Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn Tiếng Việt Lớp 7 - Trường THCS Sơn Thủy

doc 9 trang thaodu 3830
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn Tiếng Việt Lớp 7 - Trường THCS Sơn Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbo_de_kiem_tra_1_tiet_mon_tieng_viet_lop_7_truong_thcs_son_t.doc

Nội dung text: Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn Tiếng Việt Lớp 7 - Trường THCS Sơn Thủy

  1. TRƯỜNG THCS SƠN THỦY BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT Họ tên: Học kì I. Lớp: 7 Thời gian: 45 phút Điểm: Lời phê của cô giáo: ĐỀ I: Câu 1: (3,0 điểm) X¸c ®Þnh tõ ®ång nghÜa, tõ tr¸i nghÜa, tõ ®ång âm trong c¸c ng÷ c¶nh sau: a. Một c©y lµm ch¼ng nªn non Ba c©y chôm l¹i thµnh hßn nói cao. b. ThiÕu tÊt c¶ ta rÊt giµu dòng khÝ. Sèng, ch¼ng cói ®Çu, chÕt vÉn ung dung. Søc nh©n nghÜa m¹nh h¬n c­êng b¹o. c. X¸c ®Þnh tõ lo¹i cña c¸c tõ “®«ng”? c1) Mïa ®«ng ®· vÒ thËt råi. c2) NÊu thÞt ®«ng nªn cho nhiÒu méc nhÜ c3) MÆn qu¸ tiÕt kh«ng sao ®«ng ®­îc! c4) Chî ®«ng ngh×n nghÞt nh÷ng ng­êi lµ ng­êi. Câu 2: (3,0 điểm) Thế nào là từ ghép đẳng lập, từ ghép chính phụ. Xác định từ ghép đẳng lập, từ ghép chính phụ, từ láy trong các từ sau: tàu lửa, bánh nướng, nhà cửa, xe đạp, bút thước, suy nghĩ. Câu 3: (4,0 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn với chủ đề tự chọn trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa và cặp quan hệ từ. Sau đó hãy chỉ ra các từ đồng nghĩa và cặp quan hệ từ đó. Bài làm:
  2. TRƯỜNG THCS SƠN THỦY BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT Họ tên: Học kì I. Lớp: 7 Thời gian: 45 phút Điểm: Lời phê của cô giáo: ®Ò ii: Câu 1: (3,0 điểm) X¸c ®Þnh tõ ®ång nghÜa, tõ tr¸i nghÜa, tõ ®ång âm trong c¸c ng÷ c¶nh sau: a. Một c©y lµm ch¼ng nªn non Ba c©y chôm l¹i thµnh hßn nói cao. b. ThiÕu tÊt c¶ ta rÊt giµu dòng khÝ. Sèng, ch¼ng cói ®Çu, chÕt vÉn ung dung. Søc nh©n nghÜa m¹nh h¬n c­êng b¹o. c. c1) Mïa ®«ng ®· vÒ thËt råi. c2)NÊu thÞt ®«ng nªn cho nhiÒu méc nhÜ c3) MÆn qu¸ tiÕt kh«ng sao ®«ng ®­îc! c4) Chî ®«ng ngh×n nghÞt nh÷ng ng­êi lµ ng­êi. Câu 2: (3,0 điểm) - Từ láy gồm mấy loại. Em hãy nêu rõ các loại đó? - Tìm những từ láy có trong đoạn văn. - Phân loại các từ láy tìm được theo các kiểu từ láy đã học. "Đêm về khuya lặng gió. Sương phủ trắng mặt sông. Những bầy cá nhao lên đớp sương "tom tóp", lúc đầu còn loáng thoáng dần dần tiếng tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền". Câu 3: (4,0 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn với chủ đề tự chọn trong đó có sử dụng cặp quan hệ từ và từ trái nghĩa. Sau đó hãy chỉ ra cặp quan hệ từ và từ trái nghĩa đó. Bài làm:
  3. Ngày soạn: 22/10/2017 Ngày dạy: 23/10/2017 Tiết 47 KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Qua ôn tập, kiểm tra học sinh nắm được những kiến thức cơ bản về truyện trung đại và thể hiện năng lực cảm thụ, phân tích văn học. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tư duy, tái hiện kiến thức theo yêu cầu. 3. Thái độ: GD hs ý thức làm bài trung thực, cố gắng đạt điểm cao. II. Chuẩn bị 1. Thầy: Đề bài, đáp án + biểu điểm chấm 2. Trò: Ôn tập theo hướng dẫn của thầy + giấy kiểm tra. III. Tiến trinh tổ chức các hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: IV. Khung ma trận đề kiểm tra Vận dụng Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ Cộng cao 1. Tên văn Nhận biết Giới thiệu bản, tác được tên văn tác giả giả, thể loại bản, tên tác Nguyễn Du giả và thế loại. Số câu 1 1 2 Số điểm 2.0 2.0 4,0 Tỉ lệ % 20% 20 % 40 % 2. Nội dung - Chép được và nghệ một số câu thuật thơ trong đoạn trích, nêu nghệ thuật và nội
  4. dung chính Số câu 1 1 Số điểm 2,0 2,0 Tỉ lệ % 20% 20% 3. Cảm Viết đoạn nhận về văn ngắn nhân vật cảm nhận về nhân vật Số câu: 1 1 Số điểm: 4.0 4.0 Tỉ lệ 25% 4.0% 4.0% T/ số câu 1 1 1 1 4 T/số điểm 2.0 2,0 2,0 4.0 10 Tỉ lệ % 20% 20% 20% 4.0% 100 % V.Biên soạn đề kiểm tra Đề 1: Câu 1(2 điểm): Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. “ Gần xa nô nức yến anh Chi em sắm sửa bộ hành chơi xuân Dập dìu tài tử giai nhân Ngựa xe như nước áo quần như nêm Ngổn ngang gò đống kéo lên Thoi vàng vó rắc tro tiền giấy bay” a. Sáu câu thơ trích trong văn bản nào? b. Tác giả là ai? c. Tác phẩm đó được sáng tác theo thể loại gì? Câu 2(2 điểm):Giới thiệu những nét cơ bản về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Du? Câu 3(2 điểm): a. Chép thuộc lòng 4 câu thơ đầu đoạn trích “Chị em Thúy Kiều” b. Nêu nghệ thuật và nội dung của 4 câu thơ đó? Câu 4(4 điểm): Viết đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về nhân vật Vũ Nương qua truyện “Chuyện người con gái Nam Xương” của tác giả Nguyễn Dữ. Đề 2: Câu 1(2 điểm): Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. “ Tà tà bong ngả về tây Chị em thơ thẩn dan tay ra về Bước dần theo ngọn tiểu khê
  5. Lần xem phong cảnh có bề thanh thanh Nao nao dòng nước uốn quanh Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang” a. Sáu câu thơ trích trong văn bản nào? b. Tác giả là ai? c. Tác phẩm đó được sáng tác theo thể loại gì? Câu 2(2 điểm): Giới thiệu những nét cơ bản về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Du? Câu 3(2 điểm): a. Chép thuộc lòng 4 câu thơ đầu đoạn trích “Chị em Thúy Kiều” b. Nêu nghệ thuật và nội dung của 4 câu thơ đó? Câu 4(4 điểm): Viết đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về nhân vật Lục Vân tiên qua đoạn trích “Lục Vân tiên cứu Kiều Nguyệt Nga” của tác giả Nguyễn Đình Chiểu. VI. Xây dựng đáp án, biểu điểm Đề 1: Câu Nội dung cần đạt Điểm 1 a. Sáu câu thơ trích trong văn bản “Cảnh ngày xuân” 0.75đ (2 điểm) b. Tác giả Nguyễn Du 0.75đ c. Tác phẩm đó được sáng tác theo thể loại Truyện Nôm. 0.5đ 2 Những nét cơ bản về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Du: (2 điểm) -Nguyễn Du sinh 1865-1820 quê Tiên Điền- Nghi Xuân- Hà Tĩnh 0.5đ -Sinh trưởng trong một gia đình đại quý tộc, nhiều đời làm quan 0.5đ và có truyền thống văn học. -Bản thân ông gắn bó sâu sắc với những biến cố lịch sử, sống lưu 0.5đ lạc nhiều năm trên đất bắc. -Ông có kiến thức sâu rộng được đánh giá là một thiên tài văn học, 0.5đ một nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn. Ông để lại cho đời nhiều tác phẩm có giá trị tiêu biểu là “Truyện Kiều” 3 a. Chép đúng 4 câu thơ đầu đoạn trích “Chị em Thúy Kiều” 1đ (2 điểm) b. Nêu - Nghệ thuật: Ẩn dụ, bút pháp tượng trưng, đối 0.5đ - Nội dung giới thiệu gia đình Họ Vương có hai cô con gái 0.5đ đầu lòng xinh đẹp, nết na nhưng mỗi người có một vể đẹp riêng đạt đến độ hoàn mỹ. 4 *Yêu cầu cần dạt:
  6. -Hình thức: Bài văn ngắn có bố cục 3 phần Mạch lạc, rõ ràng, viết đúng chính tả -Nội dung: + Là người con gái xinh đẹp nết na thùy mỵ + Là người vợ đảm đang, yêu thương chồng con nhất mực +Là người con dâu hiếu thảo + Là người phụ nữ phải chịu nhiều bất hạnh trong chế độ pk nam quyền. *Biểu điểm: -Bài viết đi đúng, đầy đủ nội dung yêu cầu cần dạt trên, văn viết có 4đ cảm xúc chân thật, tự nhiên.Các câu trong đoạn có sự liên kết về mặt hình thức và nội dung -Bài viết đi đúng, đầy đủ nội dung yêu cầu cần dạt trên, văn viết có cảm xúc chân thật, tự nhiên.Các câu trong đoạn có sự liên kết về 2.5->3.5 mặt hình thức và nội dung. Có thể mắc mọt vài lỗi diễn đạt. -Bài viết đi đúng, đầy đủ nội dung yêu cầu cần dạt trên, văn viết có 2->2.5 cảm xúc. Bài còn sơ sài, mắc một vài lỗi chính tả. -Bài đi đúng hướng, nhưng nội dung sơ sài, đoạn văn dài quá so Dưới 2 với yêu cầu, văn chưa mạch lạc. -Lạc đề 0 Đề 2: 1 a. Sáu câu thơ trích trong văn bản “Cảnh ngày xuân” 0.75đ (2 điểm) b. Tác giả Nguyễn Du 0.75đ c. Tác phẩm đó được sáng tác theo thể loại Truyện Nôm. 0.5đ 2 Những nét cơ bản về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Du: (2 điểm) -Nguyễn Du sinh 1865-1820 quê Tiên Điền- Nghi Xuân- Hà Tĩnh 0.5đ -Sinh trưởng trong một gia đình đại quý tộc, nhiều đời làm quan 0.5đ và có truyền thống văn học. -Bản thân ông gắn bó sâu sắc với những biến cố lịch sử, sống lưu 0.5đ lạc nhiều năm trên đất bắc. -Ông có kiến thức sâu rộng được đánh giá là một thiên tài văn học, 0.5đ một nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn. Ông để lại cho đời nhiều tác phẩm có giá trị tiêu biểu là “Truyện Kiều” 3 a. Chép đúng 4 câu thơ đầu đoạn trích “Chị em Thúy Kiều” 1đ
  7. (2 điểm) b. Nêu - Nghệ thuật: Ẩn dụ, bút pháp tượng trưng, đối 0.5đ - Nội dung giới thiệu gia đình Họ Vương có hai cô con gái 0.5đ đầu lòng xinh đẹp, nết na nhưng mỗi người có một vể đẹp riêng đạt đến độ hoàn mỹ. 4 *Yêu cầu cần dạt: -Hình thức: Bài văn ngắn có bố cục 3 phần Mạch lạc, rõ ràng, viết đúng chính tả -Nội dung: +Là chàng trai khỏe mạnh, dũng cảm, có tài năng, có tấm lòng vị nghĩa + Là người luôn quan tâm đến mọi người và biết giữ gìn lề giáo phép tắc +Là người chính trực trọng nghĩa khinh tài đây là nét đẹp truyền thống của người Việt Nam *Biểu điểm: -Bài viết đi đúng, đầy đủ nội dung yêu cầu cần dạt trên, văn viết có 4đ cảm xúc chân thật, tự nhiên.Các câu trong đoạn có sự liên kết về mặt hình thức và nội dung -Bài viết đi đúng, đầy đủ nội dung yêu cầu cần dạt trên, văn viết có 2.5->3.5 cảm xúc chân thật, tự nhiên.Các câu trong đoạn có sự liên kết về mặt hình thức và nội dung. Có thể mắc mọt vài lỗi diễn đạt. -Bài viết đi đúng, đầy đủ nội dung yêu cầu cần dạt trên, văn viết có 2->2.5 cảm xúc. Bài còn sơ sài, mắc một vài lỗi chính tả. -Bài đi đúng hướng, nhưng nội dung sơ sài, đoạn văn dài quá so Dưới 2 với yêu cầu, văn chưa mạch lạc. -Lạc đề 0 4. Củng cố (3 phút) - Thu bài chấm. nhận xét,đánh giá giờ kiểm tra. 5. Hướng dẫn HS tự học ( 2 phút) - Ôn lại truyện trung đại. - Chuẩn bị bài: Tổng kết từ vựng - tiếp