Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lý Lớp 9 - Trường THCS Nghi Thuận

docx 8 trang thaodu 3401
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lý Lớp 9 - Trường THCS Nghi Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbo_de_kiem_tra_1_tiet_mon_vat_ly_lop_9_truong_thcs_nghi_thua.docx

Nội dung text: Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lý Lớp 9 - Trường THCS Nghi Thuận

  1. Kiểm tra 1 tiết - Vật lý 9 Họ và tên: Lớp: 9 Trường: THCS Nghi Thuận. Điểm: Mã đề 01 A. Đề kiểm tra trắc nghiệm (6,0đ): I. Phiếu trả lời trắc nghiệm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 ĐA II. Đề bài. Câu 1: Biểu thức nào dưới đây là biểu thức có thể dùng để phát biểu định luật Jun-Len-xơ: 2 A. B. Q =P.t C. Q = I2.R.t D. Q = 푈 .t Q m.c. t 푅 Câu 2: Trong đoạn mạch song song cường độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng chạy qua các mạch rẽ. Hãy tìm một trong các cụm từ thích hợp dưới đây để điền vào chỗ trống của câu trên: A. cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ. B. tổng cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ. C. hiệu cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ. D. tổng nghịch đảo cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ. Câu 3: Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức nào là biểu thức của đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp: A. I = I1=I2=I3 C. RAB = R1+R2 1 1 1 1 B. U= U1=U2 =U3 D. R AB R 1 R 2 R 3 Câu 4: Điện trở của dây dẫn được xác định bằng công thức: I 2 I U 2 U A. R B. R C. R D. R U U I I Câu 5: Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một vật liệu thì : A. tỉ lệ thuận với tiết diện mỗi dây. B. tỉ lệ nghịch với tiết diện mỗi dây. C. tỉ lệ thuận với bình phương tiết diện mỗi dây. D. tỉ lệ nghịch với bình phương tiết diện mỗi dây. Câu 6: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn . Hãy tìm một trong các cụm từ thích hợp dưới đây để điền vào chỗ trống của câu trên. A. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây. B. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. C. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. D. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây. Câu 7: Trong đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song thì: A. Hiệu điện thế hai đầu các mạch rẽ bằng nhau. B. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế hai đầu mỗi mạch rẽ. C. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song nhỏ hơn các điện trở thành phần D. Cường độ dòng điện qua các mạch rẽ tỷ lệ thuận với các điện trở của các mạch rẽ.
  2. Câu 8: Trong số các kim loại đồng, nhôm, sắt và bạc, kim loại dẫn điện tốt nhất là: A. Sắt B. Nhôm C. Bạc D. Đồng Câu 9: Biểu thức tính điện trở của dây dẫn khi biết vật liệu làm dây dẫn, chiều dài và tiết diện dây dẫn là: 푙 푆 A. R= ρ B. R= ρ.l.S C. . R= ρ D. R= l.S 푠 푙 Câu 10: Đặt vào hai đầu một điện trở R=6 một hiệu điện thế U=12V. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở đó là: A. I =2 A B. I =6 A C. I 0.2 A D. I=60 A Câu 11: Một bóng đèn xe máy có điện trở khi sáng bình thường là 18. Biết dòng điện qua đèn có cường độ 0,5A. Hiệu điện thế hai đầu dây tóc bóng đèn lúc đó là: A. U=9 V B. U=36 V C. U= 18V D. U=0.5 V Câu 12: Khi đặt một hiệu điện thế U=5,4V vào hai đầu một dây dẫn thì có một dòng điện I=1,8A chạy qua. Điện trở của dây dẫn đó là: 1 A. R  B. R= 0,3. C. R= 9,72 . D. R=3 . 3 Câu 13: Một dây dẫn đồng chất, chiều dài l, tiết diện đều S, có điện trở 63 được gập lại làm ba thì điện trở của dây dẫn chập đôi này có giá trị: A. 7 B. 63 C. 21 D. 189 Câu 14: Cần làm một biến trở có điện trở lớn nhất là 30 bằng dây nikêlin có điện trở suất 0,4.10- 6m và tiết diện 0,5 mm2. Chiều dài l của dây dẫn là: A. l=3,75 m B. l=37,5 m C. l=1,5 m D. l=15 m Câu 15: Một dây dẫn đồng chất, tiết diện đều có điện trở R = 100. Người ta cắt R thành các đoạn như nhau rồi mắc chúng song song với nhau. Điện trở tương đương lớn nhất khi cắt R thành: A. 6 phần B. 4 phần C. 2 phần D. 8 phần B. Đề kiểm tra tự luận (4,0đ): Câu 1: Trên một bàn là có ghi 110 V - 600W và trên bóng đèn dây tóc có ghi 110V-110W. a, (1 điểm) Các số ghi trên bàn là, bóng đèn cho biết điều gì? b, (1 điểm) Tính điện trở của bóng đèn và bàn là khi chúng hoạt động bình thường. c, ( 1 điểm) Có thể mắc nối tiếp bàn là và bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V được không? Vì sao? ( Giả sử rằng điện trở của bóng đèn và bàn là không đổi) Câu 2: a, (0,5) Phát biểu và viết biểu thức định luật Jun - Len-xơ. b, (0,5) Dây xoắn của 1 bếp điện có điện trở R = 100Ω. Tính nhiệt lượng tỏa ra trong thời gian 30 phút khi mắc bếp điện vào hiệu điện thế 220V.
  3. Kiểm tra 1 tiết - Vật lý 9 Họ và tên: Lớp: 9 Trường: THCS Nghi Thuận. Điểm: Mã đề 02 A. Đề kiểm tra trắc nghiệm (6,0đ): I. Phiếu trả lời trắc nghiệm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 ĐA II. Đề bài. Câu 1: Phát biểu nào sau đây về định luật Ôm là đúng: A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của mỗi dây. B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của mỗi dây. C. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó. D. Hiệu điện thế hai đầu dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn và điện trở của dây dẫn. Câu 2: Trong đoạn mạch nối tiếp cường độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng chạy qua các mạch rẽ. Hãy tìm một trong các cụm từ thích hợp dưới đây để điền vào chỗ trống của câu trên: A. cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ. B. tổng cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ. C. hiệu cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ. D. tổng nghịch đảo cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ. Câu 3: Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức nào là biểu thức của đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc song song: A. I = I1=I2=I3 C. RAB = R1+R2+R3 1 1 1 1 B. U= U1+U2 +U3 D. R AB R 1 R 2 R 3 Câu 4: Hiệu điện thế hai đầu dây dẫn được xác định bằng công thức: I 2 R A. U B. U= I.R C. U= I .R D. U R I Câu 5: Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một vật liệu thì : A. tỉ lệ thuận với chiều dài mỗi dây. B. tỉ lệ nghịch với chiều dài mỗi dây. C. tỉ lệ thuận với bình phương chiều dài mỗi dây. D. tỉ lệ nghịch với bình phương chiều dài mỗi dây. Câu 6: Biểu thức nào dưới đây là biểu thức có thể dùng để phát biểu định luật Jun-Len-xơ: 2 A. B. Q =P.t C. Q = I2.R.t D. Q = 푈 .t Q m.c. t 푅
  4. Câu 7: Trong đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp thì: A. Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở bằng nhau. B. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở. C. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp nhỏ hơn các điện trở thành phần D. Cường độ dòng điện qua mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. Câu 8: Trong số các kim loại đồng, nhôm, sắt và chì, kim loại dẫn điện tốt nhất là: A. Sắt B. Nhôm C. Chì D. Đồng Câu 9: Biểu thức tính điện trở của dây dẫn khi biết vật liệu làm dây dẫn, chiều dài và tiết diện dây dẫn là: 푙 푆 A. R= ρ B. R= ρ.l.S C. . R= ρ D. R= l.S 푠 푙 Câu 10: Đặt vào hai đầu một điện trở R=6 một hiệu điện thế U=12V. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở đó là: A. I =2 A B. I =2,4 A C. I 0,5 A D. I= 72 A Câu 11: Một bóng đèn xe máy có điện trở khi sáng bình thường là 15. Biết dòng điện qua đèn có cường độ 0,6A. Hiệu điện thế hai đầu dây tóc bóng đèn lúc đó là: A. U=25 V B. U=6 V C. U= 12V D. U=9 V Câu 12: Khi đặt một hiệu điện thế U=3,9V vào hai đầu một dây dẫn thì có một dòng điện I=1,3A chạy qua. Điện trở của dây dẫn đó là: 1 A. R  B. R= 0,3. C. R= 5,07 . D. R=3 . 3 Câu 13: Một dây dẫn đồng chất, chiều dài l, tiết diện đều S, có điện trở 18 được gập lại làm ba thì điện trở của dây dẫn chập đôi này có giá trị: A. 6 B. 2 C. 3 D. 12 Câu 14: Cần làm một biến trở có điện trở lớn nhất là 25 bằng dây constantan có điện trở suất 0,5.10-6m và tiết diện 0,6 mm2. Chiều dài l của dây dẫn là: A. l=3 m B. l=30 m C. l=1,5 m D. l=15 m Câu 15: Một dây dẫn đồng chất, tiết diện đều có điện trở R = 100. Người ta cắt R thành các đoạn như nhau rồi mắc chúng song song với nhau. Điện trở tương đương lớn nhất khi cắt R thành: A. 6 phần B. 4 phần C. 2 phần D. 8 phần B. Đề kiểm tra tự luận (4,0đ): Câu 1: Trên một bàn là có ghi 220 V - 220W và trên bóng đèn dây tóc có ghi 220V-75W. a, (1 điểm) Các số ghi trên bàn là, bóng đèn cho biết điều gì? b, (1 điểm) Tính điện trở của bóng đèn và bàn là khi chúng hoạt động bình thường. c, ( 1 điểm) Có thể mắc song song bàn là và bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V được không? Vì sao? ( Giả sử rằng điện trở của bóng đèn và bàn là không đổi) Câu 2: a, (0,5) Phát biểu và viết biểu thức định luật Jun - Len-xơ. b, (0,5) Dây xoắn của 1 bếp điện có điện trở R = 75Ω. Tính nhiệt lượng tỏa ra trong thời gian 2 giờ khi mắc bếp điện vào hiệu điện thế 220V.
  5. Kiểm tra 1 tiết - Vật lý 9 Họ và tên: Lớp: 9 Trường: THCS Nghi Thuận. Điểm: Mã đề 03 A. Đề kiểm tra trắc nghiệm (6,0đ): I. Phiếu trả lời trắc nghiệm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 ĐA II. Đề bài. Câu 1: Biểu thức tính điện trở của dây dẫn khi biết vật liệu làm dây dẫn, chiều dài và tiết diện dây dẫn là: 푙 푆 A. R= ρ B. R= ρ.l.S C. . R= ρ D. R= l.S 푠 푙 Câu 2: Đặt vào hai đầu một điện trở R=9 một hiệu điện thế U=3V. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở đó là: A. I =2,7 A B. I =27 A C. I 0,5A D. I= 3 A Câu 3: Trong đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp thì: A. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở B. Cường độ dòng điện qua mạch chính bằng cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. C. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp nhỏ hơn các điện trở thành phần D. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch bằng tích hiệu điện thế hai đầu mỗi mạch rẽ. Câu 4: Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức nào là biểu thức của đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc song song: A. I = I1=I2=I3 C. RAB = R1+R2+R3 1 1 1 B. U= U1=U2 =U3 D. R AB R1 R 2 Câu 5: Trong số các kim loại đồng, nhôm, sắt và chì, kim loại dẫn điện tốt nhất là: A. Sắt B. Nhôm C. Chì D. Đồng Câu 6: Cần làm một biến trở có điện trở lớn nhất là 25 bằng dây constantan có điện trở suất 0,5.10- 6m và tiết diện 0,6 mm2. Chiều dài l của dây dẫn là: A. l=30 m B. l=3 m C. l=15 m D. l=1,5 m Câu 7: Hiệu điện thế hai đầu dây dẫn được xác định bằng công thức: I 2 R A. U B. U= I.R C. U= I .R D. U R I Câu 8: Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một vật liệu thì : A. tỉ lệ nghịch với bình phương chiều dài mỗi dây B. tỉ lệ nghịch với chiều dài mỗi dây. C. tỉ lệ thuận với bình phương chiều dài mỗi dây. D. tỉ lệ thuận với chiều dài mỗi dây.
  6. Câu 9: Phát biểu nào sau đây về định luật Ôm là đúng: A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của mỗi dây. B. Hiệu điện thế hai đầu dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn và điện trở của dây dẫn. C. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó. D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của mỗi dây. Câu 10: Trong đoạn mạch nối tiếp cường độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng chạy qua các mạch rẽ. Hãy tìm một trong các cụm từ thích hợp dưới đây để điền vào chỗ trống của câu trên: A. tổng cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ. B. cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ. C. hiệu cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ. D. tổng nghịch đảo cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ. Câu 11: Một dây dẫn đồng chất, tiết diện đều có điện trở R = 100. Người ta cắt R thành các đoạn như nhau rồi mắc chúng song song với nhau. Điện trở tương đương lớn nhất khi cắt R thành: A. 8 phần B. 4 phần C. 2 phần D. 6 phần Câu 12: Khi đặt một hiệu điện thế U=4.5V vào hai đầu một dây dẫn thì có một dòng điện I=1,5A chạy qua. Điện trở của dây dẫn đó là: 1 A. R  B. R= 3. C. R= 6.75 . D. R=0,3 . 3 Câu 13: Một dây dẫn đồng chất, chiều dài l, tiết diện đều S, có điện trở 24 được gập lại làm đôi thì điện trở của dây dẫn chập đôi này có giá trị: A. 3 B. 12 C. 6 D. 2 Câu 14: Biểu thức nào dưới đây là biểu thức có thể dùng để phát biểu định luật Ôm: U U A. I B. U=IR C. R D. Cả A và B R I Câu 15: Một bóng đèn xe máy có điện trở khi sáng bình thường là 10. Biết dòng điện qua đèn có cường độ 2.5A. Hiệu điện thế hai đầu dây tóc bóng đèn lúc đó là: A. U=2.5 V B. U=25 V C. U= 4V D. U=10V B. Đề kiểm tra tự luận (4,0đ): Câu 1: Trên một bàn là có ghi 110 V - 220W và trên bóng đèn dây tóc có ghi 110V-75W. a, (1 điểm) Các số ghi trên bàn là, bóng đèn cho biết điều gì? b, (1 điểm) Tính điện trở của bóng đèn và bàn là khi chúng hoạt động bình thường. c, ( 1 điểm) Có thể mắc nối tiếp bàn là và bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V được không? Vì sao? ( Giả sử rằng điện trở của bóng đèn và bàn là không đổi) Câu 2: a, (0,5) Phát biểu và viết biểu thức định luật Jun - Len-xơ. b, (0,5) Dây xoắn của 1 bếp điện có điện trở R = 70Ω. Tính nhiệt lượng tỏa ra trong thời gian 10 phút khi mắc bếp điện vào hiệu điện thế 220V.
  7. Kiểm tra 1 tiết - Vật lý 9 Họ và tên: Lớp: 9 Trường: THCS Nghi Thuận. Điểm: Mã đề 04 A. Đề kiểm tra trắc nghiệm (6,0đ): I. Phiếu trả lời trắc nghiệm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 ĐA II. Đề bài. Câu 1: Trong số các kim loại đồng, nhôm, sắt và bạc, kim loại dẫn điện tốt nhất là: A. Bạc B. Nhôm C. Sắt D. Đồng Câu 2: Biểu thức tính điện trở của dây dẫn khi biết vật liệu làm dây dẫn, chiều dài và tiết diện dây dẫn là: 푙 푆 A. R= ρ B. R= l.S C. . R= ρ D. R= ρ.l.S 푠 푙 Câu 3: Trong đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song thì: A. Cường độ dòng điện qua các mạch rẽ tỷ lệ thuận với các điện trở của các mạch rẽ. B. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế hai đầu mỗi mạch rẽ. C. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song nhỏ hơn các điện trở thành phần D. Hiệu điện thế hai đầu các mạch rẽ bằng nhau. Câu 4: Đặt vào hai đầu một điện trở R=5 một hiệu điện thế U=10V. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở đó là: A. I =2 A B. I =60 A C. I 0.5A D. I=5 A Câu 5: Khi đặt một hiệu điện thế U=6V vào hai đầu một dây dẫn thì có một dòng điện I=1.5A chạy qua. Điện trở của dây dẫn đó là: A. R 9 B. R= 5. C. R= 4. D. R=6 . Câu 6: Cần làm một biến trở có điện trở lớn nhất là 30 bằng dây nikêlin có điện trở suất 0,4.10-6 m và tiết diện 0,5 mm2. Chiều dài l của dây dẫn là: A. l=37,5 m B. l=3,75 m C. l=1,5 m D. l=15 m Câu 7: Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức nào là biểu thức của đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp: A. I = I1+I2+I3 C. RAB = R1+R2+R3 1 1 1 1 B. U= U1=U2 =U3 D. R AB R 1 R 2 R 3 Câu 8: Biểu thức nào dưới đây là biểu thức có thể dùng để phát biểu định luật Ôm: U U A. I B. U=IR C. R D. Cả A và B R I Câu 9: Trong đoạn mạch song song cường độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng chạy qua các mạch rẽ. Hãy tìm một trong các cụm từ thích hợp dưới đây để điền vào chỗ trống của câu trên: A. cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ.
  8. B. tổng cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ. C. tổng nghịch đảo cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ. D. hiệu cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ. Câu 10: Một bóng đèn xe máy có điện trở khi sáng bình thường là 16. Biết dòng điện qua đèn có cường độ 2A. Hiệu điện thế hai đầu dây tóc bóng đèn lúc đó là: A. U= 32V B. U=8 V C. U= 16V D. U=2 V Câu 11: Điện trở của dây dẫn được xác định bằng công thức: I 2 I U 2 U A. R B. R C. R D. R U U I I Câu 12: Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một vật liệu thì : A. tỉ lệ thuận với bình phương tiết diện mỗi dây. B. tỉ lệ nghịch với tiết diện mỗi dây. C. tỉ lệ thuận với tiết diện mỗi dây. D. tỉ lệ nghịch với bình phương tiết diện mỗi dây. Câu 13: Một dây dẫn đồng chất, chiều dài l, tiết diện đều S, có điện trở 100 được gập lại làm đôi thì điện trở của dây dẫn chập đôi này có giá trị: A. 25 B. 50 C. 200 D. 400 Câu 14: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn . Hãy tìm một trong các cụm từ thích hợp dưới đây để điền vào chỗ trống của câu trên. A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây. B. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. C. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. D. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây. Câu 15: Một dây dẫn đồng chất, tiết diện đều có điện trở R = 100. Người ta cắt R thành các đoạn như nhau rồi mắc chúng song song với nhau. Điện trở tương đương lớn nhất khi cắt R thành: A. 2 phần B. 4 phần C. 6 phần D. 8 phần B. Đề kiểm tra tự luận (4,0đ): Câu 1: Trên một bàn là có ghi 220 V - 600W và trên bóng đèn dây tóc có ghi 220V-110W. a, (1 điểm) Các số ghi trên bàn là, bóng đèn cho biết điều gì? b, (1 điểm) Tính điện trở của bóng đèn và bàn là khi chúng hoạt động bình thường. c, ( 1 điểm) Có thể mắc song song bàn là và bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V được không? Vì sao? ( Giả sử rằng điện trở của bóng đèn và bàn là không đổi) Câu 2: a, (0,5) Phát biểu và viết biểu thức định luật Jun - Len-xơ. b, (0,5) Dây xoắn của 1 bếp điện có điện trở R = 65Ω. Tính nhiệt lượng tỏa ra trong thời gian 1 giờ khi mắc bếp điện vào hiệu điện thế 220V.