Bộ đề kiểm tra học kỳ II môn Công nghệ Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lý Tự Trọng (Có đáp án)

doc 27 trang thaodu 3130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề kiểm tra học kỳ II môn Công nghệ Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lý Tự Trọng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbo_de_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_cong_nghe_lop_6_nam_hoc_2019_20.doc

Nội dung text: Bộ đề kiểm tra học kỳ II môn Công nghệ Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lý Tự Trọng (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT KRÔNG BÔNG TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN: CÔNG NGHỆ – LỚP 6 Thời gian làm bài: 45 phút ( không kể giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Mỗi câu hỏi dưới đây có kèm theo phương án trả lời A, B, C, D.Em hãy chọn phương án trả lời đúng nhất rồi ghi vào bài làm: ( ví dụ: Câu 1 chọn phương án A thì ghi vào bài làm là: Câu 1 - A, ) Câu 1. Sinh tố A có vai trò A. ngừa bệnh tiêu chảy. C. ngừa bệnh thiếu máu. B. ngừa bệnh quáng gà. D. ngừa bệnh động kinh. Câu 2. Loại thực phẩm nên ăn hạn chế hoặc ăn ít là A. gạo, khoai. B. thịt, cá. C. đường, muối. D. rau, quả tươi. Câu 3. Các thực phẩm thuộc nhóm thức ăn giàu chất béo là A. lạc, vừng, ốc, cá. C. thịt heo nạc, cá, ốc, mỡ heo. B. thịt bò, mỡ, bơ, vừng. D. mỡ heo, bơ, dầu dừa, dầu mè. Câu 4. Chất đường bột có nhiều trong thực phẩm A. tôm B. đậu tương C. rau muống D. Khoai lang. Câu 5. Các món ăn được làm chín bằng phương pháp làm chín thực phẩm trong nước là A. canh rau cải, mực hấp. B. rau muống luộc, thịt heo nướng. B. thịt heo luộc, bắp cải luộc. D. bắp cải luộc, cá hấp, ốc kho sả. Câu 6. Vitamin dễ tan trong nước là A. vitamin A B. vitamin C C. vitamin E D. vitamin K Câu 7. An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm A. tươi ngon. C. không bị khô héo B. không bị nhiễm độc D. không bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất. Câu 8. Mức nhiệt độ mà vi khuẩn sẽ sinh nở mau chóng là A. từ – 20 đến – 100C. C. từ 50 đến 800C. B. từ 0 đến 370C. D. từ 100 đến 1150C. Câu 9. Không ăn bữa sáng là A. có hại cho sức khoẻ. C. tiết kiệm thời gian. B. thói quen tốt. D. góp phần giảm cân. Câu 10. Vitamin D có tác dụng A. bổ mắt, ngăn ngừa khô mắt. B. làm chắc răng, cứng xương. C. tăng sức đề kháng. D. cung cấp năng lượng. Câu 11. Chất béo (lipit) có nhiều trong các nhóm thức ăn sau A. Cơm, rau xào, lạc. B. Rau luộc, sườn rán, cơm rang. C. Cá rán, đậu luộc, vừng. D. Vừng, lạc, mỡ động vật. Câu 12. Cách bảo quản chất dinh dưỡng trong thịt, cá là A. ngâm rửa sau khi cắt thái. B. rửa dưới vòi nước. C. đun nấu càng lâu càng tốt. D. cắt, thái sau khi đã rửa sạch.
  2. II/ PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Câu 13. Nêu nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn ? Trình bày các biện pháp phòng tránh nhiễm độc thực phẩm ? Câu 14. Thực đơn là gì ? Nêu nguyên tắc xây dựng thực đơn ? Câu 15. Chi tiêu của gia đình là gì ? Hãy kể tên những khoản chi tiêu của gia đình ? Theo em làm thế nào để cân đối thu chi trong gia đình ?
  3. PHÒNG GD&ĐT KRÔNG BÔNG TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG NĂM HỌC 2019 - 2020 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP 6 I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1 B 0,25 Câu 2 C 0,25 Câu 3 D 0,25 Câu 4 D 0,25 Câu 5 B 0,25 Câu 6 B 0,25 Câu 7 D 0,25 Câu 8 B 0,25 Câu 9 A 0,25 Câu 10 B 0,25 Câu 11 D 0,25 Câu 12 D 0,25 II/ PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Câu Nội dung Điểm 13 Nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn : (2.5 điểm) - Do thức ăn bị nhiễm vi sinh vật và độc tố của vi sinh vật. 0.25 - Do thức ăn bị biến chất. 0.25 - Do bản thân thức ăn có sẵn chất độc. 0.25 - Do thức ăn bị ô nhiễm các chất độc hóa học. 0.25 Biện pháp phòng tránh nhiễm độc thực phẩm : - Không dùng thực phẩm có chất độc. 0.5 - Không dùng các thức ăn bị biến chất hoặc bị nhiễm các chất độc 0.5 hóa học. 0.5 - Không dùng những đồ hộp quá hạn sử dụng, bị phồng. 14 - Thực đơn là bảng ghi lại tất cả các món ăn dự định sẽ phục vụ 0.5 (2.0 điểm) trong bữa tiệc, cỗ, liên hoan hay bữa ăn thường ngày Nguyên tắc xây dựng thực đơn : - Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính 0.5 chất của bữa ăn. - Thực đơn phải có đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu của bữa 0.5 ăn. - Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và 0.5 hiệu quả kinh tế. 15 * Chi tiêu của gia đình là các chi phí để đáp ứng nhu cầu vật chất 0.5 (2.5 điểm) và văn hóa tinh thần của các thành viên trong gia đình từ nguồn thu
  4. nhập của gia đình. * Những khoản chi tiêu của gia đình : - Chi cho nhu cầu vật chất : Chi cho ăn uống, may mặc, ở. 0.5 Chi cho nhu cầu đi lại Chi cho bảo vệ sức khỏe. - Chi cho nhu cầu văn hóa tinh thần : Chi cho học tập 0.5 Chi cho nhu cầu nghỉ ngơi giải trí. Chi cho nhu cầu giao tiếp xã hội. * Để cân đối thu chi trong gia đình : Phải cân nhắc kĩ trước khi quyết định chi tiêu. 0.5 Chỉ chi tiêu khi thực sự cần thiết. 0.25 Chi tiêu phải phù hợp với khả năng thu nhập. 0.25
  5. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - MÔN CÔNG NGHỆ- LỚP 6 NĂM HỌC 2019 – 2020 Vận dụng Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Cấp độ Cấp độ cao Tên thấp Cộng chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chương 3: - Biết được vai - Phân loại và - Nêu được Nấu ăn trong trò của các chất hiểu được các các biện pháp gia đình dinh dưỡng nhóm thức ăn. phòng tránh - Biết được vai - Nêu được cấc nhiễm độc trò của các bữa phương pháp làm thực phẩm. ăn trong ngày chín thực phẩm. - Biết thực đơn - Nêu được các là gì? biện pháp an toàn thực phẩm và cách bảo quản chất dinh dưỡng. - Nêu được nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn. - Nêu được nguyên tắc xây dựng thực đơn Số câu 5 0.5 7 1 0.5 14 Số điểm 1.25 0.5 1.75 2.5 1.5 7.5 Tỉ lệ % 12.5% 5% 17.5% 25% 15% 75% Chương 4: - Hiểu được thế Làm được Thu chi trong nào là chi tiêu của một số biện gia đình gia đình. pháp để cân - Kể tên được các đối thu chi khoản chi tiêu trong gia trong gia đình. đình. Số câu 0.5 0.5 1 Số điểm 1.5 1.0 2.5 Tỉ lệ % 15% 10% 25% Tổng số câu 5.5 8.5 1 15 Tổng số 1.75 5.75 2.5 10.0 điểm 17.5% 57.5% 25% 100% Tỉ lệ %
  6. Câu 2: Trang phục là A. Áo, quần. B. Mũ, giày, tất. C. Áo quần và các vật dụng đi kèm. D. Khăn quàng, dép. Câu 3: Vải sợi nhân tạo được lấy từ A. Gỗ, tre, than đá. B. Dầu mỏ, than đá. C. Than đá, tre, nứa. D. Gỗ, tre, nứa. Câu 4: Để tạo cảm giác gầy đi, cao lên nên chọn vải A. Màu tối, sọc dọc. B. Màu sáng, sọc ngang. C. Màu sáng, sọc dọc. D. Màu tối, sọc ngang. Câu 5: Bảo quản trang phục bao gồm các công việc A. Giặt, phơi, là, cất giữ. B. Giặt, cất giữ. C. Là, cất giữ. D. Phơi, là, cất giữ. Câu 6: Để tiết kiệm tiền khi mua trang phục nên chọn A. Rộng. B. Vừa và phù hợp. C. Rẻ tiền. D. Sang trọng. Câu 7: Tính chất của vải sợi nhân tạo là: A.Có độ hút ẩm thấp. C.Độ hút ẩm cao,ít bị nhàu ,bị cứng trong nước. B.Tro bóp dễ tan. D.Cả B,C đều đúng. Câu 8: Có mấy loại trang phục: A.3 loại C.5 loại B.4 loại D.6 loại Câu 9:Những dụng cụ là( ủi)là: A.bàn là ,bình phun nước, cầu là. C.bàn là. B.bàn là,bình nước hoa,cầu là. D.Cả A,B,C đều đúng. Câu 10:Vải sợi bông nên là ở nhiệt độ: A.>160°C B. 120°C D.Tùy ý. Câu 11: Nhà ở thường chịu tác động trực tiếp của: A.Môi trường B.Thiên nhiên. C.Hoạt động của con người. D.Cả A,B,C đều đúng.
  7. Câu 12: Vì sao khi trang trí nhà ở bằng cây cảnh không nên bỏ cây cảnh trong phòng vào ban đêm: A.Vì cây thải ra khí oxi. C.Vì cây thải ra khí cac-bô-nic. B. Vì cây có thể chết. D.Cả A,B,C đều sai. II. Tự luận (6 điểm) Câu 9. (1 điểm) Em hãy trình bày cách chọn vải, kiểu may, màu sắc, trang phục đi kèm khi em đi lao động trong trường ? Câu 10. (2 điểm) Trình bày quy trình cắm hoa đúng kĩ thuật ? Câu 11. (1,5 điểm) Em phải làm gì để giữ gìn nhà ở nhà ở sạch sẽ ngăn nắp? Câu 12. (1,5 điểm) Em hãy lựa chọn màu sắc, hoa văn và chất liệu vải cho người béo, lùn để tạo cảm giác gầy đi, cao lên. I. Trắc nghiệm (4 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 b a c c c d b c II. Tự luận (6 điểm) Câu 9 - Chọn loại vải hút ẩm cao như: vải bông, nhân 0,25 tạo 1 điểm - Kiểu may đơn giản, rộng 0,25 - Chọn màu tối: đen, xanh sẫm . 0,25 - Chọn giày ba ta, dép thấp 0,25 Câu 10 - Lựa chọn hoa, lá , bình cắm, dạng cắm sao cho 0,5 2 điểm phù hợp với vị trí cần trang trí - Cắt và cắm các cành chính trước 0,5 - Cắt và cắm các cành phụ xen vào các cành chính, 0,5 điểm thêm hoa lá, che khuất miệng bình. - Đặt bình hoa vào vị trí cần trang trí. 0,5 Câu 11 - Có nếp sống sạch sẽ, ngăn nắp: giữ vệ sinh cá nhân , 0,5 1,5 điểm gấp chăn gối gọn gàng, để đồ dùng đúng nơi quy định, - Giữ gìn vệ sinh nơi công cộng : đổ rác đúng nơi quy 0,5 định, không khạc nhổ bừa bãi, không sả rác bừa bãi, - Thường xuyên làm các công việc giữ gìn nhà ở sạch sẽ 0,5 Câu 12 + Màu tối: Nâu sẫm, hạt dẻ, xanh nước biển, 0,5 1,5 điểm + Mặt vải trơn, phẳng, mờ đục. 0,5 + Kẻ sọc dọc, hoa văn có dạng sọc dọc, hoa văn nhỏ, 0,5
  8. TRƯỜNG THCS VÀ THPT QUÀI TỞ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Họ và tên: Năm học: 2017 – 2018 Lớp 6A Môn: Công nghệ - Lớp 6 Mã đề 2 (thời gian làm bài: 45 phút) Điểm Lời phê của thầy giáo, cô giáo ĐỀ BÀI I. Trắc nghiệm (4 điểm) Em hãy lựa chọn phương án đúng nhất. Câu 1. Khi lựa chọn chỗ nghỉ ngơi, em cần lựa chọn đảm bảo tiêu chí nào? a. Trang nghiêm. c.Yên tĩnh. b. Sáng, có nhiều ánh nắng. d. Cần sắp xếp thật nhiều đồ đạc. Câu 2. Trong ngày hè, người ta thường chọn mặc vải tơ tằm vì: a. Vải có độ hút ẩm cao, thoáng mát. c. Vải phồng, giữ ấm. b. Vải có độ hút ẩm thấp. d. Vải mềm, dễ rách. Câu 3. Cắm hoa trang trí bàn ăn, bàn tiếp khách nên chọn: a. Dạng thẳng, bình cao, ít hoa. c. Dạng toả tròn, bình cao, nhiều hoa. b. Dạng toả tròn, bình thấp, nhiều hoa. d. Dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa. Câu 4. Theo em, mặc đẹp là chọn những bộ quần áo: a. Theo mốt mới nhất. c. Phù hợp lứa tuổi, vóc dáng, giá thành. b. Sang trọng, đắt tiền. d. Có đủ màu sắc, hoa văn. Câu 5. Loại vải nào sau đây khi đốt tro bóp không tan? a. Vải thiên nhiên b. Tổng hợp c. Vải cotton d.Vải tơ tằm Câu 6. Sau khi sử dụng đồ dùng xong em nên làm gì? a. Tiện đâu để đó. c. Cất vào nơi đã quy định sẵn. b. Cất vào một vị trí bất kì trong nhà d. Không cần cất giữ. Câu 7. Đâu là vải sợi thiên nhiên? a. 35% cotton, 65% polyeste b. 100% silk c. 100% cotton d. 100% nilon Câu 8. Khi sắp xếp đồ đạc trong căn phòng có diện tích hẹp, ta nên: a. Sắp xếp đồ đat hợp lý, không chừa lối đi. d. Không cần sắp xếp, chừa lối đi. b. Không cần sắp xếp, không chừa lối đi c. Sắp xếp đồ đạc hợp lý, chừa lối đi. II. Tự luận (6 điểm) Câu 9. (1,5 điểm) Em hãy lựa chọn màu sắc, hoa văn và chất liệu vải cho người béo, lùn để tạo cảm giác gầy đi, cao lên Câu 10. (1,5 điểm) Em phải làm gì để giữ gìn nhà ở nhà ở sạch sẽ ngăn nắp? Câu 11. (2 điểm) Trình bày quy trình cắm hoa đúng kĩ thuật? Câu 12. . (1 điểm) Em hãy trình bày cách chọn vải, kiểu may, màu sắc, trang phục đi kèm khi em đi lao động trong trường ? BÀI LÀM
  9. 2. Đáp án, hướng dẫn chấm TRƯỜNG THCS VÀ THPT QUÀI TỞ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học: 2017 – 2018 ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP 6 Mã đề 2
  10. I. Trắc nghiệm (4 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 c a b c c b c c II. Tự luận (6 điểm) Câu 9 + Màu tối: Nâu sẫm, hạt dẻ, xanh nước biển, 0,5 + Mặt vải trơn, phẳng, mờ đục. 0,5 1,5 điểm + Kẻ sọc dọc, hoa văn có dạng sọc dọc, hoa văn nhỏ, 0, Câu 10 - Có nếp sống sạch sẽ, ngăn nắp: giữ vệ sinh cá nhân , 0,5 1,5 điểm gấp chăn gối gọn gàng, để đồ dùng đúng nơi quy định, - Giữ gìn vệ sinh nơi công cộng : đổ rác đúng nơi quy 0,5 định, không khạc nhổ bừa bãi, không sả rác bừa bãi, - Thường xuyên làm các công việc giữ gìn nhà ở sạch sẽ 0,5 Câu 11 - Lựa chọn hoa, lá , bình cắm, dạng cắm sao cho phù hợp 0,5 2 điểm với vị trí cần trang trí - Cắt và cắm các cành chính trước 0,5 - Cắt và cắm các cành phụ xen vào các cành chính, điểm 0,5 thêm hoa lá, che khuất miệng bình. - Đặt bình hoa vào vị trí cần trang trí. 0,5 Câu 12 - Chọn loại vải hút ẩm cao như: vải bông, nhân tạo 0,25 1 điểm - Kiểu may đơn giản, rộng 0,25 - Chọn màu tối: đen, xanh sẫm . 0,25 - Chọn giày ba ta, dép thấp 0,25 TRƯỜNG THCS VÀ THPT QUÀI TỞ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Họ và tên: Năm học: 2017 – 2018 Lớp 6A Môn: Công nghệ - Lớp 6 Mã đề 3 (thời gian làm bài: 45 phút) Điểm Lời phê của thầy giáo, cô giáo
  11. ĐỀ BÀI I. Trắc nghiệm (4 điểm) Em hãy lựa chọn phương án đúng nhất. Câu 1. Loại vải nào sau đây khi ngâm nước bị cứng lại? a. Vải thiên nhiên b. Vải sợi tổng hợp c. Vải sợi nhân tạo d.Vải tơ tằm Câu 2. Trong ngày hè, người ta thường chọn mặc vải sợi bông vì: a. Vải có độ hút ẩm cao, thoáng mát. c. Vải phồng, giữ ấm. b. Vải có độ hút ẩm thấp. d. Vải mềm, dễ rách. Câu 3. Đâu là vải sợi pha? a. 100% silk b. 35% cotton, 65% polyester c. 100% cotton d. 100% nilon Câu 4. Theo em, mặc đẹp là chọn những bộ quần áo: a. Theo mốt mới nhất. c. Phù hợp lứa tuổi, vóc dáng, giá thành. b. Sang trọng, đắt tiền. d. Có đủ màu sắc, hoa văn. Câu 5. Khi lựa chọn chỗ nghỉ ngơi, em cần lựa chọn đảm bảo tiêu chí nào? a. Trang nghiêm. b. Có nhiều ánh nắng. c. Yên tĩnh. d. Cần nhiều đồ đạc. Câu 6. Khi sắp xếp đồ đạc trong căn phòng có diện tích hẹp, ta nên: a. Sắp xếp đồ đạc hợp lý, chừa lối đi. c. Sắp xếp đồ đat hợp lý, không cần chừa lối đi. b. Không cần sắp xếp, chừa lối đi. d. Không cần sắp xếp, không chừa lối đi Câu 7. Cắm hoa trang trí bàn ăn, bàn tiếp khách nên chọn: a. Dạng thẳng, bình cao, ít hoa. c. Dạng toả tròn, bình cao, nhiều hoa. b. Dạng toả tròn, bình thấp, nhiều hoa. d. Dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa. Câu 8. Sau khi sử dụng đồ dùng xong em nên làm gì? a. Tiện đâu để đó. c. Cất vào nơi đã quy định sẵn. b. Cất vào một vị trí bất kì trong nhà. d . Không cần cất giữ. II. Tự luận (6 điểm) Câu 9. (1 điểm) Em hãy trình bày cách chọn vải, kiểu may, màu sắc, trang phục đi kèm khi em đi lao động trong trường ? Câu 10. (2 điểm) Trình bày quy trình cắm hoa đúng kĩ thuật ? Câu 11. (1,5 điểm) Em phải làm gì để giữ gìn nhà ở nhà ở sạch sẽ ngăn nắp? Câu 12. (1,5 điểm) Em hãy lựa chọn màu sắc, hoa văn và chất liệu vải cho người cao, gầy để tạo cảm giác béo ra, thấp xuống. BÀI LÀM
  12. 2. Đáp án, hướng dẫn chấm TRƯỜNG THCS VÀ THPT QUÀI TỞ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học: 2017 – 2018 ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP 6 Mã đề 03 I. Trắc nghiệm (4 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 c a b c c a b c II. Tự luận (6 điểm) Câu 9 - Chọn loại vải hút ẩm cao như: vải bông, nhân 0,25 tạo 1 điểm - Kiểu may đơn giản, rộng 0,25 - Chọn màu tối: đen, xanh sẫm . 0,25 - Chọn giày ba ta, dép thấp 0,25 Câu 10 - Lựa chọn hoa, lá , bình cắm, dạng cắm sao cho 0,5 2 điểm phù hợp với vị trí cần trang trí
  13. - Cắt và cắm các cành chính trước 0,5 - Cắt và cắm các cành phụ xen vào các cành chính, 0,5 điểm thêm hoa lá, che khuất miệng bình. - Đặt bình hoa vào vị trí cần trang trí. 0,5 Câu 11 - Có nếp sống sạch sẽ, ngăn nắp: giữ vệ sinh cá nhân , 0,5 1,5 điểm gấp chăn gối gọn gàng, để đồ dùng đúng nơi quy định, - Giữ gìn vệ sinh nơi công cộng : đổ rác đúng nơi quy 0,5 định, không khạc nhổ bừa bãi, không sả rác bừa bãi, - Thường xuyên làm các công việc giữ gìn nhà ở sạch sẽ 0,5 Câu 12 + Màu sáng: màu trắng, vằng nhạt, xanh nhạt, 0,5 1,5 điểm + Mặt vải bóng láng, thô, xốp. 0,5 + Kẻ sọc ngang, hoa văn có dạng sọc ngang, hoa văn to, 0,5 TRƯỜNG THCS VÀ THPT QUÀI TỞ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Họ và tên: Năm học: 2017 – 2018 Lớp 6A Môn: Công nghệ - Lớp 6 Mã đề 4 (thời gian làm bài: 45 phút) Điểm Lời phê của thầy giáo, cô giáo ĐỀ BÀI I. Trắc nghiệm (4 điểm) Em hãy lựa chọn phương án đúng nhất. Câu 1. Đâu là vải sợi pha? a. 100% silk b. 35% cotton, 65% polyester c. 100% cotton d. 100% nilon Câu 2. Trong ngày hè, người ta thường chọn mặc vải sợi bông vì: a. Vải có độ hút ẩm cao, thoáng mát. c. Vải phồng, giữ ấm. b. Vải có độ hút ẩm thấp. d. Vải mềm, dễ rách. Câu 3. Loại vải nào sau đây khi ngâm nước bị cứng lại? a. Vải thiên nhiên b. Vải sợi tổng hợp c. Vải sợi nhân tạo d.Vải tơ tằm Câu 4. Khi sắp xếp đồ đạc trong căn phòng có diện tích hẹp, ta nên: a. Sắp xếp đồ đạc hợp lý, chừa lối đi. c. Sắp xếp đồ đat hợp lý, không cần chừa lối đi. b. Không cần sắp xếp, chừa lối đi. d. Không cần sắp xếp, không chừa lối đi
  14. Câu 5. Khi lựa chọn chỗ nghỉ ngơi, em cần lựa chọn đảm bảo tiêu chí nào? a. Trang nghiêm. b. Có nhiều ánh nắng. c. Yên tĩnh. d. Cần nhiều đồ đạc. Câu 6. Theo em, mặc đẹp là chọn những bộ quần áo: a. Theo mốt mới nhất. c. Phù hợp lứa tuổi, vóc dáng, giá thành. b. Sang trọng, đắt tiền. d. Có đủ màu sắc, hoa văn. Câu 7. Sau khi sử dụng đồ dùng xong em nên làm gì? a. Tiện đâu để đó. c. Cất vào nơi đã quy định sẵn. b. Cất vào một vị trí bất kì trong nhà. d . Không cần cất giữ. Câu 8. Cắm hoa trang trí bàn ăn, bàn tiếp khách nên chọn: a. Dạng thẳng, bình cao, ít hoa. c. Dạng toả tròn, bình cao, nhiều hoa. b. Dạng toả tròn, bình thấp, nhiều hoa. d. Dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa II. Tự luận (6 điểm) Câu 9. (1 điểm) Em hãy trình bày cách chọn vải, kiểu may, màu sắc, trang phục đi kèm khi em đi lao động trong trường ? Câu 10. (2 điểm) Trình bày quy trình cắm hoa đúng kĩ thuật ? Câu 11. (1,5 điểm) Em phải làm gì để giữ gìn nhà ở nhà ở sạch sẽ ngăn nắp? Câu 12. (1,5 điểm) Em hãy lựa chọn màu sắc, hoa văn và chất liệu vải cho người cao, gầy để tạo cảm giác béo ra, thấp xuống. BÀI LÀM
  15. 2. Đáp án, hướng dẫn chấm TRƯỜNG THCS VÀ THPT QUÀI TỞ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học: 2017 – 2018 ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP 6 Mã đề 04 I. Trắc nghiệm (4 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 b a c a c c c b II. Tự luận (6 điểm) Câu 9 + Màu sáng: màu trắng, vằng nhạt, xanh nhạt, 0,5 + Mặt vải bóng láng, thô, xốp. 0,5 1,5 điểm + Kẻ sọc ngang, hoa văn có dạng sọc ngang, hoa văn to, 0,5 Câu 10 - Lựa chọn hoa, lá , bình cắm, dạng cắm sao cho 0,5 2 điểm phù hợp với vị trí cần trang trí - Cắt và cắm các cành chính trước 0,5 - Cắt và cắm các cành phụ xen vào các cành chính, 0,5 điểm thêm hoa lá, che khuất miệng bình. - Đặt bình hoa vào vị trí cần trang trí. 0,5 Câu 11 - Có nếp sống sạch sẽ, ngăn nắp: giữ vệ sinh cá nhân , 0,5 1,5 điểm gấp chăn gối gọn gàng, để đồ dùng đúng nơi quy định, - Giữ gìn vệ sinh nơi công cộng : đổ rác đúng nơi quy 0,5 định, không khạc nhổ bừa bãi, không sả rác bừa bãi, - Thường xuyên làm các công việc giữ gìn nhà ở sạch sẽ 0,5 Câu 12 - Chọn loại vải hút ẩm cao như: vải bông, nhân tạo 0,25 1 điểm - Kiểu may đơn giản, rộng - Chọn màu tối: đen, xanh sẫm . 0,25 - Chọn giày ba ta, dép thấp 0,25 0,25
  16. TRƯỜNG THCS VÀ THPT QUÀI TỞ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I Họ và tên : Năm học 2017 – 2018 Lớp 6A Môn: Công nghệ - lớp 6 Đề 5 (Thời gian làm bài: 45 phút) I. Trắc nghiệm (4 điểm) Em hãy lựa chọn phương án đúng nhất. Câu 1. Loại vải nào sau khi đốt tro bóp dễ tan? a. Vải tơ tằm b. Vải lụa nilon c. Vải polyeste d.Vải rayon Câu 2. Trong ngày hè, người ta thường chọn mặc vải sợi bông vì: a. Vải có độ hút ẩm cao, thoáng mát. c. Vải phồng, giữ ấm. b. Vải có độ hút ẩm thấp. d. Vải mềm, dễ rách. Câu 3. Đâu là vải sợi pha? a. 100% silk c. 100% cotton b. 35% cotton, 65% polyester d. 100% nilon Câu 4. Theo em, mặc đẹp là chọn những bộ quần áo: a. Theo mốt mới nhất. c. Phù hợp lứa tuổi, vóc dáng, giá thành. b. Sang trọng, đắt tiền. d. Có đủ màu sắc, hoa văn. Câu 5. Khi lựa chọn chỗ nghỉ ngơi, em cần lựa chọn đảm bảo tiêu chí nào? a. Trang nghiêm. c. Yên tĩnh. b. Sáng, có nhiều ánh nắng. d. Cần sắp xếp thật nhiều đồ đạc. Câu 6. Khi sắp xếp đồ đạc trong căn phòng có diện tích hẹp, ta nên: a. Sắp xếp đồ đat hợp lý, không cần chừa lối đi. b. Sắp xếp đồ đạc hợp lý, chừa lối đi. c. Không cần sắp xếp, không chừa lối đi. d. Không cần sắp xếp, chừa lối đi. Câu 7. Cắm hoa trang trí bàn ăn, bàn tiếp khách nên chọn: a. Dạng thẳng, bình cao, ít hoa. b. Dạng toả tròn, bình thấp, nhiều hoa. c. Dạng toả tròn, bình cao, nhiều hoa. d. Dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa. Câu 8. Sau khi bóc vỏ kẹo nên làm gì để giữ gìn nhà ở sạch sẽ? a. Tiện đâu vứt đó. c. Bỏ vào thùng rác và đổ rác vào nơi quy định. b. Bỏ vào khe tủ trong nhà. d. Vứt ra vườn rau khuất sau nhà.
  17. II. Tự luận (6 điểm) Câu 9. (1 điểm) Em hãy trình bày cách chọn vải, kiểu may, màu sắc của trang phục đi học? Câu 10. (2 điểm) Trình bày quy trình cắm hoa đúng kĩ thuật ? Câu 11. (1,5 điểm) Em phải làm gì để giữ gìn nhà ở nhà ở sạch sẽ ngăn nắp? Câu 12. (1,5 điểm) Em hãy lựa chọn màu sắc, hoa văn và chất liệu vải cho người cao, gầy để tạo cảm giác béo ra, thấp xuống 2. Đáp án, hướng dẫn chấm TRƯỜNG THCS VÀ THPT QUÀI TỞ KIỂM TRA HỌC KỲ HỌC KỲ I Năm học: 2017 – 2018
  18. ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP 6 ĐỀ 5 I. Trắc nghiệm (4 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 a a b c c b b c II. Tự luận (6 điểm) Câu 9 - Chọn loại vải sợi pha 0,5 - Kiểu may đơn giản, dễ mặc, dễ hoạt động 0,25 1 điểm - Chọn màu nhã nhặn: trắng, xanh tím than, 0,25 Câu 10 - Lựa chọn hoa, lá , bình cắm, dạng cắm sao cho 0,5 2 điểm phù hợp với vị trí cần trang trí - Cắt và cắm các cành chính trước 0,5 - Cắt và cắm các cành phụ xen vào các cành chính, 0,5 điểm thêm hoa lá, che khuất miệng bình. - Đặt bình hoa vào vị trí cần trang trí. 0,5 - Có nếp sống sạch sẽ, ngăn nắp: giữ vệ sinh cá nhân , 0,5 Câu 11 gấp chăn gối gọn gàng, để đồ dùng đúng nơi quy định, 1,5 điểm - Giữ gìn vệ sinh nơi công cộng : đổ rác đúng nơi quy 0,5 định, không khạc nhổ bừa bãi, không sả rác bừa bãi, - Thường xuyên làm các công việc giữ gìn nhà ở sạch sẽ 0,5 Câu 12 + Màu sáng: màu trắng, vằng nhạt, xanh nhạt, 0,5 1,5 điểm + Mặt vải bóng láng, thô, xốp. 0,5 + Kẻ sọc ngang, hoa văn có dạng sọc ngang, hoa văn to, 0,5 TRƯỜNG THCS VÀ THPT QUÀI TỞ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I Họ và tên : Năm học 2017 – 2018 Lớp 6A Môn: Công nghệ - lớp 6 Đề 04 (Thời gian làm bài: 45 phút) I. Trắc nghiệm (4 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8
  19. Em hãy lựa chọn phương án đúng nhất. Câu 1. Loại vải nào sau khi đốt tro bóp dễ tan? a. Vải tơ tằm b. Vải lụa nilon c. Vải polyeste d.Vải rayon Câu 2. Trong ngày hè, người ta thường chọn mặc vải sợi bông vì: a. Vải có độ hút ẩm cao, thoáng mát. c. Vải phồng, giữ ấm. b. Vải có độ hút ẩm thấp. d. Vải mềm, dễ rách. Câu 3. Đâu là vải sợi tổng hợp? a. 100% silk c. 100% cotton b. 35% cotton, 65% polyester d. 100% nilon Câu 4. Theo em, mặc đẹp là chọn những bộ quần áo: a. Theo mốt mới nhất. c. Phù hợp lứa tuổi, vóc dáng, giá thành. b. Sang trọng, đắt tiền. d. Có đủ màu sắc, hoa văn. Câu 5. Khi lựa chọn chỗ thờ cúng, em cần lựa chọn đảm bảo tiêu chí nào? a. Trang nghiêm. c. Yên tĩnh. b. Sáng, có nhiều ánh nắng. d. Cần sắp xếp thật nhiều đồ đạc. Câu 6. Khi sắp xếp đồ đạc trong căn phòng có diện tích hẹp, ta nên: a. Sắp xếp đồ đat hợp lý, không cần chừa lối đi. b. Sắp xếp đồ đạc hợp lý, chừa lối đi. c. Không cần sắp xếp, không chừa lối đi. d. Không cần sắp xếp, chừa lối đi. Câu 7. Cắm hoa trang trí bàn ăn, bàn tiếp khách nên chọn: a. Dạng thẳng, bình cao, ít hoa. b. Dạng toả tròn, bình thấp, nhiều hoa. c. Dạng toả tròn, bình cao, nhiều hoa. d. Dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa. Câu 8. Sau khi bóc vỏ kẹo nên làm gì để giữ gìn nhà ở sạch sẽ? a. Tiện đâu vứt đó. c. Bỏ vào thùng rác và đổ rác vào nơi quy định. b. Bỏ vào khe tủ trong nhà. d. Vứt ra vườn rau khuất sau nhà. II. Tự luận (6 điểm) Câu 9. (1 điểm) Em hãy trình bày cách chọn vải, kiểu may, màu sắc, trang phục đi kèm khi em đi lao động trong trường ? Câu 10. (2 điểm) Trình bày quy trình cắm hoa đúng kĩ thuật ? Câu 11. (1,5 điểm) Em phải làm gì để giữ gìn nhà ở nhà ở sạch sẽ ngăn nắp? Câu 12. (1,5 điểm) Em hãy lựa chọn kiểu may cho người cao, gầy để tạo cảm giác béo ra, thấp xuống.
  20. 2. Đáp án, hướng dẫn chấm TRƯỜNG THCS VÀ THPT QUÀI TỞ KIỂM TRA HỌC KỲ HỌC KỲ I Năm học: 2017 – 2018 ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP 6 ĐỀ 04 I. Trắc nghiệm (4 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 a a d c a b b c II. Tự luận (6 điểm) Câu 9 - Chọn loại vải hút ẩm cao như: vải bông, nhân 0,25 tạo 1 điểm - Kiểu may đơn giản, rộng 0,25 - Chọn màu tối: đen, xanh sẫm . 0,25
  21. - Chọn giày ba ta, dép thấp 0,25 Câu 10 - Lựa chọn hoa, lá , bình cắm, dạng cắm sao cho 0,5 2 điểm phù hợp với vị trí cần trang trí - Cắt và cắm các cành chính trước 0,5 - Cắt và cắm các cành phụ xen vào các cành chính, 0,5 điểm thêm hoa lá, che khuất miệng bình. - Đặt bình hoa vào vị trí cần trang trí. 0,5 Câu 11 - Có nếp sống sạch sẽ, ngăn nắp: giữ vệ sinh cá nhân , 0,5 1,5 điểm gấp chăn gối gọn gàng, để đồ dùng đúng nơi quy định, - Giữ gìn vệ sinh nơi công cộng : đổ rác đúng nơi quy 0,5 định, không khạc nhổ bừa bãi, không sả rác bừa bãi, - Thường xuyên làm các công việc giữ gìn nhà ở sạch sẽ 0,5 Câu 12 - Đường nét chính trên áo: Ngang thân áo 0,5 1,5 điểm - Kiểu may: + Kiểu áo có cầu vai, dún chun, tay bồng 0,5 + Kiểu thụng 0,5 TRƯỜNG THCS VÀ THPT QUÀI TỞ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I Họ và tên : Năm học 2017 – 2018 Lớp 6A Môn: Công nghệ - lớp 6 Đề 05 (Thời gian làm bài: 45 phút) I. Trắc nghiệm (4 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 Em hãy lựa chọn phương án đúng nhất. Câu 1. Loại vải nào sau khi đốt tro bóp dễ tan? a. Vải tơ tằm b. Vải lụa nilon c. Vải polyeste d.Vải rayon Câu 2. Trong ngày hè, người ta thường chọn mặc vải sợi bông vì: a. Vải có độ hút ẩm cao, thoáng mát. c. Vải phồng, giữ ấm. b. Vải có độ hút ẩm thấp. d. Vải mềm, dễ rách. Câu 3. Đâu là vải sợi tổng hợp? a. 100% silk c. 100% cotton b. 35% cotton, 65% polyester d. 100% nilon Câu 4. Theo em, mặc đẹp là chọn những bộ quần áo: a. Theo mốt mới nhất. c. Phù hợp lứa tuổi, vóc dáng, giá thành. b. Sang trọng, đắt tiền. d. Có đủ màu sắc, hoa văn.
  22. Câu 5. Khi lựa chọn chỗ thờ cúng, em cần lựa chọn đảm bảo tiêu chí nào? a. Trang nghiêm. c. Yên tĩnh. b. Sáng, có nhiều ánh nắng. d. Cần sắp xếp thật nhiều đồ đạc. Câu 6. Khi sắp xếp đồ đạc trong căn phòng có diện tích hẹp, ta nên: a. Sắp xếp đồ đat hợp lý, không cần chừa lối đi. b. Sắp xếp đồ đạc hợp lý, chừa lối đi. c. Không cần sắp xếp, không chừa lối đi. d. Không cần sắp xếp, chừa lối đi. Câu 7. Cắm hoa trang trí bàn ăn, bàn tiếp khách nên chọn: a. Dạng thẳng, bình cao, ít hoa. b. Dạng toả tròn, bình thấp, nhiều hoa. c. Dạng toả tròn, bình cao, nhiều hoa. d. Dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa. Câu 8. Sau khi bóc vỏ kẹo nên làm gì để giữ gìn nhà ở sạch sẽ? a. Tiện đâu vứt đó. c. Bỏ vào thùng rác và đổ rác vào nơi quy định. b. Bỏ vào khe tủ trong nhà. d. Vứt ra vườn rau khuất sau nhà. II. Tự luận (6 điểm) Câu 9. (1 điểm) Em hãy trình bày cách chọn vải, kiểu may, màu sắc của trang phục đi học? Câu 10. (2 điểm) Trình bày quy trình cắm hoa đúng kĩ thuật ? Câu 11. (1,5 điểm) Em phải làm gì để giữ gìn nhà ở nhà ở sạch sẽ ngăn nắp? Câu 12. (1,5 điểm) Em hãy lựa chọn kiểu may cho người béo, lùn để tạo cảm giác gầy đi, cao lên.
  23. 2. Đáp án, hướng dẫn chấm TRƯỜNG THCS VÀ THPT QUÀI TỞ KIỂM TRA HỌC KỲ HỌC KỲ I Năm học: 2017 – 2018 ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP 6 ĐỀ 05 I. Trắc nghiệm (4 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 a a d c a b b c II. Tự luận (6 điểm) Câu 9 - Chọn loại vải sợi pha 0,5 - Kiểu may đơn giản, dễ mặc, dễ hoạt động 0,25 1 điểm - Chọn màu nhã nhặn: trắng, xanh tím than, 0,25 Câu 10 - Lựa chọn hoa, lá , bình cắm, dạng cắm sao cho 0,5 2 điểm phù hợp với vị trí cần trang trí - Cắt và cắm các cành chính trước 0,5 - Cắt và cắm các cành phụ xen vào các cành chính, 0,5 điểm thêm hoa lá, che khuất miệng bình. - Đặt bình hoa vào vị trí cần trang trí. 0,5 Câu 11 - Có nếp sống sạch sẽ, ngăn nắp: giữ vệ sinh cá nhân , 0,5 1,5 điểm gấp chăn gối gọn gàng, để đồ dùng đúng nơi quy định, - Giữ gìn vệ sinh nơi công cộng : đổ rác đúng nơi quy 0,5 định, không khạc nhổ bừa bãi, không sả rác bừa bãi, - Thường xuyên làm các công việc giữ gìn nhà ở sạch sẽ 0,5 Câu 12 - Đường nét chính trên áo: Dọc theo thân áo 0,5 1,5 điểm - Kiểu may: + Kiểu vừa sát cơ thể (áo 7 mảnh) 0,5
  24. + Tay chéo 0,5