OH)2 dư nên chỉ xảy ra phản ứng sau: 0,25 Ba(OH)2 + CO2  BaCO3  + H2O 0,21 mol 0,21 mol 41,37 27,27 0,21.44 m m (m m ) n 0,27 (mol) dd gi¶m kÕt tña CO2 H2O H2O 18 0,21 Vì số nguyên tử C trung bình = = 1,5 phải có 1 hiđrocabon là CH4 (X) 0,25 8 0,14 (1,0đ) Gọi x là tổng số mol của Y và Z thì theo đề: n = 2,5x CH 4 n = x + 2,5x = 3,5x = 0,14 x = 0,04 và n = 2,5.0,04 = 0,1 (mol) A CH 4 CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O (2) 0,25 0,1 mol 0,1 mol 0,2 mol Đốt Y và Z thu được:n = 0,27–0,2 = 0,07 (mol) và n = 0,21–0,1 = 0,11 (mol) H2 O CO 2 0,11 Số nguyên tử C trung bình của hỗn hợp Y, Z = = 2,75 0,04 2.0,07 0,25 Số nguyên tử H trung bình của hỗn hợp Y, Z = = 3,5 0,04 Y là C2H2 và Z là C3H4 DeThi.edu.vn
  28. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Đặt CTPT của A là CxHyOz , giả sử ban đầu có 1 mol A 9 Phản ứng cháy: y z 0 y (1,0đ) C H O +(x+ - )O t xCO + H O x y z 4 2 2 2 2 2 0,25 y z y z theo bài ra: số mol Oxi ban đầu là: n 2.(x+ - ) n 1 2.(x+ - ) O2 4 2 bd 4 2 y z - Làm lạnh hỗn hợp sau khi đốt cháy, khí gồm CO2 và O2 dư n x (x+ - ) sau 4 2 y z 1 2.(x+ - ) n P .T P.273 Ta có: bd bd sau 4 2 8x - y + 2z 8(*) n P .T y z 4 0,25 sau sau bd x (x+ - ) .P.(273 136,5) 4 2 9 Nhận xét: y ≤ 2.x+2 ( ) 0,25 8x y 2z 8x (2 x 2) 2z 6x 2 2z 8 6x 2z 10 x 1 Thay x = 1 vào (*) 2.z – y =0 Từ y ≤ 2.x+2 y ≤ 4 và y chẵn + Nếu y = 2 z = 1 CTPT của A là CH2O 0,25 + Nếu y = 4 z = 2 CTPT của A là CH4O2 (không thỏa mãn). Vậy CTPT của A là CH2O và CTCT là CH2=O + Hòa tan hỗn hợp trong dung dịch HCl có phản ứng M + 2HCl MCl2 + H2  (1) MCO3 2HCl MCl2 CO2  H2O(2) 0,25 Đặt số mol của M và MCO3 có trong hỗn hợp là a và b. Hỗn hợp Y gồm: H2: a mol và CO2: b mol 2a + 44b Theo bài ra: MY = = 16,75.2 b = 3a 10 a + b Dẫn hỗn hợp khí Y qua dung dịch chứa NaOH và Ba(OH)2 có các phản ứng 2 2OH CO2 CO3 H2O (3) - OH CO2 HCO3 (4) 2 2 0,25 Ba CO3 BaCO3  (5) Do đun nóng dung dịch sau phản ứng lại có kết tủa Dư Ba2+ n n - n 0,45 3a m 197(0,45 3a) 0,8691m (*) BaCO3 OH CO2 BaCO3 DeThi.edu.vn
  29. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Hòa tan hỗn hợp X trong HNO3 loãng dư có thể có các phản ứng MCO3 + 2HNO3 M(NO3 )2 +CO2  + H2O (6) 3M + 8HNO3 3M(NO3 )2 + 2NO  + 4H2O (7) 4M + 10HNO3 4M(NO3 )2 + NH4 NO3 + 3H2O (8) Theo bài ra hỗn hợp khí thu được gồm NO và CO2 n NO.30 + nCO .44 nCO 0,25 M = 2 = 20,833.2 n = 2 = 0,2.3a = 0,6a (mol) hh n + n NO 5 NO CO2 2a - 3.0,6a BT electron n = = 0,025a (mol) NH4NO3 8 m m (a 3a).(M 62.2) 0,025a.80 65,8 ( ) M(NO3 )2 NH4NO3 mhh a.M 3a.(M 60) m ( ) a = 0,1 Giải hệ (*), ( ) và ( ) M = 40 0,25 m = 34 Vậy kim loại M là Ca Khối lượng hỗn hợp ban đầu là: 34 gam Hết Thí sinh làm bài theo cách khác đúng vẫn tính điểm bình thường. DeThi.edu.vn
  30. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT HẢI DƯƠNG CHUYÊN NGUYỄN TRÃI MÔN THI: HOÁ HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút, không kể giao đề (Đề gồm 02 trang) Câu 1 (2 điểm): 1. Cho hỗn hợp gồm Al2O3, Cu, Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X và rắn Y. Cho từ từ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch X thu được dung dịch Z và kết tủa M. Nung M ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được rắn N. Cho khí H2 dư đi qua N nung nóng thu được rắn P. Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Z thu được kết tủa Q. Xác định thành phần các chất trong X, Y, Z, M, N, P, Q. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 2. Cho hỗn hợp kim loại Mg, Fe vào dung dịch chứa hỗn hợp muối Cu(NO3)2, AgNO3. Phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn A gồm 3 kim loại và dung dịch chứa 2 muối. Trình bày phương pháp tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp A mà không làm thay đổi lượng của chúng có trong A. Viết các phương trình phản ứng. Hướng dẫn giải 1. - Hỗn hợp tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư : PTHH : Al2O3 + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2O (1) Fe2O3 + 3H2SO4  Fe2(SO4)3 + 3H2O (2) Cu + Fe2(SO4)3  2FeSO4 + CuSO4 (3) Dung dịch X gồm: Al2(SO4)3; FeSO4; CuSO4; H2SO4 Chất rắn Y là Cu - Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư: H2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + 2H2O (4) Al2(SO4)3 + 6NaOH  2Al(OH)3 + 3Na2SO4 (5) FeSO4 + 2NaOH  Fe(OH)2 + Na2SO4 (6) CuSO4 + 2NaOH  Cu(OH)2 + Na2SO4 (7) Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + 2H2O (8) Dung dịch Z gồm: Na2SO4; NaAlO2; NaOH Kết tủa M gồm: Fe(OH)2; Cu(OH)2 - Nung M trong không khí: to Cu(OH)2  CuO + H2O (9) to 4Fe(OH)2 + O2  2Fe2O3 + 4H2O (10) DeThi.edu.vn
  31. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Chất rắn N gồm: Fe2O3; CuO - Cho H2 dư qua N: to H2 + CuO  Cu + H2O (11) to 3H2 + Fe2O3  2Fe + 3H2O (12) Chất rắn P gồm: Cu; Fe - Cho Z tác dụng với CO2 dư: CO2 + NaOH  NaHCO3 (13) CO2 + 2H2O + NaAlO2  Al(OH)3 + NaHCO3 (14) Kết tủa Q: Al(OH)3. 2. A gồm 3 kim loại là Fe; Cu; Ag và dung dịch chứa 2 muối là Mg(NO3)2; Fe(NO3)2. PTHH: Mg + 2AgNO3  Mg(NO3)2 + 2Ag (1) Mg + Cu(NO3)2  Mg(NO3)2 + Cu (2) Fe + 2AgNO3  Fe(NO3)2 + 2Ag (3) Fe + Cu(NO3)2  Fe(NO3)2 + Cu (4) Tách riêng kim loại: - Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl dư, lọc lấy phần dung dịch cho tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi. Cho luồng H2 nóng dư đi qua thu được Fe tinh khiết. PTHH: Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 (5) NaOH + HCl  NaCl + H2O (6) 2NaOH + FeCl2  Fe(OH)2 + 2 NaCl (7) to 4Fe(OH)2 + O2  2Fe2O3 + 4H2O (8) to 3H2 + Fe2O3  2Fe + 3H2O (9) - Phần chất rắn sau khi lọc được đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi, cho tác dụng với dung dịch HCl dư lọc lấy kết tủa sấy khô thu được Ag tinh khiết. to PTHH: 2Cu + O2  2CuO (10) CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O (11) - Phần dung dịch cho tác dụng với dung dịch NaOH dư lấy kết tuả nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn, sau đó cho luồng khí H2 nóng dư đi qua thu được Cu tinh khiết. PTHH: NaOH + HCl  NaCl + H2O (12) 2NaOH + CuCl2  Cu(OH)2 + 2 NaCl (13) to H2 + CuO  Cu + H2O (14) DeThi.edu.vn
  32. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 2 (2 điểm): 1. Viết các phương trình phản ứng thực hiện các chuyển đổi hoá học sau (mỗi mũi tên ứng với một phương trình phản ứng). Biết A là tinh bột; F là BaSO4. Các chất X, B, C1, C2, Y1, Y2, D1, D2, Z1, Z2, E1, E2, T1, T2 chỉ chọn trong số các chất sau: Na2SO4; CO2; BaCl2; CH3COOH; C6H12O6 (glucozơ); C2H5OH; H2O; BaCO3; HCl; (CH3COO)2Ba; Ba(OH)2; Ba; O2; (NH4)2SO4. + Y1 + Z1 + T1 C1 D1 E1 F + X, xúc tác men A B + Y2 + Z2 + T2 C2 D2 E2 F 2. Chất hữu cơ X (chứa C, H, O) mạch hở, không phân nhánh chỉ chứa nhóm nguyên tử tác dụng với Na. Cho X tác dụng với Na dư thu được khí H2 có số mol bằng với số mol của X tham gia phản ứng. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo có thể có của X. Biết tỉ khối hơi của X so với metan là 5,625. Hướng dẫn giải 1. X: H2O ; B: C6H12O6; C1: C2H5OH; Y1: O2; D1:CH3COOH; Z1:Ba; E1:(CH3COO)2Ba; T1: Na2SO4; C2: CO2; Y2: Ba(OH)2; D2: BaCO3; Z2: HCl; E2: BaCl2; T2 : (NH4)2SO4 PTHH: xt (-C6H10O5-)n + nH2O  nC6H12O6 (1) men C6H12O6  2C2H5OH + 2CO2 (2) men C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O (3) 2CH3COOH + Ba(OH)2  (CH3COO)2Ba + 2H2O (4) (CH3COO)2Ba + Na2SO4  CH3COONa + BaSO4 (5) CO2 + Ba(OH)2  BaCO3 + H2O (6) BaCO3 + 2HCl  BaCl2 + CO2 + H2O (7) BaCl2 + (NH4)2SO4  2NH4Cl + BaSO4 (8) 2. Nhận thấy n : n = 1:1 ta có các trường hợp sau: X H2 TH1: X là có hai nhóm – OH ; X có CTTQ dạng R(OH)2 PTHH : R(OH)2 + 2Na  R(ONa)2 + H2 Ta có: R + 34 = 90 R = 56 (C4H8) CTPT: C4H8(OH)2 DeThi.edu.vn
  33. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn X mạch hở không phân nhánh, X có thể có các CTCT sau: HO-CH2-CH2-CH2-CH2-OH; CH3-CH(OH)-CH(OH)-CH3; CH3-CH(OH)-CH2-CH2 – OH TH2: X là có hai nhóm – COOH ; X có CTTQ dạng R(COOH)2 PTHH : R(COOH)2 + 2Na  R(COONa)2 + H2 Theo bài ra ta có: R + 90 = 90 R = 0 Vậy CTPT của X là: C2H2O4 CTCT của X là: HOOC-COOH TH3: X có 1 nhóm - OH và 1 nhóm - COOH PTHH: HO-R-COOH + 2Na  NaO-R-COONa + H2 Theo bài ra ta có: R + 62 = 90 R=28 (C2H4) Vậy CTPT của X là: C3H6O3. CTCT của X: HO-CH2-CH2-COOH hoặc CH3-CH(OH)-COOH Câu 3 (2 điểm): 1. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một hiđrocacbon A. Sản phẩm thu được sau phản ứng cháy gồm (CO2 và H2O) được hấp thụ hoàn toàn bởi 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M thấy khối lượng bình lúc sau tăng thêm 18,6 gam và có 19,7 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo có thể có của A. 2. Hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat trung hoà của hai kim loại đều thuộc nhóm II trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Nung m gam hỗn hợp X một thời gian thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và còn lại chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch B và V lít khí CO2. Cho V lít khí CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 9,85 gam gam kết tủa và dung dịch D. Đun nóng dung dịch D thu được tối đa 9,85 gam kết tủa nữa. Phần dung dịch B đem cô cạn thu được 38,15 gam muối khan. a) Tính m. b) Biết thêm tỉ lệ khối lượng mol của hai kim loại trong muối ban đầu là 3,425. Xác định tên hai kim loại và tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp X. Hướng dẫn giải 1. - Gọi công thức của hiđro cacbon A cần tìm là : CxHy y to y PTHH: CxHy + ( x + ) O2  xCO2 + H2O (1) 4 2 Ta có : n = 0,5 × 0,4 = 0,2 (mol) Ba(OH)2 19,7 n = = 0,1(mol) BaCO3 197 - Cho sản phẩm vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 PTHH: CO2 + Ba(OH)2  BaCO3 + H2O (2) DeThi.edu.vn
  34. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 2CO2 + Ba(OH)2  Ba(HCO3)2 (3) - Nhận thấy: nBaCO3 < nBa(OH)2 nên sẽ có 2 TH xảy ra: TH1: Ba(OH)2 dư, nên chỉ xảy ra PT (2). Theo PT (2): n = n = 0,1(mol) CO2 BaCO3 Khối lượng bình tăng là: mH2O + mCO2 = 18,4 (g) Suy ra: m =18,4-0,1.44 =14,2 (g) H2O 14,2 71 n = = (mol) H2O 18 90 Theo PT (1) ta có: n = x.n = 0,1.x = 0,1 x=1 CO2 Cx Hy y y 14,2 n = .n = .0,1= y = 15,78 (loại) H2O 2 Cx Hy 2 18 Vậy TH1 Không thoả mãn. TH2: xảy ra cả 2 PT (2, 3) n = n + 2.(n - n ) = 0,3 (mol) CO2 BaCO3 Ba(OH)2 BaCO3 m =18,4 - 0,3.44 = 5,4 (g) H2O 5,4 n = = 0,3 (mol) H2O 18 n = x.n = 0,1.x = 0,3 x=3 CO2 Cx Hy y y n = .n = .0,1 = 0,3 y=6 H2O 2 Cx H|y 2 CTPT cần tìm là: C3H6 ; CTCT: CH2=CH-CH3 2. a. to PTHH: MCO3  MO + CO2 (1) Chất rắn Y ( MCO3; MO ) 3,36 n = = 0,15 (mol) CO2 (1) 22,4 - Y tác dụng với dung dịch HCl dư to MCO3+2HCl  MCl2 + CO2 + H2O (2) to MO + 2HCl  MCl2 + H2O (3) CO2 + Ba(OH)2  BaCO3 + H2O (4) 2CO2 + Ba(OH)2  Ba(HCO3)2 (5) to Ba(HCO3)2  BaCO3 + CO2 + H2O (6) DeThi.edu.vn
  35. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Theo PT (4,5,6): n = 0,15 (mol) CO2 (3) - Theo PT (1,2): n = nCO + nCO 0,15 0,15 0,3 (mol) MCO3 2 (2) 2 (1) Muối khan là: MCl2 MCO3  MCl2 M+60 M+71 - Ta có: 1 mol muối cacbonat phản ứng tạo 1 mol muối clorua tăng 11(g) 0,3 mol muối cacbonat phản ứng tạo 0,3 mol muối clorua tăng 3,3 (g). Suy ra khối lượng muối cacbonat ban đầu là: 38,15 - 3,3 = 34,85(g) Vậy giá trị của m = 34,85 (gam) b. 34,85 Ta có: M+60 = = 116,17 M = 116,17 - 60 = 56,17 0,3 M Mà: A 3,425 MB Suy ra: MB < 56,17 Ta có bảng sau: MB Be = 9 Mg = 24 Ca = 40 MA 30,825 82,2 137 (Ba) Vậy 2 muối cacbonat là: CaCO3 và BaCO3 100.x + 197.y = 34,85 x = 0,25 - Ta có hệ PT : x + y = 0,3 y = 0,05 Khối lượng CaCO3 là : m = 0,25.100 = 25 (gam) CaCO3 Khối lượng BaCO3 là m = 0,05.197 = 9,85 (gam) BaCO3 Câu 4 (2 điểm): 1. Hỗn hợp A gồm Al và kim loại kiềm M. Hoà tan 2,54 gam A trong lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng thu được 2,464 lít H2 (đktc) và dung dịch B chỉ gồm muối sunfat trung hoà. Cho B tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 cho tới khi gốc sunfat chuyển hết vào kết tủa thì thu được 27,19 gam gam kết tủa. Xác định kim loại M và tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong A. 2. Đốt cháy hoàn toàn 12 gam muối sunfua của kim loại R (R có hoá trị II, không đổi sau các phản ứng) thu được chất rắn A và khí B. Hoà tan hết A bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 24,5% thu được dung dịch muối có nồng độ là 33,33%. Khi làm lạnh dung dịch muối xuống nhiệt độ thấp hơn thì có một lượng tinh thể muối ngậm nước tách ra, có khối lượng là 15,625 gam. Phần dung dịch bão hoà còn lại có nồng độ là 22,54%. Xác định R và công thức hoá học của muối ngậm nước nói trên. Hướng dẫn giải DeThi.edu.vn
  36. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 1. Cho hỗn hợp tác dụng với H2SO4 vừa đủ PTHH : 2M + H2SO4  M2SO4 + H2 (1) 2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2 (2) Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2  2Al(OH)3 + 3BaSO4 (3) M2SO4 + Ba(OH)2  2MOH + BaSO4 (4) Al(OH)3 + MOH  MAlO2 + 2H2O (5) Theo PT (1,2,3,4): 2,464 n = n = n = = 0,11 (mol) BaSO4 H2SO4 H2 22,4 m = 0,11.233 = 25,63 < 27,19 BaSO4 Trong kết tủa có (BaSO4; Al(OH)3) và MOH hết ở PT (5) - Gọi x, y là số mol của M và Al trong hỗn hợp : - Ta có : M.x + 27.y = 2,54 (I) Theo PT (1,2): 0,5x + 1,5y = 0,11 (II) Theo PT ( 2,3) : n = n = y (mol) Al(OH)3 Al Theo PT(1,4,5) : n = n = n = x (mol) Al(OH)3 MOH M Al(OH)3 trong kết tủa là: y – x (mol) - Ta có : 233.0,11 + 78.(y - x) = 27,19 (III) Từ (II) và (III) ta có : x = 0,04 ; y = 0,06 Thay vào PT (I) ta được M = 23 ( Na) - Phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu là: 0,04.23 %m = .100% = 36,22% Na 0,04.23+0,06.27 %mAl = 100 - 36,22 = 63,78% 2. - Gọi CTHH của muối sunfua là RS t0 PTHH: 2RS + 3O2  2RO + 2SO2 (1) RO + H2SO4  RSO4 + H2O (2) - Để không làm mất tính tổng quát bài toán giả sử RO phản ứng là 1 mol. - Theo PT (2): n = n = n = 1(mol) RSO4 H2SO4 RO 98.1 - Khối lượng dung dịch H2SO4 là: .100 = 400 (gam) 24,5 - Khối lượng dung dịch sau phản ứng: 400 + ( R + 16) = 416 + R - Nồng độ % muối sunfat sau phản ứng: DeThi.edu.vn
  37. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn R+96 . 100% = 33,33% 416+R R + 96 1 = R = 64 (Cu) 416 + R 3 Vậy R là kim loại Cu, CTHH muối là CuS. 12 n = = 0,125 (mol) CuS 96 - Theo PT ( 1,2): n = n = n = n = 0,125 (mol) CuSO4 H2SO4 CuO CuS 0,125.98 - Khối lượng dung dịch sau phản ứng (2) : 0,125.80 .100 60 (gam) 24,5 - Khối lượng dung dịch sau khi hạ nhiệt độ: 60 15,625 44,375 (gam) 22,54 - Khối lượng CuSO4 còn lại trong dung dịch là: 44,375. = 10 (gam) 100 - Khối lượng CuSO4 trong tinh thể là: 0,125.160 – 10 = 10(gam) - Khối lượng nước kết tinh: 15,625 - 10 = 5,625(gam) 5,625 n = = 0,3125 (mol) H2O 18 10 n = = 0,0625 (mol) CuSO4 160 ∗ Gọi công thức muối ngậm nước xCuSO4.yH2O (x, y ∈ ) x 0,0625 1 Ta có y 0,3125 5 Vậy công thức muối ngậm nước là CuSO4.5H2O Câu 5 (2 điểm): Biết X là hợp chất hữu cơ chứa (C, H, O) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản 0 nhất. Cho 2,85 gam X tác dụng hết với H2O (có xúc tác H2SO4, t ), phản ứng tạo ra 2 hợp chất hữu cơ Y và Z. Đốt cháy hết lượng Y ở trên thu được 2,016 lít khí CO2 và 1,62 gam hơi H2O. Khi đốt cháy hết lượng Z ở trên thu được 0,672 lít khí CO2 và 0,81 gam hơi H2O. Tổng lượng O2 tiêu tốn cho hai phản ứng cháy trên đúng bằng lượng O2 tạo ra khi nhiệt phân hoàn toàn 42,66 gam KMnO4. Thể tích các khí đo ở đktc. 1. Xác định công thức phân tử của X. 2. Nếu biết thêm X tác dụng với Na giải phóng H2 và MY = 90 g/mol. Xác định công thức cấu tạo có thể có của X, Y. Hướng dẫn giải 1. Cho X tác dụng với H2O: X + H2O  Y + Z (1) DeThi.edu.vn
  38. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn to Đốt cháy Y và Z : Y + O2  CO2 + H2O (2) to Z + O2  CO2 + H2O (3) to 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2 (4) 1 1 42,66 Theo PT (4): n = .n = . =0,135(mol) O2 2 KMnO4 2 158 Theo sơ đồ 2, 3 ta có: m + m = m + m (Y+Z) O2 CO2(2,3) H2O(2,3) m =(m + m ) - m (Y+Z) CO2(2,3) H2O(2,3) O2 2,016 0,672 m =( + ).44 + (1,62 + 0,81) - 0,135.32 = 3,39 (gam) (Y+Z) 22,4 22,4 Theo sơ đồ 1 ta có : m + m = m + m X H2O Y Z m = m + m - m H2O Y Z X m = 3,39 - 2,85 = 0,54 (gam) H2O Ta có : nC(X) = nC(Y) + nC(Z) = 0,09 + 0,03 = 0,12 (mol) 1,62+0,81 0,54 n = 2n - 2n = 2. - 2. = 0,21 (mol) H(X) H2O(2,3) H2O(1) 18 18 mO(X) = 2,85 - 0,12.12 - 0,2.1 = 1,2 (g) 1,2 n = = 0,075 (mol) O(X) 16 ∗ Gọi công thức tổng quát của X là CxHyOz (x, y, z ∈ ) 100.x + 197.y = 34,85 x + y = 0,3 Công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Vậy X là C8H14O5 2. - Theo sơ đồ 2 ta có : n = n = 0,09 (mol) CO2 H2O Y có CTTQ dạng CnH2nOz - Mà MY = 90 suy ra : 14.n+ 16.z = 90. Chỉ có cặp nghiệm x = z =3 là phù hợp. Vậy CTPT của Y là C3H6O3 to PTHH : C3H6O3 + 6O2  3CO2 + 3H2O 1 1 n = .n = .0,09 = 0,03 (mol) - Theo PTHH: Y 3 CO2 3 mZ = 2,85 - 0,03.90 = 0,69 (g) DeThi.edu.vn
  39. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Ta có: n = n = 0,03 (mol) C(Z) CO2 n = 2.n =2.0,03 = 0,09 (mol) H(Z) H2O mO(Z) = 0,69 - 0,03.12- 0,09.1 = 0,24 (g) 0,24 n = = 0,015 (mol) O(Z) 16 ∗ - Gọi CTTQ của Z là CaHbOc ( a, b, c ∈ ) - Ta có : a : b : c = 0,03 : 0,09 : 0,015 = 2 : 6 :1 Công thức thực nghiệm của Z là (C2H6O)n. - Ta có : 6n ≤ 2.2푛 +2⟹푛 = 1 CTPT của Z là C2H6O to PTHH: C2H6O + 3O2  2CO2 + 3H2O - X tác dụng với Na. Trong X có nhóm –OH hoặc COOH hoặc cả hai. 2,85 n = = 0,015(mol) X 190 1 1 n = .n = .0,03 = 0,015(mol) Z 2 CO2 2 Ta có: n : n : n : n = 0,015 : 0,03 : 0,03 : 0,015 = 1 : 2 : 2 : 1 X H2O Y Z Ta có X là C8H14O5 vậy X có hai nhóm –COO- và 1 nhóm –OH. Y có CTCT: HO-CH2-CH2-COOH; CH3-CH(OH)-COOH Z có CTCT: C2H5-OH X có CTCT: HO-CH2-CH2-COO-CH2-CH2-COO-C2H5 CH3-CH-COO-C2H5 | OOC- CH(OH)-CH3 ___HẾT___ DeThi.edu.vn
  40. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TỈNH TRÀ VINH MÔN: HÓA HỌC (Chuyên) Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ THI CHÍNH THỨC Câu 1. (1,5 điểm) Tiến hành các thí nghiệm sau: a) Cho bột sắt vào dung dịch đồng sunfat. b) Cho kim loại Cu vào dung dịch axit sunfuric đặc, nóng. c) Cho kim loại Na từ từ đến dư vào dung dịch nhôm clorua. Hãy nêu hiện tượng xảy ra và viết các phương trình hóa học chứng minh. Câu 2. (2,0 điểm) Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch muối sau: AlCl3, FeCl2, FeCl3 và Na2SO4. Chỉ dùng thêm một thuốc thử duy nhất, hãy nhận biết các dung dịch trên. Câu 3. (2,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam một hợp chất hữu cơ A (chứa các nguyên tố C, H, O) cần vừa đủ 13,44 lít O2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 22,4 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và hơi nước. Biết tỉ khối của A so với khí O2 bằng 1,4375 và các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Hãy xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo có thể có của A. Câu 4. (1,5 điểm) Có một hỗn hợp gồm hai muối NaCl và NaBr. Khi cho dung dịch AgNO3 vừa đủ vào hỗn hợp trên người ta thu được lượng kết tủa bằng khối lượng AgNO3 tham gia phản ứng. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. Câu 5. (1,0 điểm) Cho 2,016 lít khí CO (ở đktc) đi qua ống đựng 4,8 gam một oxit kim loại M ở nhiệt độ cao. Kim loại thu được sau phản ứng đem hòa tan hết trong dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít khí (ở đktc). Xác định công thức oxit của kim loại M, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn vừa đủ. Câu 6. (2,0 điểm) Hỗn hợp A gồm CH 4, C2H2 và một hiđrocacbon X có công thức C nH2n +2. Cho 0,896 lít hỗn hợp A đi qua dung dịch Br 2 dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 0,448 lít hỗn hợp khí. Biết rằng tỉ lệ số mol giữa CH4 và CnH2n+2 trong hỗn hợp là 1:1. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,896 lit hỗn hợp A, sau phản ứng thu được 1,568 lít khí CO2. Biết các thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn. DeThi.edu.vn
  41. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn a) Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon X. b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A. HẾT *Cho biết: H = 1; C = 12; O = 16; Cl = 35,5; Br = 80; Na = 23; K = 39; Mg = 24; Ca = 40; = 137; Al = 27; Zn = 65; Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108; SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM TUYỂN SINH LỚP 10 TỈNH TRÀ VINH MÔN: HÓA HỌC (Chuyên) ĐỀ CHÍNH THỨC THANG CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM - Cho bột sắt vào dung dịch CuSO4 ta thấy sắt tan dần, có kim loại màu đỏ sinh ra và dung dịch chuyển từ màu xanh lam sang màu xanh nhạt. 0,25 điểm Fe + CuSO4 ¾ ¾® FeSO4 + Cu↓ 0,25 điểm - Cho kim loại Cu vào dung dịch axit sunfuric đặc, nóng ta thấy Cu tan ra và có khí mùi sốc không màu thoát ra Câu 1 và dung dịch có màu xanh lam. 0,25 điểm 0,25 điểm (1,5 Cu + 2H2SO4 ¾ ¾® CuSO4 + SO2↑ + 2H2O điểm) - Cho kim loại Na từ từ đến dư vào dung dịch nhôm clorua ta thấy Na tan ra, có khí không màu thoát ra, có kết tủa keo trắng xuất hiện, sau đó kết tủa tan dần và cuối cùng dung dịch trong suốt. 0,25 điểm 2Na + 2H2O ¾ ¾® 2NaOH + H2↑ AlCl3 + 3NaOH ¾ ¾® Al(OH)3↓ + 3NaCl Al(OH)3 + NaOH ¾ ¾® NaAlO2 + 2H2O 0,25 điểm Cho dung dịch NaOH đến dư lần lượt vào 4 dung dịch trên nhận thấy: Câu 2 - Có một dung dịch không hiện tượng đó là dung dịch (2,0 Na SO 0,5 điểm điểm) 2 4 - Có một dung dịch tạo kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan ra là dung dịch AlCl3 DeThi.edu.vn
  42. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn AlCl3 + 3NaOH ¾ ¾® Al(OH)3↓ + 3NaCl Al(OH)3 + NaOH ¾ ¾® NaAlO2 + 2H2O 0,5 điểm - Có một dung dịch tạo kết tủa màu nâu đỏ đó là dung dịch FeCl3 FeCl3 + 3NaOH ¾ ¾® Fe(OH)3↓ + 3NaCl 0,5 điểm - Có một dung dịch tạo kết tủa màu xanh nhạt (trắng hơi xanh), sau đó hóa nâu trong không khí đó là dung dịch FeCl2 FeCl2 + 2NaOH ¾ ¾® Fe(OH)2↓ + 2NaCl 0,5 điểm 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O ¾ ¾® 4Fe(OH)3↓ 13,44 n 0,6(mol) O2 22,4 22,4 n 1(mol) 0,25 điểm hh 22,4 9,2 MA = 32.1,4375 = 46 (đvC) n 0,2(mol) 0,25 điểm A 46 A + O2  CO2 + H2O Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: m m m m CO2 H2O A O2 m m 9,2 32.0,6 28,4 0,25 điểm Câu 3 CO2 H2O (2,0 Gọi x, y lần lượt là số mol của CO 2 và H2O trong hỗn hợp thu điểm) được sau phản ứng cháy x y 1 Ta có: 44x 18y 28,4 Giải hệ phương trình ta được x = 0,4, y = 0,6 0,25 điểm Phương trình đốt cháy: y z y CxHyOz +(x ) O2  xCO2 + H2O 0,25 điểm 4 2 2 y z y 1 → (x ) → x → 4 2 2 0,2 → 0,2 → 0,4 → 0,6 x = 2; y = 6; z = 1 0,25 điểm DeThi.edu.vn
  43. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Vậy công thức phân tử của A là C2H6O 0,25 điểm Công thức cáu tạo: CH3–CH2–OH và CH3–O–CH3 0,25 điểm NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3 0,25 điểm a (mol) → a → a NaBr + AgNO3 AgBr + NaNO3 0,25 điểm b (mol) → b → b Theo đề bài ta có: 170a–143,5a = 188b–170b 0,25 điểm 26,5a = 18b Câu 4 a 18 (1,5 b 26,5 0,25 điểm điểm) m 18.58,5 1053 NaCl 0,25 điểm mNaBr 26,5.103 2729,5 1053 %NaCl 100% 27,84% 0,25 điểm (2729,5 1053) 0,25 điểm %NaBr = 100% - 27,84% = 72,16% 2,016 n 0,09(mol) CO 22,4 1,344 n 0,06(mol) 0,25 điểm H2 22,4 t0 MxOy + yCO  xM + yCO2 (1) Theo phương trình ta thấy số mol CO phản ứng luôn bằng số mol CO sinh ra Câu 3 2 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: (1,0 m = 4,8 + 28.0,09 – 44.0,09 = 3,36 (gam) 0,25 điểm điểm) M 2M + 2nHCl ¾ ¾® 2MCln + nH2 (2) 0,12 ← 0,06(mol) n 3,36.n M 28n 0,12 Chọn n = 2 M = 56 (Fe) Theo (1) ta thấy: n n n 0,09(mol) O (Oxit) CO CO2 DeThi.edu.vn
  44. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 0,06 2 Xét tỉ lệ: n : n Fe O 0,09 3 0,25 điểm Vậy oxit cần tìm là Fe2O3 0,25 điểm 1. Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon X: Khi cho hỗn hợp A qua dung dịch brom dư, có phản ứng: C2H2 + 2Br2  C2H2Br4 (1) 0,25 điểm Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn và có hai khí thoát ra khỏi dung dịch brom, nên hai khí đó là CH4 và CnH2n+ 2 Theo đề bài, thể tích C2H2 tham gia phản ứng là: 0,896 - 0,448 = 0,448 (lít) 0,448 n 0,02(mol) 0,25 điểm C2H2 22,4 Gọi số mol của CH4 là x. Theo bài số mol của CnH2n + 2 cũng là x. 0,448 Vậy ta có: x x 0,02(mol) 22,4 0,25 điểm x = 0,01 Phương trình hoá học của phản ứng đốt cháy hỗn hợp: Câu 6 2C2H2 + 5O2  4CO2 + 2H2O (2) (2,0 0,02 mol → 0,04 mol điểm) 0,25 điểm CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O (3) 0,01 mol→ 0,01mol 0,25 điểm 2CnH2n + 2 +(3n + 1) O2  2nCO2 +2(n +1)H2O (4) 0,01 (mol)→ 0,01n(mol) 3,08 (2), (3), (4) n 0,04 0,01 0,01n 0,07 CO2 44 n = 2 0,25 điểm Vậy công thức phân tử của hiđrocacbon X là C2H6 2. Tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A DeThi.edu.vn
  45. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 0,448 %VC H = ×100%= 50% 2 2 0,896 0,25 điểm (100%- 50%) %VCH = %VC H = = 25% 4 2 6 2 0,25 điểm * Chú ý: Nếu học sinh làm cách khác đúng, hợp lí vẫn chấm điểm tối đa DeThi.edu.vn
  46. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 7 Sở giáo dục & đào tạo Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên nguyễn trãi Hải dương Môn thi: Hóa học Thời gian:120 phút (không kể thời gian giao đề) Đề chính thức (Đề thi gồm: 01 trang) Câu 1: (2 điểm) 1. Cho các oxit: Na2O, Fe2O3, CuO, Al2O3. Hãy viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra trong mỗi trường hợp thí nghiệm sau: a. Cho hỗn hợp cả 4 oxit trên vào nước dư. b. Cho CO đi qua từng oxit trên nung nóng. c. Cho từng oxit trên vào dung dịch HCl dư. 2. Nêu phương pháp tách 3 oxit MgO, FeO, CuO ra khỏi hỗn hợp của chúng mà khối lượng mỗi chất không thay đổi so với ban đầu. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra ( Các hóa chất, dụng cụ và các điều kiện cần thiết coi như có đủ) Câu 2: (2 điểm) 1. Tìm các chất tương ứng với các kí hiệu A, B, D, E, F, G và viết phương trình phản ứng hóa học thực hiện các chuyển đổi theo sơ đồ sau ( Ghi rõ điều kiện nếu có) (7) (6) G Poli(vinyl clorua) (1) (2) (3) (4) (5) A B D E F etyl axetat (8) Polietilen Biết A là thành phần chính của khí thiên nhiên 2.Trình bầy phương pháp nhận biết các chất lỏng đựng trong các lọ riêng biệt không nhãn sau: Dung dịch đường Saccarozơ, benzen, dầu thực vật, dung dịch rượu etylic, dung dịch hồ tinh bột. Câu 3: (2 điểm) Hòa tan hoàn toàn m gam oxit MO ( M là kim loại) trong 78,4 gam dung dịch H 2SO4 6,25% (loãng) thì thu được dung dịch X trong đó nồng độ H 2SO4 còn dư là 2,433%. Mặt khác khi cho CO dư đi qua m gam MO nung nóng, phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y, cho Y qua 500 ml dung dịch NaOH 0,1M thì chỉ còn một khí duy nhất thoát ra, trong dung dịch có chứa 2,96 gam muối. 1. Xác định kim loại M và khối lượng m. 2. Cho x gam Al vào dung dịch X thu được ở trên, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 1,12 gam chất rắn. Tính x? Câu 4: (2 điểm) Hỗn hợp khí X gồm H2 và hai hiđrôcacbon A,B được chứa trong một bình kín có sẵn bột Ni, đun nóng bình đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 13,44 lít khí Y ở đktc chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần 1 dẫn qua dung dịch nước brôm thấy dung dịch nhạt mầu và thu được duy nhất một hiđrôcacbon A. Đốt cháy hoàn toàn A thu được CO2 và H2O với tỉ lệ về khối lượng tương ứng là 88: 45 Phần 2 đốt cháy hoàn toàn thu được 30,8 gam CO2 và 10,8 gam H2O. 1. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, B. Biết A có công thức dạng CnH2n + 2. DeThi.edu.vn
  47. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 2. Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong X. Câu 5: ( 2 điểm) Hỗn hợp X gồm ba kim loại: Na, Al, Mg, cho 14,9 gam X vào nước dư, phản ứng xong thu được 4,48 lít khí H2 ở đktc, dung dịch A và chất rắn B. Cho B vào 500ml dung dịch CuSO 4 1M sau khi kết thúc phản ứng thấy tạo thành 28,8 gam kết tủa. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 1. Viết các phương trình phản ứng hóa học có thể có xảy ra trong thí nghiệm trên. 2. Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của các kim loại trong X. Cho: Mg =24; Cu = 64; Fe = 56; Al = 27; Na =23; C = 12; Ca = 40; O = 16; H = 1; S =32 Hết Họ và tên thí sinh: Số báo danh Chữ ký của giám thị 1: Chữ ký của giám thị 2: Sở giáo dục & đào tạo Hướng dẫn chấm và biểu điểm Hải Dương Kì thi tuyển sinh lớp 10 thpt chuyên nguyễn trãi Môn: hóa học Câu ý Nội dung Điểm a/ Na O + H O  2 NaOH (1) 2 2 0,25 Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O (2) to b/ 3Fe2O3 + CO  2Fe3O4 + CO2 (3) to Fe3O4 + CO  3FeO + CO2 (4) 0,25 to FeO + CO  Fe + CO2 (5) 1 to CuO + CO  Cu + CO2 (6) 0,25 c/ Na2O + 2HCl  2NaCl + H2O (7) Fe2O3 + 6HCl  2FeCl3 + 3H2O (8) 0,25 CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O (9) 1 Al2O3 + 6HCl  2AlCl3 + 3H2O (10) * Nếu HS chỉ viết 1(hoặc 2) PTHH để chuyển Fe2O3 thành Fe vẫn cho 0,25đ * Tổng điểm ý 1: 1đ - Khử hỗn hợp bằng CO (hoặc H2) dư ỏ nhiệt độ cao, để phản ứng hoàn toàn ta được hỗn hợp rắn gồm: MgO, Fe, Cu to FeO + CO  Fe + CO2 to CuO + CO  Cu + CO2 - Cho hỗn hợp rắn ở trên vào dd HCl dư, lọc tách phần không tan là Cu, đem đốt cháy trong O2 dư ta 0.25 2 được CuO MgO + 2HCl  MgCl2 + H2O Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 to 2Cu + O2  2CuO DeThi.edu.vn
  48. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Cho phần nước lọc ở trên là dung dịch có chứa FeCl2, MgCl2, HCl dư tác dụng với Al dư, lọc tách phần chất rắn được Fe và Al dư, phần dung dịch AlCl3, MgCl2 2Al + 6HCl  2AlCl + 3H 3 2 0,25 3FeCl2 + 2Al  2AlCl3 + 3Fe - Cho hỗn hợp Fe và Al tan vào dung dịch HCl dư rồi cho NaOH dư vào, lọc lấy kết tủa, nhiệt phân không có không khí đến khối lượng không đổi được FeO. Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2 0,25 FeCl2 + 2NaOH  2NaCl + Fe(OH)2 AlCl3 + 4NaOH  NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O to Fe(OH)2  FeO + H2O - Cho dung dịch MgCl2, AlCl3 thu được ỏ trên vào dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi được MgO 0,25 MgCl2 + 2NaOH  2NaCl + Mg(OH)2 AlCl3 + 4NaOH  NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O to Mg(OH)2  MgO + H2O * Học sinh nêu được phương pháp tách ra từng chất đúng mỗi chất cho 0,25 đ * Viết đủ các PTHH ( để giải thích cho quá trình thực nghiệm đó) cho 0,25đ * A là CH4 1500o C 2CH4 lln C2H2 + H2 (1) (A) (B) to 0.25 C2H2 + H2 Pd C2H4 (2) (D) H2SO4 C2H4 + H2O  C2H5OH (3) to (E) 0,25 Men giam C2H5OH + O2  CH3COOH + H2O (4) (F) H SO 2 1 2 4d C2H5OH + CH3COOH  CH3COOC2H5 + H2O (5) to 0,25 (etylaxetat) xt C2H2 + HCl  CH2=CH-Cl (6) (G) trung hop nCH2=CH-Cl o ( CH2-CH )n (Poli(vinyl clorua)) (7) P,t ,xt 0,25 Cl trung hop nCH2=CH2  ( CH2-CH2 )n (Polietilen) (8) P,to ,xt * Nếu không có xác định A và các chất mà chỉ viết đúng PTHH thì chỉ trừ 0,25đ * Bắt đầu sai từ chất nào thì bỏ từ phần đó trở đi theo sơ đồ * Thiếu điều kiện của PTHH có điều kiện trừ đi 1/2 số điểm của TPHH đó DeThi.edu.vn
  49. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Lấy mẫu thí nghiệm. - Dùng dung dịch iốt (ddKI3) cho vào từng mẫu + 1 mẫu cho màu xanh đặc trưng => dd tinh bột + 2 mẫu không tan vào dung dịch iốt(ddKI3) đó là: Benzen và dầu thực vật (Nhóm I) + 2 mẫu tan vào dung dịch iốt(ddKI3) đó là: dd saccarozơ và dd rượu etylic(Nhóm II) 0.5 - Cho dung dịch NaOH đặc vào hai mẫu nhóm ( I ) và đun nóng. + Mẫu nào tan dần vào nhau là dầu thực vật do bị thủy phân tạo glixerol và muối o C H (OCOR) + 3NaOH t C H (OH) + 3RCOONa 2 3 5 3 3 5 3 0,25 + Mẫu nào vẫn phân lớp không tan ( có phần bay hơi cho mùi đặc trưng) là benzen - Cho dung dịch H2SO4 loãng vào hai mẫu nhóm ( II ), đun nóng để saccarozơ thủy phân rồi thực hiện phản ứng tráng bạc 0,25 + Mẫu cho ra Ag  là mẫu saccarozơ mẫu còn lại là dd rượu etylic * HS làm sai từ đâu thì không cho điểm từ phần đó trở đi * HS không viết PTHH vẫn cho điểm tối đa 78,4.6,25 nH SO 0,05 (mol) Gọi nMO = a mol 2 4( bd ) 100.98 - Hòa tan MO vào dd H2SO4 loãng: 0,25 MO + H2SO4  MSO4 + H2O mol: a a a => n (0,05 a) mol H2SO4(du) mddsau pu (M 16)a 78,4 (gam) mMO (M 16)a m (gam) 98(0,05 a) 0,25 Ta có C%(H SO ) 2,433% (I) 2 4(du) (M 16)a 78,4 - Khử MO bằng CO dư to 3 1 MO + CO  M + CO2 a a a a Vậy hỗn hợp Y gồm CO2 và CO dư - Cho Y qua dd NaOH có nNaOH = 0,5.0,1= 0,05 (mol) mà chỉ còn một khí thoát ra thì đó là CO, vậy CO2 đã phản ứng hết. Phản ứng có thể xảy ra: 0,25 CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O k 2k k CO2 + NaOH  NaHCO3 t t t => mmuối = 106k + 84t = 2,96 (II) TH1: Nếu NaOH dư thì t = 0 ( không có muối axít) 0,25 => a = k = 0,028. Thay vào (I) ta được M = 348,8 (loại) TH2: Nếu NaOH hết 2k + t = 0,05 (III) Từ (II) và (III) => k = 0,02 0,5 t = 0,01 => n a 0,03 (mol) CO2 Thay vào (I) được M = 56 => đó là Fe và m = (56 + 16).0,03 = 2,16 (g) DeThi.edu.vn
  50. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Dung dịch X gồm: FeSO4 ( 0,03 mol) H2SO4 dư ( 0,02 mol) Khi cho Al vào, phản ứng hoàn toàn mà có 1,12 g chất rắn => H2SO4 đã hết 2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2 0,04/3  0,02 2Al + 3FeSO4  Al2(SO4)3 + 3Fe 2b/3 b b Khối lượng Fe trong dd X : 56.0,03 = 1,68 (g) > 1,12 (g) 0,25 2 => FeSO4 còn dư thì Al hết. 11,2 Vậy b 0,02 56 0,04 0,04 0,08 => nAl (mol) 3 3 3 0,25 0,08 => x = 27. = 0,72 (g) 3 0 Hỗn hợp X tác dụng với H2/ Ni,t phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp khí Y => trong X phải có chất tác dụng được với H2 13,44 n 0,6(mol) n 0,3(mol) 0,25 Y 22,4 1/2Y Phần 1: Qua dd Br2 thấy nhạt màu => còn chất chứa liên kết đôi (hoặc ba) phản ứng với Br2 => H2 đã hết Hiđrocacbon A duy nhất thoát ra => A không phản ứng với H2 0,25 mCO 88 nCO 2 Đốt A cho 2 2 m 45 n 2,5 H2O H2O Vì A có dạng CnH2n+ 2 3n 1 to CnH2n+ 2 + ( ) O2  nCO2 + (n + 1)H2O 2 n 2 0,5 n 4 Vậy A: C4H10. 4 1 n 1 2,5 CTCT của A: CH3-CH2-CH2-CH3 hoặc CH3-CH-CH3 CH3 Phần 2: Đặt CTPT trung bình của Y là CxHy Đốt phần 2: (1/2nY = 0,3) cho n 0,7(mol); n 0,6(mol) CO2 H2O 0,5 y y C H (x )O  xCO H O x y 4 2 2 2 2 0,7 => x 2,33 4 0,3 Vậy hiđrôcacbon B có 2 nguyên tử C trong phân tử mà phản ứng với H2 vẫn tạo ra chất làm nhạt màu dd Br2 vậy B phải là C2H2 CTCT của B: CH º CH DeThi.edu.vn
  51. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Gọi n x; n y; n z trong 1/2X C4H10 C2H2 H2 Theo bảo toàn nguyên tố ta có số nguyên tử H trong 1/2X bằng trong H2O và số nguyên tử C trong 1/2X bằng trong CO2 khi đốt cháy 1/2Y 4x 2y 0,7 (theo CO ) 2 Do đó ta có: x y 0,3 (theo n1/2Y ) 10x 2y 2z 1,2 (theo H O) 2 x 0,05 0,5 2 => => y 0,25  n1/2X 0,4 z 0,1 0,05 Vậy trong X có: %VC H 12,5% 4 10 0,4 0,25 %VC H 62,5% 2 2 0,4 %V 25% H2 - Cho X vào nước dư có các phản ứng sau: 2Na + 2H2O  2 NaOH + H2 (1) 2Al + 2NaOH + 2H2O  2NaAlO2 + 3H2 (2) 0,25 - Chất rắn B: Mg có thể có Al dư 1 - dung dịch C: NaAlO2 có thể có NaOH - Cho B vào dung dịch CuSO4 có thể có phản ứng: Mg + CuSO  MgSO + Cu (3) 4 4 0,25 2Al + 3CuSO4  Al2(SO4)3 + 3Cu (4) Gọi nNa = x; nMg = y; nAl = z trong 14,9 gam X => 23x + 24y + 27z = 14,9 (I) - khi cho vào H2O thì Al có thể tan hết hoặc dư 4,48 nH 0,2(mol) 5 2 22,4 + Nếu Al dư thì NaOH hết: (z >x) 1 3 nH n Na(1) nNaOH(2) 2x 0,2 x 0,1 (II) 0,5 2 2 2 + Nếu Al hết thì: (z x) 2 1 3 x 3z nH n Na nAl 0,2 (mol) 2 2 (1) 2 2 2 => x+ 3z = 0,4 (II/ ) - Khi cho chất rắn ( Mg, có thể có Al dư) vào dung dịch CuSO4 ta có mCu(trong dd) 0,5.1.64 32(g) 28,8(g) 0,25 28,8 Vậy CuSO4 còn dư => B tan hết => n 0,45(mol) Cu 64 + Nếu Al dư thì : DeThi.edu.vn
  52. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 3 3 nCu nMg nAl(du) y (z x) 0,45 (III)  2 2 x 0,1 Giải hệ (I), (II), (III) ta được y 0,3 0,5 z 0,2 Mà z > x thỏa mãn Al dư %mNa = 15,44% %mMg = 48,32% %mAl = 36,24% + Nếu Al tan hết thì: 0,25 n y n 0,45 (III/ ) Mg Cu Thay y= 0,45 vào (I) ta được 23x + 27z = 4,1 23x 27y 4,1 x 0,0357 => x 3z 0,4 z 0,12 Vì z > x => loại * Viết được PTPƯ 0,5đ * Xét theo trường hợp Al dư đến kết luận thỏa mãn và tính ra % khối lượng từng chất được 1đ * Xét theo trường hợp Al hết đến kết luận không thỏa mãn được 0,5đ *Chú ý: Khi làm bài HS có thể giải theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa DeThi.edu.vn
  53. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 8 KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN HÙNG VƯƠNG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN HÓA HỌC ( Hướng dẫn chấm có 08 trang ) Câu I (2,0 điểm) 1. Nung đá vôi đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn B và khí C. Sục đến dư khí C vào dung dịch NaAlO 2 (Na[Al(OH)4]) thu được kết tủa D và dung dịch E. Đun nóng dung dịch E thu được dung dịch chứa muối F. Nung D đến khối lượng không đổi thu được chất rắn G. Điện phân nóng chảy G thu được kim loại H. Cho chất rắn B vào nước được dung dịch K. Cho kim loại H vào dung dịch K thu được muối T. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch muối T. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2. Nêu hiện tượng xảy ra và viết các phương trình phản ứng hóa học trong mỗi trường hợp sau: - Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch KOH loãng có nhúng mẩu giấy quỳ tím. - Cho một thìa nhỏ đường saccarozơ vào ống nghiệm, sau đó nhỏ vài giọt H 2SO4 đặc vào ống nghiệm. 3. Trong phòng thí nghiệm, bộ dụng cụ thí nghiệm được lắp như hình vẽ dưới đây: Hãy cho biết, bộ thí nghiệm trên có thể dùng để điều chế được chất khí nào trong số các khí sau: Cl2, NH3, SO2, CO2, H2, C2H2, giải thích. Mỗi khí C điều chế được, hãy chọn một cặp chất A và B thích hợp và viết phương trình phản ứng xảy ra. DeThi.edu.vn
  54. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu I Đáp án Điểm Ý 1. t0c CaCO3  C aO CO2 (B) 0,25 CO H O NaAlO NaHCO Al(OH) 2 2 2 3 3 (E) (D) 0 2NaHCO tc Na CO CO H O 3 2 3 2 2 (F) 0 0,25 2Al(OH) tc Al O 3H O 3 2 3 2 (G) ñpnc, Na3AlF6 2Al2O3  4 A l 3O2 (H) 0,25 CaO H O Ca(OH) 2 2 (K) 2Al 2H O Ca(OH) Ca(AlO ) 3H 2 2 22 2 (T) 0,25 Ca(AlO2 )2 8HCl CaCl2 2AlCl3 4H2O Ý 2. Hiện tượng: Mẩu giấy quỳ tím chuyển dần từ màu xanh về màu tím rồi chuyển sang đỏ 0,25 HCl KOH KCl H2O Hiện tượng: Đường màu trắng chuyển dần sang màu vàng, sau đó chuyển sang màu nâu và cuối cùng thành khối màu đen xốp bị đẩy lên khỏi miệng ống nghiệm. H SO ,ñaëc 0,25 C H O 2 4  12C 11H O 12 22 11 2 C 2H2SO4 (ñaëc) CO2 2SO2 2H2O Ý 3. - Có thể điều chế được các khí: CO , H , C H . 2 2 2 2 0,125 - Giải thích: Khí C tạo ra không tan hoặc tan rất ít trong nước. CaCO 2HCl CaCl + CO + H O 3 2 2 2 0,125 Zn + 2HCl ZnCl H 2 2 0,125 CaC + H O Ca(OH) + C H 2 2 2 2 2 0,125 Câu II (2,0 điểm) 1. Có 5 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng 1 chất khí không màu sau: CO 2, C2H4, C2H2, SO2, CH4. Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày cách nhận biết 5 lọ khí trên. Viết các phương trình hóa học. 2. X, Y, Z là ba chất hữu cơ (trong phân tử chỉ chứa C, H, O) đều có khối lượng mol phân tử bằng 60 g/mol. X tác dụng được với Na và X tác dụng với Na2CO3 giải DeThi.edu.vn
  55. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn phóng khí CO2; Y và Z đều phản ứng được với Na và không phản ứng với dung dịch NaOH. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z (có giải thích) và viết các phương trình phản ứng xảy ra. Câu II Đáp án Điểm Ý 1 Dẫn lần lượt các khí qua dung dịch Ca(OH)2 dư. - Hai khí làm dung dịch Ca(OH)2 vẩn đục là CO2 và SO2 (nhóm 1) SO + Ca(OH) CaSO + H O 2 2 3 2 0,25 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O - Ba khí không có hiện tượng gì là CH4, C2H4 và C2H2 (nhóm 2) * Nhận biết nhóm 1: Dẫn lần lượt 2 khí qua dung dịch nước Brom. - Khí làm mất màu dung dịch nước brom là SO2 0,25 SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr - Khí không làm mất màu nước brom là CO2 *Nhận biết nhóm 2: Dẫn lần lượt 3 khí đi qua dung dịch AgNO3 trong NH3. Nhận biết được C2H2 vì có kết tủa vàng nhạt. CH  CH 2AgNO 2NH CAg  CAg 2NH NO 0,25 3 3 4 3 Hai khí không có hiện tượng gì là CH4 và C2H4 * Nhận biết CH4 và C2H4: Dẫn hai khí lần lượt đi qua dung dịch nước brom. Khí làm mất màu dung dich nước brom là C2H4 0,25 C2H4 + Br2 C2H4Br2 Khí còn lại không có hiện tượng gì là CH4 Ý 2 - Đặt công thức chung của X, Y, Z là CxHyOz , ta có: z 1 60 12x y 16z 60 z 3,75 z 2 16 z 3 x 3 0,25 Vôùi z 1 12x y 44 C3H8O. y 8 x 2 Vôùi z 2 12x y 28 C2H4O2 . y 4 Vôùi z 3 12x y 12(loaïi). - Vì X tác dụng được với Na và tác dụng với Na2CO3 giải phóng khí CO2 X là CH3COOH. 0,25 - Y và Z đều phản ứng được với Na và không phản ứng với dung dịch NaOH DeThi.edu.vn
  56. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn nên Y là CH3 CH2 CH2 OH và Z là CH3- CHOH-CH3. - Phương trình phản ứng: 2CH3COOH 2Na CH3COONa + H2 (1) 0,25 2CH COOH Na CO 2CH COONa + H O CO (2) 3 2 3 3 2 2 2CH CH CH OH 2Na 2CH CH CH ONa + H (3) 3 2 2 3 2 2 2 0,25 2CH CHOH CH 2Na 2CH CHONa CH + H (4) 3 3 3 3 2 Câu III (2,0 điểm) 1. Cho m gam bột kim loại R hóa trị không đổi vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. X tác dụng với dung dịch HCl có khí thoát ra. Xác định kim loại R và khối lượng muối trong dung dịch Y. 2. Nung m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4, thu được chất rắn Y (KCl, K2MnO4, MnO2, KMnO4) và O2. Trong Y có 1,49 gam KCl chiếm 19,893% theo khối lượng. Trộn toàn bộ lượng O 2 ở trên với không khí theo tỉ lệ thể tích V : V 1: 4 thu được hỗn O2 Khoâng khí hợp khí Z. Đốt cháy hết 0,528 gam cacbon bằng hỗn hợp Z, thu được hỗn hợp khí T gồm 3 khí O2, N2, CO2 có tỉ khối so với H2 là 16,04. Biết trong không khí có 80% N2 và 20% O2 theo thể tích, các khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xác định giá trị của m. Câu III Đáp án Điểm Ý 1. - n n 0,2mol. AgNO3 Cu(NO3 )2 - Phương trình phản ứng xảy ra: R nAgNO3 R(NO3 )n nAg (1) 0,25 2Cu nCu(NO3 )2 2R(NO3 )n nCu (2) 2R 2nHCl 2RCln nH2 (3) - Vì có phản ứng (3) nên R dư, AgNO3 và Cu(NO3)2 hết. 0,6 0,25 - Bảo toàn gốc NO3 nR(NO ) nR 3 n n - Khối lượng chất rắn tăng là: 0,6 n 2 0,25 0,2.64 0,2.108 R 27,2 R 12n n R 24(Mg) - Khối lượng muối trong Y là: m 0,3.148 44,4gam. 0,25 Mg(NO3 )2 Ý 2. - Phương trình phản ứng: 0,25 DeThi.edu.vn
  57. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn t0c 2KClO3  2KCl 3O2 (1) t0c 2KMnO4  K2MnO4 MnO2 O2 (2) t0c C O2  CO2 (3) 0,528 - Theo đề bài, ta có: n 0,044mol;MT 16,04.2 32,08. C 12 0,25 N2 :3,2amol. - Gọi số mol O2 là a Hoãn hôïp Zgoàm O2 :1,8amol. - Kết thúc phản ứng (3), hỗn hợp T gồm: CO2: 0,044 mol; N : 3,2amol ; O : (1,8a 0,044)mol. 2 2 0,25 44.0,044 3,2a.28 32.(1,8a 0,044) MT 32,08 a 0,04mol. 5a - Bảo toàn khối lượng, ta có: 1,49.100 0,25 m mY mO 0,04.32 8,77gam. 2 19,893 Câu IV (2,0 điểm) 1. Tiến hành este hóa axit X có dạng CnH2n + 1COOH với rượu etylic, sau phản ứng tách ra thu được hỗn hợp Z gồm este Y, axit X và rượu. Chia 9,08 gam Z thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy phần 1 bằng khí O 2 dư, thu được 9,68 gam CO 2 và 4,14 gam H2O. Phần 2 phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối và 1,38 gam rượu. a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b) Xác định công thức cấu tạo có thể có của X, Y; tính m và hiệu suất phản ứng este hóa. 2. Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu etylic. Tính thể tích rượu etylic 40o thu được. Biết rượu etylic có khối lượng riêng là 0,8 g/ml và quá trình chế biến rượu etylic hao hụt 10%. Câu IV Đáp án Điểm - Phản ứng este hóa: 0 Ý 1. H2SO4 ñaëc,170 c C H COOH C H OH‡A AAAAAAAAAAAAAA†A C H COOC H H O(1) 0,25 n 2n 1 2 5 n 2n 1 2 5 2 - Vậy hỗn hợp Z gồm: CnH2n 1COOC2H5 ; CnH2n 1COOH ; C2H5OH . DeThi.edu.vn
  58. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 3n 7 0 C H COOC H ( )O tc (n 3)CO (n 3)H O (2) n 2n 1 2 5 2 2 2 2 3n 1 0 C H COOH ( )O tc (n 1)CO (n 1)H O (3) n 2n 1 2 2 2 2 0 C H OH 3O tc 2CO 3H O (4) 2 5 2 2 2 0,25 CnH2n 1COOH NaOH CnH2n 1COONa H2O (5) a a :mol CnH2n 1COOC2H5 NaOH CnH2n 1COONa C2H5OH (6) b b b :mol - Phần 1: n 0,22mol;n 0,23mol. CO2 H2O - Từ (2), (3), (4), ta có: n 0,23 0,22 0,01mol. C2H5OH - Gọi a, b lần lượt là số mol của CnH2n 1COOC2H5 và CnH2n 1COOH trong mỗi 0,25 phần, Bảo toàn khối lượng, ta có 4,54 0,22.12 0,23.2 n 0,09 2a 2b 0,01 a b 0,04(I). O 16 - Phần 2: n 0,03mol;n 0,04 mol. C2H5OH(sau phaûn öùng) NaOH - Theo phươngb trình (5), (6) , ta có: b = 0,03 - 0,01 = 0,02 mol. Vậy từ (I) a = 0,02 mol. 0,25 - Bảo toàn nguyên tố cacbon,ta có: 0,02(n +1) + 0,02(n+3) + 0,01.2 =0,22 n=3 Vậy CTCT của X, Y là: CH CH CH COOH X : 3 2 2 CH3 CH(CH3 ) COOH 0,25 CH CH CH COO CH CH Y : 3 2 2 2 3 CH CH(CH ) COO CH CH 3 3 2 3 - Bảo toàn khối lượng, ta có: mmuoái 4,54 0,04.40 1,38 0,02.18 4,4gam. - Hiệu suất phản ứng: 0,25 0,02 H .100 66,67%. 0,03 1.10. Phương trình phản ứng: leân men röôïu 0,25 Ý 2. C6H12O6  2C2H5OH + 2CO2 1.11. Theo phương trình phản ứng và giả thiết, ta có: 0,25 DeThi.edu.vn
  59. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 2,5.80.92.90.1000 920 1.12. m 920 gam V 1150ml. C2H5OH 100.180.100 C2H5OH 0,8 1150.100 V o 2875 ml C2H5OH 40 40 Câu V (2,0 điểm) 1. Cho x gam hỗn hợp A gồm Al2O3 và Fe2O3 vào 500 ml dung dịch HCl y (mol/l), thu được dung dịch B. Cho từ từ dung dịch NaOH vào B, lượng kết tủa phụ thuộc vào số mol NaOH được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây. a) Xác định x và y. b) Khi lượng NaOH phản ứng là 0,75 mol thì thu được m gam kết tủa. Tính m. 2. Hòa tan hoàn toàn 16,48 gam hỗn hợp A gồm Cu và Fe 3O4 bằng dung dịch H- 2SO4 loãng (vừa đủ) thì chỉ thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 35,68 gam muối. Mặt khác, nếu hòa tan hoàn toàn 8,24 gam A bằng lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được V lít SO 2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Hấp thụ hoàn toàn V lít SO2 thu được ở trên vào 200 gam dung dịch Ba(OH) 2 x% thì thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 1,015 gam và thu được m gam kết tủa. a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng của từng muối trong B và xác định giá trị của V, x và m. Câu V Đáp án Điểm Ý 1. - Phương trình phản ứng xảy ra: Al2O3 6HCl 2AlCl3 3H2O (1) 0,25 Fe2O3 6HCl 2AlCl3 3H2O (2) HCl NaOH NaCl H2O (3) DeThi.edu.vn
  60. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn FeCl3 3NaOH Fe(OH)3 3NaCl (4) AlCl3 3NaOH Al(OH)3 3NaCl (5) Al(OH)3 NaOH NaAlO2 2H2O (6) - Theo đồ thị, ta có: n 0,1mol. HCl(dö ) nNaAlO 0,8 0,7 0,1mol. nFe(OH) 0,1mol. 2 3 n 3.n 3.n n 0,8 HCl(dö ) Fe(OH)3 Al(OH)3 NaAlO2 0,25   0,1 0,1 - Bảo toàn nguyên tố Al, Fe, ta có: n 0,05mol. Al O 2 3 x 0,05.102 0,05.160 13,1gam. nFe O 0,05mol. 2 3 - Bảo toàn gốc Cl-, ta có số mol của HCl ban đầu là: 0,7 0,25 0,1 + 0,3 + 0,3 = 0,7 mol y 1,4mol / l. 0,5 - Theo đồ thị khi lượng NaOH dùng 0,75 mol, kết tủa gồm có: Fe(OH) :0,1mol. 0,25 3 m 0,1.107 0,05.78 14,6gam. Al(OH)3 :0,8 0,75 0,05mol. Ý 2. - Phương trình phản ứng xảy ra: Fe3O4 4H2SO4 FeSO4 Fe2 (SO4 )3 4H2O (1) 0,25 Cu Fe2 (SO4 )3 2FeSO4 CuSO4 (2) 0 2Fe O 10H SO t 3Fe (SO ) SO 10H O (3) 3 4 2 4 2 4 3 2 2 t0 Cu 2H2SO4  CuSO4 SO2 2H2O (4) SO2 Ba(OH)2 BaSO3 H2O (5) 0,25 2SO Ba(OH) Ba(HSO ) (6) 2 2 3 2 - Gọi a, b lần lượt là số mol của Fe3O4 và Cu, bảo toàn khối lượng, ta có: m 0,14.152 21,28gam. FeSO4 232a 64b 16,48 a 0,06mol. 0,25 mFe (SO ) 400.0,02 8,0gam. 320a 19,2 b 0,04mol. 2 4 3 mCuSO 0,04.160 6,4gam 4 DeThi.edu.vn
  61. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Theo phương trình (3), (4) n 0,035mol V 0,784lít. SO2 - Hấp thụ hoàn toàn SO2 vào dung dịch Ba(OH)2, khối lượng dung dịch giảm 1,015 gam n .217 0,035.64 1,015 n 0,015mol. BaSO3 BaSO3 - Bảo toàn nguyên tố S và Ba, ta có: 0,25 n .217 0,035.64 1,015 n 0,015mol m 3,255gam. BaSO3 BaSO3 0,035 0,015 nBa(HSO ) 0,01mol. 0,025.171.100 3 2 2 x 2,1375%. 200 nBa(OH) nBaSO nBa(HSO ) 0,025mol. 2 3 3 2 Chú ý: - Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà vẫn đúng thì cho đủ điểm như hướng dẫn quy định. Đối với phương trình phản ứng hóa học nào mà cân bằng hệ số sai hoặc thiếu cân bằng thì trừ đi nửa số điểm dành cho phương trình đó. - Trong một phương trình phản ứng hóa học, nếu có từ một công thức trở lên viết sai thì phương trình đó không được tính điểm. - Trong khi tính toán nếu nhầm lẫn một câu hỏi nào đó dẫn đến kết quả sai nhưng phương pháp giải đúng thì trừ đi nửa số điểm dành cho phần hoặc câu đó. Nếu tiếp tục dùng kết quả sai để giải các vấn đề tiếp theo thì không tính điểm cho các phần sau. HẾT DeThi.edu.vn
  62. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 9 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN QUẢNG NAM ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: HÓA HỌC (Đề thi gồm có 02 trang) Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Cho nguyên tử khối: H= 1; C= 12; O= 16; Al= 27; Zn= 65; Mg= 24; Cl=35,5; Br= 80; Ba= 137; S= 32; Na= 23. Câu 1. (2,0 điểm) 1.1. (1,0 điểm) Cho các chất: Ca(OH)2, CaO, CO2, CaCO3, Ca(HCO3)2. Tìm vị trí tương ứng của các chất trên trong sơ đồ bên. Viết các phương trình phản ứng hoàn thành dãy chuyển hóa trên, ghi rõ điều kiện (nếu có). 1.2. (1,0 điểm) Cho các dung dịch: Na 2CO3, NH4Cl, NaOH, BaCl2 và H2SO4 được đánh số ngẫu nhiên từ 1 đến 5. Dung dịch 5 đều cho kết tủa trắng với dung dịch 3 và dung dịch 4, nhưng không phản ứng với dung dịch 1 hoặc dung dịch 2. a. Xác định dung dịch 5. Giải thích. b. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi: - Trộn dung dịch 3 với dung dịch 4. - Trộn dung dịch 1 với dung dịch 2. Câu 2. (2,0 điểm) Trong phòng thí nghiệm, một học sinh điều chế và thu khí SO2 như hình vẽ sau: a. Viết phương trình hóa học điều chế SO2 và cho biết tác dụng của quỳ tím ẩm. b. Hãy chỉ ra các chi tiết chưa chính xác trong hình vẽ bên. Giải thích. Vẽ lại hình cho chính xác. c. Để nhận biết SO 2 tạo thành có thể sục khí này vào dung dịch nào? Hãy đề xuất 2 dung dịch phù hợp, nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học. DeThi.edu.vn
  63. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn d. Có nên thay dung dịch H2SO4 đặc bằng dung dịch HCl đặc không? Vì sao? Câu 3. (2,0 điểm) 3. 1. (1,0 điểm) Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch X chứa hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) với số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị như hình bên. Tính khối lượng muối trong dung dịch X. 3.2. (1,0 điểm) Đun nóng 20,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg trong không khí thu được a gam hỗn hợp Y gồm các kim loại và các oxit. Hoà tan hoàn toàn lượng hỗn hợp Y trên trong dung dịch HCl dư, thu được 5,04 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn Z được 59,55 gam muối khan. Xác định giá trị của a. Câu 4. (2,0 điểm) 4.1. (1,5 điểm) Cho bảng thông tin sau: Chất A B C D Thuốc thử Quỳ tím Hóa đỏ 0 0 0 Dung dịch Br2/CCl4 0 0 Mất màu da cam 0 0 Dung dịch AgNO3/NH3, t 0 0 ? Xuất hiện kết tủa a. A, B, C, D có thể là những chất nào? Biết rằng: A, B, C, D là những hợp chất hữu cơ, mạch hở có dạng CxHyOz hoặc CxHy và đều chứa 2 nguyên tử cacbon. b. Điền thông tin còn thiếu ở ô có dấu “?”. Giải thích. Chú thích: 0: không hiện tượng. 4.2. (0,5 điểm) Hiđrocacbon CnH2n-2 (chất X) có tính chất hóa học giống axetilen. Cho X vào bình đựng dung dịch brom dư, sau phản ứng thấy có 0,09 mol brom phản ứng, thu được 2 hợp chất hữu cơ và thấy khối lượng bình tăng 2,4 gam. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của X. Câu 5. (2,0 điểm) 5.1. (1,0 điểm) Chất X là trieste của glixerol với các axit cacboxylic đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Biết rằng: b – c = 4a. Hiđro hóa hoàn toàn m1 gam X cần 8,96 lít H2 (đktc), thu được 52 gam este Y. Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,8 mol NaOH đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Tính giá trị của m2. DeThi.edu.vn
  64. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 5.2. (1,0 điểm) Xăng E5 được sản xuất bằng cách phối trộn xăng khoáng RON 92 với etanol (d = 0,8 gam/ml) theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 95: 5. Etanol được sản xuất từ tinh bột bằng phương pháp lên men. Tinh bột có nhiều trong sắn, ngô. Cho bảng thông tin sau: Nguyên liệu Sắn tươi Ngô khô (bắp khô) Thông tin Hàm lượng tinh bột 30% 75% Giá 1 kg dao động trong khoảng 1200-1700 đồng 5400- 6500 đồng a. Tính khối lượng sắn tươi cần dùng để điều chế 50000 lít xăng E5. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình sản xuất đạt 80%. b. Nếu em là nhà sản xuất xăng E5 em sẽ chọn sắn tươi hay ngô khô để làm nguyên liệu? Vì sao? Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình sản xuất khi dùng sắn tươi và ngô khô lần lượt là 80%; 85%. HẾT Học sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Họ và tên thí sinh: Số báo danh: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI LỚP 10 THPT CHUYÊN TỈNH QUẢNG NAM HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN Môn: HÓA HỌC (Hướng dẫn chấm này có 05 trang) CÂU 1. (2,0 điểm) Nội dung Điểm 1.1. (1,0 điểm) 1- CO2 2- CaCO3 3- Ca(HCO ) 3 2 0,1đ/1 hoặc chất 4- CaO 5- Ca(OH)2 DeThi.edu.vn
  65. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Ptpư: 0,5đ Lưu ý: - Đúng 1 pt được 0,1 đ. Đúng từ 5 pt được 0,5 đ. - Không cân bằng 2 pt trừ 0,1 đ, thiếu điều kiện từ 2 pt trừ 0,1 đ. 1.2. (1,0 điểm) 0,3đ Dung dịch 5 là BaCl2 Giải thích: Na CO + BaCl → 2NaCl + BaCO  2 3 2 3 0,3đ/2pt H2SO4 + BaCl2 → 2HCl + BaSO4 Lưu ý: ghi đủ 2 pt mới được điểm. Trộn dung dịch 3 với dung dịch 4: sủi bọt khí 0,2đ Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O Trộn dung dịch 1 với dung dịch 2: khí mùi khai bay lên NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3(mùi khai) + H2O 0,2đ CÂU 2. (2,0 điểm) Nội dung Điểm a. Ptpư 0,1đ Tác dụng của quỳ tím: Nhận biết khí SO (quỳ hóa đỏ sau đó mất màu) từ đó biết khi nào 2 0,2đ SO2 đầy ống. DeThi.edu.vn
  66. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn b. Chi tiết chưa chính xác: - Không có bông tẩm xút ở miệng ống nghiệm khí SO 2 bay ra môi trường 0,2đ (SO2 là 1 khí độc). - Cho Na SO và H SO cùng 1 lúc vào ống nghiệm thì khi lắp xong hệ 2 3 2 4 0,3đ thống gần như không còn SO2 để thu nữa. Hình vẽ chính xác 0,6đ c. - Dung dịch Br2: • Hiện tượng: Nhạt màu hoặc mất màu của dung dịch Br2. 0,2đ • Ptpư: SO2+ H2O+ Br2 H2SO4+ 2HBr - Dung dịch KMnO4 • Hiện tượng: Nhạt màu hoặc mất màu của dung dịch KMnO4. • Ptpư: 5SO2+ 2H2O+ 2KMnO4 K2SO4+ 2MnSO4+ 2H2SO4 0,2đ Lưu ý: Có thể dùng lượng dư dung dịch Ca(OH) 2 / Ba(OH)2 tạo kết tủa trắng. ptpư: SO2+ Ca(OH)2 CaSO3 + H2O d. Không nên thay H SO đặc bằng HCl đặc vì HCl dễ bay hơi SO thu 2 4 2 0,2đ được có độ tinh khiết thấp. CÂU 3. (2,0 điểm) Nội dung Điểm DeThi.edu.vn
  67. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 3.1. (1,0 điểm) Al2(SO4)3+ 3Ba(OH)2 3BaSO4+ 2Al(OH)3 0,1đ a 3a 3a 2a (mol) 2AlCl + 3Ba(OH)  3BaCl + 2Al(OH)  3 2 2 3 0,1đ b 1,5b b (mol) 2Al(OH) + Ba(OH)  Ba(AlO ) +4H O 3 2 2 2 2 0,1đ 2a+b a+0,5b (mol) Ta có: 0,06= 3a+1,5b+a+0,5b 0,2đ 8,55= 233.3a+78.2a 0,2đ a= b= 0,01 0,1đ mmuối= mAl2(SO4)3+ mAlCl3= 4,755 gam. 0,2đ 3.2. (1,0 điểm) n = 0,225 mol H2 0,2 mCl = m muối - mKL=59,55-20,5 = 39,05 gam nCl = 1,1 mol = nHCl BTH: nH2O= (nHCl-nH2.2)/2 = 0,325 mol 0,3 BTKL: mKL+ mO2+ mHCl= mmuối+ mH2O+ mH2 20,5+ mO2+1,1.36,5=59,55+0,325.18+0,225.2 0,3  mO2 = 5,2 gam a = mKL + mO2 = 20,5 + 5,2 = 25,7 gam. 0,2 Lưu ý: Học sinh giải cách khác, logic, cho kết quả đúng vẫn được điểm tối đa. DeThi.edu.vn
  68. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn CÂU 4. (2,0 điểm) Nội dung Điểm 4.1. (1,5 điểm) A: CH3-COOH / (COOH)2 / HO-CH2-COOH. B: C H / C H OH / C H (OH) / CH OCH . 2 6 2 5 2 4 2 3 3 1,2đ C: C2H4 / C2H2. D: CH3CHO / (CHO)2 / HO-CH2-CHO / HCOOCH3. Lưu ý: 0,1 điểm/1 chất. Đúng từ 12 chất được 1,2 điểm. - Thông tin ở ô “?”: không hiện tượng hoặc xuất hiện kết tủa. 0,2đ Lưu ý: 0,1đ/cụm từ tô đậm. - Giải thích: + Nếu C là C2H4 “?”: không hiện tượng. 0,1đ + Nếu C là C2H2 “?”: xuất hiện kết tủa. 4.2. (0,5 điểm) CnH2n-2 + Br2  CnH2n-2Br2 CnH2n-2 + 2Br2  CnH2n-2Br4 nBr2=0,09 0,045 < nX < 0,09 0,2đ Lưu ý: Học sinh chỉ viết được 2 pt thì được 0,1 điểm. 2,4/0,09 < MX < 2,4/0,045 2,4/0,09 < 14n-2< 2,4/0,045 0,1 2,05<n<3,95 n=3 CTPT của X: C3H4 0,1đ CTCT của X: CH3 ―C ≡ CH 0,1đ Lưu ý: HS giải cách khác, logic, cho kết quả đúng vẫn được điểm tối đa. DeThi.edu.vn
  69. Bộ 20 Đề thi chuyên Hóa vào lớp 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn CÂU 5. (2,0 điểm) Nội dung Điểm 5.1. (1,0 điểm) Vì b – c = 4a nên suy ra X có độ bất bão hòa k = 5 X có 5 liên kết pi gồm 3 liên kết pi 0,2đ trong 3 nhóm -COO- và 2 liên kết pi ở gốc H-C.  1 mol X sẽ phản ứng với 2 mol H2. 0,2đ nH2= 0,4 molnX = 0,2 mol. m1 = mY - mH2= 52 - 0,4.2 = 51,2 gam. 0,2đ BTKL: m1 + mNaOH = m2 + mglixerol 51,2 + 0,8.40 = m2 + 0,2.92 m2 = 64,8 gam. 0,4đ Lưu ý: Nếu HS giải cách khác, logic, cho kết quả đúng vẫn được điểm tối đa. 5.2. (1,0 điểm) a. 0,2đ Khối lượng sắn tươi lí thuyết = 50000.0,05.1000.0,8.162/(46.2.0,3) = 1173913 (g) Khối lượng sắn tươi thực tế = 50000.0,05.1000.0,8.162/(46.2.0,3.0,8) 0,3đ = 14673913 (g) = 14673,913 (kg) b. Số tiền mua nguyên liệu 0,2đ + Số tiền mua nguyên liệu nếu dùng sắn tươi: 17608696 đến 24945652 đồng. + Khối lượng ngô khô cần = 50000.0,05.1000.0,8.162/(46.2.0,75.0,85) =5524297 (g) = 5524,297 (kg) 0,2đ + Số tiền mua nguyên liệu nếu dùng ngô khô: 29831204 đến 35907931 đồng. DeThi.edu.vn