Bộ 27 Đề thi học sinh giỏi Sử 12 (Có đáp án)

docx 119 trang Thái Huy 29/09/2023 47875
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 27 Đề thi học sinh giỏi Sử 12 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbo_27_de_thi_hoc_sinh_gioi_su_12_co_dap_an.docx

Nội dung text: Bộ 27 Đề thi học sinh giỏi Sử 12 (Có đáp án)

  1. Bộ 27 Đề thi học sinh giỏi Sử 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn
  2. Bộ 27 Đề thi học sinh giỏi Sử 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 1 Câu 1. ( 4 điểm ) Trình bày quá trình phát triển của cách mạng Lào từ 1945 đến 1975. Hãy phân tích sự giống nhau giữa cách mạng Lào với cách mạng Việt Nam trong giai đoạn đó? Tại sao có sự giống nhau đó? Đáp án Câu 1. (4 điểm) * Quá trình phát triển của Cách mạng Lào từ 1945-1975 (2 điểm) + Kháng chiến chống Nhật (0,5đ) - 23-8-1945 nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền - 12-10-1945 chính phủ Lào tuyên bố thành lập + Kháng chiến chống Pháp (0,5đ) - 3-3946 Pháp quay lại xâm lược Lào lần hai - 1946-1954 Lào phối hợp với Việt Nam và Campuchia tiến hành kháng chiến chống Pháp - 7-1954 Pháp phải kí hiệp đỉnh Giơnevơ công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Lào. + Kháng chiến chống Mĩ (1đ) - 22-3-1955 Đảng Nhân dân Cách mạng Lào được thành lập - 21-2-1973 Mĩ và bọn tay sai phải kí hiệp định Viêng Chăn lập lại hòa bình, thực hiện hòa giải, hòa hợp dân tộc ở Lào. - Từ tháng 5 đến tháng 12-1975 quân dân Lào nổi dậy giành chính quyền trong cả nước. - Ngày 2-12-1975 nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào chính thức được thành lập * Những điểm giống nhau giữa cách mạng Lào và Cách mạng Việt Nam(1đ) - Hai nước cùng làm cách mạng tháng Tám 1945 và thành lập chính quyền Cách mạng. (0,25đ) - Từ 1946-1954 cả hai nước cùng kháng chiến chống Pháp xâm lược lần 2, đến tháng 7/1954 buộc Pháp phải kí hiệp định Giơnevơ công nhận độc lập của hai nước. ( 0,5 đ ) - Từ 1954-1975 cùng kháng chiến chống Mĩ thành công trong năm 1975 ( 0,25 đ) * Có sự giống nhau đó là vì: (1đ) - Hai nước cùng nằm trên bán đảo Đông Dương rất gần gũi nhau về mặt địa lí. - Cả hai nước đều có chung kẻ thù dân tộc: Pháp, Nhật, Mĩ nên phải đoàn kết, gắn bó để chiến thắng. - Giai đoạn đầu 1945-1954 cách mạng 2 nước đều diễn ra dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Đảng cộng sản Đông Dương Câu 2. ( 4 điểm ) Hãy trình bày phong trào yêu nước dân chủ công khai những năm 1919 – 1925 ? Những mặt tích cực và hạn chế của phong trào? Đáp án Câu 3. ( 4 điểm ) DeThi.edu.vn
  3. Bộ 27 Đề thi học sinh giỏi Sử 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn * Phong trào của giai cấp tư sản dân tộc : ( 1 điểm ) Cuộc đấu tranh nhằm các mục tiêu : - Đòi một số quyền lợi về kinh tế : ( 0,5 đ ) Giai cấp tư sản dân tộc nhân đà làm ăn thuận lợi, muốn vươn lên giành lấy vị trí khá hơn trong trong kinh tế Việt Nam sau chiến tranh. Năm 1919, tư sản dân tộc tổ chức phong trào “ Chấn hưng hàng nội hóa” “Bài trừ hàng ngoại hóa” Năm 1923, họ châm ngòi đấu tranh chống độc quyền Cảng Sài Gòn và độc quyền xuất khẩu lúa gạo ở Nam Kỳ của tư sản Pháp. - Đòi các quyền tự do dân chủ: ( 0,5 đ ) Cùng với các hoạt động kinh tế, giai cấp tư sản dân tộc đã dùng báo chí để bênh vực các quyền lợi của mình. Một số tư sản lớn và địa chủ lớn ở Nam Kỳ ( đại diện là Bùi Quang Chiêu, Nguyễn Phan Long ) đứng ra tổ chức Đảng Lập Hiến để tập hợp lực lượng, rồi đưa ra một số khẩu hiệu : Đòi tự do dân chủ để tranh thủ sự ủng hộ của quần chúng, làm áp lực đối với Pháp. Phong trào của tư sản thể hiện tính chất : Đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản, các hoạt động của họ mang tính cải lương thoả hiệp. * Phong trào của các tầng lớp tiểu tư sản : ( 1,75 điểm ) Thể hiện các mục tiêu : - Chống cường quyền, áp bức, đòi các quyền tự do dân chủ. ( 0,25 đ ) - Các tầng lớp tiểu tư sản đã thể hiện lòng yêu nước của mình bằng nhiều cách. Ngoài việc tham gia vào các phong trào yêu nước, dân chủ công khai lúc bấy giờ, họ đã tập hợp nhau lại trong những tổ chức yêu nước mới, tiến hành đấu tranh có tổ chức. ( 0,25 đ ) - Nhiều tổ chức chính trị yêu nước của tri thức nhà văn, nhà báo, nhà giáo, học sinh, sinh viên đã ra đời như : Tân Việt Thanh Niên Đoàn (1923), Việt Nam Nghĩa Đoàn (1925), Hội Phục Việt (1925), Đảng Thanh Niên (1926) .(0,25đ ) - Các tổ chức đã cho ra đời những tờ báo tiến bộ như : Chuông Rè, An Nam trẻ, Người nhà quê Lập ra những nhà xuất bản tiến bộ : Cường học thư xã (Sài Gòn), Nam Đồng thư xã (Hà Nội) Họ dùng sách báo làm phương tiện truyền bá tư tưởng yêu nước, tiến bộ, nêu quan điểm lập trường chính trị của mình. ( 0,5 đ ) Trong cao trào yêu nước lúc bấy giờ có 2 sự kiện tiêu biểu nhất : vụ đòi thả Phan Bội Châu và vụ để tang Phan Châu Trinh. + Phan Bội Châu là nhà yêu nước, hoạt động cách mạng từ đầu thế kỷ XX. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, Phan Bội Châu tiếp tục hoạt động ở Trung Quốc. Giữa năm 1925 Ông bị thực dân Pháp bắt ở Thượng Hải và bí mật đưa về nước giam ở Hoả Lò (Hà Nội ) với âm mưu sát hại cụ. Nhân dân cả nước đấu tranh buôc thực dân Pháp xét xử công khai, tha bổng rồi giam lỏng ở Huế cho đến khi mất (1940 ) ( 0,25 đ ) + Cùng hoạt động với cụ Phan Bội Châu, đầu thế kỷ XX có Phan Châu Trinh. Khi vụ chống thuế ở Nam kỳ xảy ra (1908 ) Phan Chu Trinh bị bắt bị đày đi Côn Đảo ba năm. Đến ngày 24 – 3 – 1926, cụ Phan Châu Trinh qua đời sau một thời gian ốm nặng tại Sài Gòn. 14 vạn người đã xuống đường đưa Cụ về nơi an nghỉ cuối cùng. Sau đám tang, khắp Bắc, Trung, Nam đều tổ chức lễ truy điệu. ( 0,25 đ ) * Tính chất : ( 0,25 đ ) - Phong trào theo khuynh hướng dân chủ tư sản, mang tính chất yêu nước dân chủ rõ rệt - Nhìn chung, phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc, tuy thể hiện lòng yêu nước nhưng mang tính thỏa hiệp, cải lương và ngày một xa rời đi đến chỗ đối lập với quần chúng. DeThi.edu.vn
  4. Bộ 27 Đề thi học sinh giỏi Sử 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Tiếng nói và hoạt động của tiểu tư sản mạnh mẽ hơn nhiều, chứa đựng nhiều yếu tố tiến bộ, được quần chúng ủng hộ, song cũng không thể đưa cuộc đấu tranh đến thắng lợi, do thiếu đường lối chính trị đúng đắn . * Những mặt tích cực và hạn chế của phong trào : ( 1 điểm ) - Phong trào của giai cấp tư sản dân tộc: + Tích cực : Giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam đã có cố gắng trong việc đấu tranh chống sự cạnh tranh, chèn ép của tư sản nước ngoài. ( 0,25 đ ) Hạn chế : Các hoạt động của họ chỉ mang tính chất cải lương, giới hạn trong khuôn khổ của chế độ thực dân, phục vụ quyền lợi của các tầng lớp trên và nhanh chóng bị phong trào quần chúng vượt qua. ( 0,25 đ ) - Phong trào của tầng lớp tiểu tư sản : + Tích cực : có tác dụng thức tỉnh lòng yêu nước, truyền bá tư tưởng tự do dân chủ trong nhân dân, truyền bá những tư tưởng cách mạng mới. ( 0,25 đ ) + Hạn chế : Họ chưa tổ chức thành chính đảng nên đấu tranh mang tính xốc nổi 0,25 đ ) Câu 3. ( 4 điểm )Lập bảng so sánh Cương lĩnh chính trị tháng 2 -1930 của Nguyễn Ai Quốc với Luận cương chính trị tháng 10 – 1930 của đồng chí Trần Phú ? Nhận xét tính đúng đắn, sáng tạo của Cương lĩnh và hạn chế của Luận cương ? Đáp án Câu 5. ( 4 điểm ) * Lập bảng so sánh Cương lĩnh chính trị tháng 2 - 1930 và Luận cương chính trị tháng 10/1930( 2 đ ) Nội dung Cương lĩnh ( 1 đ ) Luận cương ( 1 đ ) -Tính chất cách -Cách mạng tư sản dân quyền -Cách mạng tư sản dân quyền mạng (cách mạng dân tộc dân chủ nhân (cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân) và cách mạng xã hội chủ dân) và cách mạng xã hội chủ nghĩa nghĩa, bỏ qua thời kỳ tư bản chủ nghĩa -Nhiệm vụ cách -Đánh đế quốc Pháp, phong kiến -Đánh phong kiến, đánh đế quốc mạng và tư sản phản cách mạng -Lực lượng -Công nhân và nông dân, liên lạc -Công nhân, nông dân cách mạng với trí thức tiểu tư sản trung nông -Lãnh đạo cách -Đảng cộng sản, lấy chủ nghĩa -Đảng cộng sản, lấy chủ nghĩa mạng Mác-Lênin làm nền tảng tư tưởng . Mác-Lênin làm nền tảng tư tưởng . -Vị trí của cách -Bộ phận của cách mạng thế giới -Cách mạng Việt Nam quan hệ mật mạng thiết với cách mạng thế giới -Phương pháp -Vận động nhân dân đấu tranh cách mạng chính trị sau đấu tranh bạo động DeThi.edu.vn
  5. Bộ 27 Đề thi học sinh giỏi Sử 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn * Nhận xét ( 2 đ ) - Cương lĩnh chính trị tháng 2 -1930, tuy còn vắn tắt nhưng nó là cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc đúng đắn và sáng tạo, nhuần nhuyễn về quan điểm giai cấp, thấm đượm tính dân tộc nhân văn. Độc lập tự do là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh :( 0,5 đ ) + Tính khoa học và đúng đắn: Nội dung Cương lĩnh rất đúng với quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lê nin và thực tiễn Việt Nam. Ngay từ đầu Đảng đã xác định con đường cách mạng nước ta là con đưởng kết hợp và giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Chính vì vậy, đường lối này đã đưa cách mạng Việt Nam đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác và thắng lợi hoàn toàn( 0,5 đ ) + Tính sáng tạo :Những quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin được Nguyễn Ai Quốc vận dụng sáng tạo vào hoàn cảnh Việt Nam. Đó là, cương lĩnh kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp, trong đó độc lập dân tộc là tư tưởng chủ yếu. Về lực lượng cách mạmg, Cương lĩnh thể hiện được vấn đề đoàn kết dân tộc rộng rãi để đánh đuổi kẻ thù. Điều này rất đúng với hoàn cảnh một nước thuộc địa như Việt Nam. ( 0,5 đ ) - Luận cương chính trị tháng 10 -1930 của Đảng đã xác định được những vấn đề chiến lược trong đấu tranh đòi quyền lợi trước mắt và lâu dài. Tuy nhiên, Luận cương còn một số hạn chế nhất định : Chưa xác định mâu thuẫn chủ yếu của xã hội thuộc địa, nên chưa nêu được vấn đề dân tộc lên hàng đầu mà nặng về vấn đề giai cấp và đấu tranh giai cấp. Không đánh giá đúng khả năng cách mạng, lòng yêu nước chống Pháp của tư sản dân tộc và tiểu tư sản. Những hạn chế đó mang tính “tả khuynh, giáo điều”. Trải qua quá trình đấu tranh cách mạng những nhược điểm đó dần dần được khắc phục. ( 0,5 đ ) DeThi.edu.vn
  6. Bộ 27 Đề thi học sinh giỏi Sử 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 2 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH TẠO LỚP 12 THPT HẢI DƯƠNG Môn thi: Lịch sử Thời gian làm bài: 180 phút ĐỀ CHÍNH THỨC Đề thi gồm: 01 trang Câu 1 (2,0 điểm): Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, nền kinh tế Việt Nam đã có chuyển biến lớn nào? Điều đó đưa đến chuyển biến gì trong xã hội Việt Nam? Câu 2 (1,5 điểm): Trình bày những đặc điểm của phong trào yêu nước và giải phóng dân tộc Việt Nam từ cuối thế kỉ XIX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất. Câu 3 (2,5 điểm): Hoạt động đấu tranh, mục đích cách mạng của khuynh hướng yêu nước dân chủ tư sản trước và sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? Đánh giá hạn chế chung của khuynh hướng này trong hai giai đoạn trên. Câu 4 (2,0 điểm): Hiệp ước Ba-li của tổ chức ASEAN kí tháng 2-1976 đã xác định những nguyên tắc cơ bản nào? Tại sao Hiệp ước này được coi là cơ sở tạo ra bước ngoặt mới trong sự phát triển của ASEAN? Câu 5 (2,0 điểm): “Từ nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX, Nhật Bản bắt đầu đưa ra chính sách đối ngoại mới” (Sách giáo khoa Lịch sử - Lớp 12, trang 56). a. Sự khác biệt cơ bản trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản trước và sau năm 1977 là gì? b. Những nguyên nhân nào đã khiến Nhật Bản điều chỉnh chính sách đối ngoại vào thời gian đó? Hết Họ và tên thí sinh Số báo danh Chữ ký của giám thị I Chữ ký của giám thị II DeThi.edu.vn
  7. Bộ 27 Đề thi học sinh giỏi Sử 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH TẠO LỚP 12 THPT HẢI DƯƠNG Môn thi: Lịch sử HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Hướng dẫn chung 1. Thí sinh trả lời theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trong Hướng dẫn chấm, thì vẫn cho điểm như hướng dẫn qui định 2. Ở từng câu, từng ý chỉ cho điểm tối đa khi: + Trả lời đúng, có diễn giải cụ thể + Diễn đạt tốt, chữ viết rõ ràng, đúng chính tả. 3. Sau khi cộng điểm toàn bài, không làm tròn số, để điểm lẻ đến 0,25 Đáp án và thang điểm Ý NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1 (2,0 điểm): Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, nền kinh tế Việt Nam đã có chuyển biến lớn nào? Điều đó đưa đến chuyển biến gì trong xã hội Việt Nam? 1 Từ năm 1897, thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở 0,5 Đông Dương , đưa đến nhiều chuyển biến ở Việt Nam 2 Chuyển biến lớn nhất về kinh tế: Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa từng 0,5 bước được du nhập vào Việt Nam. 3 Chuyển biến về kinh tế đã đưa đến sự xuất hiện những lực lượng xã hội mới: 0,75 - Giai cấp công nhân ra đời 0,25 - Những lớp người đầu tiên của tư sản xuất hiện 0,25 - Tầng lớp tiểu tư sản xuất hiện 0,25 * KL: Sự chuyển biến này đã tạo cơ sở nền tảng cho phong trào giải phóng dân 0,25 tộc bước phát triển theo xu hướng mới Câu 2 (1,5 điểm): Trình bày những đặc điểm của phong trào yêu nước và giải phóng dân tộc Việt Nam từ cuối thế kỉ XIX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất. 1 Năm 1884, thực dân Pháp đã cơ bản hoàn thành quá trình xâm lược Việt Nam. 0,25 Phong trào yêu nước và giải phóng dân tộc ở nước ta ngày càng phát triển mạnh mẽ 2 Những đặc điểm của của phong trào yêu nước và giải phóng dân tộc 1,25 - Cuối thế kỷ XIX, ngọn cờ phong kiến đã lỗi thời, các phong trào đấu tranh đều đã 0,25 thất bại - Trong bối cảnh đó, tư tưởng dân chủ tư sản dần ảnh hưởng vào Việt Nam, đưa đến 0,25 sự phát triển của khuynh hướng dân chủ tư sản đầu thế kỷ XX nhưng do những hạn chế nên cuộc vận động yêu nước của các sĩ phu đã thất bại - Bên cạnh khuynh hướng dân chủ tư sản, đầu thế kỷ XX các phong trào đấu tranh 0,25 chống Pháp của nông dân, binh lính vẫn phát triển mạnh mẽ nhưng cũng nhanh chóng thất bại DeThi.edu.vn
  8. Bộ 27 Đề thi học sinh giỏi Sử 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Cùng với những chuyển biến về kinh tế, xã hội, phong trào đấu tranh chống Pháp 0,25 của giai cấp công nhân cũng phát triển nhưng vẫn mang tính tự phát - Các phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX đều thất bại. 0,25 Cách mạng Việt Nam rơi vào tình trạng bế tắc, khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. Trong bối cảnh đó, Nguyễn Tất Thành đã ra đi tìm con đường cứu nước mới Câu 3 (2,5 điểm): Hoạt động đấu tranh, mục đích cách mạng của khuynh hướng yêu nước dân chủ tư sản trước và sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? Đánh giá hạn chế chung của khuynh hướng này trong hai giai đoạn trên. 1 Trước Chiến tranh thế giới thứ nhất 1,0 - Hoạt động đấu tranh của Phan Bội Châu là: Thành lập Hội Duy tân (1904); Tổ chức 0,25 phong trào Đông Du (1905 - 1908); Thành lập Việt Nam Quang Phục hội (1912); Tổ chức đấu tranh vũ trang chống Pháp - Hoạt động đấu tranh của Phan Châu Trinh là: Vận động cải cách, duy tân trên các 0,25 lĩnh vực kinh tế, văn hóa (1906 - 1908), khích lệ tinh thần đấu tranh chống Pháp - Mục đích cách mạng: Giành độc lập dân tộc; Đòi dân chủ 0,5 2 Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất: 1,0 - Hình thức đấu tranh của giai cấp tư sản: + Trên lĩnh vực kinh tế, tư sản dân tộc đã tổ chức các hoạt động đấu tranh: Tẩy chay 0,25 tư sản Hoa Kiều; Vận động phong trào "chấn hưng nội hóa", "bài trừ ngoại hóa"; Chống sự độc quyền của Pháp + Trên lĩnh vực chính trị, tư sản dân tộc đã thành lập Đảng Lập hiến (1923) nhằm 0,25 tập hợp quần chúng đấu tranh đòi tự do, dân chủ - Mục đích: Đòi tự do, dân chủ, thực chất là đòi quyền lợi cho giai cấp 0,5 3 Đánh giá hạn chế chung 0,5 - Hạn chế chung của khuynh hướng yêu nước dân chủ tư sản trước và sau Chiến tranh 0,25 thế giới thứ nhất là mang tính cải lương, nửa vời - Đánh giá: Tính cải lương, nửa vời của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là do thiếu cơ sở lý luận, còn tính cải lương, nửa vời của giai cấp tư sản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là do lực lượng này luôn đặt quyền lợi của giai cấp lên trên hết, nên 0,25 sẵn sàng thỏa hiệp với Pháp Hạn chế trên chính là nguyên nhân thất bại của khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam. Câu 4 (2,0 điểm): Hiệp ước Ba-li của tổ chức ASEAN kí tháng 2-1976 đã xác định những nguyên tắc cơ bản nào? Tại sao Hiệp ước này được coi là cơ sở tạo ra bước ngoặt mới trong sự phát triển của ASEAN? 1 Tháng 2/1976, tại Hội nghị cấp cao lần thứ nhất họp tại Ba-li, các nước ASEAN đã kí 1,0 Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á, xác định những nguyên tắc cơ bản: - Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ; không can thiệp vào công việc nội bộ 0,25 của nhau. - Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực với nhau; giải quyết mọi tranh chấp 0,5 bằng hòa bình. DeThi.edu.vn
  9. Bộ 27 Đề thi học sinh giỏi Sử 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội. 0,25 2 Hiệp ước Ba-li được coi là cơ sở tạo ra bước ngoặt mới trong sự phát triển của 1,0 ASEAN vì: - Hiệp ước đã xác định những nguyên tắc làm nền tảng cho sự phát triển của ASEAN 0,5 trong hòa bình, ổn định và hợp tác. Do đó, sau Hiệp ước Ba-li, quan hệ giữa ASEAN với các nước Đông Dương được cải thiện - Từ những nguyên tắc đó, các nước ASEAN tập trung cho phát triển kinh tế, tạo nên 0,5 bước chuyển biến mạnh mẽ trong khu vực . Câu 5 (2,0 điểm): “Từ nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX, Nhật Bản bắt đầu đưa ra chính sách đối ngoại mới” (Sách giáo khoa Lịch sử - Lớp 12, trang 56). a. Sự khác biệt cơ bản trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản trước và sau năm 1977 là gì? b. Những nguyên nhân nào đã khiến Nhật Bản điều chỉnh chính sách đối ngoại vào thời gian đó? 1 Sự khác biệt cơ bản trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản trước và sau năm 1977 1,0 - Trong những năm 1945 - 1973, chính sách đối ngoại của Nhật Bản là liên minh chặt 0,5 chẽ với Mỹ (Biểu hiện: Hiệp ước an ninh Mỹ - Nhật được kí kết năm 1951 ; Nhật Bản chấp nhận đứng dưới chiếc ô bảo trợ hạt nhân của Mỹ .) - Nửa sau những năm 70, Nhật Bản đưa ra chính sách đối ngoại mới, thể hiện trong 0,25 học thuyết Phucưđa (1977) và Kaiphu (1991) với nội dung chủ yếu là tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á - Từ 1991 đến 2000, Nhật Bản vẫn coi trọng quan hệ với Mĩ và Tây Âu, nhưng đặc 0,25 biệt chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á. 2 Những nguyên nhân khiến Nhật Bản điều chỉnh chính sách đối ngoại 1,0 - Do sự phát triển thần kì về kinh tế (thập kỷ 60), đến đầu thập kỷ 70, Nhật Bản đã 0,5 trở thành một trong 3 trung tâm kinh tế của thế giới. Cùng với tiềm lực kinh tế ngày càng lớn mạnh, sức mạnh về quân sự của Nhật Bản ngày càng được tăng cường - Cùng với sự suy giảm về địa vị kinh tế, từ sau năm 1975 Mỹ phải rút khỏi Đông 0,25 Nam Á, tạo ra khoảng trống quyền lực tại khu vực này . - Do xu thế khu vực hóa, toàn cầu hóa ngày càng phát triển . 0,25 DeThi.edu.vn
  10. Bộ 27 Đề thi học sinh giỏi Sử 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH ĐẮK LẮK MÔN: LỊCH SỬ 12 – THPT Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Đề thi có 01 trang Câu 1: (3,0 điểm) Tóm tắt diễn biến của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga và sự hình thành Nhà nước Xô viết (từ tháng 2 -1917 đến cuối năm 1920). Ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng đó? Câu 2: (4,0 điểm) Có người đã nói rằng “Thăng Long phi chiến địa”, qua lịch sử 1000 năm Thăng Long – Hà Nội theo em đúng hay sai? Vì sao? Câu 3: (3,0 điểm) Truyền thống yêu nước của Việt Nam được hình thành trên cơ sở nào? Nét đặc trưng nổi bật nhất của truyền thống yêu nước Việt Nam thời phong kiến? Câu 4: (4,0 điểm) “ Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc. Trong thời dựng nước và phát triển đất nước dưới chế độ phong kiến, mặc dù mỗi dân tộc thường sống trên những vùng đất khác nhau, nhưng sớm có ý thức đoàn kết cùng nhau xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước, đóng góp sức mình vào sự nghiệp chung của Tổ quốc”. (sách giáo khoa Lịch sử lớp 10 – Nâng cao, trang 219) Em hãy trình bày những đóng góp của các dân tộc ít người về kinh tế - văn hóa và sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. Câu 5: (3,0 điểm) Tại sao phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX ở nước ta đi theo khuynh hướng dân chủ tư sản? Nội dung cơ bản của khuynh hướng đó? Do tầng lớp nào khởi xướng? Vì sao? Câu 6: (3,0 điểm) Bản chất của toàn cầu hóa? Tại sao toàn cầu hóa vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các nước đang phát triển? .Hết DeThi.edu.vn
  11. Bộ 27 Đề thi học sinh giỏi Sử 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH ĐẮK LẮK LỚP 12 THPT HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ Câu 1. Tóm tắt diễn biến của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga . (3,0 điểm) Tóm tắt diễn biến của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga (1,0 điểm) Giai đoạn 1 (từ tháng 2 đến tháng 8 -1917): (0,5 điểm) - Sự tồn tại song song hai chính quyền, chính quyền lâm thời tư sản và các Xô viết đại biểu công nông binh. - Lênin về nước. Luận cương tháng 4 năm 1917. - Sự đàn áp của chính phủ lâm thời tư sản và kết thúc giai đoạn 2 chính quyền song song (4-7-1917) Giai đoạn 2 (từ tháng 7 đến tháng 11 năm 1917): (0,5 điểm) - Đảng Bônsêvích chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang. - Đầu tháng 10-1917, Lênin từ Phần Lan về nước, trực tiếp chỉ đạo khởi nghĩa. - Cuộc khởi nghĩa và tấn công Cung điện Mùa đông ở Pêtơrôgrát thành công vào ngày 7 – 11-1917, được coi là ngày thắng lợi của Cách mạng tháng Mười. Sự hình thành Nhà nước Xô Viết: (1,0 điểm) - Đêm 7-11-1917, Đại hội Xô Viết toàn Nga lần thứ 11 tuyên bố chính quyền về tay nhân dân, thông qua sắc lệnh hòa bình và sắc lệnh ruộng đất. - Đầu năm 1918, thành lập Hồng quân, Hiến pháp Cộng hòa XHCN Liên bang Nga được công bố, thủ đô chuyển về Mátxcơva. - Từ tháng 3-1918 đến cuối năm 1920, nước Nga Xô Viết đánh bại cuộc tấn công can thiệp của 14 nước đế quốc và bọn phản động trong nước, giữ vững nền độc lập của chế độ Xô Viết non trẻ. Ý nghĩa: (1,0 điểm) - Cách mạng tháng Mười đập tan ách áp bức, bóc lột của chủ nghĩa tư bản và chế độ phong kiến ở Nga. Lần đầu tiên trong lịch sử, trên đất nước rộng lớn chiếm 1/6 diện tích thế giới, cách mạng đã đưa công nhân, nông dân lên nắm chính quyền, xây dựng chế độ mới xã hội chủ nghĩa. (0,25 điểm) - Cách mạng tháng Mười đánh đổ CNTB ở một khâu quan trọng và đế quốc Nga, làm cho CNTB không còn là hệ thống duy nhất trên thế giới. (0,25 điểm) - Cách mạng tháng Mười làm cho phong trào giải phóng dân tộc ở các nước phương Đông và phong trào công nhân ở các nước tư bản phương Tây gắn bó mật thiết với nhau. (0,25 điểm) - Cách mạng tháng Mười có ý nghĩa quốc tế trọng đại đối với sự phát triển của tình hình thế giới, đem lại nhiều bài học kinh nghiệm đối với phong trào công nhân và ảnh hưởng lớn lao đối với phong trào giải phóng dân tộc thế giới. (0,25 điểm) Câu 2. (4,0 điểm) Có người đã nói rằng “Thăng Long phi chiến địa”, qua lịch sử 1000 năm Thăng Long – Hà Nội theo em đúng hay sai? Vì sao? Đây là câu nói không đúng với lịch sử của Thăng Long – Hà Nội: DeThi.edu.vn
  12. Bộ 27 Đề thi học sinh giỏi Sử 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Năm 1010, Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La đặt tên gọi là Thăng Long. Từ đó đến nay trải qua 1000 năm Thăng Long – Hà Nội đã phải trải qua nhiều cuộc chiến tranh để bảo vệ nền độc lập dân tộc đó là: (0,5 điểm) + Thời kì nhà Trần với kế sách “thanh dã”, Thăng Long hai lần quân Nguyên – Mông vào nhưng chỉ “vườn không nhà trống”(1258, 1285). (0,5 điểm) + Cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược của nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Lê Lợi giành lại độc lập cho dân tộc một lần nữa Thăng Long “Đông Quan” trở thành chiến địa chống giặc ngoại xâm. (0,5 điểm) + Tết Kỉ Dậu 1789, Thăng Long chứng kiến trận đánh thần tốc, táo bạo, bất ngờ của vua Quang Trung quét sạch quân Thanh khỏi bờ cõi. (0,5 điểm) + Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam, Hà Nội hai lần thất thủ trước họng súng của kẻ thù (1873, 1882) + Năm 1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kêu gọi toàn quốc kháng chiến, Hà Nội trái tim của cả nước trở thành nơi “ Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh”. (0,5 điểm) + Năm 1972, đế quốc Mĩ với âm mưu, thủ đoạn xảo quyệt đã tiến hành ném bom rải thảm Hà Nội 12 ngày đêm nhằm xoay chuyển cuộc chiến tranh. Quân và dân Hà Nội đã làm nên trận Điện Biên Phủ trên không, buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán rút quân về nước. (0,5 điểm) Như vậy, câu nói “Thăng Long phi chiến địa” là không đúng, không phù hợp. Tuy nhiên đó là ước muốn của người dân Hà Nội nói riêng và Việt Nam nói chung không muốn có chiến tranh đổ máu, mất mát, đau thương để xây dựng một Hà Nội, một Việt Nam hòa bình tươi đẹp. (0,5 điểm) Câu 3. (3,0 điểm) Truyền thống yêu nước của Việt Nam được hình thành . - Cơ sở hình thành: + Bắt nguồn từ tình cảm của con người đối với gia đình, cộng đồng.(0,25 điểm) + Bắt nguồn từ quá trình lao động gian khổ để dựng nước. (0,25 điểm) + Trải qua quá trình giao lưu trao đổi thường xuyên, lâu dài trên đất nước. (0,25 điểm) + Bắt nguồn từ quá trình đấu tranh để giữ nước, bảo vệ độc lập dân tộc. (0,25 điểm) - Nét đặc trưng nhất: Chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập dân tộc được xem là nét đặc trưng nổi bật nhất (0,5 điểm) + Trong quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước, nhân dân ta thường xuyên phải đối mặt với giặc ngoại xâm. (0,5 điểm) + Nhân dân ta đã đoàn kết, vượt qua gian khổ, hi sinh chiến đấu vì sự sống còn của dân tộc, vì độc lập tự do của Tổ quốc. (0,5 điểm) + Từ trong cuộc chiến đấu bảo vệ đất nước, lòng yêu nước phát triển đến mức cao nhất. (0,5 điểm) Câu 4. (4,0 điểm) “ Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc. Trong thời dựng nước và phát triển đất nước dưới chế độ phong kiến, mặc dù mỗi dân tộc thường sống trên những vùng đất khác nhau, nhưng sớm có ý thức đoàn kết cùng nhau xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước, đóng góp sức mình vào sự nghiệp chung của Tổ quốc”. (sách giáo khoa Lịch sử lớp 10 – Nâng cao, trang 219) Trình bày những đóng góp của các dân tộc ít người về kinh tế - văn hóa DeThi.edu.vn
  13. Bộ 27 Đề thi học sinh giỏi Sử 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Những đóng góp của các dân tộc ít người về kinh tế - văn hóa: (2,0 điểm) - Kinh tế: Sớm tạo dựng một nền kinh tế nông nghiệp kết hợp với chăn nuôi, làm nghề thủ công và lâm nghiệp: (1,0 điểm) + Đồng bào đã sáng tạo ra nghề trồng lúa ở nương rẫy, biết dùng guồng chuyển nước vào ruộng, làm xe đạp nước, đắp đập giữ nước. Đất đai được khai phá, làng bản được thành lập, con người có điều kiện định cư lâu dài. Chăn nuôi gia súc phát triển. Ở một số vùng, người ta đã biết chăn nuôi theo đàn. Nhiều lâm sản quý được khai thác. (0,5 điểm) + Các nghề thủ công cũng rất phong phú, đa dạng biết trồng dâu, nuôi tằm, kéo tơ, dệt lụa, dệt thổ cẩm Các nghề rèn, đúc kim loại, làm đồ gốm cũng đã đáp ứng được ít nhiều cho nhu cầu của người dân, phục vụ săn bắt, chiến đấu. (0,5 điểm) - Văn hóa: Mỗi dân tộc đều có một nền văn hóa riêng. Tín ngưỡng dân gian, phong tục, tập quán đa dạng, phong phú. Mỗi tộc người đều có những lễ hội riêng, đặc sắc. (1,0 điểm) + Thơ ca dân gian rất phát triển xuất hiện nhiều sử thi, truyện thơ, dân ca vừa phản ánh các sự tích lịch sử, vừa ca ngợi những những đức tính tốt đẹp của con người như hiếu thảo, thủy chung, nhân nghĩa, dũng cảm Nghệ thuật ca múa phong phú với hàng loạt điệu múa, bài ca, có nhiều nhạc cụ độc đáo như đàn đá, đàn t’rưng, nhị, sáo, khèn, cồng chiêng Nhiều công trình nghệ thuật quý giá được xây dựng có giá trị lịch sử - văn hóa cao. (0,5 điểm) - Những thành tựu văn hóa của đồng bào dân tộc thiểu số đã tạo nên một Việt Nam giàu bản sắc văn hóa, đa dạng trong thống nhất. (0,5 điểm) b. Những đóng góp vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc: (2,0 điểm) Từ thời Văn Lang - Âu Lạc, các tộc người mạn Bắc đã “chung lưng đấu cật” trong kháng chiến chống quân xâm lược Tần, bảo vệ quê hương. Tinh thần đó được kế tục trong những cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc. (0,25 điểm) Trong cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý, nhân dân các dân tộc thiểu số phía bắc Đại Việt đã góp phần quan trọng hoàn thành thắng lợi chiến lược “tiên phát chế nhân” và đánh bại quân Tống ở chiến tuyến Như Nguyệt. (0,5 điểm) Trong cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên thời Trần, nhân dân các dân tộc thiểu số đã cùng cả nước đánh giặc, làm nên biết bao sự tích anh hùng trên đường tiến quân hay rút lui của giặc.(0,5 điểm) Thế kỉ XV, khi quân Minh xâm chiếm nước ta, nhân dân các tộc người thiểu số đã quyết “không đội trời chung cùng quân giặc”, tự động tổ chức cuộc chiến đấu, góp phần xứng đáng vào thắng lợi huy hoàng của khởi nghĩa Lam Sơn. (0,25 điểm) Ba trăm năm sau, khi đất nước đã trải dài xuống phía nam, một lần nữa, các dân tộc ít người, đặc biệt là các dân tộc ở Tây Nguyên và nam Trung Bộ, đã đi theo người anh hùng áo vải Nguyễn Huệ - Quang Trung, không chỉ đánh đổ các tập đoàn phong kiến đang thống trị mà còn chiến đấu quyết liệt đánh tan quân xâm lược Thanh vào cuối thế kỉ XVIII, giữ vững nền độc lập của Tổ quốc. (0,5 điểm) Câu 5. (3,0 điểm) Phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX ở nước ta đi theo khuynh hướng dân chủ tư sản * Đi theo khuynh hướng dân chủ tư sản vì: DeThi.edu.vn
  14. Bộ 27 Đề thi học sinh giỏi Sử 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Những người đi tiên phong trong phong trào yêu nước và cách mạng đầu thế kỉ XX đã mất niềm tin vào chế độ phong kiến, cho phong kiến là sâu mọt, là kẻ đục khoét dân, là thủ phạm làm cho đất nước bị suy yếu rồi mất độc lập. Đồng thời, những trào lưu mới từ bên ngoài vào, trào lưu tư tưởng tư sản đã hướng cho cách mạng Việt Nam đi theo khuynh hướng đó. (0,5 điểm) * Nội dung: (1,5 điểm) - Yêu nước gắn liền với thương dân, cứu nước gắn liền với duy tân, giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội. (0,5 điểm) - Thiết lập xã hội dân chủ, dân quyền theo thể chế dân chủ tư sản. (0,5 điểm) - Phương pháp bạo động, cải cách; đấu tranh trên nhiều lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội; lực lượng bao gồm các tầng lớp nhân dân. (0,5 điểm) * Khuynh hướng này do các sĩ phu yêu nước khởi xướng vì: (1,5 điểm) - Chế độ phong kiến đã thối nát, nhà Nguyễn đầu hàng Pháp, phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng phong kiến thất bại (0,25 điểm) - Ảnh hưởng của tư tưởng dân chủ tư sản từ bên ngoài vào Việt Nam (TQ, NB ) (0,25 điểm) - Xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX xuất hiện các giai tầng mới, là cơ sở xã hội tiếp nhận tư tưởng mới nhưng tầng lớp tư sản, tiểu tư sản còn nhỏ bé, yếu ớt, giai cấp công nhân số lượng còn ít, còn mang tính tự phát. (0,5 điểm) - Các sĩ phu yêu nước tiến bộ chuyển biến tư tưởng, nhận thức thấy muốn cứu nước, cứu dân phải gắn liền với duy tân và thay đổi xã hội, họ khởi xướng khuynh hướng cứu nước mới. (0,5 điểm) Câu 6. (3,0 điểm) Bản chất của toàn cầu hóa là gì? Tại sao toàn cầu hóa vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các nước đang phát triển? Bản chất của toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới. (0,5 điểm) Toàn cầu hóa vừa là thời cơ, vừa là thách thức vì: Toàn cầu hóa thúc đẩy rất mạnh, rất nhanh sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất, đưa lại sự tăng trưởng cao, góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế, đòi hỏi phải tiến hành cải cách sâu rộng để nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả của nền kinh tế. (1,0 điểm) Toàn cầu hóa làm trầm trọng thêm sự bất công xã hội, đào sâu hố ngăn cách giàu – nghèo trong từng nước và giữa các nước. Toàn cầu hóa làm cho mọi mặt hoạt động và đời sống của con người kém an toàn ( kinh tế, tài chính, đến kém an toàn về chính trị), hoặc tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc và xâm phạm nền độc lập tự chủ của các quốc gia (1,0điểm) Như vậy, toàn cầu hóa vừa là thời cơ nhưng đồng thời là thách thức cho các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam. (0,5 điểm) HẾT DeThi.edu.vn
  15. Bộ 27 Đề thi học sinh giỏi Sử 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 Câu 1: (3 điểm) Những chủ trương và biện pháp xây dựng quân đội của nhà Trần? Em nhận xét gì về quân đội nhà Trần? Câu 2: (5 điểm) Có ý kiến cho rằng: "Thế kỉ XXI sẽ là thế kỉ của Châu Á". Bằng sự hiểu biết về sự tăng trưởng kinh tế, Trung Quốc và một số nước Đông Nam Á trong những thập niên qua. Em hãy làm sáng tỏ nhận định trên. Câu 3: (3 điểm) Hãy nêu những điểm chung nhất của các cuộc cách mạng tư sản thời kì lịch sử cận đại? Câu 4: (6 điểm) Trình bày chính sách đối ngoại của Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai? Câu 5: (3 điểm) Nhiệm vụ và vai trò của Liên Hợp Quốc là gì? Nêu những việc làm của Liên Hợp Quốc giúp nhân dân Việt Nam mà em biết? DeThi.edu.vn
  16. Bộ 27 Đề thi học sinh giỏi Sử 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN Câu 1: Những chủ trương và biện pháp xây dựng quân đội của nhà Trần? Em nhận xét gì về quân đội nhà Trần? • Quân đội nhà Trần gồm có cấm quân và quân ở các lộ. Cấm quân là đạo quân bảo vệ kinh thành, triều đình, nhà vua. (0,75đ) •Ở làng xã, có hương binh. Khi có chiến tranh, còn có quân đội của các vương hầu. (0,5đ) • Quân đội nhà Trần được tuyển dụng theo chính sách "Ngụ binh ư nông" và theo chủ trương "Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông", xây dựng tinh thần đoàn kết trong quân đội. (0,75đ) • Quân đội nhà Trần được học tập binh pháp và luyện tập võ nghệ thường xuyên. (0,25đ) • Nhà Trần còn cử nhiều tướng giỏi cầm quân đóng giữ các vị trí hiểm yếu, nhất là vùng biên giới phía Bắc. (0,25đ) * Nhận xét: • Tổ chức quân đội thống nhất từ Trung ương đến địa phương. (0,25đ) • Mối quan hệ giữa quan - quân đồng nhất. (0,25đ) Câu 2: Có ý kiến cho rằng: "Thế kỉ XXI sẽ là thế kỉ của Châu Á". Bằng sự hiểu biết về sự tăng trưởng kinh tế, Trung Quốc và một số nước Đông Nam Á trong những thập niên qua, Em hãy làm sáng tỏ nhận định trên. *Giới thiệu khái quát về Châu Á • Đất rộng, người đông, tài nguyên phong phú; trước chiến tranh thế giới thứ hai chịu sự bóc lột và nô dịch nặng nề của đế quốc thực dân, đời sống nhân khổ cực (0,5đ) • Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á phát triển mạnh, hầu hết các nước đã giành được độc lập. Sau khi giành được độc lập, các nước châu Á bước vào thời kỳ xây dựng theo nhiều con đường khác nhau nhưng đều đạt được thành tựu to lớn. (0,5đ) *Chứng minh sự tăng trưởng về kinh tế Trung Quốc: • Từ khi tiến hành cải cách mở cửa đến nay, nền kinh tế phát triển nhanh chóng tăng trưởng cao nhất thế giới; GDP hàng năm tăng 9,6% đứng thứ 7 thế giới (1,0đ) • Đời sống nhân dân nâng cao rõ rệt. Từ 1978 đến 1997 thu nhập bình quân đầu người ở nông thôn tăng 133,6 đến 2090 nhân dân tệ; ở thành phố từ 343,4 lên 5160,3 nhân dân tệ. (1,0đ) Một số nước khác: • Sin-ga-po: Từ 1965 đến 1973 kinh tế tăng trưởng 12% trở thành "con rồng ở châu Á". (0,5đ) DeThi.edu.vn
  17. Bộ 27 Đề thi học sinh giỏi Sử 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn • Ma-lai-xi-a: Từ 1963 đến 1983 tăng trưởng kinh tế 6,3%. (0,5đ) • Thái Lan: Từ 1987 đến 1990 tăng trưởng 11,4%. (0,5đ) Kết luận: Với sự tăng trưởng kinh tế nhanh chóng của các nước châu Á tiêu biểu là Ấn Độ, Trung Quốc và các nước Đông Nam Á nên nhiều người dự đoán "Thế kỷ XXI sẽ là thế kỉ của châu Á" (0,5đ) Câu 3: Hãy nêu những điểm chung nhất của các cuộc cách mạng tư sản thời kì lịch sử cận đại? HS rút ra đặc điểm chung của các cuộc CMTS • Lật đổ chế độ phong kiến (1,0đ) • Mở đường cho sự phát triển của CNTB (1,0đ) • Giai cấp tư sản nắm quyền (1,0đ) Câu 4: Trình bày chính sách đối ngoại của Mĩ, Nhật Bản, và Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai? * Chính sách đối ngoại của Mĩ: • Với tiềm lực kinh tế, quân sự to lớn, sau chiến tranh thế giới thứ hai giới cầm quyền Mĩ đề ra "chiến lược toàn cầu" nhằm: chống phá các nước XHCN, đẩy lùi phong trào công nhân và phong trào giải phóng dân tộc, thiết lập sự thống trị trên phạm vi thế giới. (1,0đ) • Mĩ tiến hành viện trợ, lôi kéo khống chế các nước, lập các khối quân sự, gây nhiều cuộc chiến tranh xâm lược. (0,5đ) • Tuy thực hiện được một số mưu đồ như góp phần làm sụp đổ CNXH ở Liên Xô và Đông Âu song Mĩ cũng vấp phải nhiều thất bại nặng nề, tiêu biểu là thất bại ở Việt Nam (1954 - 1975). (0,75đ) • Từ 1991 Mĩ ráo riết xác lập trật tự thế giới "đơn cực" do Mĩ khống chế. Nhưng giữa tham vọng và thực tế có khoảng cách không nhỏ. (0,5đ) * Chính sách đối ngoại của Nhật Bản: • Sau chiến tranh, Nhật là nước bại trận, lệ thuộc Mĩ => Kí với Mĩ "Hiệp ước an ninh Mĩ- Nhật" chấp nhận đặt dưới "ô bảo hộ hạt nhân" của Mĩ và để Mĩ đóng quân, xây dựng căn cứ quân sự trên đất Nhật. (0,75đ) • Từ nhiều thập niên qua, Nhật thi hành chính sách đối ngoại mềm mỏng về chính trị để tập trung phát triển kinh tế. (0,5đ) • Từ đầu những năm 90 của TK XX, Nhật nỗ lực vươn lên trở thành một cường quốc chính trị để tương xứng với tiềm lực kinh tế của mình. (0,5đ) * Chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu: • Sau chiến tranh thế giới thứ hai, tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược nhằm khôi phục ách thống trị với các thuộc địa trước đây: Hà Lan xâm lược trở lại Inđônêxia, Pháp xâm lược Đông Dương, Anh xâm lược Mã Lai nhưng cuối cùng đều thất bại. (1,0đ) DeThi.edu.vn
  18. Bộ 27 Đề thi học sinh giỏi Sử 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn • Trong thời kì "chiến tranh lạnh", các nước Tây Âu tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) nhằm chống Liên Xô và các nước XHCN. (0,5đ) Câu 5: Nhiệm vụ và vai trò của Liên Hợp Quốc là gì? Nêu những việc làm của Liên Hợp Quốc giúp nhân dân Việt Nam mà em biết? * Nhiệm Vụ: • Duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng chủ quyền của các dân tộc. (0,5đ) • Thực hiện sự hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, xã hội và nhân đạo. (0,5đ) * Vai Trò: Có vai trò quan trọng trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới, đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, giúp đỡ các nước phát triển kinh tế, văn hóa nhất là các nước Á và Mỹ La-Tinh. (1,0đ) * Những việc làm của Liên Hợp Quốc giúp Việt Nam. • Cử các chuyên gia sang giúp Việt Nam phát triển kinh tế, văn hóa, thông qua các tổ chức: UNICEP, FAO, UNFPA (0,5đ) • Thực hiện các chương trình xã hội như: Chăm sóc trẻ em, tiêm chủng phòng dịch,các dự án trồng rừng (0,5đ) DeThi.edu.vn
  19. Bộ 27 Đề thi học sinh giỏi Sử 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 Trường THPT Yên Thành 2 ĐỀ THI KHẢO SÁT LỚP 12A6 LẦN THỨ NHẤT (Thời gian làm bài: 150 phút) Câu 1 (3,0 điểm) Hãy hoàn thiện nội dung bảng kê dưới đây về tổ chức Liên Hợp Quốc: Đề mục Nội dung Hoàn cảnh ra đời Mục đích Nguyên tắc hoạt động Vai trò Câu 2 (3,0 điểm) Dựa vào những dữ liệu trong bảng dưới đây và những kiến thức đã học trong chương trình, hãy khái quát những nét tương đồng trong quá trình hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. Liên minh châu Âu (EU) Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) - Trong những năm 1951 - 1957, một số nước Tây - Từ giữa những năm 60 của thế kỷ XX, nhiều Âu thành lập các tổ chức hợp tác khu vực về than nước trong khu vực nhận thấy cần có sự hợp tác thép, năng lượng và kinh tế với nhau để cùng phát triển. - Năm 1967, các tổ chức trên hợp nhất thành Cộng - Tháng 8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam đồng châu Âu (EC); tháng 1/1993, đổi tên là Liên Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái minh châu Âu (EU) Lan). - Tháng 6/1979, bầu cử Nhị viện châu Âu đầu tiên; - Tháng 2/1976, Hiệp ước Bali xác định những tháng 3/1995, bảy nước EU đã hủy bỏ sự kiểm soát nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước. việc đi lại của công dân các nước qua biên giới của nhau. - Tháng 1/1999, đồng tiền chung châu Âu được - Từ đầu những năm 90, các nước ASEAN đẩy phát hành; tháng 1/2002, chính thức được sử dụng mạnh hoạt động hợp tác kinh tế, xây dựng Đông ở nhiều nước EU. Nam Á thành khu vực hòa bình, ổn định, cùng phát triển. - Khi thành lập có 6 nước. Đến năm 1995, EU đã - Khi thành lập có 5 nước thành viên. Đến năm phát triển thành 15 nước. Năm 2007 có 27 nước 1999, ASEAN phát triển thành 10 nước. - Đến cuối thập kỷ 90, Liên minh châu Âu (EU) - Đến cuối thập kỷ 90, ASEAN đẩy mạnh các chiếm hơn ¼ GDP của thế giới hoạt động hợp tác trong khu vực và không ngừng nâng cao vị thế của mình trên trường quốc tế. Tháng 11/2007, Hiến chương ASEAN được ký kết. Câu 3 (2,0 điểm) 1. Chính sách đối ngoại của Mĩ từ năm 1945 đến 1973. Chính sách đó đã được triển khai như thế nào ở Tây Âu trong những năm 1947 đến 1949? 2. Cho biết ý kiến của anh /chị về chính sách đối ngoại của Mĩ dưới thời Tổng thống B.Clintơn. Câu 4 (2,0 điểm) Một trong các nguyên nhân dẫn đến sự phát triển thần kỳ của Nhật Bản trong những năm 1952 đến 1973 đó là: Ở Nhật Bản, con người được coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu. DeThi.edu.vn
  20. Bộ 27 Đề thi học sinh giỏi Sử 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 1. Phát biểu suy nghĩ của anh/chị về nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của Nhật Bản nói trên. 2. Theo anh/chị, Việt Nam cần phải học tập Nhật Bản những gì để xây dựng và phát triển đất nước? HẾT DeThi.edu.vn
  21. Bộ 27 Đề thi học sinh giỏi Sử 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1 Đề mục Nội dung Hoàn cảnh ra đời - Sau Hội nghị Ianta không lâu, một hội nghị quốc tế họp tại Xanphranxixco (Mỹ) từ ngày 25/4 đến 0,25 26/6/1945 gồm 50 nước tham gia để thông qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập Liên Hợp Quốc - Ngày 24/10, Hiến chương Liên Hợp Quốc chính 0,25 thức có hiệu lực . Mục đích - Duy trì hòa bình và an ninh thế giới 0,25 - Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và 0,25 tiến hành hợp tác quốc tế trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc Nguyên tắc hoạt - Bình đẳng chủ quyền và quyền tự quyết của các dân động tộc - Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của 0,25 các nước 0,25 - Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào 0,25 - Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình 0,25 - Chung sông hòa bình với sự nhất trí của 5 cường quốc 02,5 Vai trò - Là một diễn đàn vừa hợp tác vừa đấu tranh, có vai trò to lớn trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới 0,25 - Góp phần giải quyết các tranh chấp và xung đột quốc té, ngăn chặn chay đua vũ trang, kiểm soát vũ khí hạt nhân 0,25 - Giúp đỡ các nước trên thế giới phát triển về kinh tế, văn hóa, giáo dục và y tế 0,25 Câu 2 a) Sự hình thành - Sau khi phục hồi kinh tế, một số nước Tây Âu đã thành lập ba tổ chức hợp tác khu vực về than thép, năng lượng và kinh tế, sau đó hợp nhất thành Cộng 0,5 đồng châu Âu (EC) và tháng 1/1993 đổi tên là Liên minh châu Âu (EU) - Sau khi giành độc lập, nhiều nước trong khu vực Đông Nam Á bước vào thời kỳ ổn định phát triển kinh tế. Một số nước trong khu vực có nhu cầu hợp tác với nhau để cùng phát triển. Tháng 8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc với 5 thành viên. 0,5 b) Nội dung hợp tác - Trong giai đoạn đầu, các nước EU chỉ hợp tác trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ. Từ đầu những năm 90, các nước EU còn hợp tác toàn diện trong các lĩnh vực chính trị, đối ngoại và an ninh 0,25 DeThi.edu.vn
  22. Bộ 27 Đề thi học sinh giỏi Sử 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Trong giai đoạn đầu, các nước ASEAN hợp tác với nhau để cùng phát triển kinh tế, văn hóa. Từ đầu những năm 90, các nước ASEAN đẩy mạnh hợp 0,25 tác toàn diện và chặt chẽ. Hiệp ước Bali (2/1976), mở ra bước ngoặt sự phát triển của ASEAN c) Sự phát triển thành viên - Khi mới thành lập, có 6 nước tham gia. Năm 2007, phát triển lên 27 nước 0,5 thành viên - Khi mới thành lập, có 5 nước tham gia. Đến năm 1999, có 9 nước thành viên 0,5 d) Vai trò và vị thế quốc tế - Đến cuối thập kỷ 90, EU là tỏ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh, chiếm hơn ¼ GDP của thế giới 0,25 - Đến cuối thập kỷ 90, ASEAN đẩy mạnh các hoạt động hợp tác trong khu vực và không ngừng nâng cao vị thế của mình trên trường quốc tế. Tháng 11/2007, Hiến chương ASEAN được ký kết nhằm xây dựng ASEAN thành 0,25 một cộng đồng vững mạnh. Câu 3 1. Chính sách đối ngoại của Mĩ từ năm 1945 đến 1973. Chính sách đó đã được triển khai ở Tây Âu trong những năm 1947 đến 1949 - Nội dung cơ bản chiến lược toàn cầu của Mĩ: + Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với 0,25 tham vọng làm bá chủ thế giới. Chiến lược đó được thực hiện qua nhiều chiến lược cụ thể, dưới tên gọi các học thuyết khác nhau. + Ba mục tiêu chủ yếu: Một là, ngăn chặn và tiến tới xoá bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới. Hai là, đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế, phong trào chống chiến tranh, vì hoà bình, dân chủ trên thế giới. Ba là, 0,5 khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ. - Triển khai chiến lược toàn cầu ở Tây Âu + Tháng 3 - 1947, Tổng thống Truman khẳng định sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với nước Mĩ và đề nghị viện trợ khẩn cấp cho hai nước Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì 0,25 + Mĩ đề ra và thực hiện “Kế hoạch Mácsan”, giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế, tăng cường ảnh hưởng và sự khống chế của Mĩ đối với các nước này; tạo nên sự đối lập về kinh tế và chính trị giữa Tây Âu tư bản chủ nghĩa và Đông Âu xã hội chủ nghĩa. 0,25 + Thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). Đây là liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu 0,25 nhằm chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu. 2. Chính sách đối ngoại của Mĩ dưới thời Tổng thống B.Clintơn. DeThi.edu.vn
  23. Bộ 27 Đề thi học sinh giỏi Sử 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Trong thập kỷ 90, B.Clintơn đề ra chiến lược "Cam kết và mở rộng" với 3 0,25 mục tiêu Chính sách này không nằm ngoài mục tiêu của chiến lược toàn cầu mà có sự điều chỉnh để phù hợp với tình hình mới của thế giới - Gây ra sự bất bình cho các nước trên thế giới, làm gia tăng tâm lý chống Mỹ. Tạo ra tình hình bất ổn định, đặt nhiều quốc gia vào nhiều thách thức 0,25 và nguy cơ mới. Vụ khủng bố ngày 11/9/2001 đã cho thấy chính sách đối ngoại của Mĩ đã gây ra sự căng thẳng trong quan hệ quốc tế. Do đó, Mĩ cần phải điều chỉnh chính sách đối ngoại Câu 4 1. Suy nghĩ về nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của Nhật Bản Học sinh có thể phát biểu suy nghĩ theo nhiều hướng khác nhau nhưng cần nêu được một số quan điểm sau: - Con người là chủ thể của xã hội, là nhân tố quyết định sự phát triển của 0,25 mỗi quốc gia dân tộc - Coi trọng nhân tố con người chính là coi trọng sự nghiệp giáo dục và đào tạo. Giáo dục đào tạo là chìa khóa để nâng cao dân trí, đào tạo nhân tài, đào 0,25 tạo những con người có khả năng lĩnh hội và vận dụng có hiệu quả những thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến - Coi trọng giáo dục và đào tạo giúp tiếp thu những tinh hoa văn hóa thế giới, kinh nghiệm quản lý kinh tế, xã hội, là đòn bẩy thúc đẩy đất nước phát 02,5 triển và đổi mới xã hội một cách toàn diện - Nguyên nhân này tạo điều kiện cho sự phát triển về công thương nghiệp TBCN, đưa Nhật Bản phát triển nhanh chóng và mạnh mẽ 0,25 2. Việt Nam cần phải học tập Nhật Bản - Coi trọng giáo dục và đào tạo con người 0,5 - Đi tắt đón đầu, nắm bắt những thành tựu KHKT hiện đại và áp dụng vào sản xuất 0,25 - Tận dụng tốt các yếu tố từ bên ngoài để phát triển (vốn đầu tư, kinh nghiệm 0,25 quản lý của các nước ) DeThi.edu.vn
  24. Bộ 27 Đề thi học sinh giỏi Sử 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: LỊCH SỬ (Bảng A) Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 (2,0 điểm) Sự kiện lịch sử nào là mốc đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn trở thành một phong trào tự giác? Vì sao? Câu 2 (4,0 điểm) Tóm tắt những điều kiện về kinh tế, xã hội và tư tưởng dẫn đến sự hình thành và phát triển của phong trào yêu nước ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. Khái quát các khuynh hướng chính trị và biểu hiện của nó trong phong trào đấu tranh của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược từ cuối thế kỷ XIX đến đầu năm 1930. Kết cục của các phong trào theo những khuynh hướng chính trị trên nói lên điều gì? Câu 3 (4,0 điểm) Vì sao đến năm 1941 Trung ương Đảng và lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc lại chủ trương thành lập Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh)? Phân tích vai trò của Việt Minh đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945. Câu 4 (5,0 điểm) Tóm tắt hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa các đại hội I, II, III, IV và VI của Đảng (có thể trình bày theo cách lập bảng theo các nội dung: tên đại hội, thời gian, địa điểm; hoàn cảnh lịch sử; nội dung cơ bản và ý nghĩa). Câu 5 (5,0 điểm) Trình bày khái quát bối cảnh quốc tế những năm 1929-1939 để làm rõ con đường dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai. Nêu nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỷ XX. - HẾT – . Thí sinh không được sử dụng tài liệu . Giám thị không được giải thích gì thêm DeThi.edu.vn
  25. Bộ 27 Đề thi học sinh giỏi Sử 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC TẠO GIA LỚP 12 THPT HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn LỊCH SỬ, Bảng A Câu 1 (2 điểm) Sự kiện lịch sử nào là mốc đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn trở thành một phong trào tự giác? Vì sao? - Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930 là mốc đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn trở thành một phong trào tự giác. Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: "Đảng ra đời chứng tỏ giai cấp vô sản ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng". (1,0 điểm) - Vì từ khi Đảng ra đời, phong trào công nhân Việt Nam có đầy đủ các điều kiện của một phong trào tự giác: + Có một tổ chức lãnh đạo thống nhất; + Có một đường lối cách mạng đúng đắn; + Giai cấp công nhân Việt Nam hoàn toàn giác ngộ về sứ mệnh lịch sử của mình. (1,0 điểm) Câu 2 (4 điểm) 1. Tóm tắt những điều kiện về kinh tế, xã hội, tư tưởng dẫn đến sự hình thành và phát triển của phong trào yêu nước ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1,5 điểm) + Về kinh tế: thực dân Pháp tiến hành chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai , làm cho tình hình kinh tế Việt Nam có biến đổi, nhưng chủ yếu vẫn là một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, què quặt và phụ thuộc kinh tế Pháp. (0,5 điểm) + Về xã hội: sự phân hoá giai cấp sâu sắc nhất là sự phát triển của giai cấp công nhân và sự ra đời của cac giai cấp tư sản và tiểu tư sản (0,5 điểm) + Về tư tưởng: (0,5 điểm) . Hệ tư tưởng tư sản ảnh hưởng vào Việt Nam từ trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, sau chiến tranh vẫn tiếp tục được sử dụng làm vũ khí chống Pháp . Tư tưỏng chính trị vô sản: Cách mạng Tháng Mười Nga (1917) thành công, mở ra thời đại mới trong lịch sử nhân loại. Chủ nghĩa Mác - Lênin trở thành hiện thực và được truyền bá rộng rãi khắp nơi, dẫn đến sự ra đời nhiều đảng cộng sản Quốc tế Cộng sản được thành lập (3-1919). Chủ nghĩa Mác - Lênin và những tư tưởng cách mạng của Nguyễn Ái Quốc được truyền bá vào Việt Nam, tạo một vũ khí tư tưởng mới. DeThi.edu.vn
  26. Bộ 27 Đề thi học sinh giỏi Sử 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 2. Nêu khái quát các khuynh hướng chính trị và biểu hiện của nó trong phong trào đấu tranh của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược từ cuối thế kỷ XIX đến đầu năm 1930 (1,5 điểm) (Chú ý: Khi trình bày khái quát biểu hiện của các khuynh hướng chính trị, thí sinh chỉ cần nêu tên các phong trào, không yêu cầu nêu diễn biến chi tiết. Nhưng nếu bài làm chi tiết hơn thì không trừ điểm.) - Cuối thế kỷ XIX: theo khuynh hướng chính trị phong kiến, biểu hiện qua phong trào Cần Vương với những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê) và cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế. (0,25 điểm) - Đầu thế kỷ XX (Trước CTTG thứ I): xuất hiện khuynh hướng chính trị tư sản với những hoạt động tiêu biểu của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh (0,25 điểm) - Sau CTTG thứ nhất - đầu năm 1930: trong điều kiện lịch sử mới, có hai khuynh hướng: (1,0 điểm) + Khuynh hướng chính trị tư sản: biểu hiện qua các phong trào dân chủ tư sản 1919-1925, sự ra đời và hoạt động của Việt Nam quốc dân đảng (1927-1930). Nỗ lực cao nhất và cuối cùng là cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) bị thất bại, kéo theo sự tan rã hoàn toàn của VNQDĐ. (0,5 điểm) + Khuynh hướng chính trị vô sản, biểu hiện qua những hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc, phong trào công nhân, sự xuất hiện các tổ chức tiền cộng sản dẫn đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 (0,5 điểm) 3. Kết cục của các phong trào nói lên điều gì? (1,0 điểm) Con đường giải phóng dân tộc theo các khuynh hướng chính trị phong kiến hoặc tư sản là không thành công. (0,5 điểm) "Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác con đường cách mạng vô sản" (0,5 điểm) Câu 3 (4,0 điểm) 1. Vì sao đến năm 1941 Trung ương Đảng và lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh (1,5 điểm) - CTTG thứ hai bùng nổ và ngày càng lan rộng , ảnh hưởng đến tình hình Đông Dương. Ngay khi chiến tranh mới nổ ra, bọn phản động thuộc địa ở Đông Dương đàn áp phong trào dân chủ , thi hành chính sách "kinh tế chỉ huy". Từ khi Nhật vào Đông Dương (9-1940), nhân dân ta phải chịu cảnh "một cổ hai tròng" làm cho "quyền lợi của mọi bộ phận, mọi giai cấp đề bị cướp giật. Vận mệnh dân tộc nguy vong không lúc nào bằng". Mâu thuẫn giữa cả dân tộc ta với bọn đế quốc - phát xít Nhật - Pháp và tay sai phát triển gay gắt chưa từng thấy. Nhiệm vụ GPDT được đặt ra vô cùng cấp thiết. (0,5 điểm) - Nhằm tập hợp mọi lực lượng dân tộc ở Đông Dương thực hiện nhiệm vụ hàng đầu là GPDT, từ Hội nghị 6 (11-1939), BCHTƯ Đảng đã chủ trương thành lập DeThi.edu.vn
  27. Bộ 27 Đề thi học sinh giỏi Sử 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn MTDTTNPĐ Đông Dương, thay cho MTDC Đông Dương của giai đoạn trước. Ở Đông Dương có ba quốc gia dân tộc, cùng đoàn kết chống kẻ thù chung dưới sự lãnh đạo của ĐCSĐD, nhưng ở mỗi nước có những đặc điểm riêng. Cần phát huy sức mạnh mỗi dân tộc, đoàn kết và tập hợp lực lượng từng dân tộc trong cuộc đấu tranh tự giải phóng, từ đầu năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chỉ đạo xây dựng thí điểm Việt Minh ở Cao Bằng (0,5 điểm) - Hội nghị 8 của BCHTƯ Đảng (5-1941) do Nguyễn Ái Quốc chủ trì chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước, thành lập ở mỗi nước một mặt trận riêng: Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh), Ai Lao độc lập đồng minh và Cao Miên độc lập đồng minh Việt Minh là mặt trận đoàn kết dân tộc Việt Nam với các đoàn thể quần chúng mang tên "cứu quốc". (0,5 điểm) 2. Vai trò của Việt Minh (2,5 điểm) - Động viên đến mức cao nhất mọi người Việt Nam có lòng yêu nước thương nòi lên trận địa cách mạng; xây dựng và tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc, phân hoá và cô lập cao độ kẻ thù đế quốc và tay sai để chĩa mũi nhọn đấu tranh vào chúng (0,5 điểm) - Là nơi tập hợp, giác ngộ và rèn luyện lực lượng chính trị cho Cách mạng tháng Tám, một lực lượng cơ bản và có ý nghĩa quyết định trong TKN giành chính quyền (0,5 điểm) - Tạo cơ sở chính trị vững chắc cho việc xây dựng lực lượng vũ trang và căn cứ địa cách mạng (0,5 điểm) - Đưa cả dân tộc Việt Nam vùng dậy dưới cờ đỏ sao vàng năm cánh của Việt Minh, đi từ khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền bộ phận trong cao trào kháng Nhật cứu nước, tiến lên chớp đúng thời cơ TKN ở cả nông thôn và thành thị với sự kết hợp lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang, tạo ra sức mạnh áp đảo, đập tan bộ máy chính quyền của phát xít Nhật và tay sai, thiết lập chính quyền cách mạng trong toàn quốc. (0,5 điểm) - Tổng bộ Việt Minh triệu tập Quốc dân Đại hội (một hình thức tiền Quốc hội), bầu ra Uỷ ban dân tộc giải phóng (Chính phủ lâm thời), lập nên Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở Đông Nam Á. (0,25 điểm) - Gắn liền sự nghiệp giải phóng dân tộc Việt Nam với cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít của phe Đồng minh trên thế giới. (0,25 điểm) * Việt Minh đóng vai trò vô cùng to lớn trong toàn bộ quá trình chuẩn bị và tiến hành Tổng khởi nghĩa thắng lợi trong Cách mạng tháng Tám 1945. Câu 3 (5 điểm): Ghi chú: Thí sinh có thể lập bảng hoặc không lập bảng khi trình bày, nhưng cần đảm bảo yêu cầu của đề theo những nội dung sau: DeThi.edu.vn
  28. Bộ 27 Đề thi học sinh giỏi Sử 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Tên đại hội, thời gian (tháng, Hoàn cảnh lịch sử Nội dung cơ bản Ý nghĩa năm) và địa điểm Đại hội đại - Hậu quả của khủng hoảng - Phân tích tình hình quốc - Đánh dấu sự phục biểu lần kinh tế 1929-1933 tiếp tục tế và Đông Dương hồi hệ thống tổ chức thứ nhất ảnh hưởng đến Việt Nam, đế - Thông qua Nghị quyết của Đảng và phong của Đảng quốc Pháp đang tiến hành chính trị, Điều lệ, Nghị trào cách mạng của (3-1935), khủng bố trắng quyết về đội tự vệ, Cứu tế quần chúng sau một Ma Kao, - Tổ chức của Đảng và quần đỏ giai đoạn đấu tranh Trung chúng dần phục hồi - Bầu BCHTƯ K I cực kỳ gian khổ Quốc - Phong trào đấu tranh của - Cử Nguyễn Ái Quốc là - Là điều kiện đưa quần chúng lao động tiếp tục đại biểu của Đảng bên cách mạng tiếp tục (1,0 điểm) nổ ra cạnh QTCS tiến lên Đại hội đại - Cách mạng thế giới đang - Đưa Đảng ra hoạt động - Đánh dấu bước biểu lần phát triển mạnh công khai với tên gọi là trưởng thành vượt thứ II - Cuộc kháng chiến đang ĐLĐVN bậc của Đảng về mọi (2-1951), trên đà thắng lợi, nhất là từ - Thông qua Báo cáo chính mặt Tuyên Thu Đông 1950 trị, Báo cáo Bàn về cách - Tăng cường sự lãnh Quang - Mỹ can thiệp vào Đông mạng Việt Nam , đặc biệt đạo của Đảng để đưa (1,0 điểm) Dương, giúp Pháp đẩy mạnh là Chính cương ĐLĐVN, kháng chiến mau tới chiến tranh xâm lược xác định nhiệm vụ chủ ngày thắng lợi yếu - Thông qua Điều lệ mới, bầu BCHTƯ mới DeThi.edu.vn
  29. Bộ 27 Đề thi học sinh giỏi Sử 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Đại hội đại - CM thế giới phát triển - Xác định nhiệm vụ - Đánh dấu sự hình biểu toàn mạnh. Phe XHCN giữ được chiến lược chung của CM thành về cơ bản quốc lần sự thống nhất. Phong trào cả nước; nhiệm vụ chiến đường lối chiến lược thứ III của GPDT lên cao lược của CM mỗi miền, của CM VN trong Đảng - Nước VN tạm thời bị chia vị trí và mối quan hệ của thời kỳ mới (1,0 điểm) cắt thành hai miền với hai CM hai miền - Là ĐH xây dựng chế độ chính trị khác nhau - Vạch đường lối CM CNXH ở miền Bắc - Miền Bắc hoàn thành các kế XHCN ở miền Bắc và đấu tranh hoà bình hoạch 3 năm 1955-1957 và 1958- - Thông qua phương thống nhất nước nhà 1960 hướng, nhiệm vụ KH 5 - Miền Nam đánh thắng chiến năm lần thứ nhất lược chiến tranh đơn phương của - Thông qua Điều lệ mới, Mỹ với bước phát triển nhảy vọt làbầu BCHTƯ mới phong trào "Đồng khởi" Đại hội đại - Cuộc kháng chiến chống - Đổi tên Đảng thành - Là ĐH toàn thắng biểu toàn Mỹ cứu nước kết thúc thắng ĐCSVN của sự nghiệp chống quốc lần lợi, kết thúc 30 năm chiến - Tổng kết cuộc kháng Mỹ cứu nước, ĐH thứ IV của tranh, hoàn thành cuộc CM chiến chống Mỹ và sự thống nhất nước nhà, Đảng DTDCND trong cả nước nghiệp CM XHCN ở miền ĐH cả nước đi lên 12-1976 - Hoàn thành thống nhất Bắc CNXH, Hà Nội nước nhà về mặt nhà nước - Xác định đường lối CM - Mở đầu một thời kỳ - CM VN chuyển sang thời XHCN, bao gồm đường lối mới trong lịch sử dân (1,0 điểm) kỳ cả nước quá độ lên chung và đường lối xây tộc: thời kỳ tiến hành CNXH với những thuận lợi dựng kinh tế một chiến lược CM và khó khăn mới - Xác định phương hướng, XHCN trong phạm vi nhiệm vụ, mục tiêu KH 5 cả nước năm lần thứ hai - Thông qua Điều lệ mới , bầu BCHTƯ mới Đại hội đại - Tình hình quốc tế có những - Đánh giá thực trạng kinh tế - - Khởi xướng và mở biểu toàn diễn biến rất phức tạp xã hội và nguyên nhân đầu sự nghiệp đổi quốc lần - 10 năm tiến hành CM - Đề ra đường lối đổi mới, mới, một sự nghiệp thứ VI của XHCN trong cả nước (1976- nhằm thực hiện mục tiêu CM lâu dài, toàn Đảng 1985), đạt được những thành XHCN một cách có hiệu quả; diện, sâu sắc và triệt 12-1986 tựu, tiến bộ đáng kể, nhưng lấy đổi mới kinh tế làm trung để Hà nội cũng gặp nhiều khó khăn, tâm (1,0 điểm) yếu kém do có những sai DeThi.edu.vn
  30. Bộ 27 Đề thi học sinh giỏi Sử 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn lầm, khuyết điểm. Đất nước - Xác định nhiệm vụ, mục đang lâm vào tình trạng tiêu của chặng đường đầu khủng hoảng trầm trọng về tiên kinh tế - xã hội - Xác định mục tiêu trong 5 năm 1986-1990, nhấn mạnh Ba chương trình kinh tế - Bầu BCHTƯ mới Câu 5 (5 điểm) 1. Khái quát bối cảnh quốc tế những năm 1929-1939 để làm rõ con đường dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai (3,0 điểm) - Những năm 1929-1933, nền kinh tế các nước tư bản lâm vào một cuộc khủng hoảng trầm trọng, trên quy mô lớn, để lại những hậu quả nặng nề , mâu thuẫn xã hội trong các nước tư bản phát triển gay gắt, phong trào đấu tranh cách mạng lên cao (1,0 điểm) - Để giải quyết những hậu quả của khủng hoảng, trong thế giới tư bản hình thành hai con đường khác nhau: Các nước Anh, Pháp, Mỹ chủ trương dùng những cải cách ôn hoà để khôi phục kinh tế và ổn định chính trị. Giai cấp tư sản phản động ở một số nước khác chủ trương dùng bạo lực để đàn áp phong trào đấu tranh của quần chúng trong nước, đồng thời chuẩn bị phát động chiến tranh để chia lại thị trường thế giới. Từ trong khuynh hướng bạo lực, chủ nghĩa phát xít xuất hiện và cầm quyền ở một số nước ( ). Các thế lực phát xít ở Đức, Italia, Nhật ký hiệp ước liên minh thành khối Trục ráo riết chuẩn bị gây chiến tranh thế giới (1,0 điểm) - Trên thế giới hình thành hai khối đế quốc kình địch nhau: Anh - Pháp - Mỹ và Đức - Italia - Nhật Bản. Nhưng cả hai khối này đều muốn chống Liên Xô. Mỹ, Anh, Pháp không chịu liên minh với Liên Xô để chống phát xít, mà thi hành chính sách thoả hiệp với các thế lực phát xít, nhằm chĩa mũi nhọn chiến tranh vào Liên Xô. Việc ký Hiệp ước Muyních (1938) đã không cứu vãn được hoà bình, mà còn tạo điều kiện cho bọn phát xít tiến hành chiến tranh. (1,0 điểm) 2. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các cuộc chiến tranh thế giới: (2 điểm) - Quy luật phát triển không đều của chủ nghĩa đế quốc dẫn đến sự thay đổi tương quan lực lượng giữa các cường quốc tư bản. Nền kinh tế tư bản càng phát triển thì yêu cầu thị trường càng cao. Thị trường thế giới là có hạn, không thể đáp ứng yêu cầu của tất cả các cường quốc đế quốc, dẫn đến cuộc đấu tranh để chia lại. (1,0 điểm) - Tình hình trên làm phát sinh mâu thuẫn giữa đế quốc với đế quốc: giữa Anh, Pháp, Nga với Đức, Áo - Hung trong CTTG thứ nhất (1914-1918); giữa Anh, Pháp, Mỹ với Đức, Italia, Nhật Bản trong CTTG thứ hai (1939-1945). DeThi.edu.vn
  31. Bộ 27 Đề thi học sinh giỏi Sử 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Cả hai cuộc CTTG tàn khốc, để lại những hậu quả hết sức nặng nề, đều do chủ nghĩa đế quốc gây ra. (1,0 điểm) DeThi.edu.vn
  32. Bộ 27 Đề thi học sinh giỏi Sử 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 7 KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 Môn thi: Lịch sử Thời gian làm bài: 180 phút. Câu 1 (5 điểm) Trình bày tóm tắt tiểu sử Phan Bội Châu. Chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu và của Phan Châu Trinh có gì giống và khác nhau ? Câu 2 (5 điểm) Hãy chứng tỏ rằng Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về vai trò lãnh đạo trong phong trào cách mạng Việt Nam. Câu 3 (8 điểm) Bằng những dẫn chứng lịch sử cụ thể, em hãy chứng minh rằng từ năm 1947 đến năm 1991 là thời kì căng thẳng trong quan hệ quốc tế giữa phe đế quốc chủ nghĩa với phe xã hội chủ nghĩa. Hãy nêu các xu thế phát triển của thế giới sau khi “chiến tranh lạnh” chấm dứt. Trong quá trình hội nhập với thế giới hiện nay, nước ta đang đứng trước những thời cơ và thách thức nào ? Câu 4 (2 điểm) Giải thích hai khái niệm sau và cho ví dụ : - Chiến lược - Sách lược DeThi.edu.vn
  33. Bộ 27 Đề thi học sinh giỏi Sử 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ Câu 1 ( 5 điểm) a. Tóm tắt tiểu sử Phan Bội Châu. - Sinh năm 1867, tên cũ là Phan Văn San, hiệu là Sào Nam. Gia đình nhà nho nghèo ở Nam Đàn. 0,25đ - 16 tuổi đỗ đầu xứ; 17 tuổi viết hịch Bình Tây thu Bắc; 33 tuổi đỗ đầu kì thi Hương ở Nghệ An. 0,25đ - 1904-1908: Lập hội Duy tân, sang Nhật cầu viện, tổ chức phong trào Đông Du. 0,25đ - 1912-1918: Thành lập và lãnh đạo Việt Nam Quang phục hội. 0,25đ - 1920-1925: Đến với Cách mạng tháng Mười Nga. Bị bắt ở Thượng Hải. 0,25đ - 1925-1940: Ông già bến Ngự, bị giam lỏng ở Huế. 0,25đ b. Giống nhau về mục đích cách mạng: Kết hợp cứu nước với duy tân, giành độc lập đồng thời giành quyền tự do dân chủ cho nhân dân và phát triển đất nước theo con đường tư bản chủ nghĩa. 1đ c. Khác nhau về việc xác định mục tiêu trước mắt và biện pháp thực hiện. 0,25đ - Phan Bội Châu chủ trương bạo động: Trước hết phải đánh Pháp để giành độc lập cho dân tộc. Đó là điều kiện tiên quyết để duy tân, phát triển đất nước. 1đ - Phan Châu Trinh chủ trương cải cách: Trước hết phải duy tân đất nước, cải cách dân chủ. Đây là điều kiện tiên quyết để giải phóng dân tộc. 1đ * Có ý sáng tạo, diễn đạt tốt: 0,25đ Câu 2 ( 5 điểm) Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về vai trò lãnh đạo trong phong trào cách mạng Việt Nam: - Sau cách mạng tháng Mười Nga, đảng cộng sản được thành lập ở nhiều nước. Quốc tế Cộng sản , phong trào cách mạng châu Á 0,5đ - Từ cuối thế kỉ XIX đến trước 1930, phong trào giải phóng dân tộc “dường như trong đêm tối không có đường ra”, khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. 0,75đ - Đảng Cộng sản VN ra đời đã khẳng định ưu thế lãnh đạo của mình trong tương quan lực lượng giữa các giai cấp trong xã hội Việt Nam 0,5đ + Giai cấp phong kiến lỗi thời, sự thất bại của phong trào Cần Vương đã đánh dấu sự thất bại của ngọn cờ cứu nước phong kiến. 0,5đ + Giai cấp tư sản nhỏ yếu, bạc nhược Cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại đã chứng tỏ sự phá sản của đuờng lối cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản. 0,5đ + Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời trước giai cấp tư sản và là giai cấp tiên tiến. Phong trào công nhân có bước phát triển mạnh mẽ. 0,5đ - Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và cuộc đấu tranh giai cấp, là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước trong những năm 20 của thế kỉ XX. Như vậy, Đảng ta ra đời từ sự chuẩn bị chu đáo về chính trị, tư tưởng và tổ chức.1đ DeThi.edu.vn
  34. Bộ 27 Đề thi học sinh giỏi Sử 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Ngay sau khi ra đời, Đảng ta đã tổ chức và lãnh đạo phong trào cách mạng 1930 -1931, trở thành giai cấp nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam. 0,5đ Có ý sáng tạo, diễn đạt tốt: 0,25đ Câu 3 (8 điểm) a. Quan hệ quốc tế từ năm 1947 đến năm 1991 là thời kì căng thẳng giữa hai phe. - Ba sự kiện khởi đầu: 3 ý x 0,25đ = 0,75đ + Học thuyết Tru-man + Kế hoạch Mac-san + Thành lập NATO - Liên Xô và các nước Đông Âu: 2 ý x 0,25đ = 0,5đ + Hội đồng tương trợ kinh tế + Thành lập khối Vác-sa-va - Chạy đua vũ trang: 0,5đ - Chiến tranh cục bộ: 4 ý x 0,5đ = 2đ + Khoảng 100 cuộc chiến tranh cục bộ ở hầu hết các khu vực trên thế giới + Triều Tiên + Đông Dương + Trung Đông - Cuộc khủng hoảng Ca-ri-bê 0,5đ b. Các xu thế phát triển của thế giới: 4 ý x 0,25đ = 1đ - Chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm. - Đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột. - Nội chiến xung đột, li khai, khủng bố, mâu thuẫn sắc tộc, tôn giáo - Xu thế toàn cầu hóa b. Liên hệ - Thời cơ: Vốn, thị trường, phân công lao động quốc tế, khoa học công nghệ, kinh nghiệm quản lí 1đ - Thách thức: Sức cạnh tranh yếu, chất lượng nguồn nhân lực chưa cao, luật pháp chưa hoàn thiện. Nguy cơ tụt hậu, ô nhiễm môi trường, tai nạn giao thông, bênh tật, tệ nạn xã hội. Nguy cơ “diễn biến hoà bình”, đánh mất bản sắc dân tộc 1,5đ * Có ý sáng tạo, diễn đạt tốt: 0,25đ Câu 4 (2ý x 1đ =2 điểm) a. Chiến lược - Đường lối chung chỉ đạo việc đấu tranh lâu dài để đạt mục tiêu cơ bản của cách mạng (Từ điển thuật ngữ lịch sử) - Chiến lược cách mạng: Phương châm và kế hoạch có tích chất toàn cục, xác định mục tiêu chủ yếu và sự sắp xếp lực lượng trong suốt cả một thời kì của cuộc đấu tranh xã hội - chính trị. (SGK9) - Ví dụ: Chiến lược của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam a. Sách lược - Những hình thức tổ chức và đấu tranh để giành thắng lợi trong một cuộc vận động chính trị. (SGK9) DeThi.edu.vn
  35. Bộ 27 Đề thi học sinh giỏi Sử 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Sách lược cách mạng: Đường lối tổ chức, biện pháp, hình thức và khẩu hiệu đấu tranh vận động cách mạng trong một thời gian ngắn để thực hiện chiến lược cách mạng. Sách lược quân sự: Bộ phận quan trọng của chiến lược quân sự: Cách đánh, kế hoạch chuẩn bị tác chiến (Từ điển thuật ngữ lịch sử) - Ví dụ: Sách lược mềm dẻo của Đảng ta năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám. DeThi.edu.vn
  36. Bộ 27 Đề thi học sinh giỏi Sử 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 8 SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12 HÀ NỘI Môn thi: Lịch sử Thời gian làm bài: 180 phút Câu 1 ( 7,5 điểm ) Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, chính sách đối ngoại của Pháp và Nhật Bản có gì giống nhau và khác nhau ? Câu 2 ( 5 điểm ) Trình bày nhận xét của em về quan hệ giữa Trung Quốc với Liên Xô và Cộng hoà liên bang Nga từ năm 1950 đến nay. Câu 3 ( 5,5 điểm ) Quá trình ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN ? Vai trò của Việt Nam trong tổ chức này ? Câu 4 ( 2 điểm ) Hãy hoàn thiện bảng sau: Thời gian Sự kiện Nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào chính thức thành lập Chính phủ Inđônêxia kí Hiệp ước Lahay với Hà Lan Pháp trao trả độc lập cho Campuchia Thái Lan gia nhập khối SEATO Thành lập Liên bang Malaixia Xingapo rút ra khỏi Liên bang Malaixia và thành lập nhà nước độc lập Thành lập nước Cộng hòa Bănglađet Nước Cộng hòa nhân dân Angôla thành lập DeThi.edu.vn
  37. Bộ 27 Đề thi học sinh giỏi Sử 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12 HÀ NỘI HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ Câu 1 ( 7,5 điểm ) Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, chính sách đối ngoại của nước Pháp và Nhật Bản có gì giống nhau và khác nhau ? a. Giống nhau: 2 điểm - Đồng minh của Mĩ: (0,5đ) + Pháp: Gia nhập khối NATO, tiến hành chiến tranh xâm lược Đông Dương, An- giê-ri (0,5đ) + Nhật: Câu kết chặt chẽ với Mĩ. Năm 1951, hai nước kí Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật, chống lại các nước XHCN và phong trào GPDT ở vùng Viễn Đông. Nhật trở thành một căn cứ hậu cần chiến lược của Mĩ trong những năm 70 và nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX. (0,5đ) - Đều có sự điều chỉnh: (0,5đ) b. Khác nhau: 5 điểm - Mục tiêu: Vì lợi ích của từng nước theo từng thời kì.(0,5đ) - Trong số các đồng minh Tây Âu của Mĩ, chỉ có Pháp là nước có chính sách đối ngoại tương đối độc lập. Năm 1958, tướng Đờ Gôn lên làm Tổng thống của nền Cộng hoà thứ năm. Năm 1966, Pháp rút ra khỏi Bộ chỉ huy NATO, buộc Mĩ phải rút quân đội và các căn cứ quân sự ra khỏi lãnh thổ Pháp và dời trụ sở Bộ chỉ huy NATO sang Bỉ. Cải thiện quan hệ với Liên Xô và các nước Đông Âu. Phản đối Mĩ xâm lược Việt Nam.(1đ) - Từ 1991 đến nay, Pháp trở thành một đối trọng với Mĩ trong nhiều vấn đề quốc tế quan trọng. (0,5đ) - Pháp chú ý mở rộng quan hệ không chỉ với các nước tư bản phát triển mà còn với các nước đang phát triển ở Á, Phi, Mĩ La-tinh cũng như với các nước Đông Âu và Liên Xô cũ. (0,5đ) - Nhật: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật đưa ra chính sách đối ngoại riêng của mình: (0,5đ) +. Năm 1973, thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam, bình thường hoá quan hệ ngoại giao với Trung Quốc. (0,5đ) +. Năm 1977, học thuyết Phu-cư-đa ra đời, đánh dấu sự trở về châu Á của Nhật Bản, trong khi vẫn coi trọng quan hệ Nhật - Mĩ, Nhật - Tây Âu. (0,5đ) +. Năm 1991, học thuyết Kai-phu ra đời, là sự phát triển tiếp tục học thuyết Phu- cư-đa trong điều kiện lịch sử mới. Củng cố mối quan hệ với các nước Đông Nam Á.(0,5đ) +. Nhật mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế trên khắp mọi nơi, nhất là ở vùng Đông Nam Á.(0,5đ) c. Diễn đạt tốt và có ý sáng tạo : 0,5đ Câu 2 ( 5 điểm ) Quan hệ giữa Trung Quốc với Liên Xô và Cộng hoà liên bang Nga từ năm 1950 đến nay: DeThi.edu.vn
  38. Bộ 27 Đề thi học sinh giỏi Sử 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Trong những năm 50 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Trung Quốc với Liên Xô là quan hệ hữu nghị, góp phần tăng cường sức mạnh của các nước XHCN. Trung Quốc và Liên Xô kí “Hiệp ước hữu nghị liên minh tương trợ Xô - Trung”, chống chủ nghĩa đế quốc. Liên Xô cho Trung Quốc vay tiền, giúp đỡ chuyên gia và kĩ thuật để Trung Quốc khôi phục và phát triển kinh tế. (1đ) - Từ đầu những năm 60 của thế kỉ XX trở đi, mối quan hệ giữa hai nước trở nên căng thẳng, đối đầu. Năm 1969, xung đột vũ trang giữa quân đội hai nước đã nổ ra ở biên giới Xô - Trung. Từ đó, mối quan hệ giữa hai nước trở nên căng thẳng, phức tạp. (1đ) - Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX, Trung Quốc bình thường hoá quan hệ với Liên Xô.(1đ) - Năm 1994, Cộng hoà liên bang Nga chuyển sang chính sách đối ngoại “định hướng Âu - Á”- trong khi vừa tranh thủ phương Tây, vừa khôi phục và phát triển quan hệ với các nước châu Á. (1đ) - Năm 2007: Về quân sự, Trung Quốc và Cộng hoà liên bang Nga tập trận chung. (0,5đ) - Diễn đạt tốt và có ý sáng tạo: (0,5đ) Câu 3 ( 5,5 điểm ) Quá trình ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN ? Vai trò của Việt Nam trong tổ chức này ? a. Ra đời: 2 điểm - ASEAN được thành lập tháng 8 năm 1967 tại Băng Cốc. (0,5đ) - 5 nước sáng lập: Inđônênêxia, Malaixia, Xingapo, Philippin, Thái Lan. (1đ) - Mục tiêu: Xây dựng mối quan hệ hoà bình, hữu nghị, hợp tác tạo nên một cộng đồng hùng mạnh (0,5đ) b. Phát triển: 2 điểm - 1984: Kết nạp Brunây. (0,5đ) - 1995: Kết nạp Việt Nam. (0,5đ) - 1997: Kết nạp Lào, Mianma. (0,5đ) - 1999: Kết nạp Campuchia. (0,5đ) c. Vai trò của Việt Nam: 1 điểm - Tham gia ngày càng đầy đủ các hoạt động của tổ chức ASEAN .(0,5đ) - Do vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế ngày càng tăng nên vai trò của Việt Nam ngày càng quan trọng trong các hoạt động của ASEAN.(0,5đ) d. Diễn đạt tốt và có ý sáng tạo: (0,5đ) Câu 4 ( 8ý x 0,25đ = 2 điểm ) Thời gian Sự kiện 2.12.1975 Nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào chính thức thành lập 1949 Chính phủ Inđônêxia kí Hiệp ước Lahay với Hà Lan 9.11.1953 Pháp trao trả độc lập cho Campuchia 9.1954 Thái Lan gia nhập khối SEATO 1963 Thành lập Liên bang Malaixia 1965 Xingapo rút ra khỏi Liên bang Malaixia và thành lập nhà nước độc lập DeThi.edu.vn
  39. Bộ 27 Đề thi học sinh giỏi Sử 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 3.1971 Thành lập nước Cộng hòa Bănglađet 11.1975 Nước Cộng hòa nhân dân Angôla thành lập DeThi.edu.vn
  40. Bộ 27 Đề thi học sinh giỏi Sử 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 9 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 Môn thi: Lịch sử Thời gian làm bài: 180 phút. Câu 1 (4 điểm) Bằng những dẫn chứng lịch sử cụ thể, em hãy nêu rõ đặc điểm của phong trào yêu nước và giải phóng dân tộc Việt Nam từ giữa thế kỉ XIX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất. Câu 2 (6 điểm) Chứng minh sự đúng đắn và sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo. Câu 3 (8 điểm) Lịch sử thế giới từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay được phân kì như thế nào? Hãy nêu rõ nội dung của từng giai đoạn cụ thể. Câu 4 (2 điểm) Giải thích hai khái niệm sau và cho ví dụ : b. Cải cách. c. Cách mạng xã hội. DeThi.edu.vn
  41. Bộ 27 Đề thi học sinh giỏi Sử 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ Câu 1 ( 4 điểm ): Đặc điểm của phong trào yêu nước và giải phóng dân tộc Việt Nam từ giữa thế kỉ XIX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất. a. 1858 đến cuối thế kỉ XIX: Phạm trù (tính chất) phong kiến. 0,5đ Dẫn chứng : 0,75đ - 1858-1884: Chống xâm lược : Nguyễn Tri Phương, Trương Định, Nguyễn Hữu Huân, Hoàng Diệu - 1885-1896: Cần Vương. Chống bình định : Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết, Nguyễn Thiện Thuật, Phan Đình Phùng, Phạm Bành, Đinh Công Tráng - 1884-1913 : Khởi nghĩa Yên Thế. b. Đầu thế kỉ XX đến 1918: Xu hướng (tính chất, phạm trù) tư sản. 0,5đ d. Hoàn cảnh thế giới : Từ châu Âu, Nhật Bản, Trung Quốc, trào lưu dân chủ tư sản tác động vào Việt Nam. 0,25đ e. Biến đổi kinh tế xã hội ở Việt Nam : Cuộc khai thác thuộc địa lần 1, một bộ phận nông dân phá sản trở thành công nhân, xuất hiện mầm mống đầu tiên của tầng lớp tư sản dân tộc, tầng lớp tiểu tư sản ngày một đông, sĩ phu Nho học có nhiều chuyển biến về tư tưởng chính trị 0,25đ - Dẫn chứng về nội dung của xu hướng mới: + Phan Bội Châu: Xu hướng bạo động, Hội Duy Tân, phong trào Đông du, Việt Nam Quang phục hội 0,25đ + Phan Châu Trinh : Xu hướng cải lương, phong trào Duy Tân ; Đông Kinh nghĩa thục : Lương Văn Can 0,25đ f. Động lực của phong trào được mở rộng so với trước : Không chỉ có nông dân mà có cả tư sản, tiểu tư sản, công nhân. 0,25đ g. Lãnh đạo : Sĩ phu có nguồn gốc phong kiến, nhưng chịu ảnh hưởng của trào lưu dân chủ tư sản ở bên ngoài. 0,25đ h. Hình thức : Bên cạnh đấu tranh vũ trang có từ thời kì trước, đã xuất hiện nhiều hình thức mới như lập hội yêu nước, mở trường học, ra sách báo, biểu tình, diễn thuyết, bình văn. 0,25đ c. Lưu ý : i. Có ý sáng tạo : 0,25đ j. Diễn đạt tốt : 0,25đ Câu 2 ( 6 điểm ): Chứng minh sự đúng đắn và sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Aí Quốc soạn thảo. - Đường lối chiến lược : Tiến hành cuộc ‘‘tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản’’. 0,5đ - Nhiệm vụ của cách mạng : + Đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng làm cho nước Việt Nam độc lập tự do ; lập chính phủ công nông binh ; tổ chức quân đội DeThi.edu.vn
  42. Bộ 27 Đề thi học sinh giỏi Sử 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn công nông, tịch thu hết sản nghiệp lớn của đế quốc ; tịch thu ruộng đất của đế quốc và bọn phản cách mạng chia cho dân cày nghèo, tiến hành cách mạng ruộng đất 1đ + Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Aí Quốc soạn thảo đã kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp trong đó độc lập tự do là tư tưởng chủ yếu. Luận cương tháng 10 năm 1930 do Trần Phú soạn thảo chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam và đế quốc Pháp, từ đó, không đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu. 1đ - Lực lượng cách mạng : + Lực lượng cách mạng là công nông, tiểu tư sản, trí thức. Còn phú nông, trung tiểu địa chủ và tư bản thì lợi dụng hoặc trung lập, đồng thời phải liên lạc với các dân tộc bị áp bức và vô sản thế giới. Lãnh đạo cách mạng là Đảng Cộng sản Việt Nam 1 đ + Cương lĩnh đã thể hiện được vấn đề đoàn kết dân tộc rộng rãi để đánh đuổi kẻ thù. Điều này rất đúng với hoàn cảnh một nước thuộc địa như Việt Nam. Luận cương tháng 10 năm 1930 do Trần Phú soạn thảo đánh giá không đúng vai trò cách mạng của giai cấp tiểu tư sản và mặt yêu nước của tư sản dân tộc, một bộ phận địa chủ nhỏ. 1đ - Luận cương chính trị chưa tìm ra và nắm vững đặc điểm của xã hội thuộc địa, nửa phong kiến Việt Nam. Lại do hạn chế về nhận thức ấu trĩ, tả khuynh, giaó điều, Hội nghị BCH Trung ương tháng 10-1930 đã không chấp nhận những quan điểm mới, sáng tạo, độc lập tự chủ của Nguyễn Ái Quốc nêu trong Đường Cách mệnh, Chính cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt. 0,5đ - Những quan điểm mới này của Nguyễn Ái Quốc sau được chấp nhận trong thực tiễn của phong trào Mặt trận Dân chủ 1936-1939 và biến thành Nghị quyết chính thức của Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 11-1939 và tháng 5-1941. 0,5đ - Lưu ý : + Có ý sáng tạo : 0,25đ + Diễn đạt tốt : 0,25đ Câu 3 ( 8 điểm ): a. Có thể phân kì lịch sử thế giới từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay như sau : Chia làm 3 giai đoạn :1945 đến nửa đầu những năm 70 ; nửa đầu những năm 70 đến 1991 và sau 1991 đến nay. 0,5đ b. Nội dung của từng giai đoạn cụ thể : - 1945-nửa đầu những năm 70 : + Trật tự hai cực I-an-ta được xác lập do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi cực. 0,5đ + CNXH trở thành một hệ thống thế giới. Trong nhiều thập kỉ, với lực lượng hùng hậu về chính trị, kinh tế, quân sự , hệ thống xã hội chủ nghĩa là nhân tố hàng đầu có ý nghĩa quyết định đối với chiều hướng phát triển của thế giới. 0,5đ DeThi.edu.vn
  43. Bộ 27 Đề thi học sinh giỏi Sử 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn + Mĩ vươn lên đứng đầu phe TBCN và theo đuổi mưu đồ bá chủ thế giới. Nền kinh tế các nước tư bản tăng trưởng liên tục, đạt nhiều thành tựu to lớn, tiêu biểu là Nhật Bản và CHLB Đức. Xuất hiện 3 trung tâm tài chính 0,5đ + Cao trào GPDT dâng cao mạnh mẽ ở châu Á, châu Phi và Mĩ La-tinh. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân sụp đổ hoàn toàn 0,5đ + Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật, khởi đầu từ Mĩ, lan nhanh ra toàn thế giới, đưa lại những tiến bộ phi thường. Việc khai thác và áp dụng các tiến bộ của khoa học - kĩ thuật như thế nào là một nhân tố có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển và giàu mạnh của một quốc gia 0,5đ k. Nửa sau những năm 70 đến 1991 ; + Thời kì sụp đổ của trật tự 2 cực. 0,5đ + CNXH khủng hoảng trầm trọng rồi sụp đổ. 0,5đ + Một số nước thuộc thế giới thứ ba cũng lâm vào khủng hoảng. 0,5đ + Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật phát triển sang một giai đoạn mới. 0,5đ l. Từ sau 1991 đến nay : + Tiếp diễn cuộc đấu tranh nhằm 4 mục tiêu : HB, ĐL, DC và tiến bộ xã hội. 0,5đ + Xu thế chung mà các quốc gia mong muốn là đa cực, đa trung tâm. Các quốc gia đang ra sức vươn lên để có được một vị thế có lợi nhất trong trật tự thế giới mới đa cực đang hình thành. 0,5đ + Các nước điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển sản xuất, tăng trưởng kinh tế và mở rộng hợp tác 0,5đ + Toàn cầu hóa đã trở thành một xu thế mạnh mẽ. Các dân tộc đang đứng trước những thời cơ lớn và cả những nguy cơ gay gắt. 0,5đ + Nhiều khu vực lại bùng nổ nội chiến, xung đột quân sự. Nguy cơ của chủ nghĩa li khai, chủ nghĩa khủng bố Những học thuyết đơn phương, phớt lờ Liên hợp quốc, đòn đánh phủ đầu, tấn công trước của Mĩ là những nhân tố gây mất ổn định 0,5đ - Lưu ý : + Có ý sáng tạo : 0,25đ + Diễn đạt tốt : 0,25đ : Câu 4 ( 2 điểm ): Giải thích hai khái niệm sau và cho ví dụ : a. Cải cách Đổi mới cho tiến bộ hơn, cho phù hợp với sự phát triển chung của xã hội mà không đụng chạm tới nền tảng của chế độ hiện hành. 0,5đ Có nhiều loại cải cách: Cải cách toàn diện như ở nước ta hiện nay, cải cách một số mặt như cải cách của Hồ Quý Ly 0,5đ b. Cách mạng xã hội - Sự biến đổi sâu sắc, căn bản trên mọi mặt khi chuyển từ một chế độ chính trị xã hội này sang chế độ khác cao hơn. Nguyên nhân sâu xa là mâu thuẫn giữa DeThi.edu.vn
  44. Bộ 27 Đề thi học sinh giỏi Sử 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn lực lượng sản xuất mới phát triển với quan hệ sản xuất cũ đã lỗi thời. Vấn đề cơ bản của cách mạng xã hội là vấn đề chính quyền. 0,5đ - Ví dụ: Cách mạng tư sản Anh năm 1640, Cách mạng tư sản Pháp năm 1789 0,5đ DeThi.edu.vn
  45. Bộ 27 Đề thi học sinh giỏi Sử 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 10 SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12 HÀ NỘI Môn thi: Lịch sử Thời gian làm bài: 180 phút Câu 1 ( 8 điểm ) : Hãy so sánh tình hình châu Phi và tình hình khu vực Mĩ La-tinh trong thời gian từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay. Câu 2 ( 10 điểm ) : Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, Mĩ đã thực hiện “Chiến lược toàn cầu” như thế nào ? Em hãy nêu nhận xét của mình về kết quả thực hiện chiến lược đó. Câu 3 ( 2 điểm ) : Hãy hoàn thiện bảng sau: Thời gian Sự kiện Cộng hòa Liên bang Nam Tư ra đời Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa tuyên bố chính thức thành lập Nước Cộng hòa ấn Độ chính thức thành lập Chế độ Ba-ti-xta sụp đổ Vụ Oatơghết buộc Tổng thống Ních-xơn từ chức Nước Cộng hòa nhân dân Angôla chính thức thành lập Phnôm Pênh được giải phóng khỏi chế độ Khơ-me đỏ diệt chủng. Việt Nam thiết lập quan hệ với Liên minh châu Âu DeThi.edu.vn
  46. Bộ 27 Đề thi học sinh giỏi Sử 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO KỲTHI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12 HÀ NỘI HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN : LỊCH SỬ Câu 1 ( 8 điểm ) : Tình hình châu Phi và khu vực Mĩ la-tinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đén nay: a. Phong trào giải phóng dân tộc: - Giống nhau: Các nước đều tuyên bố độc lập. 1đ - Khác nhau: + Sau Chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ la-tinh là thuộc địa kiểu mới, châu Phi là thuộc địa kiểu cũ. 0,5đ + Lãnh đạo: Giai cấp vô sản Mĩ la-tinh mạnh hơn giai cấp vô sản châu Phi. Đảng cộng sản Cu ba có vai trò lớn ở Mĩ la-tinh, cách mạng Cu ba là lá cờ đầu ở Mĩ la-tinh. Giai cấp vô sản châu Phi chưa trưởng thành. Lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi hầu hết do các chính đảng hoặc tổ chức chính trị của giai cấp tư sản dân tộc (trừ một số nước Bắc Phi và Nam Phi đã có Đảng cộng sản nhưng lại không nắm được quyền lãnh đạo cách mạng). 1đ + Khu vực Mĩ la-tinh giành độc lập sớm hơn châu Phi. 0,5đ + Nội dung đấu tranh của nhân dân Mĩ la-tinh là chống chế độ độc tài tay sai thân Mĩ, giành, bảo vệ độc lập và củng cố độc lập, còn ở châu Phi cuộc đấu tranh của nhân dân chủ yếu là chống thực dân phương Tây để giành độc lập. 0,5đ + Hình thức đấu tranh: Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Mĩ la-tinh có các hình thức đấu tranh phong phú và đấu tranh vũ trang là chủ yếu. Ngược lại, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi có đấu tranh vũ trang và đấu tranh chính trị, song đấu tranh chính trị hợp pháp là chủ yếu, thương lượng với các nước phương Tây để được công nhận độc lập. 1đ b. Công cuộc xây dựng đất nước: - Giống nhau: Đã đạt được một số thành tựu nhưng khó khăn về kinh tế, xã hội còn trầm trọng. 1đ + Châu Phi đang đứng trước nguy cơ xâm nhập của chủ nghiã thực dân mới và sự vơ vét bóc lột của các cường quốc phương Tây; Nợ nước ngoài, đói rét, bệnh tật và mù chữ; Sự bùng nổ về dân số; Xung đột giữa các bộ tộc và phe phái 0,5đ + Tình hình kinh tế của nhiều nước Phi,Mĩ la-tinh còn gặp không ít khó khăn, mâu thuẫn xã hội là vấn đề nổi bật, tham nhũng đã trở thành quốc nạn và ngăn cản sự phát triển kinh tế. 0,5đ - Khác nhau: Thành tựu đạt được của châu Phi còn nhỏ bé. Thành tựu đạt được của khu vực Mĩ la-tinh lớn hơn, một số nước đã trở thành các nước công nghiệp mới (NICs) như Bra- xin, Ác-hen-ti na, Mê-hi-cô.0,5đ c. Lưu ý: + Có ý sáng tạo: 0,5đ + Diễn đạt tốt: 0,5đ Câu 2 ( 10 điểm ) : a. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, Mĩ đã thực hiện “Chiến lược toàn cầu” như sau: - Mục tiêu: + Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt các nước XHCN. 0,5đ + Đàn áp phong trào GPDT, phong trào công nhân 0,5đ + Khống chế , nô dịch các nước đồng minh của Mĩ. 0,5đ - Chính sách cơ bản: Dựa vào sức mạnh Mĩ (thực lực). 0,5đ DeThi.edu.vn
  47. Bộ 27 Đề thi học sinh giỏi Sử 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Triển khai qua nhiều học thuyết cụ thể: +1947: Học thuyết Tru-man và chiến lược “ngăn chặn” bị phá sản. 0,5đ +1953: Học thuyết Ai-xen-hao và chiến lược “trả đũa ồ ạt” (đánh trả ngay) quân phiệt hóa nước Mĩ, tìm cách “lấp chỗ trống” sau khi Pháp thất bại ở Đông Dương năm 1954, Anh thất bại ở Trung Cận Đông năm 1957. 0,5đ + 1961: Học thuyết Ken-nơ-đi và chiến lược “Phản ứng linh hoạt” 0,5đ + 1969: Học thuyết Ních-xơn và chiến lược “Ngăn đe trên thực tế” phá sản ở Việt Nam. 0,5đ + 1981: Học thuyết Ri-gân và chiến lược “Đối đầu trực tiếp”, chạy đua vũ trang 0,5đ + 1993: B.Clin-tơn triển khai chiến lược “Cam kết và mở rộng”: Mềm dẻo nhưng vẫn thiên vị với I-xra-en và vẫn duy trì căn cứ quân sự và quân đội ở Nhật Bản, Hàn Quốc 0,5đ + 2001 đến nay: Bu-sơ (con) thi hành chính sách cứng rắn 0,5đ b. Nhận xét: - Thất bại: + Thắng lợi của Cách mạng Trung Quốc 1949. 0,5đ + Thắng lợi của Cách mạng Cuba 1959. 0,5đ + Thắng lợi của Cách mạng Việt Nam 1975. 0,5đ + Thắng lợi của Cách mạng Hồi giáo I-ran 1979. 0,5đ + Vụ khủng bố 11-9-2001. 0,5đ - Thành công: + Góp phần quan trọng làm sụp đổ CNXH ở Liên Xô và Đông Âu. 0,5đ + Thắng lợi trong chiến tranh vùng Vịnh chống I-rắc (1990-1991). 0,5đ c. Lưu ý: + Có ý sáng tạo: 0,5đ + Diễn đạt tốt: 0,5đ Câu 3 ( 8 ý x 0,25đ = 2 điểm ) : Thời gian Sự kiện 29-11-1945 Cộng hòa Liên bang Nam Tư ra đời 1-10-1949 Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa tuyên bố chính thức thành lập 26-1-1950 Nước Cộng hòa ấn Độ chính thức thành lập 1-1-1959 Chế độ Ba-ti-xta sụp đổ 1974 Vụ Oatơghết buộc Tổng thống Ních-xơn từ chức 11-11-1975 Nước Cộng hòa nhân dân Angôla chính thức thành lập 7-1-1979 Phnôm Pênh được giải phóng khỏi chế độ Khơ-me đỏ diệt chủng. 1990 Việt Nam thiết lập quan hệ với Liên minh châu Âu DeThi.edu.vn
  48. Bộ 27 Đề thi học sinh giỏi Sử 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 11 SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ NỘI KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 Môn thi: Lịch sử Thời gian làm bài: 180 phút. Câu 1 ( 8 điểm ): Hãy phân chia các giai đoạn phát triển của lịch sử Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 và nêu rõ đặc điểm của từng giai đoạn. Hiện tượng “thần kì Nhật Bản” là gì? Nguyên nhân của hiện tượng đó? Theo em, có thể học tập được bài học kinh nghiệm gì từ hiện tượng “thần kì Nhật Bản”? Câu 2 ( 5 điểm ): Bằng những dẫn chứng cụ thể, hãy chứng minh rằng Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới, là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước trong những năm 20 của thế kỉ XX. Câu 3 ( 5 điểm ): Sách giáo khoa lịch sử lớp 12 tập 2 có đoạn viết về bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám năm 1945: “Nắm vững và vận dụng sáng tạo quan điểm bạo lực cách mạng và khởi nghĩa vũ trang, kết hợp đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị; kết hợp chiến tranh du kích, đấu tranh chính trị và khởi nghĩa từng phần ở nông thôn với đấu tranh chính trị và khởi nghĩa ở đô thị để khi có thời cơ thì phát động toàn dân khởi nghĩa giành chính quyền.” Hãy trình bày ý kiến của em về nhận định trên và lấy dẫn chứng lịch sử để chứng minh cho lập luận của mình. Câu 4 ( 2 điểm ): Hãy hoàn thiện bảng sau: Thời gian Sự kiện Thành lập công hội ở Sài Gòn - Chợ Lớn do Tôn Đức Thắng đứng đầu. Thợ máy xưởng Ba Son bãI công Hội Việt Nam cách mạng thanh niên có chủ trương “vô sản hóa”. Thành lập Việt Nam quốc dân đảng. Thành lập Đông Dương cộng sản đảng. Cuộc biểu tình của nông dân Hưng Nguyên (Nghệ An) Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương họp tại Ma Cao (Trung Quốc) Hội nghị lần thứ 6 của Ban chấp hành trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương DeThi.edu.vn
  49. Bộ 27 Đề thi học sinh giỏi Sử 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN Câu 1 ( 8 điểm ): Hãy phân chia các giai đoạn phát triển của lịch sử Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 và nêu rõ đặc điểm của từng giai đoạn. Hiện tượng “thần kì Nhật Bản” là gì? Nguyên nhân của hiện tượng đó? Theo em, có thể học tập được bài học kinh nghiệm gì từ hiện tượng “thần kì Nhật Bản”? a. Các giai đoạn: 3 ý x 0,75đ = 2,25 đ - 1945-1951: Phục hồi sau chiến tranh. 0,75đ - 1952-1973: Tăng trưởng nhanh, giai đoạn phát triển thần kì. 0,75đ - 1973-2000: Tăng trưởng theo chiều sâu. Phát triển xen kẽ suy thoái song vẫn là 1 trong 3 trung tâm tài chính lớn nhất thế giới, khoa học kĩ thuật vẫn phát triển. 0,75đ b. Hiện tượng “thần kì Nhật Bản”? Nhật Bản từ nước bại trận trong Chiến tranh thế giới 2, sau 3 thập niên đã trở thành siêu cường kinh tế mà nhiều người gọi đó là sự “thần kì Nhật Bản”. 0,75đ c. Nguyên nhân: 7 ý x 0,25đ = 1,75đ - Khách quan: Kinh tế thế giới đang thời kì phát triển; thế giới đạt nhiều thành tựu về khoa học kĩ thuật. - Người Nhật Bản có truyền thống văn hóa giáo dục, đạo đức lao động, ý chí tự lực tự cường, lao động hết mình, tôn trọng kỉ luật, biết hợp tác trong lao động, tiết kiệm, tay nghề cao - Nhà nước quản lý kinh tế có hiệu quả - Các công ti Nhật Bản năng động, năng lực cạnh tranh cao, biết cách len vào thị trường các nước - Áp dụng khoa học kĩ thuật, cải tiến sản xuất, hạ giá thành sản phẩm - Chi phí cho quốc phòng ít. - Cải cách dân chủ sau chiến tranh tạo điều kiện phát triển kinh tế. Biết tranh thủ nguồn viện trợ của Mĩ, lợi dụng chiến tranh ở Triều Tiên (1950-1953) và ở Việt Nam (1954-1975) để làm giàu. d. Bài học kinh nghiệm: 6 ý x 0,5đ = 3đ - Coi trọng việc đầu tư phát triển khoa học công nghệ và giáo dục. - Phát huy nhân tố con người, đạo đức lao động, sử dụng tối đa tiềm năng sáng tạo của con người. - Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc - Phát huy truyền thống tự lực tự cường - Tăng cường vai trò Nhà nước trong quản lí kinh tế: Lựa thời cơ xây dựng chiến lược kinh tế, thay đổi linh hoạt cơ cấu kinh tế, sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư của nước ngoài vào các ngành then chốt, mũi nhọn - Quản lí doanh nghiệp một cách năng động, có hiệu quả. Biết thâm nhập thị trường thế giới, đạt hiệu quả cao trong cạnh tranh. e. Diễn đạt : Không sai ngữ pháp, phân tích tốt : 0,25 đ Câu 2 ( 5 điểm ): Bằng những dẫn chứng cụ thể, hãy chứng minh rằng Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới, là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước trong những năm 20 của thế kỉ XX. a. Bối cảnh xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất: - Hai mâu thuẫn cơ bản: dân tộc và giai cấp 0,25đ - Khủng hoảng đường lối và lãnh đạo 0,5đ - Biến chuyển kinh tế và xã hội tạo cơ sở cho phong trào yêu nước và phong trào công nhân phát triển. 0,5đ b. Kết quả tất yếu và sản phẩm của sự kết hợp : 7 ý x 0,5đ = 3,5đ - Sự phát triển của phong trào yêu nước ; Phong trào yêu nước đòi hỏi có đường lối mới và lãnh đạo mới. - Sự phát triển của phong trào công nhân ; Đặc điểm của giai cấp công nhân VN - Sự truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào VN Vai trò của Hội VN cách mạng thanh niên : Thúc đẩy quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào VN, đào tạo cán bộ - Sự kết hợp 3 nhân tố ở Nguyễn Ái Quốc : Từ người yêu nước, Nguyễn Ái Quốc trở thành người công nhân rồi trở thành người cộng sản năm 1920. DeThi.edu.vn
  50. Bộ 27 Đề thi học sinh giỏi Sử 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Sự kết hợp 3 nhân tố thể hiện ở sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản - Yêu cầu sớm hình thành một tổ chức cộng sản duy nhất : Sự chia rẽ làm suy yếu phong trào ; Hội nghị hợp nhất : Đầu 1930 tại Hương Cảng ; Chính cương, Sách lược vắn tắt - Đảng ra đời là tất yếu : Đáp ứng yêu cầu khách quan của lịch sử ; Chấm dứt khủng hoảng đường lối và lãnh đạo, bước ngoặt lịch sử, cách mạng VN là bộ phận của cách mạng thế giới. - Diễn đạt : Không sai ngữ pháp, phân tích tốt : 0,25 đ Câu 3 ( 5 điểm ): Sách giáo khoa lịch sử lớp 12 tập 2 có đoạn viết về bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám năm 1945: “Nắm vững và vận dụng sáng tạo quan điểm bạo lực cách mạng và khởi nghĩa vũ trang, kết hợp đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị; kết hợp chiến tranh du kích, đấu tranh chính trị và khởi nghĩa từng phần ở nông thôn với đấu tranh chính trị và khởi nghĩa ở đô thị để khi có thời cơ thì phát động toàn dân khởi nghĩa giành chính quyền.” Hãy trình bày ý kiến của em về nhận định trên và lấy dẫn chứng lịch sử để chứng minh cho lập luận của mình. - Bạo lực cách mạng: Sức mạnh của quần chúng cách mạng dùng để đánh đổ chính quyền của bọn thống trị, giành lấy chính quyền về tay nhân dân, trấn áp bọn phản cách mạng. Bạo lực cách mạng là sức mạnh tổng hợp (chính trị, quân sự ) rất to lớn. Đó là công cụ để đập tan một chế độ xã hội đã lỗi thời, thúc đẩy sự phát triển, chuyển biến cách mạng. Dùng bạo lực cách mạng để chống bạo lực phản cách mạng. (Từ điển thuật ngữ lịch sử phổ thông). 0,75 đ - Chính cương, Sách lược vắn tắt (đầu năm 1930): Chủ trương tổ chức quân đội công nông. 0,25 đ - Luận cương 10.1930: Tình thế xuất hiện thì phát động quần chúng võ trang bạo động đánh đổ chính quyền của giai cấp thống trị. 0,25 đ - Cao trào 1930-1931: Tổng bãi công của công nhân Vinh - Bến Thủy (1.8.1930); nông dân Nghệ Tĩnh biểu tình có vũ trang tự vệ; lần đầu tiên nhân dân thực sự nắm chính quyền ở địa phương (Xô viết Nghệ Tĩnh). 0,25đ - 1940: Khởi nghĩa Bắc Sơn, Khởi nghĩa Nam Kì, du kích Bắc Sơn 0,25 đ - 5.1941, Hội nghị Trung ương 8, thành lập Mặt trận Việt Minh, các đoàn thể cứu quốc đấu tranh chính trị 0,25 đ - Cứu quốc quân phát động chiến tranh du kích từ tháng 7.1941 đến 2.1942. 0,25 đ - 22.12.1944, Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân, Phay Khắt, Nà Ngần 0,25đ - Từ 3.1945 đến giữa tháng 8.1945: Khởi nghĩa từng phần ở các địa phương. 0,25 đ - 15.4.1945: Hội nghị quân sự Bắc kì, Ủy ban quân sự Bắc kì 0,25 đ - 6.1945, Khu giải phóng Việt Bắc ra đời, căn cứ địa cách mạng, hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới. 0,25 đ - Phá kho thóc, giải quyết nạn đói. 0,25 đ - Chớp thời cơ, Tổng khởi nghĩa: Dự đoán khả năng Nhật sẽ đầu hàng, Đảng quyết định phát lệnh Tổng khởi nghĩa trước khi Nhật chính thức đầu hàng. 0,25 đ - 14 đến 18.8.1945, một số địa phương khởi nghĩa giành chính quyền sớm: Quảng Ngãi, Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam. 0,25 đ - 19.8 khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Hà Nội. 0,25 đ - 23.8 khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Huế. 0,25 đ - 25.8 khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Sài Gòn. 0,25 đ - Diễn đạt : Không sai ngữ pháp, phân tích tốt : 0,25 đ Câu 4 ( 8 ý x 0,25đ=2 điểm ): Thời gian Sự kiện 1920 Thành lập công hội ở Sài Gòn - Chợ Lớn do Tôn Đức Thắng đứng đầu. 8.1925 Thợ máy xưởng Ba Son bãi công 1928 Hội Việt Nam cách mạng thanh niên có chủ trương “vô sản hóa”. 25.12.1927 Thành lập Việt Nam quốc dân đảng. 6.1929 Thành lập Đông Dương cộng sản đảng. 12.9.1930 Cuộc biểu tình của nông dân Hưng Nguyên (Nghệ An) 3.1935 Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương họp tại Ma Cao (Trung Quốc) 11.1939 Hội nghị lần thứ 6 của Ban chấp hành trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương DeThi.edu.vn
  51. Bộ 27 Đề thi học sinh giỏi Sử 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 12 SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12 HÀ NỘI Môn thi: Lịch sử Thời gian làm bài: 180 phút Câu 1 ( 8 điểm ) : Bằng những dẫn chứng lịch sử cụ thể, em hãy nêu rõ những chuyển biến về kinh tế xã hội ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến cuối những năm 20 của thế kỉ XX. Câu 2 ( 1,5 điểm ) : Phân tích những nguyên nhân dẫn đến tình hình Trung Đông luôn luôn căng thẳng, không ổn định. Câu 3 ( 5 điểm ) : Trình bày những nét chính về tình hình kinh tế, khoa học - kĩ thuật, chính trị - xã hội của nước Mĩ từ năm 1945 đến nay và nguyên nhân Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới trong khoảng hai thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 4 ( 3,5 điểm ) : Hãy nêu tóm tắt các giai đoạn phát triển của lịch sử Căm-pu-chia từ năm 1945 đến nay. Câu 5 ( 2 điểm ) : Hãy hoàn thiện bảng sau: Thời gian Sự kiện Lào tuyên bố độc lập Thành lập Liên bang Ma-lai-xi-a In-đô-nê-xi-a tuyên bố độc lập Thành lập Liên bang Miến Điện Xin-ga-po tách khỏi Liên bang Ma-lai-xi-a Mĩ tuyên bố trao trả độc lập cho Phi-lip-pin Bru-nây tuyên bố độc lập nằm trong khối Liên hiệp Anh Đông Ti-mo trở thành một quốc gia độc lập DeThi.edu.vn
  52. Bộ 27 Đề thi học sinh giỏi Sử 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN Câu 1 ( 8 điểm ) : a. Chuyển biến mới về kinh tế (4,25đ) - Chương trình khai thác lần 2: + Nông nghiệp: (0,5đ) + Khai mỏ: (0,5đ) + Cơ sở chế biến: (0,25đ) + Thương nghiệp: (0,25đ) + Giao thông vận tải: (0,25đ) + Ngân hàng: (0,25đ) + Thuế: (0,25đ) - Chuyển biến: + Quan hệ sản xuất TBCN được du nhập vào nước ta nhưng bao trùm vẫn là kinh tế phong kiến. (1đ) + Nền kinh tế nước ta có phát triển thêm một bước, sự chuyển biến kinh tế có tính chất cục bộ ở một số vùng. (0,5đ) + Kinh tế Đông Dương lệ thuộc kinh tế Pháp và Đông Dương vẫn là thị trường độc chiếm của Pháp. (0,5đ) b. Chuyển biến mới về xã hội: (3,25đ) Do tác động của Chương trình khai thác lần 2, xã hội nước ta phân hóa ngày càng sâu sắc: (0,5đ) + Địa chủ phân hóa, địa chủ vừa và nhỏ có tinh thần chống đế quốc và tay sai. (0,5đ) + Nông dân là lực lượng đông đảo và hăng hái nhất. (0,5đ) + Tiểu tư sản có tinh thần hăng hái cách mạng, là lực lượng quan trọng. (0,5đ) + Công nhân bị ba tầng áp bức, có quan hệ gắn bó với nông dân, sớm tiếp thu chủ nghĩa Mác Lênin, đã trở thành một lực lượng chính trị độc lập (0,75đ) +Tư sản bị phân hóa thành 2 bộ phận, tư sản dân tộc có khuynh hướng kinh doanh độc lập, có tinh thần dân tộc (0,5đ) c. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến cuối những năm 20 của thế kỷ XX, những chuyển biến mới về kinh tế đã dẫn đến chuyển biến mới về xã hội, mâu thuẫn giữa dân tộc ta với thực dân Pháp càng thêm sâu sắc, thúc đẩy phong trào đấu tranh dân tộc dân chủ có bước phát triển mới. ( 0,5 đ) Câu 2 ( 1,5 điểm ) : Những nguyên nhân dẫn đến tình hình Trung Đông luôn luôn căng thẳng, không ổn định. - Có vị trí chiến lược quan trọng, do nằm ở cửa ngõ 3 châu, có kênh đào Xuyê, có nguồn dầu lửa phong phú. (0,25đ) - Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, Anh Pháp thống trị vùng này. (0,25đ) - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ xâm nhập, hất cẳng Anh Pháp khỏi Trung Đông. Mâu thuẫn giữa Mĩ, Anh, Pháp làm cho tìmh hình Trung Đông luôn luôn căng thẳng, không ổn định. (0,5đ) - Hiện nay, do nhiều nguyên nhân (mâu thuẫn tôn giáo, sắc tộc, sự tranh chấp giữa các nước lớn), tình hình Trung Đông vẫn căng thẳng. (0,5đ) Câu 3 ( 5 điểm ) : a. Tình hình (2 điểm) : - Kinh tế, khoa học - kĩ thuật: + Kinh tế phát triển mạnh mẽ ( 0,25đ) + Đạt được nhiều thành tựu lớn trong cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại (0,25đ) - Chính trị - xã hội: + Nước cộng hòa liên bang theo chế độ Tổng thống, đảng Dân chủ và đảng Cộng hòa thay nhau cầm quyền. ( 0,25đ) + Chính sách đối nội duy trì, bảo vệ và phát triển chế độ tư bản Mĩ. ( 0,25đ) + Đối ngoại: Chiến lược toàn cầu tham vọng bá chủ thế giới, công khai nêu lên “Sứ mệnh lãnh đạo thế giới tự do chống lại sự bành trướng của chủ nghĩa cộng sản”. ( 0,5đ) + Mức sống của người dân được nâng cao nhưng xã hội Mĩ vẫn tồn tại mâu thuẫn giai cấp, xã hội, sắc tộc ( 0,25đ) + Phong trào đấu tranh của nhân dân buộc chính quyền phải có những nhượng bộ (0,25đ) DeThi.edu.vn