Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án)

docx 93 trang Đình Phong 29/10/2023 5775
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbo_20_de_thi_hoa_10_giua_ki_1_co_dap_an.docx

Nội dung text: Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án)

  1. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn
  2. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 1 SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỄM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT VÕ NGUYÊN GIÁP MÔN HOÁ HỌC - KHỐI LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 3 trang) (Đề có 21 câu trắc nghiệm và 3 câu tự luận) Họ tên : Số báo danh : Mã đề 123 I. TRẮC NGHIÊM (21 câu 7 điểm). Câu 1. Orbital nguyên tử là gì? A. Là khu vực có chứa electron xung quanh hạt nhân nguyên tử. B. Là quỹ đạo chuyển động của electron xung quanh hạt nhân. C. Là vùng không gian xung quanh nguyên tử, ở đó xác suất có mặt electron lớn nhất. D. Là vùng chuyển động của electron xung quanh hạt nhân. Câu 2. Mỗi orbital nguyên tử chứa tối đa A. 2 electron. B. 1 electron. C. 3 electron. D. 4 electron. Câu 3. Chromium được sử dụng nhiều trong luyện kim để chế tạo hợp kim chống ăn mòn và đánh bóng bề mặt. Nguyên tử chromium có cấu hình electron viết gọn là [Ar]3d 54s1. Vị trí chromium trong bảng tuần hoàn là A. ô số 24, chu kì 4, nhóm VIB. B. ô số 24, chu kì 4, nhóm VIA. C. ô số 17, chu kì 4, nhóm IA. D. ô số 27, chu kì 4, nhóm IB. Câu 4. Trường hợp nào sau đây có sự tương ứng giữa hạt cơ bản với khối lượng và điện tích của chúng? A. Proton, m ≈ 0,00055 amu, q = +1. B. Electron, m ≈ 1 amu, q = -1. C. Neutron, m ≈ 1 amu, q = 0. D. Proton, m ≈ 1 amu, q = -1. Câu 5. X được dùng làm chất bán dẫn trong kĩ thuật vô tuyến điện, chế tạo pin mặt trời. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng có 4 electron. Cấu hình electron của X là A. 1s22s22p63s23p5. B. 1s22s22p63s23p3. C. 1s22s22p63s23p2. D. 1s22s22p53s23p4. Câu 6. Bảng tuần hoàn hiện nay không áp dụng nguyên tắc sắp xếp nào sau đây? A. Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào một ô trong bảng tuần hoàn. B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng. DeThi.edu.vn
  3. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn C. Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thàng một cột. D. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử. Câu 7. Sự phân bố electron theo orbital nào dưới đây là đúng? A. . B. . C. . D. . Câu 8. Phân lớp 3p chứa tối đa bao nhiêu electron? A. 2. B. 10. C. 6. D. 14. Câu 9. Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, số chu kì nhỏ và chu kì lớn lần lượt là A. 4 và 3. B. 3 và 4. C. 4 và 4. D. 3 và 3. Câu 10. Nguyên tố boron (B) có nguyên tử khối trung bình là 10,81. Trong tự nhiên, boron có hai 10 11 10 đồng vị là 5 B và 5 B . Phần trăm số nguyên tử của đồng vị 5 B là A. 19 %. B. 81 %. C. 0,19 %. D. 0,81 %. 56 Câu 11. Nguyên tử Fe có cấu hình 26 Fe . Cho các phát biểu sau về Fe:(1) Nguyên tử của nguyên tố Fe có 8 electron ở lớp ngoài cùng. (2) Nguyên tử của nguyên tố Fe có 30 neutron ở trong hạt nhân. (3) Fe là một phi kim. (4) Fe là nguyên tố d. Trong các phát biểu trên, phát biểu nào là đúng? A. (2), (4). B. (1), (2) và (4). C. (1), (2), (3) và (4). D. (2), (3) và (4). Câu 12. Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử là A. 5. B. 3. C. 6. D. 7. Câu 13. Dãy nào sau đây gồm các đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học? 19 X , 19 Y , 20 Z . B. 14 X , 14 Y , 14 Z . C. 40 X, 40 Y , 40 Z 28 X , A. 9 10 10 6 7 8 18 19 20 D. 14 29 30 14 Y , 14 Z . 27 Câu 14. Số proton và số neutron có trong một nguyên tử aluminium ( 13 Al ) lần lượt là A. 13 và 15. B. 13 và 14. C. 12 và 14. D. 13 và 13. Câu 15. Một nguyên tử X gồm 19 proton, 19 electron và 20 neutron. Nguyên tử X có kí hiệu là A. 푲. B. 푲. C. 푲. ퟒ D. 푲. Câu 16. Hầu hết các nguyên tử được cấu tạo bởi bao nhiêu loại hạt cơ bản ? A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. DeThi.edu.vn
  4. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 17. Nguyên tử X có tổng số electron điền vào phân lớp p là 11. Nguyên tử X có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của nguyên tử Y là 8 . Nhận định nào sau đây sai khi nói về X,Y? A. Y có số thứ tự 13, chu kì 3, nhóm IIIA. B. X có số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm VIIA. C. Hợp chất được tạo từ X và Y là YX3. D. X là kim loại, Y là phi kim Câu 18. Fluorine và hợp chất của nó được sử dụng làm chất chống sâu răng, chất cách điện, chất làm lạnh, vật liệu chống dính, Nguyên tử fluorine chứa 9 hạt electron và 10 hạt neutron. Tổng số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử fluorine là A. 19. B. 28. C. 30. D. 32. Câu 19. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Lớp L có 6 orbital. B. Lớp M có 3 phân lớp. C. Phân lớp p có 3 orbital. D. Năng lượng của electron trên lớp K là thấp nhất. Câu 20. Các nguyên tố trong cùng một chu kì có đặc điểm gì chung? A. Số lớp electron bằng nhau. B. Số electron lớp ngoài cùng bằng nhau. C. Số electron hoá trị bằng nhau. D. Cùng số AO . Câu 21. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng A. số khối. B. số neutron. C. số proton và neutron. D. điện tích hạt nhân. II. TỰ LUẬN. ( 3 câu 3 điểm). Câu 1. (1 điểm). Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố aluminium (Z = 13) 1s22s22p63s23p1 . Hãy biểu diễn cấu hình electron của aluminium theo ô orbital? Từ đó, xác định số electron độc thân của nguyên tử này? Cho biết số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử của nguyên tố trên? Nguyên tố là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Câu 2. (1 điểm). Nguyên tố X có tổng số hạt là 52, tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt . Tìm nguyên tố X? viết cấu hình electron, từ đó xác định vị trí của X (số thứ tự ô nguyên tố, chu kì và nhóm) trong bảng tuần hoàn? DeThi.edu.vn
  5. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 3. ( 1 điểm) a/ Trong tự nhiên chlorine có hai đồng vị bền: 37Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là 35 35 Cl. Thành phần % theo khối lượng của Cl trong KClO4 là bao nhiêu? (Cho K = 39; O = 16) b/ Ở 200C, khối lượng riêng của glod (Au) là 19,32 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể. Biết khối lượng nguyên tử của Au là 196,97. Tính bán kính nguyên tử của Au? ( Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn). HẾT ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKI MÔN HÓA KHỐI 10 I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) 21 câu. ĐÁP ÁN ĐỀ 123 ĐỀ 234 ĐỀ 345 ĐỀ 456 1. C 1. C 1. D 1. D 2. A 2. C 2. B 2. D 3. A 3. B 3. D 3. D 4. C 4. B 4. D 4. D 5. C 5. B 5. A 5. C 6. D 6. B 6. D 6. A 7. D 7. A 7. B 7. A 8. C 8. D 8. A 8. C 9. B 9. A 9. D 9. A 10. B 10. D 10. C 10. B 11. A 11. A 11. C 11. C 12. C 12. A 12. A 12. B 13. D 13. A 13. A 13. C 14. B 14. C 14. B 14. B 15. B 15. B 15. A 15. D 16. B 16. B 16. B 16. B 17. D 17. D 17. C 17. D 18. B 18. C 18. B 18. B 19. A 19. D 19. A 19. B 20. A 20. D 20. C 20. C 21. D 21. C 21. D 21. A II. TỰ LUẬN. (3 điểm). Đề/Câu Đề và Đáp án Điểm VD B4 Câu 1. (1 điểm).Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố aluminium (Z = 13) 1s22s22p63s23p1 biểu diễn cấu hình electron của DeThi.edu.vn
  6. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn aluminium theo ô orbital. Từ đó, xác định số electron độc thân của nguyên tử này? Cho biết số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử của nguyên tố trên, nguyên tố là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Đáp án 123, 0,25 345/1 Nguyên tử Al có 1 electron độc thân. 0,25 Nguyên tử Al có 3 electron lớp ngoài cùng. 0,25 Là kim loại. 0,25 VD B4 Câu 2. (1 điểm). Nguyên tố X có tổng số hạt là 52, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt . Tìm tên nguyên tố X, viết cấu hình electron, từ đó xác định vị trí của X (số thứ tự ô nguyên tố, chu kì và nhóm) trong bảng tuần hoàn. 123, 2푍 + = 52 푍 = 17 Đáp án: 345/2 2푍 ― = 16 = 18 0,25 Nguyên tố X là Chlorine (Cl) 0,25 1s22s22p63s23p5 0,25 Ô 17, chu kì 3, nhóm VII A 0,25 VDC B3 Câu 3. ( 1 điểm) a/ Trong tự nhiên chlorine có hai đồng vị bền: 37Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là 35Cl. Thành phần % theo khối lượng của 35Cl trong KClO là bao nhiêu? (Cho K = 39; O = 16) 123, 4 345/3 b/ Ở 200C, khối lượng riêng của glod (Au) là 19,32 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể. Biết khối lượng nguyên tử của Au là 196,97. Tính bán kính nguyên tử của Au. Đáp án a) ACl = (35x(100-24,23) + 37x24,23)/100 = 35,4846 0,25 35 % Cl ( KClO3) = 35x75,77/(39+35,4846+16x3) = 19,15 (%) 0,25 b) DeThi.edu.vn
  7. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Xét trong 1 mol Au. Thể tích của tinh thể: V=196,97/19,32=10,195 (cm3 ) Thể tích thực của một mol Au: 0,25 3 Vthực =10,195 x 0,75=7,646 (cm ) Thể tích của một nguyên tử Au: 23 −23 3 V1nt = 7,646 / 6,022.10 =1,27.10 (cm ) Bán kính nguyên tử Au: 3 −8 rnt = √ 3 x V1nt / 4π =1,45.10 (cm) 0,25 VD B4 Câu 1. (1 điểm).Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố phosphorus (Z = 15) 1s22s22p63s23p3 biểu diễn cấu hình electron của phosphorus theo ô orbital. Từ đó, xác định số electron độc thân của nguyên tử này? Cho biết số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử của nguyên tố trên, nguyên tố là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Đáp án 234, 0,25 456/1 Nguyên tử P có 3 electron độc thân. 0,25 Nguyên tử P có 5 electron lớp ngoài cùng. 0,25 Là phi kim. 0,25 VD B4 Câu 2. (2 điểm). Nguyên tố Y có tổng số hạt là 58, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14 hạt . Tìm nguyên tố Y, viết cấu hình electron, từ đó xác định vị trí của Y (số thứ tự ô nguyên tố, chu kì và nhóm) trong bảng tuần hoàn. 234, 456/2 2푍 + = 58 푍 = 18 Đáp án: 2푍 ― = 14 = 22 0,25 Nguyên tố X là Agon (Ar) 0,25 1s22s22p63s23p6 0,25 Ô 18, chu kì 3, nhóm VIII A 0,25 VDC B3 Câu 3. ( 1 điểm) DeThi.edu.vn
  8. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn a) Trong tự nhiên chlorine có hai đồng vị bền: 37Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là 35Cl. Thành phần % theo khối lượng của 37Cl trong 234, HClO4 là bao nhiêu? 456/3 b) Chromium (Cr) có cấu trúc mạng lập phương tâm khối trong đó thể tích các nguyên tử chiếm 68% thể tích tinh thể. Khối lượng riêng của chromium là 7,2 g/cm3. Nếu xem nguyên tử Cr có dạng hình cầu thì bán kính gần đúng của nó là bao nhiêu? Biết khối lượng nguyên tử của Cr là 52. Đáp án a) 37.24,23 + 35.(100 24,23) ACl = 35,4846 0,25 100 0,2423.37 %37 Cl = .100 8,92% 0,25 (HClO4 ) 1 + 16.4 + 35,4846 b) Xét trong 1 mol Cr. Thể tích của tinh thể: V=52/7,2=7,22 (cm3 ) Thể tích thực của một mol Cr: 3 0,25 Vthực =7,22x 0,68=4,91 (cm ) Thể tích của một nguyên tử Cr: 23 −23 3 V1nt = 4,91 / 6,022.10 = 0,816.10 (cm ) Bán kính nguyên tử Cr: 3 −8 rnt = √ 3 x V1nt / 4π =1,25.10 (cm) 0,25 DeThi.edu.vn
  9. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 2 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN HÓA HỌC 10 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5,0 điểm) Câu 1: [NB] Số electron lớp ngoài cùng có trong nguyên tử silic (Z = 14) là A. 5. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 2: [NB] Số electron tối đa trong lớp M là A. 2. B. 32. C. 8. D. 18. Câu 3: [NB] Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố photpho thuộc chu kì 3, nhóm VA. Cấu hình electron nguyên tử của X ở trạng thái cơ bản là A. 1s22s22p63s23p7. B. 1s22s22p63s23p3. C. 1s22s22p5. D. 1s22s22p63s23p5. Câu 4: [TH] Phát biểu nào sau đây sai? A. Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử. . B. Chỉ có hạt nhân nguyên tử magiê mới có 12 proton. C. Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở lớp vỏ nguyên tử. . D. Trong nguyên tử mức năng lượng 4s thấp hơn mức năng lượng 3d. Câu 5: [NB] Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất? A. Flo. B. Iot. C. Liti. D. Xesi. Câu 6: [NB] Số nguyên tố ở chu kì 2 và 3 trong bảng hệ thống tuần hoàn lần lượt là A. 18 và 8. B. 8 và 8. C. 18 và 18. D. 8 và 18. Câu 7: [NB] Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn sẽ có cùng số A. electron lớp ngoài cùng. B. điện tích hạt nhân. C. lớp electron. D. electron s hay p. 39 Câu 8: [NB] Số hạt proton trong nguyên tử 19 K là A. 39. B. 19. C. 20. D. 58. DeThi.edu.vn
  10. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 9: [TH] Cho các nguyên tử Al; Na; K; Mg. Thứ tự tăng dần tính kim loại của các nguyên tử trên là A. Al < Mg < Na < K. B. Al< Na < Mg < K. C. K < Na < Mg < Al. D. K < Mg < Na < Al. Câu 10: [TH] Một nguyên tố X có cấu hình của electron nguyên tử là 1s22s22p63s23p5. Công thức hợp chất khí với hiđro và oxit cao nhất của X có dạng lần lượt là A. XH4, XO2. B. H2X, XO3. C. H3X, X2O. D. HX, X2O7. Câu 11: [NB] Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là A. nơtron. B. electron. C. proton. D. nơtron và electron. Câu 12: [NB] Các nguyên tố xếp ở chu kì 3 trong bảng hệ thống tuần hoàn có số lớp electron trong nguyên tử là A. 3. B. 4. C. 18. D. 8. Câu 13: [NB] Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân A. tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần. B. tính kim loại và tính phi kim đều tăng dần. C. tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần. D. tính phi kim và tính kim loại đều giảm dần. Câu 14: [NB] Nguyên tử của nguyên tố X có 16 electron. Nguyên tố X là A. S. B. Cl. C. N. D. O. Câu 15: [NB] Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng A. số khối. B. số nơtron. C. điện tích hạt nhân. D. số nơtron và proton. II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) [TH] Nguyên tử của nguyên tố R có 19 proton, 20 nơtron và 19 electron. A a. (1,0 điểm) Viết kí hiệu nguyên tử (dạng Z R ) của R. b. (1,0 điểm) Viết cấu hình electron nguyên tử của R. Cho biết R là kim loại, phi kim hay khí hiếm. Vì sao? Câu 2. (2,0 điểm) [VD] Nguyên tố photpho có hai đồng vị, trong đó đồng vị thứ nhất là 30 15 P chiếm 3% về số nguyên tử; đồng vị thứ hai nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 1 nơtron. a. (1,0 điểm) Tính nguyên tử khối trung bình của photpho. DeThi.edu.vn
  11. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn b. (1,0 điểm) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của photpho trong hợp chất khí với hiđro? Câu 3. (1,0 điểm) [VDC] Cho 2,3 gam kim loại R (nhóm IA trong bảng tuần hoàn) phản ứng hết với 30 ml nước (khối lượng riêng của nước là 1 g/ml), thu được dung dịch X và 1,12 lít khí H2 (đktc). a (0,5 điểm) Xác định tên kim loại R. b. (0,5 điểm) Tính nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch. HẾT ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 D D B C A B A B A D C A A A C II. TỰ LUẬN: Nội dung Biểu điểm Câu 1 2,0 a. A= p + n= 40. 0,5 39 Kí hiệu nguyên tử: 19 K 0,5 Cấu hình K: 1s22s22p63s23p6 4s1 0,5 R là kim loại vì có 1 electron ở lớp ngoài cùng. 0,5 Câu 2 2,0 a. A2 = 31 và chiếm 97% 0,5 Tính ra NTKTB 0,5 b. Viết đúng công thức hợp chất khí với H 0,50 Tính % khối lượng đúng 0,50 Câu 3. 1,0 a. Xác định đúng kim loại 0,5 b. Tính đúng C% 0,5 DeThi.edu.vn
  12. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN HÓA HỌC 10 I. Trắc nghiệm (4đ) 32 Câu 1: Một đồng vị của nguyên tử photpho là 15 P . Nguyên tử này có số electron là A. 15.B. 17.C. 47.D. 32. Câu 2: Ion (cation hoặc anion) hình thành khi nguyên tử nhường hoặc nhận electron. Anion Y2- có cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 2p6. Số hiệu nguyên tử của Y là A. 9.B. 10.C. 7.D. 8. Câu 3: Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là A. N, P, F, O. B. N, P, O, F. C. P, N, O, F. D. P, N, F, O. Câu 4: Trong nguyên tử, hạt mang điện là A. electron. B. electron và nơtron. C. proton và electron. D. Proton và nơtron. Câu 5: Ở trạng thái cơ bản cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s 22s22p63s23p1. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là A. 14. B. 13. C. 11.D. 12. Câu 6: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo nguyên tắc A. Tăng dần khối lượng.B. Tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử. C. Tăng dần bán kính nguyên tử.D. Tăng dần độ âm điện. Câu 7: Lớp N có số phân lớp electron bằng A. 2. B. 4.C. 3. D. 1. Câu 8: Cho R thuộc nhóm VIIA, trong hợp chất với oxi có 61,20 % oxi về khối lượng. Nguyên tố R là A. Br (Brom).B. Cl (Clo).C. F (Flo). D. I (Iot). Câu 9: Cho cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố sau: DeThi.edu.vn
  13. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn a) 1s22s22p6 b) 1s22s22p63s23p1 c) 1s22s22p5 d) 1s22s22p63s23p4 e) 1s22s22p63s2 Cấu hình của các nguyên tố phi kim là A. b, e.B. b, c. C. a, b. D. c, d. Câu 10: Bán kính nguyên tử các nguyên tố 3Li, 8O, 9F, 11Na theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là A. Li, Na, O, F. B. F, O, Li. Na. C. F, Na, O, Li. D. F, Li, O, Na. Câu 11: Cấu hình electron nào dưới đây không đúng? A. 1s22s22p63s23p5 B. 1s22s22p63s1 C. 1s2 2s22p5 D. 1s22s2 2p63s13p3 Câu 12: Nguyên tố R nằm ở nhóm IVA, công thức oxit cao nhất của R là A. RO2.B. RO.C. RO 4.D. R 2O. Câu 13: Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng A. tổng số proton và nơtron.B. số khối. C. số nơtron. D. điện tích hạt nhân. Câu 14: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p64s1. Số hiệu nguyên tử của X là A. 18.B. 39. C. 19. D. 20. 63 65 Câu 15: Đồng có 2 đồng vị 29 Cu chiếm 73% và 29 Cu chiếm 27%. Nguyên tử khối trung bình của Đồng là A. 63,45. B. 64,63.C. 63,63. D. 63,54. Câu 16: Trong một nhóm A đi từ trên xuống theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì A. Tính kim loại tăng, tính phi kim giảm.B. Tính kim loại tăng, tính phi kim tăng. C. Tính kim loại giảm, tính phi kim tăng.D. Tính kim loại giảm, tính phi kim giảm. II. Tự luận (6đ) Câu 1. Cho biết cấu hình electron của nguyên tử M có phân mức năng lượng cao nhất là 3p1 DeThi.edu.vn
  14. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn a) Viết cấu hình electron đầy đủ của các nguyên tử M. b) M là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm? Vì sao? Câu 2. Cho anion X2- có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3p6. a. Hãy định vị trí của X trong bảng tuần hoàn? Giải thích? b. Cho biết hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi, hóa trị trong hợp chất với hidro. Viết công thức các hợp chất tương ứng? Câu 3. Hòa tan 4,8 gam một kim loại R thuộc nhóm IIA bằng một lượng HCl dư, thu được 2,688 lít khí hiđro (đktc). Xác định tên kim loại R. Câu 4. Một nguyên tố A tạo ra được hai loại oxit. Phầm trăm về khối lượng của oxi trong hai oxit lần lượt là 50% và 60%. Xác định nguyên tử khối của A và gọi tên A. (Cho nguyên tử khối của H=1; N=14; O=16; S=32; P=15; As=75; Sb=122; Be=9; Mg=24; Ca=40; Sr=88; Ba=137; Na=23; K=39; Cl=35,5) HẾT ĐÁP ÁN I. PHẦN ĐÁP ÁN CÂU TRẮC NGHIỆM: 1 A 5 B 9 D 13 D 2 D 6 B 10 B 14 C 3 C 7 B 11 D 15 D 4 C 8 B 12 A 16 A II. TỰ LUẬN: Điểm Câu 1: a) Cấu hình của A: 1s22s22p63s23p1 1 đ b) A là nguyên tố kim loại vì nguyên tử có 3e lớp ngoài cùng. 1đ Câu 2: a) Cấu hình của X: 1s22s22p63s23p4. 1đ DeThi.edu.vn
  15. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn X thuộc ô 16 (Z=16), chu kỳ 3 (có 3 lớp e), Nhóm VIA (có 6e lớp ngoài cùng) b) - Hóa trị với oxi là 6; với H là 2 0,5đ - Công thức oxit cao nhất: SO3; công thức h/c khí với hiđro là H2S 0,5đ Câu 3: nH2 = 0,12 0,25đ Pt: R + 2HCl → RCl2 + H2 0,25đ 0,12 0,12 MR = 40 g/mol 0,25đ R là nguyên tố Canxi (Ca) 0,25đ Câu 4: Gọi công thức hai oxit là A2Ox và A2Oy Lập tỉ lệ 0,25đ 16x/2MR = 50/50 => 16x = 2MR 16y/2MR = 60/40 => 16y = 3MR => x/y = 2/3  y=1,5x 0,5đ - Nếu x=2 => MR=16 (loại) - Nếu x= 4 và y=6 => MR=32 (S) 0,25đ DeThi.edu.vn
  16. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I (ĐỀ 1) Câu 1. Các nguyên tố được sắp xếp trong bảng tuần hoàn không tuân theo nguyên tắc nào sau đây? A. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. B. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị được xếp vào một cột. C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron được xếp vào một hàng. D. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử. Câu 2. Dựa trên cơ sở nào để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn? A. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. B. Các nguyên tố có cùng số lớp e trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng (chu kì). C. Các nguyên tố có số electron hoá trị như nhau được xếp thành 1 cột (nhóm). D. Cả 3 đáp án trên đều đúng. Câu 3. Số thứ tự ô nguyên tố không cho biết: A. số proton trong hạt nhân. B. số neutron trong hạt nhân. C. số hiệu nguyên tử. D. số electron ở lớp vỏ. Câu 4. Chu kì là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng A. số electron lớp ngoài cùng. B. số electron hóa trị. C. số hiệu nguyên tử. D. số lớp electron. Câu 5. Trong chu kì từ trái sang phải theo chiều điện tích hạt nhân Z tăng dần ta có A. tính kim loại tăng, tính phi kim giảm. B. tính kim loại giảm, tính phi kim tăng. C. tính kim loại tăng, tính phi kim tăng. D. tính kim loại giảm, tính phi kim giảm. Câu 6. Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có A. số electron thuộc lớp ngoài cùng như nhau. B. số lớp electron như nhau. C. cùng số electron s hay p. D. số electron như nhau. Câu 7. Xét các nguyên tố nhóm IA của bảng hệ thống tuần hoàn, điều khẳng định nào sau đây là đúng? Các nguyên tố nhóm IA: A. dễ dàng cho 1 electron để đạt cấu hình bền vững. B. nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình bền vững. C. được gọi là các kim loại kiềm thổ. D. dễ dàng cho 2 electron để đạt cấu hình bền vững. Câu 8. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, số chu kì lớn và chu kì nhỏ là DeThi.edu.vn
  17. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn A. 4 và 4. B. 4 và 3. C. 3 và 4. D. 3 và 3. Câu 9. Nguyên tử của nguyên tố A có 3 electron ở phân lớp s, vậy A thuộc chu kì mấy: A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 10. Cho dãy các nguyên tố nhóm IA: Li-Na- K- Rb- Cs. Từ Li đến Cs, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính kim loại thay đổi theo chiều nào? A. Giảm dần. B. Giảm rồi tăng. C. Tăng dần. D. Tăng rồi giảm. Câu 11. Nguyên tố X thuộc chu kì 4. Vậy số lớp e của X là: A. 6. B. 5. C. 7. D. 4. Câu 12. Nguyên tố hoá học nhôm (Al) có số hiệu nguyên tử là 13, chu kỳ 3, nhóm IIIA. Điều khẳng định nào sau đây về Al là sai ? A. Hạt nhân nguyên tử nhôm có 13 proton. B. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố đó là 13. C. Nguyên tố hoá học này là một kim loại. D. Vỏ nguyên tử có 3 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron. Câu 13. Trong một phân nhóm chính từ trên xuống dưới bán kính nguyên tử A. Tăng dần. B. giảm dần. C. không thay đổi. D. Tăng rồi giảm. Câu 14. Nguyên tố X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4.vị trí X trong bảng tuần hoàn: A. Chu kỳ 4, nhóm IVA. B. Chu kỳ 3,nhóm IVA. C. Chu kỳ 3, nhóm VIA. D. Chu kỳ 6, nhóm VIA. Câu 15. Nguyên tử R có cấu hình electron 1s 22s22p63s23p4. Công thức hợp chất oxit cao nhất là: A. R2O3. B. RO2. C. R2O5. D. RO3. Câu 16. Dãy nguyên tố nào sau đây được xếp đúng theo thứ tự giảm dần độ âm điện? Z = 9, Z = 16, Z = 15, Z = 7 (Cho F O P N ) A. F, O, P, N. B. O, F, N, P, C. F, O, N, P. D. F, N, O, P. Câu 17. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là: A. 1s22s22p63s2. B. 1s22s22p63s1. C. 1s22s22p53s2. D. 1s22s22p43s1. Câu 18. Nguyên tử của nguyên tố X có Z = 12. Cấu hình electron của X2+ là A. 1s22s22p63s23p3. B. 1s22s22p6. C. 1s22s22p63s23p2. D. 1s22s22p63s1. Câu 19. Anion X2−có cấu hình electron là 1s22s22p6. Số electron lớp ngoài cùng của X là A. 6. B. 4. C. 2. D. 1. DeThi.edu.vn
  18. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 20. Potassium (K) có vai trò quan trọng trong chống co cơ và việc gởi tất cả các xung động thần kinh ở động vật qua các tiềm năng hành động (Action potential). Sự thiếu hụt potassium trong các dung dịch trong cơ thể có thể gây ra các tình trạng có thể tử vong như thiếu kali máu, đặc biệt gây nôn mửa, tiêu chảy, hoặc tăng bài tiết niệu đạo. Cho cấu hình electron của potassium: 1s22s22p63s23p64s1, vị trí của potassium trong bảng tuần hoàn là A. Ô 19, chu kì 1, nhóm IVA. B. Ô 19, chu kì 4, nhóm IA. C. Ô 19, chu kì 1, nhóm IVB. D. Ô 19, chu kì 4, nhóm IB. Câu 21. Nicotine có trong thuốc lá, là một chất rất độc, có thể gây nhiễm độc nghiêm trọng và gây tử vong, hấp thụ vào cơ thể qua đường tiêu hóa, hô hấp và da. Người ta đã tính ra được hút một điếu thuốc lá là tự tước đi của mình 5,5 phút sự sống. Hút thuốc lá làm tăng thêm tỉ lệ tử vong từ 30-80%, chủ yếu là các bệnh gây ung thư, bệnh tắc nghẽn mãn tính Nêu vị trí các nguyên tố tạo nên nicotine trong bảng tuần hoàn. A. C (chu kì 4, nhóm IVA), H (chu kì 1, Nhóm IA), N (chu kì 2, nhóm VIA). B. C (chu kì 2, nhóm IVA), H(chu kì 1, nhóm IA), N(chu kì 2, nhóm VA). C. C (chu kì 2, nhóm VIA), H(chu 1, nhóm IA), N(chu kì 3, nhóm IIA). D. C (chu kì 4, nhóm IVA), H (chu kì 1, Nhóm IA), N (chu kì 2, nhóm VIA). Câu 22. Supephotphat kép Ca(H2XO4) là một loại phân lân cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat. Phân lân cần thiết cho cây ở thời kì sinh trưởng do thúc đẩy các quá trình sinh hóa, trao đổi chất và năng lượng của thực vật. Phân lân có tác dụng làm cho cành lá khỏe, hạt chắc, quả hoặc củ to Phèn chua K2YO4.Al(YO4).24 H2O là loại muối có tinh thể to nhỏ không đều, không màu hoặc trắng, cũng có thể trong hoặc hơi đục, được sử dụng rộng rãi để làm trong nước đục, thuộc da, sản xuất vải chống cháy và bột nở. Biết rằng X, Y là hai nguyên tố đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn và có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 31. Hai nguyên tố X, Y là hai nguyên tố nào? A. P, S. B. S, P. C. N, P. D. N, S. Câu 23. Silicon là một nguyên tố phổ biến và có nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Silicon siêu tinh khiết là chất bán dẫn, được dùng trong kĩ thuật vô tuyến và điện tử. Ngoài ra, DeThi.edu.vn
  19. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn nguyên tố này còn được sử dụng để chế tạo pin mặt trời nhằm mục đích chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng điện để cung cấp cho các thiết bị trên tàu vũ trụ. Xác định vị trí của nguyên tố silicon (Z = 14) trong bảng tuần hoàn. A. Ô 14, chu kì 3, nhóm IVA. B. Ô 14, chu kì 4, nhóm IVA. C. Ô 14, chu kì 4, nhóm IIIA. D. Ô 14, chu kì 3, nhóm IIIA. Câu 24. Thời Trung Hoa cổ đại loài người đã biết các nguyên tố vàng, bạc, đồng, chì, sắt, thủy ngân và lưu huỳnh. Năm 1649 loài người đã tìm ra nguyên tố photpho. Đến năm 1869, mới có 63 nguyên tố được tìm ra. Vây nguyên tố ở ô thứ 35 là nguyên tố nào sau đây? A. Rb. B. Sr. C. Kr. D. Br. Câu 25. Sắp xếp các bazơ: Al(OH)3, Mg(OH)2, Ba(OH)2 theo độ mạnh tăng dần A. Ba(OH)2 < Mg(OH)2 < Al(OH)3. B. Mg(OH)2 < Ba(OH)2 < Al(OH)3. C. Al(OH)3 < Mg(OH)2 < Ba(OH)2. D. Al(OH)3 < Ba(OH)2 < Mg(OH)2. Câu 26. Cấu hình electron của một số nguyên tố như sau: (a)1s22s22p63s23p64s2 (b). 1s22s22p63s23p63d54s2 (c)1s22s22p5 (d) 1s22s22p63s23p63d104s2 Số electron hóa trị trong nguyên tử của các nguyên tố trên lần lượt là: A. 2; 2; 5; 2. B. 2; 7; 7; 2. C. 2; 7; 7; 12. D. 8; 7; 7; 2. Câu 27. Tìm câu không đúng trong các câu sau: A. Bảng tuần hoàn có 7 chu kì. Số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử. B. Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. C. Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, các chu kì và các nhóm. D. Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A và 8 nhóm B. Câu 28. Nguyên tố R thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất của R với hiđro (không có thêm nguyên tố khác) có 5,882% hiđro về khối lượng. R là nguyên tố nào dưới đây? A. Oxygen (Z=8). B. Lưu huỳnh (Z=16). C. Cromium (Z=24). D. Selenium (Z=34). Câu 29. Nguyên tử nguyên tố R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Kí hiệu và vị trí của R (chu kì, nhóm) trong bảng tuần hoàn là A. Na, chu kì 3, nhóm IA. B. Mg, chu kì 3, nhóm IIA. C. F, chu kì 2, nhóm VIIA. D. Ne, chu kì 2, nhóm VIIIA. DeThi.edu.vn
  20. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 30. Neon tạo ra ánh sáng màu đỏ khi sử dụng trong các ống phóng điện chân không, được sử dụng rộng rãi trong các biến quảng cáo. Cho biết Ne có số hiệu nguyên tử là 10. Hãy cho biết Neon thuộc nguyên tố nào? A. Nguyên tố s. B. Nguyên tố p. C. Nguyên tố d. D. Nguyên tố f. Câu 31. Aspartame là một chất làm ngọt nhân tạo, được sử dụng trong một số loại soda dành cho người ăn kiêng. Trong số các nguyên tố tạo nên aspartame, nguyên tố nào có tính phi kim mạnh nhất? A. C (Z = 6). B. H (Z = 1). C. O (Z = 8). D. N (Z = 7). Câu 32. Hợp chất khí với H của nguyên tố Y là YH 4 . Oxit cao nhất của nó chứa 46,67% Y về khối lượng. Nguyên tố Y là A. S. B. Si. C. C. D. Na. Câu 33. Nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Nhận định nào sai khi nói về X? A. Hạt nhân nguyên tử của X có 16 proton. B. Lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X có 6 electron. C. X là nguyên tố thuộc chu kì 3. D. X là nguyên tố thuộc nhóm IVA. Câu 34. Magnesium là nguyên tố phổ biến thứ 8 trong lớp vỏ của Trái Đất, ở điều kiện thường là chất rắn, có màu trắng bạc, rất nhẹ. Magnesium được sử dụng để làm cho hợp kim bền nhẹ, đặc biệt là cho ngành công nghiệp hàng không vũ trụ, cũng như sử dụng trong pháo hoa bởi vì nó đốt chảy với một ngọn lửa trắng rực rỡ. Trong bảng tuần hoàn, magnesium nằm ở chu kỳ 3, nhóm IIA. Số electron lớp ngoài cùng của magnesium là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 35. Trung hoà hết 5,6 g một hydroxide của kim loại nhóm IA cần dùng hết 100ml dung dịch HCl 1M. Kí hiệu hóa học của kim loại là A. Ca. B. Na. C. K. D. Li. Câu 36. Almelec là hợp kim của aluminium (Z=13) với một lượng nhỏ magnesium (Z=12) và silicon (Z=14), trong đó chứa 98,8% aluminium, 0,5% magnesium, 0,7% silicon. Hợp DeThi.edu.vn
  21. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn kim này có diện trở nhỏ, dai, bền hơn nhôm, dùng để chế tạo dây cáp điện cao thế. Hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần về bán kính nguyên tử của các nguyên tố hóa học có trong almeles. A. Si < Al < Mg. B. Al < Mg < Si. C. Si < Mg < Al. D. Mg < Si < Al. Câu 37. Nguyên tố aluminium (Al) thuộc nhóm IIA và nguyên tố sulfur (S) thuộc nhóm VIA của bảng tuần hoàn. Công thức hóa học của oxide (ứng với hóa trị cao nhất) của hai nguyên tố trên? A. AlO3, SO3. B. Al2O3, SO3. C. AlO3,SO2. D. Al2O3, SO2. Câu 38. Nguyên tố sulfur thuộc nhóm VIA, chu kì 3 trong bảng tuần hoàn, là một nguyên tố thiết yếu cho sự sống, sulfur được dùng rộng rãi trong thuốc súng, diêm, thuốc trừ sâu và thuốc diệt nấm sulfur được đánh giá là một trong các nguyên tố quan trọng nhất được sử dụng như là nguyên liệu công nghiệp. Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng của sulfur là A. 3p4. B. 3p2. C. 3p6. D. 3p1. Câu 39. Hợp chất A được tạo thành từ cation X+ và anion Y2-. Mỗi ion đều do 5 nguyên tử của hai nguyên tố tạo nên. Tổng số proton trong X+ là 11, tổng số electron trong Y2- là 50. Biết rằng hai nguyên tố trong Y2- đều thuộc cùng một nhóm A và thuộc hai chu kì lien tiếp. Phân tử khối của A là: A. 96. B. 78. C. 114. D. 132. Câu 40. X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn, ở trạng thái đơn chất X và Y phản ứng được với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 23. Biết rằng X đứng sau Y trong bảng tuần hoàn. X là A. O. B. S. C. Mg. D. ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án D D D A B A A B D C D D A C Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án D C B B C B B A A D C B A B Câu 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Đáp án A B C B D B C A B A D D DeThi.edu.vn
  22. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 điểm) Anh/chị khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng ứng với mỗi câu hỏi trắc nghiệm khách quan dưới đây. Câu 1. Nhóm A bao gồm các nguyên tố: A. Nguyên tố s. B. Nguyên tố p. C. Nguyên tố d và nguyên tố f. D. Nguyên tố s và nguyên tố p. Câu 2. Theo quy luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì A. phi kim mạnh nhất là iot. B. kim loại mạnh nhất là Li. C. phi kim mạnh nhất là oxi. D. phi kim mạnh nhất là F. Câu 3. Cho các nguyên tử : 3Li, 8O, 9F, 11Na. Dãy sắp xếp theo thứ tự bán kính nguyên tử của tăng dần từ trái sang phải của các nguyên tố trên là A. F, O, Li, Na. B. F, Na, O, Li. C. F, Li, O, Na. D. Li, Na, O, F. Câu 4. Nguyên tố R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Kí hiệu và vị trí của R trong bảng tuần hoàn là: A. Ne, chu kì 2, nhóm VIIIA. B. Na, chu kì 3, nhóm IA. C. Mg, chu kì 3, nhóm IIA. D. F, chu kì 2, nhó VIIA. Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong một chu kì, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố biến thiên tuần hoàn. B. Trong một chu kì, số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố tăng dần. C. Trong một chu kì, do số proton trong hạt nhân nguyên tử các nguyên tố tăng dần nên khối lượng nguyên tử tăng dần. D. Trong một chu kì ngắn, số electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố tăng dần. Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong số các nguyên tố bền, cesi là kim loại mạnh nhất. B. Trong nhóm IVA vừa có nguyên tố kim loại, vừa có nguyên tố phi kim. C. Tất cả các nguyên tố nhóm B đều là kim loại. D. Đối với tất cả nguyên tố thuộc nhóm A của bảng tuần hoàn, số electron lớp ngoài cùng bằng số thứ tự nhóm. Câu 7. Cho điện tích hạt nhân O (Z = 8), Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Al (Z = 13) và các hạt vi mô: O2-, Al3+, Al, Na, Mg2+, Mg. Dãy nào sau đây được xếp đúng thứ tự bán kính hạt? A. Al3+ < Mg2+ < O2- < Al < Mg < Na. B. Al3+ < Mg2+ < Al < Mg < Na < O2-. C. Na < Mg < Al < Al3+ < Mg2+ < O2-. D. Na < Mg < Mg2+ < Al3+ < Al < O2-. DeThi.edu.vn
  23. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 8. Một nguyên tố Y đứng liền trước nguyên tố X trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn. Y đứng liền trước Z trong cùng một nhóm A. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Số hiệu nguyên tử theo thứ tự tăng dần là X < Y < Z. B. Bán kính nguyên tử theo thứ tự tang dần là Z < Y < X. C. Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi tang dần theo thứ tự: Z < Y < X. D. Trong các hidroxit, tính axit tăng dần theo thứ tự: hydroxide của Z < hydroxide của Y < hydroxide của X. Câu 9. Cấu hình electron nguyên tử của 3 nguyên tố X, Y, T lần lượt là: 1s22s22p63s1; 1s22s22p63s23p64s1; 1s22s22p63s23p1. Nếu xếp theo chiều tăng dần tính kim loại thì sự sắp xếp đúng A. T < X < Y. B. T < Y < Z. C. Y < T < X. D. Y < X < T. Câu 10. Trong các mệnh đề sau: (1) Nhóm B gồm cả các nguyên tố thuộc chu kì nhỏ và chu kì lớn. (2) Bảng tuần hoàn gồm 4 chu kì và 8 nhóm. (3) Nhóm A chỉ gồm các nguyên tố thuộc chu kì lớn. (4) Các nguyên tố nhóm d và f còn được gọi là các nguyên tố kim loại chuyển tiếp. Số mệnh đề phát biểu đúng là: A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 11. Ba nguyên tố R, Q, T là các nguyên tố thuộc nhóm A và lần lượt đứng liên tiếp cạnh nhau trong cùng một chu kì. Có các phát biểu sau đây: (1) Điện tích hạt nhân tăng dần theo thứ tự: R < Q < T. (2) Bán kính nguyên tử tăng dần theo thứ tự: R < Q < T. (3) Tính phi kim tăng dần theo thứ tự: R < Q < T. (4) Khối lượng nguyên tử tăng dần theo thứ tự: R < Q < T. (5) Hóa trị trong hợp chất với hidro tăng dần theo thứ tự: R < Q < T. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 12. X và Y là hai nguyên tố thuộc nhóm A, trong cùng một chu kì lớn. Oxide cao nhất của X và Y có công thức hóa học là X2O3 và YO2. Có các phát biểu sau đây: (a) X và Y đứng cạnh nhau. (b) X là kim loại còn Y là phi kim. (c) Độ âm điện của X nhỏ hơn Y. (d) Hợp chất của X và Y với hydrogen lần lượt là XH5 và YH4. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. DeThi.edu.vn
  24. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 13. Nguyên tố X có cấu hình electron là 1s22s22p3. Vậy vị trí X trong bảng tuần hoàn và công thức hợp chất khí với hydrogen của X là: A. Chu kì 2, nhóm VA, HXO3. B. Chu kì 2, nhóm VA, XH4. C. Chu kì 2, nhóm VA, XH3. D. Chu kì 2, nhóm VA, XH2. Câu 14. Khi xếp các nguyên tố hóa học theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn? A. Số electron lớp ngoài cùng. B. Độ âm điện. C. Năng lượng ion hóa. D. Số khối. Câu 15. X, Y, Z là 3 nguyên tố thuộc cùng một chu kì của bảng tuần hoàn hóa học. Biết oxit của X khi tan trong nước tạo thành một dung dịch làm hồng quỳ tím. Y phản ứng với nước làm xanh giấy quỳ tím, còn Z phản ứng được với cả axit và kiềm. Nếu sắp xếp theo trật tự tăng dần số hiệu nguyên tử thì trật tự đúng sẽ là: A. X, Y, Z. B. Y, Z, X. C. X, Z, Y. D. Z, Y, X. Câu 16. X và Y là hai nguyên tố cùng thuộc một phân nhóm chính thuộc hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tố bằng 58. Số hiệu nguyên tử của X và Y lần lượt là A. 25, 33. B. 19, 3.9 C. 20, 38. D. 24, 34. Câu 17. X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn, ở trạng thái đơn chất X và Y phản ứng được với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 23. Biết rằng X đứng sau Y trong bảng tuần hoàn. X là A. O. B. S. C. Mg. D. P. Câu 18. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn: (1) Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử ; (2) Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp vào cùng một hàng ; (3) Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị được xếp vào một cột ; (4) Số thứ tự của ô nguyên tố bằng số hiệu của nguyên tố đó Số nguyên tắc đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 19. Mệnh đề nào sau đây không đúng? A. Trong chu kì, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. B. Các nguyên tố trong cùng chu kì có số lớp electron bằng nhau. C. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng phân nhóm bao giờ cũng có cùng số electron hóa trị. D. Trong chu kì, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần. Câu 20. Vị trí của nguyên tử nguyên tố X có Z= 27 trong bảng tuần hoàn là A. chu kì 4, nhóm VIIB. B. chu kì 4, nhóm VIIIB. C. chu kì 4,nhóm IIA. D. chu kì 3, nhóm IIB. Câu 21. Nguyên tử nguyên tố X có tổng electron ở phân lớp d bằng 6. Vị trí của X trong tuần hoàn các nguyên ố hóa học là DeThi.edu.vn
  25. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn A. ô 24, chu kì 4 nhóm VIB. B. ô 29, chu kì 4 nhóm IB. C. ô 26, chu kì 4 nhóm VIIIB. D. ô 19, chu kì 4 nhóm IA. Câu 22. Khẳng định nào sau đây không đúng? A. F là nguyên tố phi kim mạnh nhất. B. Có thể so sánh tính kim loại giữa hai nguyên tố K và Mg. C. Kim loại vẫn có khả năng nhận electron để trở thành anion. D. Các ion O2−, F−, Na+ có cùng số electron. Câu 23. Cho các dãy nguyên tố mà mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng số hiệu nguyên tử tương ứng. Dãy nào sau đây gồm các số hiệu nguyên tử của các nguyên tố thuộc cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn? A. 9, 11, 13. B. 3, 11, 19. C. 17, 18, 19. D. 20, 22, 24. Câu 24. Nguyên tố có cấu hình electron hóa trị 4d25s2 ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn? A. Chu kì 4, nhóm VB. B. Chu kì 4, nhóm IIA. C. Chu kì 5, nhóm IIA. D. Chu kì 5, nhóm IVB. Câu 25. Nguyên tử của nguyên tố X khi mất 2 electron lớp ngoài cùng thì tạo thành ion X 2+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p6. Số hiệu nguyên tử X là A. 18. B. 20. C. 38. D. 40. Câu 26. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình [Ne]3s23p5. Y là nguyên tố cùng nhóm với X và thuộc chu kì kế tiếp. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Cấu hình electron nguyên tử của Y là [Ar]4s24p5. B. X và Y đều là những phi kim mạnh. C. Khi nhận thêm 1 electron, X và Y đều có cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm đứng cạnh nó. D. Các nguyên tố cùng nhóm với X và Y đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng ns2np5. Câu 27. Cation X+ và anion Y2- đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn là: A. X có số thứ tự 19, chu kì 4, nhóm IA; Y có số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm VIIA. B. X có số thứ tự 19, chu kì 4, nhóm IA; Y có số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm VIIA. C. X có số thứ tự 18, chu kì 3, nhóm VIIIA; Y có số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm VIIA. D. X có số thứ tự 18, chu kì 3, nhóm VIIIA; Y có số thứ tự 16, chu kì 3, nhóm VIA. Câu 28. Cho 4,104 g một hỗn hợp hai oxit kim loại A2O3 và B2O3 tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch HCl 0,18M (phản ứng xảy ra hoàn toàn). Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết tên kim loại đó, biết chúng nằm ở hai chu kì 3 hoặc 4 và cách nhau 12 nguyên tố, trong đó một nguyên tố thuộc nhóm IIIA. Kí hiệu hóa học của hai kim loại là A. Al và Fe B. Al và Cr C. Cr và Fe D. Fe và II. Tự luận Bài 1. Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân bằng 25. DeThi.edu.vn
  26. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn a) Xác định số hiệu của X, Y. b) Viết cấu hình electron nguyên tử X, Y và cho biết vị trí X, Y trong bảng tuần hoàn. Bài 2. Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thổ A và B thuộc 2 chu kì liên tiếp vào dung dịch HCl dư thu được 15,68 lít khí (đktc). Xác định tên 2 kim loại kiềm thổ và thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp. ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án D D A B D D A D A C C B C D Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án B C D C D B C C D D B A B A Giải thích trắc nghiệm Câu 17. Đáp án D. Z Z Vì X + Y = 23 nên X và Y là những nguyên tố thuộc chu kì nhỏ. X và Y là 2 nguyên tố thuộc 2 nhóm kế tiếp. → số proton của X và Y hơn kém nhau 1 hoặc 7 hoặc 9. Ta xét từng trường hợp: Z Z Z Z -Nếu X – Y = 1 → X =12 (Mg), Y =11 (Na). Ở trạng thái đơn chất hai nguyên tố này không phản ứng với nhau (loại). Z Z Z Z -Nếu X – Y = 7 → X =15 (P), Y =8 (O). Ở trạng thái đơn chất hai nguyên tố phản ứng được với nhau (nhận). Z Z Z Z -Nếu X – Y = 9 → X =16 (S), Y =7 (N). Ở trạng thái đơn chất hai nguyên tố này không phản ứng với nhau (loại). Vậy X là P. Câu 18. Đáp án C. Các nguyên tắc (a); (b) và (c) đúng. Câu 19. Đáp án D. Vì trong một chu kỳ, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần Câu 22. Đáp án C. Kim loại không có khả năng nhận electron để trở thành anion. Câu 28. Đáp án A. Gọi M là nguyên tử khối trung bình của 2 kim loại A và B M O Khi đó công thức oxit chung là 2 3 DeThi.edu.vn
  27. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn M 2O3 + 6HCl ® 2MCl 3 + 3H2O 4,104 Þ M = 2M + 16.3 = Þ M = 44,4 oxide 0,03 Suy ra phải có 1 kim loại có nguyên tử khối bé hơn 44,4 và 1 kim loại có nguyên tử khối lớn hơn 44,4 + Nếu kim loại thuộc nhóm IIIA có nguyên tử khối nhỏ hơn 44,4 và thuộc chu kì 3 hoặc 4 thì chỉ có thể là Al (A = 27; Z = 13) Đáp án tự luận Câu Ý Nội dung / Hướng dẫn chấm Điểm Vì X và Y đứng kế tiếp nhau trong cùng 1 chu kỳ nên hạt nhân của chúng chỉ 1 a) khác nhau 1 đơn vị. Giả sử ZX < ZY ta có ZY = ZX + 1 Theo đề bài, ta có : ZX + ZY = ZX + ZX + 1 = 25 Þ ZX = 12 (Mg) và ZY = 13 (Al) b) Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s2 ; ô thứ 12, nhóm IIA, chu kỳ 3 Cấu hình elctron của Y: 1s22s22p63s23p1 ; ô thứ 13, nhóm IIIA, chu kỳ 3 Gọi R là kim loại trung bình của 2 kim loại A và B Þ R hóa trị II. 2 n = 0,7mol H2 20 M R = = 28,57 R + 2HCl ¾ ¾® RCl2 + H2; 0,7 Dễ thấy 24 < 28,57 < 40 Þ A và B lần lượt là Mg và Ca (1) Gọi nMg = x mol; nCa = y mol Þ nhỗn hợp = x + y = 0,2 mol ïì Mg + 2HCl ® MgCl + H ï 2 2 í Þ nH = x + y = 0,7 (2) ï Ca + 2HCl ® CaCl + H 2 îï 2 2 1 và 2 Þ Từ ( ) ( ) x = 0,5; y = 0,2. 0,5.24 %m = .100% = 60% Þ %m = 100%- 60% = 40%. Mg 20 Ca DeThi.edu.vn
  28. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I PHẦN A. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Anh/chị khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng ứng với mỗi câu hỏi trắc nghiệm khách quan dưới đây. Câu 1. Trong nguyên tử, loại hạt có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại là A. Proton. B. Neutron. C. Electron. D. Neutron và electron. Câu 2. Số N trong nguyên tử của một nguyên tố hoá học có thể tính được khi biết số khối A, số thứ tự của nguyên tố (Z) theo công thức: A. A = Z – N B. N = A – Z C. A = N – Z D. Z = N + A Câu 3. Hình ảnh dưới đây mô tả thí nghiệm chứng minh nguyên tử có cấu tạo rỗng. Hiện tượng nào chứng tỏ điều đó? A. Chùm α truyền thẳng. B. Chùm α bị bật ngược trở lại. C. Chùm α bị lệch hướng. D. Chùm α không thể bị xuyên qua. Câu 4. Khi nói về số khối, điều khẳng định nào sau đây luôn đúng? Trong nguyên tử, số khối A. bằng tổng khối lượng các hạt proton và neutron. B. bằng tổng số các hạt proton và neutron. C. bằng nguyên tử khối. D. bằng tổng các hạt proton, neutron và electron. Câu 5. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron và electron là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có số khối là A. 26. B. 27. C. 28. D. 23. Câu 6. Một nguyên tử có 9 electron ở lớp vỏ, hạt nhân của nó có 10 neutron. Số hiệu nguyên tử đó là A. 9. B. 18. C. 19. D. 28. DeThi.edu.vn
  29. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 7. Nguyên tử X có 26 proton trong hạt nhân. Cho các phát biểu sau về X: (1) X có 26 neutron trong hạt nhân. (2) X có 26 electron ở vỏ nguyên tử. (3) X có điện tích hạt nhân là +26. (4) Khối lượng nguyên tử X là 26 amu. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 8. Qui ước lấy amu (hay đvC) làm khối lượng nguyên tử. Một amu có khối lượng bằng: A. 12 khối lượng nguyên tử C. B. 1,6605.10-27kg. C. 1,6605.10-25kg. D. 1,6605.10-25g. Câu 9. Hạt nhân nguyên tử được tìm ra năm 1911 bằng cách cho hạt α bắn phá một lá vàng mỏng. Thí nghiệm trên được đưa ra đầu tiên do nhà bác học nào say đây? A. Mendeleep. B. Chatwick. C. Rutherfor. D. Thomson. Câu 10. Để đo kích thước của hạt nhân, nguyên tử hay các hệ vi mô khác, người ta không dùng các đơn vị đo phổ biến đối với các hệ vĩ mô như cm, m, km mà thường dùng đơn vị đo nanomet (nm) hay angstron (Å). Cách đổi đơn vị đúng là: A. 1nm = 10–10m. B. 1 Å =10–9m. C. 1nm =10–7cm. D. 1 Å =10nm. 16O Câu 11. Số hạt electron của nguyên tử có kí kiệu 8 là A. 8. B. 6. C. 10. D. 14. Câu 12. Nguyên tử X có 92 proton, 92 electron, 143 neutron. Kí hiệu nguyên tử X là 235 X 143 X 92 X 235 X A. 143 . B. 92 . C. 235 . D. 92 . Câu 13. Ion X2- có A. số proton – số electron = 2. B. số electron – số proton = 2. C. số electron – số nelectronutron = 2. D. số electron–(số proton + số neutron) = 2. Câu 14. Cặp nguyên tử nào dưới đây nào không phải đồng vị của nhau? 40K 40Ar. 24Mg, 25Mg. 24Mg, 26Mg. 16O 17O A. 19 , 18 B. 12 12 C. 12 12 D. 8 , 8 . Câu 15. Cho hình vẽ mô tả cấu tạo nguyên tử của một nguyên tố như dưới đây 8n DeThi.edu.vn
  30. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Kí hiệu nguyên tử nguyên tố trên là 17O. 32S. 23Na. 19F. A. 8 B. 16 C. 11 D. 9 Câu 16. Chọn phát biểu không đúng. A. Các đồng vị phải có số khối khác nhau. B. Các đồng vị phải có số neutron khác nhau. C. Các đồng vị phải có cùng điện tích hạt nhân. D. Các đồng vị phải có số electron khác nhau. Câu 17. Có các phát biểu sau: (1) Trong một nguyên tử luôn luôn có số proton bằng số electron và bằng số đơn vị điện tích hạt nhân. (2) Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân được gọi là số khối. (3) Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử. (4) Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân. (5) Đồng vị là các nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron. Số phát biểu không đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 14N 15N Câu 18. Nitrogen trong thiên nhiên là hỗn hợp gồm hai đồng vị là 7 (99,63%) và 7 (0,37%). Nguyên tử khối trung bình của nitrogen là A. 14,7. B. 14,0. C. 14,4. D. 13,7. 12 C 13 Câu 19. Carbon có 2 đồng vị 6 , 6 C và có nguyên tử khối là 12,011. Thành phần % về số mol của mỗi loại đồng vị trên lần lượt là A. 1,1%; 98,9%. B. 98,9%; 1,1%. C. 98,6%; 1,4%. D. 1,4%; 98,6%. Câu 20. Sự chuyển động của electron theo mô hình hành tinh nguyên tử được mô tả là A. chuyển động của electron trong nguyên tử theo một quỹ đạo xác định hình tròn hay hình bầu dục. B. electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định tạo thành vỏ nguyên tử. C. electron chuyển động xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định tạo thành đám mây electron. D. các electron chuyển động có năng lượng bằng nhau. Câu 21. Số electron tối đa có thể phân bố trên lớp M là A. 32. B. 18. C. 9. D. 16. Câu 22. Sắp xếp các orbital sau 3s, 3p, 3d, 4s theo thứ tự mức năng lượng tăng dần: DeThi.edu.vn
  31. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn A. 3s < 3p < 3d < 4s B. 3p < 3s < 3d < 4s C. 3s < 3p < 4s < 3d D. 3s < 4s < 3p < 3d. Câu 23. Cấu hình electron của nguyên tử lưu huỳnh (Z=16) ở trạng thái cơ bản là A. 1s22s22p63s23p5. B. 1s22s22p63s23p6. C. 1s22s22p63s23p4. D. 1s22s22p63s23p3. Câu 24. Cấu hình electron của Cu (Z = 29) là A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s1. B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d9 4s2. C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d9 D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d10. Câu 25. Nguyên tử của nguyên tố potassium có 19 electron. Ở trạng thái cơ bản, potassium có số orbital chứa electron là: A. 8. B. 9. C. 11. D. 10. Câu 26. Chọn phát biểu đúng: A. Phân lớp 4s có mức năng lượng cao hơn phân lớp 3d. B. Lớp thứ 4 có tối đa 18 eletron. C. Lớp electron thứ 3 (lớp M) có 3 phân lớp. D. Số electron tối đa trong phân lớp 3d là 18. Câu 27. Cho các phát biểu sau (a) Nguyên tử sắt (Z = 26) có số eletron hóa trị là 8. (b) Cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1 là của nguyên tử nguyên tố sodium (Na). 2 2 6 2 6 5 1 (c) Cấu hình electron của nguyên tử 24Cr là 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s . (d) Nguyên tử lưu huỳnh (Z=16) có 5 lớp e, phân lớp ngoài cùng có 6 electron. (e) Trong nguyên tử chlorine (Z=17) số electron ở phân mức năng lượng cao nhất là 7. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 28. Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau X. 1s22s22p6 3s23p4. Y. 1s22s22p6 3s1. Z. 1s22s22p6 3s23p63d10 4s1. T. 1s22s22p6 Số nguyên tử nguyên tố là kim loại: A. 1. B. 3. C. 2. D. PHẦN B. TỰ LUẬN (3 điểm) Bài 1. (1,0 điểm) Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố carbon (Z = 6), sodium (Z = 11). Cho biết số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử của các nguyên tố trên? chúng là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Bài 2. (2,0 điểm) DeThi.edu.vn
  32. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn (a) Nguyên tử khối trung bình của vanadium (V) là 50,9975. Nguyên tố V có 2 đồng vị 50 trong đó đồng vị 23 V chiếm 0,25% về số lượng nguyên tử. Tính số khối của đồng vị còn lại. (b) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, electron, neutron là 49, trong đó số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện. Xác định điện tích hạt nhận, số proton, số electron, số neutron và số khối của X? ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA PHẦN A. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án C B A B B A B B C C A D B A Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án A D B B B A B C C A D C B C PHẦN B. TỰ LUẬN (3 điểm) Câ Nội dung / Hướng dẫn chấm Điể Ý u m Carbon (Z = 6): 1s22s22p2 1 0,50 ⇒ Có 4 electron ở lớp ngoài cùng, là nguyên tố phi kim. Sodium (Z = 11): 1s22s22p63s1 0,50 ⇒ Có 1 electron ở lớp ngoài cùng, là nguyên tố kim loại. Gọi số khối đồng vị còn lại là a. Ta có phương trình 50.0,25 + a.99,75 2 a) A = = 50,9975 Þ a = 51 0,50 V 100 Vậy số khối đồng vị còn lại của vanadium là 51 Gọi số electron = số proton trong X là Z; số neutron trong X là N. b) 0,25 Tổng số proton, electron và neutron trong X là 49 nên 2Z + N = 49 (1). Số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện 0,25 Þ N = 2Z´ 53,125% Û 17Z - 16N = 0 (2). Từ (1) và (2) ta có Z = 16, N = 17 0,50 Nguyên tử nguyên tố X có điện tích hạt nhân là +16; 16 proton; 16 0,50 electron; 17 neutron và có số khối A X = 16 + 17 = 33. DeThi.edu.vn
  33. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 7 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Bài 1. (2 điểm) Trả lời các câu hỏi ngắn sau: a) Loại hạt nào mang điện được tìm thấy trong hạt nhân nguyên tử? b) Loại hạt nào được tìm thấy ở lớp vỏ nguyên tử? c) Loại hạt nào mang điện trong nguyên tử? d) Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở đâu? Bài 2. (1,5 điểm) Cho nguyên tử nguyên tố X có 2 lớp electron, lớp thứ 2 có 6 electron. Xác định số hiệu nguyên tử của X Bài 3. (1,5 điểm) Biết rằng tổng số các loại hạt (p, n, e) trong nguyên tử R là 40, trong đó hạt không mang điện kém hơn số hạt mang điện là 12. Xác định tên của nguyên tố R và viết kí hiệu nguyên tử R (Biết ZNa=11, ZMg=12, ZAl=13, ZCa=20, ZK=19). Bài 4. (1 điểm) Trong tự nhiên, magnesium có 3 đồng vị bền là 24Mg, 25Mg và 26Mg. Phương pháp phổ khối lượng xác nhận đồng vị 26Mg chiếm tỉ lệ phần trăm số nguyên tử là 11%. Biết rằng nguyên tử khối trung bình của Mg là 24,32. Tính % số nguyên tử của đồng vị 24Mg, đồng vị 25Mg? Bài 5. (4 điểm) Cấu hình electron của: - Nguyên tử X: 1s22s22p63s23p64s1 - Nguyên tử Y: 1s22s22p63s23p4 a) Hãy cho biết số hiệu nguyên tử của X và Y. b) Lớp electron nào trong nguyên tử X và Y có mức năng lượng cao nhất? c) Mỗi nguyên tử X và Y có bao nhiêu lớp electron, bao nhiêu phân lớp electron? d) X và Y là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm? ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA Câu 1. (2 điểm) a) Hạt nhân nguyên tử bao gồm: proton và neutron b) Lớp vỏ nguyên tử gồm: electron c) Các hạt mang điện trong nguyên tử là: electron (mang điện tích -1), và proton (mang điện tích +1) d) Kích thước nguyên tử lớn hơn 104 đến 105 lần kích thước hạt nhân. Câu 2. (1,5 điểm) - Lớp thứ nhất: có 1 phân lớp là 1s DeThi.edu.vn
  34. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Lớp thứ 2: có 2 phân lớp là 2s và 2p - Phân lớp s chứa tối đa 2 electron, phân lớp p chứa tối đa 6 electron Vậy cấu hình electron của nguyên tố X: 1s22s22p4 ⇒ Nguyên tố X có 8 electron ⇒ Số hiệu nguyên tử của X: Z = 8 Câu 3. (1,5 điểm) - Tổng số hạt = Số p + Số electron + Số n = 40(1) - Số hạt không mang điện kém hơn số hạt mang điện là 12 ⇒ Số p + Số electron – Số n = 12(2) - Từ (1) và (2) suy ra Số n = 14, Số p = Số electron = Z = 13 A = Z + N = 13 +14 = 27 Vậy R là Al và kí hiệu nguyên tử: Câu 4. (1 điểm) Gọi phần trăm đồng vị 24Mg là x% ⇒ Phần trăm đồng vị 25Mg là: 100 – 11 – x = (89 – x) % Nguyên tử khối trung bình của Mg = 24,32 Áp dụng công thức: = 24,32 ⇒ x = 79% Vậy phần trăm đồng vị 24Mg là 79% ⇒ Phần trăm đồng vị 25Mg là: 10% Câu 5. (4 điểm) a) - Nguyên tử X có 19 e ⇒ Nguyên tử X có số hiệu nguyên tử ZX = 19 - Nguyên tử Y có 16 e ⇒ Nguyên tử Y có số hiệu nguyên tử ZY = 16 b) - Trong nguyên tử X lớp electron ở mức năng lượng cao nhất là lớp N (n=4) - Trong nguyên tử Y lớp electron ở mức năng lượng cao nhất là lớp M (n=3) c) - Nguyên tử X có: + 4 lớp electron (n = 1, 2, 3, 4) + 6 phân lớp electron (gồm 1s, 2s, 2p, 3s, 3p, 4s) - Nguyên tử Y có: + 3 lớp electron (n= 1, 2, 3) + 5 phân lớp electron (gồm 1s, 2s, 2p, 3s, 3p) d) - Nguyên tử X có 1 e lớp ngoài cùng (4s1) ⇒ X là nguyên tố kim loại. - Nguyên tử Y có 6 e lớp ngoài cùng (3s23p4) ⇒ Y là nguyên tố phi kim. DeThi.edu.vn
  35. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 8 SỞ GD – ĐT BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1 MÔN: HÓA HỌC 10 Thờigian làm bài 45 phút ( không kể thời gian giao đề) Họ và tên: . Số báo danh PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm) Câu 1: Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử do các loại hạt nào cấu tạo nên A. electron, proton và nơtron B. electron và nơtron C. proton và nơtron D. electron và proton Câu 2: Số electron tối đa thuộc lớp M là A. 32. B. 2. C. 18. D. 8. Câu 3: Nguyên tử nguyên tố A có tổng số các loại hạt là 58. Biết số hạt proton ít hơn số hạt notron là 1 hạt. Kí hiệu của A là 38 K 39 K 39 K 38 K A. 19 B. 19 C. 20 D. 20 Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Số hiệu nguyên tử của A bằng: A. 15. B. 13. C. 14. D. 16 . Câu 5: Cho các cấu hình electron sau: (a) 1s22s1. (b) 1s22s22p63s23p64s1. (c)1s22s22p63s23p1 (d) 1s22s22p4. (e) 1s22s22p63s23p63d84s2 (g) 1s22s22p63s23p5. Có mấy cấu hình electron là của kim loại: A.1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 6: Nguyên tử của một nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 15. Số electron hoá trị của nguyên tử đó là A. 2 electron. B. 3 electron. C. 5 electron. D. 7 electron. Câu 7: Cation R+có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là A. R có số thứ tự 18, chu kì 3, nhóm VIIIA B. R có số thứ tự 20, chu kì 4, nhóm IIA C. R có số thứ tự 18, chu kì 3, nhóm VIIA D. R có số thứ tự 19, chu kì 4, nhóm IA DeThi.edu.vn
  36. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 8: Trong chu kì, từ trái sang phải, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần: A. Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần B. Tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần C. Tính kim loại tăng dần, tính phi kim tăng dần D. Tính kim loại giảm dần, tính phi kim giảm dần Câu 9: Một nguyên tố R có Z =16. Có bao nhiêu phát biểu đúng về R trong các phát biểu sau: 1. Công thức oxit cao nhất có dạng RO3 2. Công thức hợp chất khí với hiđro có dạng H2R 3. Nguyên tử R có 4 electron ở lớp ngoài cùng 4. R là nguyên tố họ p 5. R là kim loại A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 10: Tìm câu sai trong các câu sau đây: A. Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, các chu kỳ và các nhóm. B. Chu kỳ là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. C. Bảng tuần hoàn có 7 chu kỳ. Số thứ tự của chu kỳ bằng số phân lớp electron trong nguyên tử. D. Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A và 8 nhóm B. Câu 11: Nguyên tố X thuộc chu kì 2, nhóm IIIA. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là : A. 1s22s22p4 B. 1s22s22p1 C. 1s22s22p63s2 D. 1s22s22p6 Câu 12: Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử các nguyên tố khi hình thành liên kết hoá học là A. Tính kim loại. B. Tính phi kim. C. Điện tích hạt nhân D. Độ âm điện. PHẦN II: TỰ LUẬN (7.0 điểm) Câu 1. (3.0 điểm) Tổng số hạt trong nguyên tử nguyên tố X là 48 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. 1. Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X? DeThi.edu.vn
  37. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 2. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn. Cho biết X là kim loại, phi kim hay khí hiếm? 3. Viết cấu hình electron của ion mà X có thể tạo ra? 4. Viết công thức oxit, hiđroxit cao nhất của X? Câu 2.(2.0 điểm) Biết rằng trong tự nhiên thành phần phần trăm số nguyên tử của các 39 40 41 đồng vị kali là: 19퐾: 93,258% ;19퐾: 0,012% và19퐾: 6,730% . 1. Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố kali? 2. Nếu cho 100 gam K vào nước thì thu được bao nhiêu lít H2 (đktc)? Câu 3.(2.0 điểm) Hòa tan hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại A, B thuộc nhóm IIA và 2 chu kì liên tiếp bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). 1. Xác định tên của 2 kim loại và công thức muối cacbonat của chúng? 2. So sánh tính kim loại của A và B? 3. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu? Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; O=16; S=32; Be=9; Mg=24; Ca=40; Sr=88; Ba=137. Thí sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn. Hết HƯỚNG DẪN CHẤM Trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ĐA C C B C D C D B A C B D Tự luận Câu 1: Ý 1- -Tính đúng số hạt: p=e=16 0,5 1điểm n=16 -Tính đúng số khối: A=32 0,25 32 -Viết đúng kí hiệu nguyên tử 16 0,25 Ý 2- -Viết đúng cấu hình e của X 0,25 1 đ -Xác định đúng vị trí 0,5 DeThi.edu.vn
  38. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn -X là phi kim (có 6 e lớp ngoài cùng) 0,25 Ý 3- -Viết đúng cấu hình electron của ion 2―: 1s22s22p63s23p6 0,5 đ 0,5đ Ý 4- -Công thức oxit cao nhất: XO3 0,25 đ 0,5 đ -Công thức hiđroxit cao nhất: X(OH)6 => H2XO4.2H2O 0,25 đ Học sinh có thể viết X là S Câu 2: Ý 1 Tính đúng nguyên tử khối trung bình: 1 đ 1đ =39,135 Ý 2 Viết đúng PTHH: 2K + 2H2O →2KOH + H2 0,25 đ 1đ 100 0,25 đ Tính đúng số mol K: 푛퐾=39,135=0,2555 (mol) (nếu lấy M=39 → không cho điểm) 0,25 đ Tính đúng số mol H2 : 0,12775 mol 0,25 đ Tính đúng thể tích H2: 2,8616 (lít) Câu 3: Ý1 Viết được PTHH: CO3 + 2HCl → Cl2 + CO2 + H2O 0,25 đ 1đ 3,36 0,25 đ Tính đúng số mol 푛 = =0,15 (mol) =>푛 =0,15 mol 2 22,4 3 10,8 Tính được +60= =72 => =12 0,15 0,25 đ Xác định đúng 2 kim loại là Be và Mg 0,25 đ Ý 2 Tính kim loại của Be < Mg (Tính kim loại trong nhóm A 0,5 đ 0,5 đ mạnh dần khi điện tích hạt nhân tăng dần) Ý 3 Tính đúng : 푛 푒 3=0,12 mol; 푛 3=0,03 mol 0,25 đ 0,5 đ 0,25 đ Tính đúng: % 푒 3=76,67%; % 푒 3=23,33% DeThi.edu.vn
  39. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 9 Trường: ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I Họ và tên: Môn: Hóa 10 Đề 1 Thời gian: 45 phút Lớp: 10/ I. Trắc nghiệm khách quan: 7,0 điểm Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là A. electron, nơtron và proton. B. electron và proton. C. nơtron và electron. D. proton và nơtron. Câu 2: Trong nguyên tử, loại hạt có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại là A. proton và nơtron B. electron. C. nơtron. D. proton Câu 3: Cặp nguyên tử nào sau đây là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học? A. 40 X , 40 Y. B. 28 X , 29 Y. C. 14 X , 14 Y. D. 19 2018 19 14 14 6 7 9X , 10Y. Câu 4: Lớp L có số electron tối đa là A. 32. B. 18. C. 8. D. 2. Câu 5: Electron liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân thuộc lớp A. K. B. L. C. M. D. N. Câu 6: Số elelectron tối đa trong phân lớp f là A. 10. B. 6. C. 14. D. 12. Câu 7: Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố, lớp ngoài cùng có nhiều nhất bao nhiêu electron? A. 8. B. 2. C. 6. D. 4. Câu 8: Cấu hình electron của nguyên tử oxi (Z = 8) ở trạng thái cơ bản là A. 1s22s22p4. B. 1s22s22p6. C. 1s22s22p63s23p4. D. 1s22s22p63s2. Câu 9: Nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì của bảng tuần hoàn có cùng A. số electron. B. số lớp electron. C. số electron hóa trị. D. số electron lớp ngoài cùng. Câu 10: Nhóm B gồm các nguyên tố A. s. B. s và p. C. d và f. D. p. Câu 11: Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì A. độ âm điện của các nguyên tử giảm dần. B. tính kim loại của các nguyên tố tăng dần. C. bán kính nguyên tử các nguyên tố tăng dần. D. tính phi kim của các nguyên tố tăng dần. Câu 12: Yếu tố nào sau đây không biến thiên tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân? A. Độ âm điện. B. Tính chất của nguyên tố. C. Nguyên tử khối. D. Tính chất của đơn chất và hợp chất. Câu 13: Theo qui luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì A. kim loại mạnh nhất là liti. B. kim loại mạnh nhất là xesi. DeThi.edu.vn
  40. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn C. phi kim mạnh nhất là iot. D. phi kim yếu nhất là flo. Câu 14: Các nguyên tố trong một nhóm A có tính chất hóa học gần giống nhau vì nguyên tử của chúng có cùng A. số electron. B. số lớp electron. C. số electron lớp ngoài cùng. D. số proton. Câu 15: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất? A. Cacbon. B. Oxi. C. Nitơ. D. Flo. Câu 16: Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm IA là A. 1s22s22p63s23p64s2.B.1s 22s22p63s23p63d104s1. C. 1s22s22p63s23p63d54s1. D. 1s22s22p63s23p64s1. Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Khối lượng nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân. B. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử. C. Nguyên tử của các nguyên tố khác nhau có kích thước và khối lượng khác nhau. D. Nguyên tử trung hòa về điện nên số proton bằng số electron. 63 Câu 18: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên 2tử Cu là A. 58. B. 63.9 C. 92. D. 87. Câu 19: Trong tự nhiên brom có hai đồng vị là 79Br (chiếm 54,5%) và 81Br (chiếm 45,5%). Xem nguyên tử khối mỗi đồng vị có giá trị bằng số khối thì nguyên tử khối trung bình của brom là A. 79,99. B. 80,09. C. 79,91. D. 80,92. Câu 20: Số electron tối đa ở lớp thứ 3 là A. 8. B. 16. C. 32. D. 18. Câu 21: Nguyên tử Flo (Z = 9) có số lớp electron là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 22: Cấu hình electron nguyên tử nào sau đây là của nguyên tố phi kim? A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5. B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1. C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6. D. 1s2 2s2 2p6 3s2. Câu 23: Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố: (X) 1s22s22p63s1, (Y) 1s22s22p63s23p64s1, (Z) 1s22s22p63s23p63d14s2, (T) 1s22s22p63s23p5. Các nguyên tố cùng thuộc một nhóm là A. X và Y. B. X và Z. C. Y và Z. D. Z và T. Câu 24: Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X có 5 electron trên phân lớp s là A. 1s22s22p63s2. B. 1s22s22p5. C. 1s22s22p63s1. D. 1s22s22p3. Câu 25: Cho các nguyên tố: 9F, 16S, 17Cl, 14Si. Chiều giảm dần tính phi kim từ trái sang phải là: A. Si, S, Cl, F. B. F, Cl, Si, S. C. Si, S, F, Cl. D. F, Cl, S, Si. Câu 26: Nguyên tố nào sau đây có công thức oxit cao nhất dạng R2O7? A. 15P.B . 17Cl.C . 14Si.D . 13Al. Câu 27: Nguyên tử R có cấu hình electron là 1s22s22p3. Công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất khí với hiđro của R là DeThi.edu.vn
  41. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn A. RO2 và RH4. B. RO2 và RH2. C. R2O5 và RH3. D. R2O5 và RH5. Câu 28: Nguyên tố nào sau đây có tính chất tương tự canxi (Z=20)? A. K (Z=19). B. Al (Z=13). C. Li (Z=3). D. Mg (Z=12). II. Tự luận: 3,0 điểm Câu 29: (1,0 điểm) Nguyên tử nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 20. a. Viết cấu hình electron của X. b. X là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm? Vì sao? Câu 30: (1,0 điểm) Xác định vị trí các nguyên tố sau trong bảng tuần hoàn: a. Nguyên tố X có cấu hình electron nguyên tử là 1s²2s²2p5. b. Nguyên tố Y có tổng số electron trên các phân lớp p là 10. Câu 31: (0,5 điểm) Trong tự nhiên đồng có hai đồng vị là 63Cu và 65Cu tương ứng với tỉ lệ số nguyên tử là 3:1. Xem nguyên tử khối mỗi đồng vị có giá trị bằng số khối, tính khối lượng 63 Cu trong 0,1 mol CuCl2. (Cho Cl = 35,5) Câu 32: (0,5 điểm) Nguyên tố R thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất của R với hiđro, hiđro chiếm 5,882% về khối lượng. Xác định nguyên tử khối của R. HẾT ĐÁP ÁN 1.D 2.B 3.B 4.C 5.A 6.C 7.A 8.A 9.B 10.C 11.D 12.C 13.B 14.C 15.D 16.D 17.B 18.C 19.C 20.D 21.B 22.A 23.A 24.C 25.D 26.B 27.C 28.D DeThi.edu.vn
  42. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 10 TRUNG TÂM GDNN-GDTX ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I HUYỆN LỤC NAM Môn: Hóa học – Lớp 10 Thời gian làm bài: 45 phút (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM) Câu 1 (NB): Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng B. điện tích hạt D. số proton và A. số khối. C. số notron. nhân. notron. 6 4 Câu 2 (NB): Cấu hình electron của nguyên tố S (Z = 16) là 1s²2s²2p 3s²3p . S là A. Kim loại. B. Phi kim. C. Khí hiếm. D. Á kim. Câu 3 (NB): Vị trí của nguyên tử có cấu hình electron 1s² 2s²2p6 3s²3p5 trong bảng tuần hoàn là A. ô thứ 17, chu kì 3, nhóm VIIA. B. ô thứ 17, chu kì 2, nhóm VIIA. C. ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIIA. D. ô thứ 12, chu kì 2, nhóm VIIA. Câu 4 (NB): Nguyên tố nào sau đây là phi kim? A. 1s22s22p4. B. 1s22s22p63s2. C. 1s22s22p63s23p63d64s2. D. 1s22s22p6. Câu 5 (NB): Nguyên tố Na có cấu hình electron 1s22s22p63s1 thuộc nhóm A. IA. B. IB. C. IIIA. D. IIIB. Câu 6 (NB): Độ âm điện của các nguyên tố. F, Cl, Br, I xếp theo chiều giảm dần là A. Cl > F > I > Br. B. I > Br > Cl > F. C. F > Cl > Br > I. D. I > Br > F > Cl. Câu 7 (NB): Nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là A. Cl. B. F. C. K. D. Cs. Câu 8 (NB): Đồng vị là những A. hợp chất có cùng điện tích hạt nhân. B. nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân. C. nguyên tố có cùng số khối A. D. nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về nơtron. Câu 9 (NB): Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là A. Electron và nơtron. B. Proton và nơtron. C. Proton và electron. D. Electron, proton và nơtron. Câu 10: (NB) Số electron tối đa trong lớp thứ 3 là A. 18e. B. 9e. C. 32e. D. 8e. Câu 11 (TH): Nguyên tử nguyên tố A có 5 electron ở phân lớp p, vậy A thuộc nhóm A. VA. B. VIIA. C. VIIB. D. VIA. DeThi.edu.vn
  43. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 12 (TH): Nguyên tố hóa học Canxi (Ca) có số hiệu nguyên tử là 20. Điều khẳng định nào sau đây là sai? A. Số electron lớp vỏ nguyên tử của nguyên tố là 20. B. Vỏ nguyên tử có electron 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron. C. Hạt nhân nguyên tử có 20 proton. D. Nguyên tố hóa học này là một phi kim. Câu 13 (TH): Nguyên tố nhóm A hoặc nhóm B được xác định dựa vào đặc điểm nào sau đây? A. Nguyên tố s, nguyên tố p hoặc nguyên tố d, nguyên tố f. B. Tổng số electron trên lớp ngoài cùng. C. Tổng số electron trên phân lớp ngoài cùng. D. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó. Câu 14 (TH): Nguyên tử của nguyên tố R có 56 electron và 81 nơtron. Kí hiệu nguyên tử nào sau đây là của nguyên tố R? A. . B. . C. . D. . Câu 15 (TH): Trong một chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử A. Bán kính nguyên tử tăng và độ âm điện giảm. B. Bán kính nguyên tử và độ âm điện tăng. C. Bán kính nguyên tử và độ âm điện giảm. D. Bán kính nguyên tử giảm và độ âm điện tăng. Câu 16 (TH): Nguyên tử M có cấu hình electron ngoài cùng là 3d 74s2. Số hiệu nguyên tử của M là A. 24. B. 25. C. 27. D. 29. Câu 17 (TH): Một nguyên tố ở chu kì 3, nhóm VA, cấu hình electron là: A. B. C. D. 2 2 6 1 4 2 2 6 2 5 2 2 6 2 6 2 2 6 2 3 1s 2s 2p 3s 3p . 1s 2s 2p 3s 3p . 1s 2s 2p 3s 3p . 1s 2s 2p 3s 3p . Câu 18 (TH): Một nguyên tố R có Z =14. Hợp chất của nó với oxi có dạng A. RO2. B. R2O3. C. R2O5. D. RO3. Câu 19 (TH): Nguyên tố R (Z = 19) thuộc loại nguyên tố nào? A. s. B. p. C. d. D. f. Câu 20 (TH): Nguyên tố M thuộc chu kì 3, nhóm IVA của bảng tuần hoàn. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố M là A. 14. B. 16. C. 33. D. 35. II. PHẦN TỰ LUẬN (5 ĐIỂM) Câu 21 (2 điểm) (VD): Cho nguyên tố X (Z=17). Cho biết: a. Viết cấu hình e của X? b. Nguyên tử X có bao nhiêu lớp electron? c. X là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Vì sao? DeThi.edu.vn
  44. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 22 (0.5 điểm) (VD): Argon tách ra từ không khí là hỗn hợp của 3 đồng vị: 40Ar (99,6%); 38Ar (0,063%); 36Ar (0,337%). Tính nguyên tử khối trung bình của Ar? Câu 23 (1.5 điểm) (VD): Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là 1s22s22p5. Hãy xác định vị trí (STT, Chu kì, Nhóm) của X trong bảng tuần hoàn? Giải thích? Câu 24 (1 điểm) (VDC): Em hãy so sánh tính chất của P (Z=15) so với S (Z=14) và Cl (Z=16). Giải thích? TRUNG TÂM GDNN-GDTX ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I HUYỆN LỤC NAM Môn: Hóa học – Lớp 10 Phần I. Trắc nghiệm (5 điểm) - 20 câu mỗi câu đúng 0.25 điểm Câu 1 B Câu 6 C Câu 11 B Câu 16 C Câu 2 B Câu 7 D Câu 12 D Câu 17 D Câu 3 A Câu 8 D Câu 13 A Câu 18 A Câu 4 A Câu 9 B Câu 14 A Câu 19 A Câu 5 A Câu 10 A Câu 15 D Câu 20 A Phần 2 : Tự Luận (5 điểm) Câu Nội dung trình bày Thang điểm a. Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p5 0.5 Câu 1 b. Nguyên tử X có 3 lớp electron 0.5 (1.5 điểm) c. X là nguyên tố phi kim vì có 7e lớp ngoài cùng 0.5 Câu 2 0.5 (0.5 điểm) X ở ô số 9 vì z = 9 0.5 Câu 3 Chu kỳ 2 vì có số lớp electron là 2 0.5 (1.5 điểm) Nhóm VIIA vì có 7e lớp ngoài cùng, e cuối cùng kết thúc 0.5 ở phân lớp p Cấu hình electron: 0.25 S (Z=14) 1s22s22p63s23p2 P (Z=15) 1s22s22p63s23p3 2 2 6 2 4 Câu 4 Cl (Z=16) 1s 2s 2p 3s 3p (1 điểm) S, P, Cl đều có 3 lớp electron nêu đều thuộc chu kỳ 3. 0.25 S, P, Cl có 4, 5, 6 electron ở lớp ngoài cùng nên là các 0.25 nguyên tố phi kim. 0.25 DeThi.edu.vn
  45. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Theo quy luật biến thiên tính phi kim trong 1 chu kì: theo chiều tăng điện tích hạt nhân thì tính phi kim tăng dần nên tính phi kim: P<S<Cl DeThi.edu.vn
  46. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 11 SỞ GD-ĐT HÀ TĨNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I – LỚP TRƯỜNG THPT HỒNG 10 LĨNH Môn: HÓA HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời (Đề kiểm tra có 02 trang) gian phát đề Họ tên thí sinh: . Mã đề: 01 Số báo danh: (Học sinh không được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học) A. PHẦN TRẮC NGHIỆM(6 điểm) Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hầu hết hạt nhân của nguyên tử là A. proton và nơtron. B. proton và electron. C. electron và nơtron. D. electron, proton và nơtron. Câu 2: Loại hạt mang điện cấu tạo nên lớp vỏ nguyên tử là A. proton và electron. B. nơtron. C. proton. D. electron. Câu 3: Lớp electron thứ 2 có kí hiệu là A. M. B. L. C. N. D. K. 39 Câu 4: Nguyên tử 19 K có tổng số hạt nơtron trong hạt nhân là A. 20. B. 19. C. 39. D. 21. Câu 5: Nguyên tố hóa học là các nguyên tử có cùng A. nguyên tử khối. B. số khối. C. điện tích hạt nhân. D. số hạt nơtron. Câu 6: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại? DeThi.edu.vn
  47. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn A. electron. B. nơtron. C. proton. D. nơtron và electron. Câu 7: Nguyên tử nào sau đây có cấu hình electron là 1s22s22p63s2? A. Mg (Z=12). B. Na (Z=11). C. Al (Z=13). D. Si (Z=14). Câu 8: Khẳng định nào sau đây đúng? A. Các nguyên tử đều có số nơtron lớn hơn số proton. B. Các nguyên tử khí hiếm đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng. C. Nguyên tố có số hiệu nguyên tử bằng 16 là nguyên tố p. D. Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng đều là kim loại. Câu 9: Nguyên tử X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p1. Phát biểu nào sau đây đúng ? A. X là nguyên tố kim loại. B. X là nguyên tố s. C. X có 13 hạt nơtron. D. X có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Câu 10: Cho các nguyên tố sau: Na(Z=11); K(Z=19); Li(Z=3). Các nguyên tố trên giống nhau về A. số electron ở lớp ngoài cùng. B. cấu hình electron nguyên tử. C. số lớp electron. D. số electron ở lớp vỏ nguyên tử. Câu 11: Nguyên tố M thuộc chu kỳ 3, nhóm IIA. Cho các phát biểu sau về M: (a) Nguyên tử của M có 2 electron ở lớp ngoài cùng. (b) Nguyên tử của M có 2 lớp electron. (c) M là nguyên tố kim loại. (d) Hạt nhân nguyên tử M có 12 hạt proton. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. DeThi.edu.vn
  48. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 12: Cho nguyên tố X(Z=17), cho các phát biểu sau về nguyên tố X: a. Nguyên tử của X có 17 hạt proton. b. Nguyên tử của X có 3 lớp electron. c. Nguyên tử của X có 7 electron ở lớp ngoài cùng. d. X là nguyên tố s. e. X là nguyên tố phi kim. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. B. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm) Câu 1(1 điểm): Điền thông tin còn thiếu vào ô trống trong bảng sau: Ký hiệu Số hạt Số hiệu Điện tích Stt Số khối nguyên tử nơtron nguyên tử hạt nhân 17 1 8O 56 2 26 Fe Câu 2 (2 điểm): 1. Cho nguyên tố M(Z=19). Hãy: - Viết cấu hình electron nguyên tử ? - Xác định loại nguyên tố(s, p, d, f) ? Giải thích ? - Xác định tính chất hóa học cơ bản(kim loại, phi kim hay khí hiếm)? Giải thích? - Xác định vị trí của M trong Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học ? 2. Nguyên tố X không phải là khí hiếm, trong nguyên tử của X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p. Nguyên tử nguyên tố Y có phân lớp electron ngoài cùng là 3s. Tổng số electron ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7. Xác định số hiệu nguyên tử của X và Y DeThi.edu.vn
  49. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 3(1 điểm): Clo trong tự nhiên có 2 đồng vị là 35 Cl và 37 Cl (có tỉ lệ nguyên tử tương ứng là 3:1). Tính phần trăm về khối lượng của 37 Cl 16 chứa trong Cl2O7 (với oxi là đồng vị O ) ? HẾT ĐÁP ÁN A. PHẦN TRẮC NGHIỆM(6 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ĐA A D B A C A A C A A C C B. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm) Câu 1(1 điểm): Mỗi nguyên tử đúng được 0,5 điểm Ký hiệu Số hạt Số hiệu Điện tích Stt Số khối nguyên tử nơtron nguyên tử hạt nhân 17 1 8O 9 8 17 8+ 56 2 26 Fe 30 26 56 26+ Câu 2 (2 điểm): 1. M(Z=19): - M(Z=19): 1s22s22p63s23p64s1 0,25 - M là nguyên tố s vì có electron cuối cùng điền vào phân lớp s. 0,25 - M là nguyên tố kim loại vì có 1 electron ở lớp ngoài cùng. 0,25 - M thuộc ô thứ 19, chu kỳ 4, nhóm IA. 0,25 2. Cấu hình electron nguyên tử của X và Y có dạng: X: 1s22s22p63s23px Y:1s22s22p63sy 0,5 DeThi.edu.vn
  50. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Với x+ y =7 mà X không phải là khí hiếm nên: x = 5; y = 2. Nên ZX=17; ZY=12 0,5 Câu 3(1 điểm): Trong 1 mol Cl2O7 có 2 mol Cl Gọi x là số mol của 37 Cl => số mol của 35 Cl là (2-x) Ta có: 2 x x Töø tæ leä 3:1 => x 0,5 3 1 35.3 37.1 ACl 35,5 => MCl O 35,5.2 16.7 183 4 2 7 0,5.37 %m .100% 10,11% 37 Cl 183 HẾT DeThi.edu.vn
  51. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 12 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN HÓA HỌC 10 III. Trắc nghiệm khách quan: 7,0 điểm Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là A. electron, nơtron và proton.B. electron và proton. C. nơtron và electron. D. proton và nơtron. Câu 2: Trong nguyên tử, loại hạt có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại là A. proton và nơtronB. electron.C. nơtron.D. proton Câu 3: Cặp nguyên tử nào sau đây là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học? A. 40 X , 40 Y. B. 28 X , 29 Y. C. 14 X , 14 Y. D. 19 2018 19 14 14 6 7 9X , 10Y. Câu 4: Lớp L có số electron tối đa là A. 32.B. 18.C. 8.D. 2. Câu 5: Electron liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân thuộc lớp A. K.B. L. C. M. D. N. Câu 6: Số elelectron tối đa trong phân lớp f là A. 10.B. 6.C. 14.D. 12. Câu 7: Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố, lớp ngoài cùng có nhiều nhất bao nhiêu electron? A. 8.B. 2.C. 6.D. 4. Câu 8: Cấu hình electron của nguyên tử oxi (Z = 8) ở trạng thái cơ bản là A. 1s22s22p4.B. 1s 22s22p6. C. 1s22s22p63s23p4. D. 1s22s22p63s2. Câu 9: Nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì của bảng tuần hoàn có cùng A. số electron.B. số lớp electron. C. số electron hóa trị. D. số electron lớp ngoài cùng. Câu 10: Nhóm B gồm các nguyên tố A. s.B. s và p.C. d và f.D. p. Câu 11: Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì A. độ âm điện của các nguyên tử giảm dần.B. tính kim loại của các nguyên tố tăng dần. C. bán kính nguyên tử các nguyên tố tăng dần.D. tính phi kim của các nguyên tố tăng dần. Câu 12: Yếu tố nào sau đây không biến thiên tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân? A. Độ âm điện.B. Tính chất của nguyên tố. C. Nguyên tử khối. D. Tính chất của đơn chất và hợp chất. Câu 13: Theo qui luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì A. kim loại mạnh nhất là liti.B. kim loại mạnh nhất là xesi. DeThi.edu.vn
  52. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn C. phi kim mạnh nhất là iot. D. phi kim yếu nhất là flo. Câu 14: Các nguyên tố trong một nhóm A có tính chất hóa học gần giống nhau vì nguyên tử của chúng có cùng A. số electron.B. số lớp electron. C. số electron lớp ngoài cùng. D. số proton. Câu 15: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất? A. Cacbon.B. Oxi.C. Nitơ.D. Flo. Câu 16: Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm IA là A. 1s22s22p63s23p64s2.B.1s 22s22p63s23p63d104s1. C. 1s22s22p63s23p63d54s1. D. 1s22s22p63s23p64s1. Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Khối lượng nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân. B. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử. C. Nguyên tử của các nguyên tố khác nhau có kích thước và khối lượng khác nhau. D. Nguyên tử trung hòa về điện nên số proton bằng số electron. 63 Câu 18: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử2 Cu là A. 58.B. 63. C. 92. 9 D. 87. Câu 19: Trong tự nhiên brom có hai đồng vị là 79Br (chiếm 54,5%) và 81Br (chiếm 45,5%). Xem nguyên tử khối mỗi đồng vị có giá trị bằng số khối thì nguyên tử khối trung bình của brom là A. 79,99.B. 80,09.C. 79,91.D. 80,92. Câu 20: Số electron tối đa ở lớp thứ 3 là A. 8.B. 16.C. 32.D. 18. Câu 21: Nguyên tử Flo (Z = 9) có số lớp electron là A. 3.B. 2.C. 1.D. 4. Câu 22: Cấu hình electron nguyên tử nào sau đây là của nguyên tố phi kim? A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5.B. 1s 2 2s2 2p6 3s2 3p1.C. 1s 2 2s2 2p6 3s2 3p6.D. 1s 2 2s2 2p6 3s2. Câu 23: Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố: (X) 1s22s22p63s1, (Y) 1s22s22p63s23p64s1, (AA) 1s22s22p63s23p63d14s2, (T) 1s22s22p63s23p5. Các nguyên tố cùng thuộc một nhóm là A. X và Y.B. X và Z. C. Y và Z. D. Z và T. Câu 24: Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X có 5 electron trên phân lớp s là A. 1s22s22p63s2.B. 1s 22s22p5.C. 1s 22s22p63s1.D. 1s22s22p3. Câu 25: Cho các nguyên tố: 9F, 16S, 17Cl, 14Si. Chiều giảm dần tính phi kim từ trái sang phải là: A. Si, S, Cl, F.B. F, Cl, Si, S. C. Si, S, F, Cl. D. F, Cl, S, Si. Câu 26: Nguyên tố nào sau đây có công thức oxit cao nhất dạng R2O7? A. 15P.B . 17Cl.C . 14Si.D . 13Al. Câu 27: Nguyên tử R có cấu hình electron là 1s22s22p3. Công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất khí với hiđro của R là DeThi.edu.vn
  53. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn A. RO2 và RH4.B. RO 2 và RH2.C. R 2O5 và RH3.D. R2O5 và RH5. Câu 28: Nguyên tố nào sau đây có tính chất tương tự canxi (Z=20)? A. K (Z=19).B. Al (Z=13).C. Li (Z=3).D. Mg (Z=12). IV. Tự luận: 3,0 điểm Câu 29: (1,0 điểm) Nguyên tử nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 20. c. Viết cấu hình electron của X. d. X là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm? Vì sao? Câu 30: (1,0 điểm) Xác định vị trí các nguyên tố sau trong bảng tuần hoàn: c. Nguyên tố X có cấu hình electron nguyên tử là 1s²2s²2p5. d. Nguyên tố Y có tổng số electron trên các phân lớp p là 10. Câu 31: (0,5 điểm) Trong tự nhiên đồng có hai đồng vị là 63Cu và 65Cu tương ứng với tỉ lệ số nguyên tử là 3:1. Xem nguyên tử khối mỗi đồng vị có giá trị bằng số khối, tính khối lượng 63 Cu trong 0,1 mol CuCl2. (Cho Cl = 35,5) Câu 32: (0,5 điểm) Nguyên tố R thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất của R với hiđro, hiđro chiếm 5,882% về khối lượng. Xác định nguyên tử khối của R. HẾT ĐÁP ÁN 1.D 2.B 3.B 4.C 5.A 6.C 7.A 8.A 9.B 10.C 11.D 12.C 13.B 14.C 15.D 16.D 17.B 18.C 19.C 20.D 21.B 22.A 23.A 24.C 25.D 26.B 27.C 28.D DeThi.edu.vn
  54. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 13 SỞ GD&ĐT HÀ NAM ĐỀ MINH HỌA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THPT B THANH Môn: HÓA HỌC LIÊM Thời gian làm bài: 45 phút Đề gồm 05 trang Mã đề 001 Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm) Câu 1 (1.1.B). Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là A. electron. B. proton. C. nơtron. D. nơtron và electron. Câu 2 (1.1.B). Năm 1932 Chat – uých dùng hạt α bắn phá hạt nhân nguyên tử Beri đã quan sát thấy sự xuất hiện của một loại hạt không mang điện được gọi là hạt nơtron. Kí hiệu của hạt nơtron là A. n. B. p. C. m. D. e. Câu 3 (2.3.B). Nguyên tố có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1 thuộc chu kì A. 15. B. 4. C. 19.D. 1. Câu 4 (1.2.B). Trong nguyên tử, số đơn vị điện tích hạt nhân bằng A. tổng số proton và nơtron. B. số proton. C. tổng số proton và electron. D. số nơtron. Câu 5 (1.3.B). Số electron tối đa có thể có ở phân lớp p là A. 2. B. 6. C. 10.D. 14. Câu 6 (1.3.B). Số phân lớp trong lớp L là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 Câu 7 (1.4.B). Các electron được điền theo thứ tự nào sau đây? A. 1s, 2s, 2p, 3s, 3p, 3d, 4s, B. 1s, 2s, 2p, 3s, 3p, 4s, 3d, C. 1s, 2s, 2p, 3s, 4s, 3p, 3d, D. 1s, 2s, 3s, 4s, 2p, 3p, 3d, Câu 8 (1.4.B). Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là A. 1s22s22p53s2. B. 1s22s22p63s1. C. 1s22s22p63s2. D. 1s22s22p43s1. Câu 9 (1.4.B). Cho nguyên tử của nguyên tố Y có Z=17. Y thuộc loại nguyên tố nào? A. Kim loại. B. Phi kim. C. Khí hiếm. D. Lưỡng tính. Câu 10 (2.2.B). Trong các nhóm A, sự biến thiên tính chất của các nguyên tố thuộc chu kì sau lại lặp lại giống như chu kì trước (biến đổi tuần hoàn) là do A. sự lặp lại tính kim loại của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước. B. sự lặp lại tính phi kim của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước. C. sự lặp lại cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố. DeThi.edu.vn
  55. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn D. sự lặp lại tính chất hóa học của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước. Câu 11 (2.2.B). Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện của các nguyên tố thuộc nhóm A A. tăng dần. B. giảm dần. C. không thay đổi. D. biến đổi không theo quy luật. Câu 12 (2.2.B). Trong cùng một chu kì, theo chiều tăng của điện tích nhân, tính bazơ của các oxit, hidroxit A. giảm dần.B. tăng dần. C. biến đổi không theo quy luật. D. không thay đổi. Câu 13 (2.2.B). Nguyên tố R thuộc nhóm VA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức hợp chất khí với H của R là A. RH. B. RH2. C. RH3. D. RH4. Câu 14 (2.2.B). Nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố là sự biến đổi tuần hoàn A. của điện tích hạt nhân. B. của số hiệu nguyên tử. C. cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử. D. cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử. Câu 15 (2.1.B). Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là A. 3 và 3.B. 4 và 3. C. 3 và 4.D. 4 và 4. Câu 16 (2.1.B). Nguyên tắc nào để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn sau đây là sai? A. Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một cột. B. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử. C. Các nguyên tố có cùng số lướp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng. D. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. Câu 17 (2.1.H). Trong bảng hệ thống tuần hoàn, chu kì là dãy các nguyên tố mà A. nguyên tử của chúng có cùng số electron lớp ngoài cùng. B. nguyên tử của chúng có cùng cấu hình electron hóa trị. C. nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron. D. nguyên tử của chúng có cấu hình electron giống hệt nhau. Câu 18 (2.1.H). Cho các nguyên tố X1 (Z = 2); X2 (Z = 9); X3 (Z = 15); X4 (Z = 17). Những nguyên tố thuộc nhóm VIIA là A. X1, X2, X3. B. X2, X3, X4. C. X2, X4. D. X1, X4. Câu 19 (2.2.H). Cho các nguyên tố 4Be, 3Li, 11Na, 19K. Nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là A. Be.B. Li.C. Na. D. K. Câu 20 (2.2.H). Độ âm điện của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là A. F, O, Li, Na. B. F, Na, O, Li. C. F, Li, O, Na. D. Li, Na, O, F. Câu 21 (1.1.H). Electron được phát minh năm 1897 bởi nhà bác học người Anh Tom–xơn (J.J. Thomson). Từ khi được phát hiện đến nay, electron đã đóng vai trò to lớn trong nhiều lĩnh vực DeThi.edu.vn
  56. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn của cuộc sống như: năng lượng, truyền thông và thông tin Trong các nhận định sau, nhận định sai về electron là A. khối lượng của electron lớn hơn khối lượng của proton. B. electron là hạt mang điện tích âm trên lớp vỏ nguyên tử. C. electron chỉ tách ra khỏi nguyên tử khi điều kiện đặc biệt. D. trong nguyên tử electron có khối lượng 9,1094. 10–28 gam. Câu 22 (2.3.H). Nguyên tố A có Z = 18, vị trí của A trong bảng tuần hoàn là A. chu kì 3, nhóm VIB. B. chu kì 3, nhóm VIIIA. C. chu kì 3, nhóm VIA. D. chu kì 3, nhóm VIIIB. Câu 23 (2.3.H). Điện tích hạt nhân của nguyên tử là X (Z = 6); Y (Z = 7); M (Z = 10); Q (Z = 19). Nhận định nào sau đây là đúng? A. X, Y là phi kim; M, Q là kim loại. B. X, Y là phi kim; M là khí hiếm, Q là kim loại. C. X, Y, Q là phi kim; M là kim loại. D. X là phi kim, Y là khí hiếm; M, Q là kim loại. Câu 24 (1.2.H). Một nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 10. Số khối bằng 7. Số hiệu nguyên tử của Y là A. 10. B. 7. C. 3. D. 4. Câu 25 (1.2.H). Nguyên tử X có 17 proton trong hạt nhân và số khối bằng 37. Kí hiệu nguyên tử của X là 37 20 17 37 A. 20 X. B. 17 X. C. 37 X. D. 17 X. Câu 26 (1.3.H). Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong nguyên tử, các electron được sắp xếp thành từng lớp. B. Các electron trên cùng một lớp có năng lượng bằng nhau. C. Các phân lớp được kí hiệu bằng chữ cái viết thường s, p, d, f, D. Các electron gần hạt nhân liên kết bền chặt hơn với hạt nhân. Câu 27 (1.4.H). Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là A. 12. B. 13. C. 11. D. 14. Câu 28 (1.4.H). Cho các nguyên tố với số hiệu nguyên tử sau: X (Z = 1); Y (Z = 7); E (Z = 12); T (Z = 19). Dãy gồm các nguyên tố khối s là A. X, Y, E. B. X, E, T. C. E, T. D. Y, T. Phần II. Tự luận (3 điểm) Câu 29 (VD) (1 điểm) . Tổng số hạt p, n, e trong 2 nguyên tử X và Y là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 12. Xác định số hiệu nguyên tử của X và Y. Câu 30 (VD) (1 điểm) . Viết cấu hình electron nguyên tử và xác định vị trí, tính chất của các nguyên tố X, Y dưới đây trong bảng tuần hoàn: (a) Nguyên tử của nguyên tố X có phân mức năng lượng cao nhất là 4s2. (b) Nguyên tử của nguyên tố Y có 8 electron ở các phân lớp p. DeThi.edu.vn
  57. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn (c)Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. 37 Câu 31 (VDC) (0,5 điểm). Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền: 17 Cl chiếm 24,23% tổng số 35 37 nguyên tử, còn lại là 17 Cl . Thành phần % theo khối lượng của 17 Cl trong HClO4 (biết H = 1, O = 16). Câu 32 (VDC) (0,5 điểm). Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. (a) Xác định hóa trị của X trong hợp chất khí với hiđro. (b) Xác định nguyên tử khối của nguyên tố X và cho biết X là nguyên tố nào? Hết Hướng dẫn chấm Phần I. (7 điểm) Trắc nghiệm: HS trả lời đúng mỗi câu hỏi được 0,25 điểm 1B 2A 3B 4B 5B 6B 7B 8B 9B 10C 11B 12A 13C 14C 15C 16B 17C 18C 19D 20A 21A 22B 23B 24C 25D 26B 27A 28B Phần II. (3 điểm) Tự luận Câu Đáp án Điểm Câu Tổng số hạt p, n, e trong 2 nguyên tử X và Y là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều 29 hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 12. Xác định số hiệu nguyên tử của X và Y. HDG: 0,25 đ Gọi Zx, ZY , Nx, NY là số electron, proton, notron của X, Y Theo bài ta có hệ: 2(ZX ZY ) (NX NY ) 142 ZX ZY 46 0,75 đ ZX 20 2(ZX ZY ) (NX NY ) 42 NX NY 50 ZY 26 2ZY 2ZX 12 ZY ZX 6 Câu Viết cấu hình electron nguyên tử và xác định vị trí, tính chất của các nguyên tố X, Y dưới 30 đây trong bảng tuần hoàn: (a) Nguyên tử của nguyên tố X có phân mức năng lượng cao nhất là 4s2. (b) Nguyên tử của nguyên tố Y có 8 electron ở các phân lớp p. (c)Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Cấu hình electron Vị trí trong bảng tuần hoàn Tính chất 0,25đ DeThi.edu.vn
  58. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn a 1s22s22p63s23p64s2 Ô 20, chu kì 4, nhóm IIA Kim loại 0,25đ b 1s22s22p63s23p2 Ô 14, chu kì 2, nhóm IVA Phi kim 0,25đ c 1s22s22p63s23p5 Ô 17, chu kì 3, nhóm VIIA Phi kim 0,25đ c Y: 1s22s22p63s23p64s2 Y: Ô 20, chu kì 4, nhóm IIA Kim loại 37 Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền: 17 Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là 35 Cl . Thành phần % theo khối lượng của 37 Cl trong HClO . Câu 17 17 4 31 HDG: 37.24,23 35.(100 24,23) A 35,48 Cl 100 0,25 đ 1 mol HClO4 có 1 mol Cl ⇒ n 35 0,7577 mol 17 Cl 37.0,2423 %m 37 .100% 8,92% 17 Cl n 37 0,2423mol 1 35,48 16.4 0,25 đ 17 Cl Câu Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất 32 khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. (a) Xác định hóa trị của X trong hợp chất khí với hiđro. (b) Xác định nguyên tử khối của nguyên tố X và cho biết X là nguyên tố nào? HDG: X thuộc nhóm VIA ⇒ Công thức trong hợp chất với hiđro là XH2. 0,25 đ M %m X .100% 94,12% M 32(S) X(XH2 ) X 0,25 đ MX 2 DeThi.edu.vn
  59. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 14 SỞ GD-ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ Môn: Hóa Lớp: 10 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề Đề KT chính thức (Đề có 02 trang) Mã đề: 132 Họ và tên học sinh: . Lớp: Phần I: TNKQ : Thời gian làm bài 30 phút (7 điểm) Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng ? Độ âm điện đặc trưng cho khả năng A. nhường proton của nguyên tử này cho nguyên tử khác. B. hút proton của nguyên tử trong phân tử. C. nhường electron của nguyên tử này cho nguyên tử khác. D. hút electron của nguyên tử trong phân tử. 12 14 24 15 Câu 2: Cho kí hiệu các nguyên tử: 6 X ; 7Y; 12 Z; 7T , các đồng vị của cùng 1 nguyên tố hóa học là A. X và T B. X và Z C. Y và T D. Z và Y 16 17 12 13 14 Câu 3: Oxi có 2 đồng vị 8O, 8O . Cacbon có 3 đồng vị là: 6 C, 6 C, 6 C . Số phân tử CO2 khác nhau được tạo thành là A. 18 B. 6 C. 9 D. 12 27 Câu 4: Trong nguyên tử 13 Al , số nơtron của Al là A. 12 B. 27 C. 14 D. 13 Câu 5: Tính kim loại là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ A. nhường proton B. nhận electron C. nhường electron D. nhận proton Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố M ở chu kỳ 4, nhóm IA. Số hiệu nguyên tử của M là A. 11 B. 29 C. 21 D. 19 DeThi.edu.vn
  60. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 7: Cho các nguyên tử: X (Z=14), Y (Z=15), T (Z=16), R (Z=17). Hiđroxit có tính axit mạnh nhất là A. H2TO4 B. H2XO3 C. H3YO4 D. HRO4 Câu 8: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần A. điện tích hạt nhân nguyên tử B. độ âm điện của nguyên tử C. khối lượng nguyên tử D. bán kính nguyên tử Câu 9: Nguyên tử M có 4 lớp electron và có 4 electron độc thân. Số hiệu nguyên tử M là A. 26 B. 23 C. 24 D. 25 Câu 10: Trong nguyên tử, số obitan của lớp M là A. 16 B. 4 C. 9 D. 2 Câu 11: Nguyên tử cacbon có 6 proton, 6 electron, 8 nơtron. Số khối của cacbon là A. 12 B. 20 C. 14 D. 13 Câu 12: Cấu hình electron trong nguyên tử X có tổng số electron thuộc các phân lớp p là 10. Nguyên tử Y có số hạt mang điện nhiều hơn hạt mang điện của X là 8. Tính chất hóa học cơ bản của X và Y là A. X là khí hiếm, Y là phi kim B. X là phi kim, Y là kim loại C. X là khí hiếm, Y là kim loại D. X là phi kim, Y là khí hiếm Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố M có Z = 25. Số electron hóa trị của M là A. 2 B. 3 C. 7 D. 5 Câu 14: Nguyên tử X có tổng số hạt p, n, e bằng 46, số nơtron trong hạt nhân bằng 16. Số hiệu nguyên tử của X là A. 16 B. 14. C. 17 D. 15. Câu 15: Trong bảng tuần hoàn, nhóm A bao gồm các nguyên tố A. p và d. B. s và d C. d và f. D. s và p. Câu 16: Trong nguyên tử, số electron tối đa của lớp L là A. 8 B. 32 C. 2 D. 18 Câu 17: Trong nguyên tử, loại hạt mang điện tích dương là A. Nơtron B. Proton C. Proton và electron D. Electron Câu 18: Nguyên tử nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất ? DeThi.edu.vn
  61. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn A. 17Cl B. 15P C. 14Si D. 16S Câu 19: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm IIA. R có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là A. 2s2 B. 3s2. C. 2p2. D. 3p2. Câu 20: Nguyên tử X có Z=15, X có số electron lớp ngoài cùng là A. 5 B. 3 C. 1 D. 7 Câu 21: Cho các nguyên tử: X (Z=9), Y (Z=13), T (Z=16), R (Z=19). Sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện của các nguyên tử trên là A. X, T, Y, R B. R, Y, T, X C. R, Y, X, T D. X, R, Y, T Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng ? Những nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học có A. cùng số nơtron. B. cùng điện tích hạt nhân. C. cùng số khối. D. tính chất vật lí giống nhau. Câu 23: Những đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng A. nguyên tử khối B. số proton. C. số nơtron D. số khối Câu 24: Vỏ nguyên tử được cấu tạo gồm các loại hạt A. proton B. proton và electron C. proton và nơtron D. electron Câu 25: Nguyên tố P thuộc chu kỳ 3, nhóm VA, công thức oxit cao nhất của P là A. P2O5 B. P2O3 C. PH3 D. H3PO4 Câu 26: Cho các nguyên tố nhóm IIA theo thứ tự tăng dần số hiệu nguyên tử như sau: Be, Mg, Ca, Ba. Hiđroxit có tính bazơ yếu nhất là A. Ba(OH)2 B. Mg(OH)2 C. Ca(OH)2 D. Be(OH)2 Câu 27: Nguyên tố S (Z=16), hóa trị cao nhất của S là A. 6 B. 4 C. 5 D. 7 Câu 28: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron [Ne]3s23p4. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X ở nhóm A. IIA B. IVA C. VIA D. IIIA Phần II: TỰ LUẬN: Thời gian làm bài 15 phút (3 điểm) DeThi.edu.vn
  62. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 1: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong một nguyên tử của nguyên tố X là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Viết cấu hình electron của nguyên tử của X và cho biết X là kim loại, phi kim hay khí hiếm ? Câu 2: Hợp chất khí với hiđro của ngtố R là RH3. Trong oxit cao nhất của R có % khối lượng của R là 43,66%. a) Tính nguyên tử khối của R. b) Viết công thức hiđroxit ứng với hóa trị cao nhất của R. Câu 3: Cho 10,8 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) thu được 7,84 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. a) Xác định hai kim loại. b) Trung hòa dung dịch X bằng dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau trung hòa được m gam chất rắn. Tính m - Cho nguyên tử khối của một số nguyên tố nhóm IIA: Be=9, Mg=24, Ca=40, Sr=88, Ba=137 và một số nguyên tố khác: H=1, O=16,Cl=35,5, K=39 - Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Hết Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giáo viên không giải thích gì thêm. DeThi.edu.vn
  63. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 15 SỞ GD-ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ Môn: Hóa Lớp: 10 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề Đề KT chính thức (Đề có 02 trang) Mã đề: 109 Họ và tên học sinh: . Lớp: Phần I: TNKQ : Thời gian làm bài 30 phút (7 điểm) Câu 1: Nguyên tử cacbon có 6 proton, 6 electron, 8 nơtron. Số khối của cacbon là A. 13 B. 14 C. 12 D. 20 Câu 2: Nguyên tử nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất ? A. 17Cl B. 16S C. 14Si D. 15P Câu 3: Nguyên tử X có Z=15, X có số electron lớp ngoài cùng là A. 3 B. 5 C. 7 D. 1 Câu 4: Nguyên tố P thuộc chu kỳ 3, nhóm VA, công thức oxit cao nhất của P là A. P2O3 B. H3PO4 C. P2O5 D. PH3 Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố M ở chu kỳ 4, nhóm IA. Số hiệu nguyên tử của M là A. 19 B. 11 C. 29 D. 21 27 Câu 6: Trong nguyên tử 13 Al , số nơtron của Al là A. 27 B. 14 C. 12 D. 13 12 14 24 15 Câu 7: Cho kí hiệu các nguyên tử: 6 X ; 7Y; 12 Z; 7T , các đồng vị của cùng 1 nguyên tố hóa học là A. X và Z B. X và T C. Y và T D. Z và Y Câu 8: Cho các nguyên tố nhóm IIA theo thứ tự tăng dần số hiệu nguyên tử như sau: Be, Mg, Ca, Ba. Hiđroxit có tính bazơ yếu nhất là DeThi.edu.vn
  64. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn A. Ca(OH)2 B. Mg(OH)2 C. Ba(OH)2 D. Be(OH)2 Câu 9: Trong nguyên tử, số obitan của lớp M là A. 16 B. 9 C. 2 D. 4 Câu 10: Nguyên tử M có 4 lớp electron và có 4 electron độc thân. Số hiệu nguyên tử M là A. 23 B. 26 C. 24 D. 25 Câu 11: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần A. khối lượng nguyên tử B. điện tích hạt nhân nguyên tử C. bán kính nguyên tử D. độ âm điện của nguyên tử Câu 12: Nguyên tử X có tổng số hạt p, n, e bằng 46, số nơtron trong hạt nhân bằng 16. Số hiệu nguyên tử của X là A. 16 B. 14. C. 17 D. 15. Câu 13: Vỏ nguyên tử được cấu tạo gồm các loại hạt A. proton và electron B. proton C. electron D. proton và nơtron Câu 14: Cấu hình electron trong nguyên tử X có tổng số electron thuộc các phân lớp p là 10. Nguyên tử Y có số hạt mang điện nhiều hơn hạt mang điện của X là 8. Tính chất hóa học cơ bản của X và Y là A. X là phi kim, Y là khí hiếm B. X là khí hiếm, Y là kim loại C. X là khí hiếm, Y là phi kim D. X là phi kim, Y là kim loại Câu 15: Cho các nguyên tử: X (Z=14), Y (Z=15), T (Z=16), R (Z=17). Hiđroxit có tính axit mạnh nhất là A. H2XO3 B. H3YO4 C. HRO4 D. H2TO4 Câu 16: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm IIA. R có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là A. 3s2. B. 2s2 C. 3p2. D. 2p2. Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng ? Những nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học có A. cùng số nơtron. B. cùng điện tích hạt nhân. C. cùng số khối. D. tính chất vật lí giống nhau. Câu 18: Những đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng DeThi.edu.vn
  65. Bộ 20 Đề thi Hóa 10 giữa kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn A. số proton. B. số khối C. nguyên tử khối D. số nơtron Câu 19: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron [Ne]3s23p4. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X ở nhóm A. IIA B. IVA C. VIA D. IIIA Câu 20: Trong bảng tuần hoàn, nhóm A bao gồm các nguyên tố A. p và d. B. s và p. C. d và f. D. s và d 16 17 12 13 14 Câu 21: Oxi có 2 đồng vị 8O, 8O . Cacbon có 3 đồng vị là: 6 C, 6 C, 6 C . Số phân tử CO2 khác nhau được tạo thành là A. 12 B. 18 C. 9 D. 6 Câu 22: Nguyên tố S (Z=16), hóa trị cao nhất của S là A. 5 B. 4 C. 6 D. 7 Câu 23: Cho các nguyên tử: X (Z=9), Y (Z=13), T (Z=16), R (Z=19). Sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện của các nguyên tử trên là A. R, Y, T, X B. X, T, Y, R C. X, R, Y, T D. R, Y, X, T Câu 24: Nguyên tử của nguyên tố M có Z = 25. Số electron hóa trị của M là A. 5 B. 2 C. 7 D. 3 Câu 25: Tính kim loại là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ A. nhường electron B. nhường proton C. nhận electron D. nhận proton Câu 26: Trong nguyên tử, số electron tối đa của lớp L là A. 32 B. 2 C. 8 D. 18 Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng ? Độ âm điện đặc trưng cho khả năng A. nhường proton của nguyên tử này cho nguyên tử khác. B. nhường electron của nguyên tử này cho nguyên tử khác. C. hút proton của nguyên tử trong phân tử. D. hút electron của nguyên tử trong phân tử. Câu 28: Trong nguyên tử, loại hạt mang điện tích dương là A. Proton và electron B. Nơtron C. Electron D. Proton DeThi.edu.vn