Bộ đề minh họa luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học - Trần Thanh Thảo

docx 21 trang thaodu 6280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề minh họa luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học - Trần Thanh Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbo_de_minh_hoa_luyen_thi_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_tran_tha.docx

Nội dung text: Bộ đề minh họa luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học - Trần Thanh Thảo

  1. 0914977758 – TRẦN THANH THẢO BÁN ĐỀ LUYỆN THI CẤP TỐC CHẤT LƯỢNG CÁC CHUYÊN ĐỀ TRẮC NGHIỆM CHUYÊN SÂU. 1. Bán trên 100 đề thi thử THPT 2019 (dựa trên cấu trúc đề minh hoạ 2019 và đề thi 2018) – trên 50% số đề giải chi tiết 100% các câu hỏi. Đặc biệt được bổ sung và mở rộng các dạng bài tập mới và khó dựa trên nền tảng câu hỏi khó của năm 2018. 2. Khuyến mãi kèm theo các chuyên đề trắc nghiệm có lời giải chi tiết: 1. CĐ di truyền phân tử. 2. CĐ đột biến gen. 3. CĐ đột biến NST. 4. CĐ UD DTH. 5. CĐ QLDT (500 câu TN). 6. CĐ QT. 7. CĐ DTH Người. 8. CĐ Tiến hoá. 9. CĐ Sinh thái. BẠN MUỐN SỞ HỮU TOÀN BẢN WORD HÃY LIÊN LẠC CHÚNG TÔI ĐỂ CÓ BẢN TỐT NHẤT LÀM TƯ LIỆU CHO HS BẠN CÓ KẾT QUẢ CAO NHẤT. TRẦN THANH THẢO __0914977758 3
  2. Bộ đề minh họa luyện thi THPT Quốc gia Sinh học – Trần Thanh Thảo ĐỀ SỐ 01 Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng về vùng điều hoà của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ? A. Trong vùng điều hoà có chứa trình tự nucleotit kết thúc quá trình phiên mã. B. Vùng điều hoà cũng được phiên mã ra mARN. C. Trong vùng điều hoà có trình tự nucleotit đặc biệt giúp ARN polimeraza có thể nhận biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã. D. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5’ trên mạch mã gốc của gen. Câu 2: Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản sẽ giúp gì cho chúng? A. Dễ dàng xâm nhập vào tế bào vật chủ. B. Trao đổi chất với môi trường, sinh sản nhanh. C. Tránh được sự tiêu diệt của kẻ thù vì khó phát hiện. D. Tiêu tốn ít thức ăn. Câu 3: Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn nào? A. Trước phiên mã. B. Sau dịch mã. C. Dịch mã. D. Phiên mã Câu 4: Trong quá trình tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim ARN - polimeraza có chức năng gì? A. Nhận biết vị trí khởi đầu của đoạn ADN cần nhân đôi. B. Tổng hợp đoạn ARN mồi có nhóm 3'-OH tự do. C. Nối các đoạn Okazaki với nhau. D. Tháo xoắn phân tử ADN. Câu 5: Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ? A. Ligaza. B. Restrictaza. C. ARN polimeraza . D. ADN polimeraza . Câu 6: Môi trường (A) là nuôi cấy vi sinh vật mà thành phần chỉ có chứa chất tự nhiên. Môi trường (A) là gì? A. Tự nhiên. B. Tổng hợp. C. Bán tự nhiên. D. Bán tổng hợp. Câu 7: Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm. Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do đâu? A. Số lượng cá thể của quần thể đang cân bằng với sức chịu đựng (sức chứa) của môi trường. B. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trongquần thể diễn ra gay gắt. C. Nguồn sống của môi trường cạn kiệt. D. Kích thước của quần thể còn nhỏ Câu 8: Việc muối chua rau, quả là lợi dụng hoạt động của nhóm vi sính vật nào? 4
  3. 0914977758 – TRẦN THANH THẢO A. Nấm men. B. Vi khuẩn etylic. C. Vi khuẩn E.coli. D. Vi khuẩn lactic. Câu 9: Khi nói về diễn thế thứ sinh, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật. B. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã. C. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi thành phần loài của quần xã. D. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định. Câu 10: Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã dẫn đến A. sự tiêu diệt của một loài nào đó trong quần xã. B. sự phát triển của một loài nào đó trong quần xã. C. trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã. D. làm giảm độ đa dạng sinh học của quần xã. Câu 11: Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây có tổng sinh khối lớn nhất? A. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. C. Sinh vật tiêu thụ bậc 3. D. Sinh vật sản xuất. Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sản lượng sinh vật sơ cấp tinh (sản lượng thực tế để nuôi các nhóm sinh vật dị dưỡng)? A. Những hệ sinh thái có sức sản xuất cao nhất, tạo ra sản lượng sơ cấp tinh lớn nhất là các hoang mạc và vùng nước của đại dương thuộc vĩ độ thấp. B. Mức độ tạo ra sản phẩm sơ cấp tinh giảm dần lần lượt qua các hệ sinh thái: Đồng rêu → hoang mạc → rừng lá rụng ôn đới → rừng mưa nhiệt đới. C. Sản lượng sơ cấp tinh bằng sản lượng sơ cấp thô trừ đi phần hô hấp của thực vật. D. Những hệ sinh thái như hồ nông, hệ cửa sông, rạn san hô và rừng ẩm thường xanh nhiệt đới thường có sản lượng sơ cấp tinh thấp do có sức sản xuất thấp. Câu 13:Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn? A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật. B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung. C. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời. D. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng. Câu 14:Phát biểu nào dưới đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa? A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới. B. Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa. C. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp phần hình thành loài mới. 5
  4. Bộ đề minh họa luyện thi THPT Quốc gia Sinh học – Trần Thanh Thảo D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật Câu 15: Trong giảm phân, sự trao đổi chéo giữa các NST kép trong từng cặp tương đồng xảy ra vào kì nào? A. Kì đầu I. B. Kì giữa I. c. Kì sau I. d. Kì đầu II. Câu 16: Vai trò chủ yếu của tế bào lông hút là gì? A. Giúp cây bám chắc vào đất. B. Hút nước và chất dinh dưỡng để nuôi cây. C. Bám vào đất, làm cho đất tơi xốp, tăng khả năng hô hấp của rễ. D. Giúp cho rễ cây đâm sâu và lan rộng. Câu 17: Đặc điểm nào thể hiện sự hút khoáng chủ động của cây? A. Khuyếch tán theo chiều gradien nồng độ. B. Các ion khoáng hoà tan trong nước và vào rễ theo dòng nước. C. Mang tính chọn lọc và ngược chiều gradien nồng độ. D. Theo qui luật hút bám trao đổi. + Câu 18: Vi khuẩn cố định nitơ, có khả năng liên kết N2 với H2 để hình thành nên NH4 , khả năng + hình thành NH4 là nhờ A. vi khuẩn cố định nitơ có enzim xenlulaza. B. vi khuẩn cố định nitơ có enzim nitrôgenaza. C. vi khuẩn có cấu trúc tế bào nhân sơ điển hình. D. vi khuẩn có khả năng oxi hóa và năng lượng. Câu 19: Khi nói đến điều kiện quá trình cố định nito khí quyển, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có lực khử mạnh, được cung cấp năng lượng ATP. II. Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza. III. Thực hiện trong điều kiện kị khí. IV. Có sự tham gia của CO2 và nước. V. Không có sự tham gia của O2. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 20: Trong quá trình hô hấp hiếu khí ở tế bào thực vật, diễn ra giai đoạn theo trình tự nào? A. Đường phân chu trình Crep chuỗi truyền electron hô hấp. B. Đường phân chuỗi truyền electron hô hấp chu trình Crep. C. Chu trình Crep đường phân chuỗi truyền electron hô hấp. D. Chuỗi truyền electron hô hấp đường phân chu trình Crep. Câu 21:Cho các nhân tố sau: (1) Đột biến. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Chọn lọc tự nhiên. (4) Các yếutố ngẫu nhiên. Những nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là 6
  5. 0914977758 – TRẦN THANH THẢO A. (1), (3), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3). Câu 22: Ở một loài sâu, người ta thấy gen R là gen kháng thuốc trội hoàn toàn so với r mẫn cảm với thuốc. Một quần thể sâu có thành phần kiểu gen 0,3RR : 0,4Rr : 0,3rr. Sau một thời gian dùng thuốc, thành phần kiểu gen của quần thể là 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr. Kết luận nào sau đây là đúng? I. Thành phần kiểu gen của quần thể sâu không bị tác động của chọn lọc. II. Sự biến đổi đó là do quá trình đột biến xảy ra. III. Sau thời gian xử lý thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 10%. IV. Tần số alen mẫn cảm với thuốc giảm so với ban đầu là 20% Đáp án đúng là: A. I và III B. III C. IV D. I và IV Câu 23: Hiện tượng quần thể sinh vật dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu có thể là do bao nhiêu nguyên nhân sau đây? I. Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trường giảm. II. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm. III. Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng. IV. Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 24:Cho các phát biểu sau đây: I. Quá trình phiên mã có ở virút, vi khuẩn, sinh vật nhân thực. II. Quá trình dịch mã chỉ có sinh vật nhân thực III. Ở sinh vật nhân sơ một gen có thể quy định tổng hợp nhiều loại chuỗi polipeptit khác nhau. IV. Trong quá trình nguyên phân sự nhân đôi ADN diễn ra vào pha S của kì trung gian. V. Ở kì giữa giảm phân 1 các NST kép tập trung 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo; ở kì giữa của giảm của phân 2 các NST kép tập trung 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo. Số phát biểu đúng: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 25:Khi nói đến cơ sở vật chất và cơ chế di truyền cấp độ phân tử. Có bao nhiêu phát biểu đúng: I. Các bộ ba khác nhau bởi số lượng nucleotit; thành phần nucleotit; trình tự các nucleotit II. ARN polimeraza của sinh vật nhân sơ xúc tác tổng hợp mạch ARN theo chiều 5' - 3'; bắt đầu phiên mã từ bộ ba mở đầu trên gen; phân tử ARN tạo ra có thể lai với ADN mạch khuôn. III. Chỉ có 1 loại ARN - polimeraza chịu trách nhiệm tổng hợp cả rARN, mARN, tARN. IV. Bộ ba trên mARN (3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’) là tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã V. Điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN và đều có có enzim ARN polimeraza xúc tác. 7
  6. Bộ đề minh họa luyện thi THPT Quốc gia Sinh học – Trần Thanh Thảo A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 26: Trong giảm phân, NST kép tồn tại ở bao nhiêu giai đoạn sau đây? I. Kì sau giảm phân 1. II. Kì đầu giảm phân 1. III. Kì sau giảm phân 2. IV. Kì giữa giảm phân 2. V. Kì cuối giảm phân 2. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 27: Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần số 20%. Tính theo lý thuyết, phéplai AB/ab x Ab/aB cho đời con có kiểu gen Ab/Ab chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 10%. B. 4%. C. 16%. D. 40%. Câu 28: Ab Xét tổ hợp gen Dd nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỷ lệ phần trăm các loại giao tử aB hoán vị của tổ hợp gen này là gì? A. ABD = ABd = abD = abd = 9%. B. ABD = Abd = aBD = abd = 9%. C. ABD = ABd = abD = abd = 4,5%. D. ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%. Câu 29: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội AB DE hòn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lý thuyết, phép lai (P): ♀ ♂ ab de aB De trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao ab dE tử cái đều xảy ra hoán vị giữa B với b với tần số 20% và D với d đều với tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỉ lệ: A. 2%. B. 7%. C. 8,55%. D. 17,5%. Câu 30: Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình vẽ), các kí hiệu A, B, e, f là các NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong tế bào sinh dục sơ khai của loài này ở trạng thái chưa nhân đôi có 4 NST. II. Tế bào này đang ở kỳ giữa của giảm phân 1. 8
  7. 0914977758 – TRẦN THANH THẢO III. Tế bào này có 4 cromatit. IV. Một nhóm gồm 10 tế bào sinh dục sơ khai loài trên tiến hành nguyên phân 3 lần, các tế bào con tạo ra đều qua vùng chín giảm phân. Tổng số NST môi trường cung cấp cho nhóm tế bào sinh dục sơ khai thực hiện phân bào tạo giao tử là 560. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 31: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 1 bên (con cái) với tần số hóa vị giữa các gen A, a với B, b và D, d với E,e là như nhau. Tiến hành phép lai P: ♀ AB DE de AB DE X X x X Y trong tổng số cá thể thu được ở F , số cá thể có kiểu ab ab 1 hình lặn về 4 tính trạng trên chiếm tỷ lệ 2,25%. Theo lý thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong 4 tính trạng trên chiếm tỷ lệ bao nhiêu? A. 12,5%. B. 26%. C. 6,25%. D. 22,75% Câu 32: Dựa trên hình vẽ dạ dày và ruột ở thú ăn thịt và ăn thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Dạ dạy của thú ăn thịt lớn hơn của thú ăn thực vật. II. Ruột non thú ăn thịt ngắn hơn thú ăn thực vật. III. manh tràng thú ăn thực vật phát triển và có chức năng tiêu hóa sinh học. IV. Hình A là ống tiếu hóa của thú ăn thịt, hình B là ống thiêu hóa của thú ăn thực vật. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 33: Giả sử có một tế bào vi khuẩn E.coli chứa một phân tử ADN ở vùng nhân được đánh dấu bằng N14 ở cả hai mạch đơn. Người ta nuôi các tế bào vi khuẩn này trong môi trường chỉ chứa N15, tất cả các tế bào trên đều phân đôi 4 lần đã tạo ra các tế bào con. Sau đó người cho tất cả các tế bào con này chuyển sang môi trường chỉ chứa N 14 để cho mỗi tế bào phân đôi thêm 2 lần nữa. Theo lý thuyết, kết thúc quá trình nuôi cấy trên có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Có tổng số 64 vi khuẩn tạo ra. II. Có tổng số 156 phân tử plasmit trong tất cả tế bào vi khuẩn. III. Tổng số vi khuẩn có ADN chứa N15 ở vùng nhân là 30. IV. Tổng số phân tử ADN vùng nhân chỉ có một mạch chứa N14 là 34. 9
  8. Bộ đề minh họa luyện thi THPT Quốc gia Sinh học – Trần Thanh Thảo A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 34: Ở một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình gồm 9 đỏ : 1 trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 các cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Biết sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cấu trúc di truyền của quần thể (P) là: 0,3AA: 0,6Aa: 0,1aa. II. Tần số alen A/a ở F10 là 0,6/0,4. III. Nếu cho các hoa đỏ ở thế hệ P giao phối tự do thì F3 tỉ lệ cây hoa đỏ là 8/9. IV. Nếu cho các hoa đỏ ở thế hệ F3 tự thụ thì F10 tỉ lệ cây hoa trắng là 1/9. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 35: Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh, alen B quy định vỏ trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định vỏ nhăn, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp; 2 cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1, cặp D, d nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho cây hạt vàng, vỏ trơn, thân cao giao phấn với cây hạt xanh, vỏ trơn, thân cao (P), ở F1 thu được 8 loại kiểu hình, trong đó hạt vàng, vỏ trơn, thân cao chiếm 33,75%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? I. F1 thu được tối đa 21 loại kiểu gen khác nhau. II. Ở F1, các cây hạt vàng, vỏ nhăn, thân cao có kiểu gen đồng hợp luôn chiếm tỉ lệ bằng 10%. III. Ở F1, các cây có kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 12,5%. IV. Cho các cây hạt vàng, vỏ trơn, thân cao dị hợp cả 3 gen ở F1 tự thụ phấn bắt buộc, thì tỉ cây hạt xanh, vỏ nhăn, thân thấp chiếm tỉ lệ 1,25%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 36: Ở ruồi giấm, màu sắc thân do 1 gen có 2 alen quy định (A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen), chiều dài cánh do 1 gen khác có 2 alen quy định (B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn). Cho F1 thân xám, dài giao phối với nhau thu được F2 gồm 4 kiểu hình, trong đó xám, dài chiếm tỉ lệ 70%. Biết không xảy ra đột biến, tỉ lệ sống sót các loại giao tử và các tổ hợp gen khác nhau là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cơ thể cái F1 cho giao tử lặn chiếm 50%. II. Ở F2, số cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm 20%. III. Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài có tối đa 4 kiểu gen. IV. Khi cho những cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 giao phối ngẫu nhiên, thì số thân đen, cánh cụt ở F3 chiếm 8/14. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 10
  9. 0914977758 – TRẦN THANH THẢO Câu 37: Ở một quần thể ngẫu phối, lôcut gen thứ I có 2 alen (a1 > a2), lôcut gen thứ II có 3 alen (b1 > b2 = b3) cùng nằm trên 1 cặp NST thường; lôcut gen thứ III có 4 alen (c1 > c2 = c3 > c4) trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y; lôcut IV có 2 alen (d1 > d2) nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, giới đực (XY), giới cái (XX). Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong quần thể của loài này tối đa 1428 loại kiểu gen về 4 lôcut trên. II. Trong quần thể của loài này tối đa 72 loại giao tử về 4 lôcut trên. III. Trong quần thể của loài này tối đa 508032 kiểu giao phối. IV. Giới đực trong quần thể trên có 672 kiểu gen. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 38: Ở một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 12, các cặp NST tồn tại từng cặp tương đồng. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 4 alen. Số kiểu gen lưỡng bội tối đa trong quần thể là 1256. II. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Do đột biến, trong loài xuất hiện các dạng thể một. Có tối đa 956 kiểu gen mang đột biến thể một trong quần thể. III. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Do đột biến trong loài xuất hiện các dạng tứ bội, nên có tối đa 15625 kiểu gen tứ bội trong quần thể. IV. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 3 alen, Do đột biến trong loài xuất hiện dạng thể tứ bội, nên có tối đa 2985984 kiểu gen tứ bội trong quần thể. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 39: Cho sơ đồ phả hệ về sự di truyền của bệnh M ở người. Biết rằng, không phát sinh đột biến mới, đối với tính trạng bệnh M thì cân bằng di truyền và có tỉ lệ người mắc bị bệnh trong quần thể là 9%. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 6 người trong phải hệ biết chính xác kiểu gen. II. Người thứ nhất (1) mang gen lặn được dự đoán là 42/91. III. Xác suất để người số (12) có kiểu gen mà sinh con không xuất hiện bệnh là 70/161. IV. Xác suất để cặp vợ chồng (12) và (13) sinh được 3 đứa con gồm 2 đứa bình thường và 1 đứa bệnh là 1120/2240. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 11
  10. Bộ đề minh họa luyện thi THPT Quốc gia Sinh học – Trần Thanh Thảo Câu 40: AB CD Ở một loài động vật, cơ thể có kiểu gen , cặp nhiễm sắc thể (NST) số 1 mang ab cd hai cặp gen A,a và B,b có hoán vị gen xảy ra; cặp NST số 2 mang hai cặp gen C,c và D,d liên kết hoàn toàn. AB I. nếu 20% tế bào sinh dục đực có kiểu gen xảy ra hoán vị trong giảm phân thì tỉ lệ ab một loại giao tử hoán vị là 10%. AB II. Xét cặp NST số 1, nếu có 1000 tế bào sinh dục đực có kiểu gen giảm phân, loại ab giao Ab chiếm 10% thì số tế bào xảy ra giảm phân xảy ra hoán vị là 400. CD III. Xét cặp NST số 2, nếu một tế bào không phân li trong giảm phân 2 ở cả hai cd tế bào sinh ra từ giảm phân 1, thì cho 4 loại giao tử. IV. Nếu ở một số tế bào sinh dục có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 2 giảm phân bình thường thì số loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là 26. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 01 GIẢI CHI TIẾT ĐỀ SỐ 01 1. Phát biểu nào sau đây là đúng về vùng điều hoà của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ? A. Trong vùng điều hoà có chứa trình tự nucleotit kết thúc quá trình phiên mã. chứa trình tự nucleotit đặc biệt giúp cho enzim phiên mã gắn vào để khởi động phiên mã, B. Vùng điều hoà cũng được phiên mã ra mARN. chỉ có chức năng điều hòa, kiểm soát phiên mã chứ không mã hóa sản phẩm mARN. C. Trong vùng điều hoà có trình tự nucleotit đặc biệt giúp ARN polimeraza có thể nhận biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã. D. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5’ trên mạch mã gốc của gen. chỉ nằm ở đầu 3’ (hay 3’OH) Vậy: C đúng 2. Khi kích thước nhỏ thì có tỉ lệ S/V lớn → khả năng trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản, rất mạnh. Vậy: B đúng 3. Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn phiên mã. Ở sinh vật nhân chuẩn, điều hòa hoạt động của gen diễn ra ở nhiều giai đoạn trước phiên mã, phiên mã, dịch mã và sau dịch mã. Vậy: D đúng 12
  11. 0914977758 – TRẦN THANH THẢO 4. A. nhận biết vị trí khởi đầu của đoạn AND cần nhân đôi. B. tổng hợp đoạn ARN mồi có nhóm 3'-OH tự do. C. nối các đoạn Okazaki với nhau là của enzim ligaza. D. tháo xoắn phân tử ADN là của enzim helicaza. Chú ý: Trong tái bản: enzim ARN polimeraza có chức năng xúc tác tổng hợp đoạn ARN mồi có nhóm 3'-OH tự do, nhờ đó mà enzim ADN polimeraza mới tổng hợp được mạch mới. Trong phiên mã: là enzim phiên mã, enzim ARN - polimeraza có chức năng xúc tác liên kết các ribonucleotit từ môi trường với các nucleotit trên mạch gốc của gen theo NTBS. Vậy: B đúng 5. A. Ligaza tham gia trực tiếp trong tái bản, nối đoạn Okazaki B. Restrictaza enzim cắt giới hạn, ứng dụng trong công nghệ gen, để cắt lấy gen cần chuyển, C. ARN polimeraza là enzim phiên mã chính, trong tái bản nó cũng tham gia tạo đoạn mồi. D. ADN polimeraza là enzim tái bản chính. Vậy: C đúng 6. Có 3 loại môi trường sống cơ bản của vi sinh vật : môi trường tự nhiên, môi trường tống họp và môi trường bán tổng hợp Vậy: A đúng 7. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn: khi điều kiện môi trường không đảm bảo sự tăng số lượng liên tục. Sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm (nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do kích thước của quần thể còn nhỏ); sau đó tăng nhanh (giai đoạn giữa) qua điểm uốn (bị giới hạn lớn nhất bởi điều kiện môi trường) tốc độ sinh sản giảm và cuối cùng, số lượng bước vào trạng thái cân bằng ổn định với sức chịu đựng của môi trường. sai. Số lượng cá thể của quần thể đangcân bằng với sức chịu đựng (sức chứa) của môi trường giai đoạn sau cùng của kiểu tăng trưởng. sai. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trongquần thể diễn ra gay gắt. (Giai đoạn đầu kích thước quần thể còn nhỏ ít cạnh tranh). sai. Nguồn sống của môi trường cạn kiệt. (Giai đoạn đầu nguồn sống dồi dào). đúng. Kích thước của quần thể còn nhỏ giai đoạn đầu. Vậy: D đúng 8. Lên men lactic xảy ra trong quá trình chúng ta muối dưa hoặc làm sữa chua: C6H12O6 → 2CH3CH(OH)COOH (axit lactic) Vậy: D đúng 9. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó có một quần xã sinh vật; có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định và có thể bị suy thoái. A. sai. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật. 13
  12. Bộ đề minh họa luyện thi THPT Quốc gia Sinh học – Trần Thanh Thảo B. sai. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã. C. sai. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi thành phần loài của quần xã. Vậy: D đúng 10. Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định, không tăng quá cao hoặc giảm quá thấp do tác động của các mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã (duy trì quanh mức cân bằng ổn định) A. sai. Sự tiêu diệt của một loài nào đó trong quần xã. B. sai. Sự phát triển của một loài nào đó trong quần xã. D. sai. Làm giảm độ đa dạng sinh học của quần xã. Vậy: C đúng 11. Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn thì sinh vật sản xuất (SVSX) có tổng sinh khối lớn nhất. (SVSX nằm ở bậc dinh dưỡng cấp 1 (tự tổng hợp được chất hữu cơ từ chất vô cơ) có tổng sinh khối lớn nhất, nhờ đó mới cung cấp năng lượng cho bậc dinh dưỡng phía sau, và qua mỗi bậc dinh dưỡng tổng nặng lượng mất đi khoảng 90%) Vậy: D đúng 12. A. sai. Vì những hệ sinh thái hoang mạc có độ đa dạng thấp nhất năng suất sinh học thấp. B. sai. Mức độ tạo ra sản phẩm sơ cấp tinh được sắp xếp tăng dần lần lượt qua các hệ sinh thái: hoang mạc → đồng rêu → rừng lá rụng ôn đới → rừng mưa nhiệt đới. C. đúng. D. sai. Những hệ sinh thái như hồ nông, hệ cửa sông, rạn san hô và rừng ẩm thường xanh nhiệt đới thường có sản lượng sơ cấp tinh thấp do có sức sản xuất thấp. Vậy: C đúng 13. A. đúng. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật. Quan niệm của Đacuyn về CLTN. B. đúng. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung Quan điểm của Đacuyn về nguồn gốc chung của sinh giới. C. Sai. Phát biểu đó là quan niệm không hợp lý của Lamac về sự hình thành đặc điểm thích nghi. D. đúng. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng Quan niệm về CLTN về sự hình thành loài mới. Vậy: C đúng 14. Đột biến (gồm đột biến gen và đột biến NST) cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa. A, C, D đúng. Vì nó là những đột biến cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa. B. sai. Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa. (Đột biến NST thường gây chết nhưng bên cạnh đó cũng có thể có những đột biến có lợi thì đó là nguồn nguyên liệu quan trọng của tiến hóa). Vậy: B đúng 14
  13. 0914977758 – TRẦN THANH THẢO 15. Quá trình trao đổi chéo: diễn ra giữa 2 trong 4 cromatit không cùng nguồn của cặp NST kép tương đồng, diễn ra ở kỳ đầu của giảm phân 1. Vậy: A đúng 16. Vai trò chủ yếu của tế bào lông hút là: hút nước và chất dinh dưỡng để nuôi cây. Vậy: B đúng 17. Đặc điểm hút khoáng chủ động của cây là: mang tính chọn lọc và ngược chiều gradien nồng độ. Vậy: C đúng + 18. Vi khuẩn cố định nitơ có khả năng liên kết N2 với H2 để hình thành nên NH4 là nhờ: trong vi khuẩn cố định nitơ tồn tại enzim nitrôgenaza. Vậy: B đúng 19. Điều kiện để quá trình cố định nitơ khí quyển có thể xảy ra: có các lực khử mạnh, được cung cấp năng lượng ATP, có sự tham gia của enzim nitrôgenaza, thực hiện trong điều kiện kị khí. Vậy: D đúng 20. Các giai đoạn của quá trình hô hấp hiếu khí ở tế bào thực vật theo trình tự các giai đoạn lần lượt: đường phân chu trình Crep chuỗi truyền electron hô hấp. Vậy: A đúng 21. - Giao phối không ngẫu nhiên không thay đổi tần số alen, thay đổi thành phần kiểu gen. - Chọn lọctự nhiên thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo một hướng xác định. - Đột biến thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen chậm chạp và vô hướng - Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen không theo hướng xác định. Vậy: A đúng 22. Theo giả thiết: R (kháng thuốc) >> r (mẫn cảm). P = 0,3RR : 0,4Rr : 0,3rr p(R) = 0,5; q(r) = 0,5 Fn = 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr p’(R) = 0,7; q’(r) = 0,3 Ta thấy: RR tăng (0,3 0,5); rr giảm (0,3 0,1) 1 sai. Thành phần kiểu gen của quần thể sâu không bị tác động của chọn lọc Quần thể đang chịu tác động của chọn lọc đào thải kiểu hình lặn kém thích nghi. 2 sai. Sự biến đổi đó là do quá trình đột biến xảy ra. (Nếu đột biến thì AA và Aa sẽ cùng tăng lên, ). 3 sai. Sau thời gian xử lý thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 10%. 4 đúng. Tần số alen mẫn cảm với thốc giảm so với ban đầu là 20%. Vậy: C đúng 23. Khi mà kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn đến diệt vong là vì: khi số lượng quá ít thì: - Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trường giảm. - Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm. 15
  14. Bộ đề minh họa luyện thi THPT Quốc gia Sinh học – Trần Thanh Thảo - Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng đột biến xấu có điều kiện biểu hiện ra kiểu hình, - Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm đến mùa giao phối mà chúng không thể tìm được bạn tình không tạo được thế hệ con, Vậy: B đúng 24. Nhận định các phát biểu (1) đúng. Vì sinh vật nào cũng có quá trình tái bản, phiên mã, dịch mã. (2) sai. Quá trình dịch mã chỉ có sinh vật nhân thực (mọi SV đều có dịch mã tổng hợp polipeptit). (3) sai. Ở sinh vật nhân sơ một gen có thể quy định tổng hợp nhiều loại chuỗi polipeptít khác nhau (chỉ đúng cho nhân chuẩn. Vì gen nhân chuẩn phân mảnh, từ 1 gen 1 loại mARNsơ khai sau đó cắt intron nhiều loại mARNtrưởng thành nhiều loại polipeptit). (4) đúng. Sự nhân đôi của ADN diễn ra ở pha S của kỳ trung gian; còn phiên mã diễn ra ở pha G1 của kì trung gian của phân bào (ở nhân chuẩn). (5) sai. Kỳ giữa của giảm phân 1 các NST kép tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo (đúng là tập trung thành 2 hàng). Ở kỳ giữa giảm phân 2 các NST kép tập trung 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo.(đúng là tập trung 1 hàng). Vậy: A đúng 25. Nhận định các phát biểu (1) sai. Các bộ ba khác nhau bởi số lượng nucleotit ; thành phần nucleotit ; trình tự các nucleotit . (2) đúng. ARN polimeraza của sinh vật nhân sơ xúc tác tổng hợp mạch ARN theo chiều 5' - 3'; bắt đầu phiên mã từ bộ ba mở đầu trên gen; phân tử ARN tạo ra có thể lai với ADN mạch khuôn (3) sai. Chỉ có 1 loại ARN polimerase chịu trách nhiệm tổng hợp cả rARN, mARN, tARN (nhiều loại enzim ARN polimeraza) (4) đúng. Bộ ba trên mARN ( 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’) là tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã. (5) sai. Điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi AND và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN và đều có có enzim ARN polimeraza xúc tác. Vậy: A đúng 26. Trong giảm phân: Nếu có a tế bào sinh dục (mỗi tế bào có 2n NST đơn) → Kỳ đầu 1: a tế bào (mỗi tế bào có 2n NST kép) → Kỳ giữa 1: a tế bào (mỗi tế bào có 2n NST kép) → Kỳ sau 1: a tế bào (mỗi tế bào có 2n NST kép) → Kỳ cuối 1: 2a tế bào (mỗi tế bào có 1n NST kép) Kỳ đầu 2: 2a tế bào (mỗi tế bào có 1n NST kép) → Kỳ giữa 2: 2a tế bào (mỗi tế bào có 1n NST kép) → Kỳ sau 2: 2a tế bào (mỗi tế bào có 2n NST đơn) → Kỳ cuối 2: 4a tế bào (mỗi tế bào có 1n NST đơn) Vậy: C đúng 16
  15. 0914977758 – TRẦN THANH THẢO 27. Dựa trên kiểu gen xác định tỷ lệ kiểu gen ở đời con P: AB/ab Ab/aB (hoán vị 2 bên f = 0.2) Ab = aB = 0,1 Ab = aB = 0,4 G AB = ab = 0,4 AB = ab = 0,1 F1: Ab/Ab = f/2 . (1 - f)/2 = 4%. Vậy: B đúng 28. Ab P: 3D cặpd gen trên 2 cặp NST khác nhau, hoán vị gen (f) = 18% aB AB = ab = 0,09 Viết giao tử GP: 0,5D : 0,5d Ab = aB = 0,41 loại giao tử hoán vị: (AB = ab = 0,09)(0,5D, 0,5d) = ABD = ABd = abD = abd = 4,5% Vậy: C đúng 29. AB DE aB De P: ♀ ♂ ab de ab dE AB aB DE De , f1(B/b) = 20%; f2(E/e) = 40% và quá trình giảm phân xảy ra 2 ab ab de dE giới như nhau G AB = ab = 0,4 DE = de = 0,3 DE = de = 0,2 aB = ab = 0,5 Ab = aB = 0,1 De = dE = 0,2 De = dE = 0,3 F1: kiểu hình (A-B-ddE-) = A-B-.ddE- = (0,4.1 + 0,1.0,5)(0,25 - 0,3.0,2) = 8,55% Vậy: C đúng 30. Trong tế bào tồn tại n NST kép = 4 (AA; BB; ee; ff) và sắp xếp 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo Tế bào đang quan sát ở kì giữa quá trình giảm phân 2. Tế bào kì giữa 2 có nkép = 4 → n = 4 2n = 8 I → sai. 2n = 8 II → sai. Vì tế bào này đang ở kỳ giữa giảm phân 2. III → sai. Tế bào này có 8 cromatit. IV → đúng. NSTcc = Số NST cung cấp nguyên phân + Số NST cung cấp giảm phân = 10.2n.(2x – 1) + 10.2x.2n = 10.8.(23 – 1) + 10.23.8 = Vậy: A đúng 31. . Mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới ♀. AB DE de AB DE P: ♀ ♂ X X x X Y ab ab 17
  16. Bộ đề minh họa luyện thi THPT Quốc gia Sinh học – Trần Thanh Thảo F1: aabbddee = 0,0225 2 cặp NST chứa 4 gen, nếu tần số như nhau thì cho giao tử như nhau, tỷ lệ kiểu hình đều thỏa quy tắc x : y : y : z kiểu hình: aabb = ddee =0,0225 = 0,15 = z A-B- = D-E- = 0,5 + 0,15 = 0,65 = x A-bb = aaB- = D-ee = ddE- = 0,25 - 0,15 = 0,1 = y Vậy số cá thể lặn 1 trong 4 tính trạng = T1T2T3L4 + T1T2L3T4 + T1L2T3T4 + L1T2T3T4 = x.y + x.y + y.x +y.x = 26%. Vậy: B đúng 32. (1) → sai, vì dạ dạy của thú ăn thịt nhỏ hơn của thú ăn thực vật. do thức ăn của thú ăn thịt giàu dinh dưỡng và dễ biến đổi. (4) → sai, vì hình A là ống tiếu hóa của thú ăn thực vật (có manh tràng phát triển), hình B là ống thiêu hóa của thú ăn thịt. Vậy: C đúng 33. Chú ý: + Mỗi tế bào vi khuẩn có 1 ADN vùng nhân & nhiều phân tử plasmit. + Mỗi vi khuẩn phân đôi 1 lần: ADN vùng nhân nhân đôi một lần, còn plasmit không xác định được (vì plasmit nhân đôi độc lập với ADN vùng nhân) 14 * 1 tế bào vi khuẩn (1 ADN vùng nhân, chứa N ) qua nhân đôi 4 lần (x1 = 4) trong môi trường chứa N15 → tạo ra: 1.24 ADN (16 ADN, có tổng 32 mạch đơn = 30 mạch chứa N 15 + 2 mạch N14) → qua 2 lần nhân đôi tiếp trong môi trường chứa N14 tạo ra: 16.22 = 64 vi khuẩn = 64 ADN vùng nhân (có 128 mạch đơn = 30 mạch đơn chứa N15 và 98 mạch đơn chứa N14 có 30 phân tử ADN chứa N15 (mỗi phân tử có 1 mạch chứa N15 và 1 mạch chứa N14) và 34 phân tử ADN còn lại chứa cả 2 mạch N14 I, III → đúng. II → sai. Vì số phân tử plasmit trong tất cả tế bào vi khuẩn không xác định được chính xác. IV→ sai. Vì tổng số phân tử ADN vùng nhân chỉ có một mạch chứa N14 là 30. Vậy: C đúng. 34. P = xAA + yAa + zaa = 1 (x + y + z = 1) Ta có: x + y = 9/10, z = 1/10 = 0,1 y 1 y y 1 F = x + (1 - ) AA : Aa : z + (1 - ) aa 3 n n n 2 2 2 2 2 y Mà: n = 3, = 0,075 n 2 → y = 0,6 → x = 1 – (0,6 + 0,1) = 0,3 I → đúng. Vì y = 0,6; x = 0,3; z = 0,1 → P: 0,3AA: 0,6Aa: 0,1aa. II → đúng. Dù có giao phối hay tự thụ phấn thì tần số alen A/a qua các thể hệ vẫn không thay đổi. (A = 0,3 + 0,6/2 = 0,6 → a = 0,4) III → đúng. Chọn A-/P = 1/3AA : 2/3Aa 18
  17. 0914977758 – TRẦN THANH THẢO G♀, ♂ : 2/3A : 1/3a F1  F10: 4AA : 4Aa : 1aa 8/9 đỏ : 1/9 trắng y 1 y IV → đúng. F = x + (1 - ) AA : Aa, với y = 0,6; x = 0,3; z = 0,1 F = AA : 3 n n 3 2 2 2 0,075Aa F3 = AA : Aa y 1 Sau đó cho tự thụ đến F : trắng (aa) = z + (1 - ) = 5,84% (với n = 7, x = ; y 10 n 2 2 = ; z = 0) Vậy: C đúng 35. - P: (A-B-D-) (aaB-D-), thu được F1: 8 kiểu hình →P: (Aa, Bb, Dd) (aa, Bb, Dd) → F1: Tỉ lệ kiểu hình A-B-D- = 33,75% → F1: A-B- = 0,3375/D- = 0,3375/0,75 = 0,45 Vì vậy: (Aa, Bb) (aa, Bb) → F1: A-B- = 0,45 GP: = = t = = 0,5 = = k → F1: A-B- = t.1 + 0,5.k = 0,45 và t + k = 0,5 → t = 0,4; k = 0,1 → P: (20%) Vậy P = Dd (f = 20%) Dd I → đúng. Vì F1 thu được tối đa 21 loại kiểu gen khác nhau. Ta có: P: Dd (f = 20%) Dd + P: (f = 20%) → F 1: 7 kiểu gen + P: Dd Dd→ F 1: 3 kiểu gen Do đó, F1: 7 . 3 = 21 kiểu gen AB aB II → sai. Do P: ab Dd (f = 20%) ab Dd GP: AB = ab = 0,4 aB = ab = 0,5 Ab = aB = 0,1 Ab → F : Hạt vàng, vỏ nhăn, thân cao đồng hợp ( DD) = 0 1 Ab III → đúng. AB aB Do P: ab Dd (f = 20%) ab Dd AB aB (ab (f = 20%) ab)(Dd Dd) GP: AB = ab = 0,4 aB = ab = 0,5 Ab = aB = 0,1 AB Ab → F : Tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen ( + ).Dd = (0,4.0,5 + 0,1.0,5).2/4 = 12,5% 1 ab aB 19
  18. Bộ đề minh họa luyện thi THPT Quốc gia Sinh học – Trần Thanh Thảo IV → sai. AB Ab AB Ab Tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen ở F : 0,2 Dd : 0,05 Dd 4/5 Dd : 1/5 Dd, 1 ab aB ab aB sau đó tiến hành thụ phấn bắt buộc AB AB 2 + 4/5 [ ab Dd (f = 0,2) ab Dd (f = 0,2)] → F3: aabbdd = 0,4 .1/4 Ab Ab + 1/5 [ Dd (f = 0,2) Dd (f = 0,2)] → F : aabbdd = 0,12.1/4 aB aB 3 Vậy: aabbdd = 0,42.1/4 + 0,12.1/4 = 0,0425 Vậy: B đúng 36. A: xám >> a: đen; B: dài >> b: cụt F1: A- B- A-B- → F1: 4 kiểu hình F1: (Aa,Bb) F1: (Aa,Bb) (Aa,Bb) → F 2: A-B- = 0,7 (vì F2 bố và mẹ dị hợp 2 cặp gen thoả mãn xA-B- : yA-bb : yaaB- : zaabb; trong đó y + z = 25%, x = 50% + z) → F1: aabb = 0,7 – 0,5 = 0,2 = 0,5 ab/♂F1 0,4 ab/♀F1 + ♂F1: (Aa,Bb) cho giao tử ab = 0,5 → AB/ab (LKHT) 1 (Do ruồi đực F1 không hoán vị nên giảm phân tạo giao tử = 2) + ♀F1: (Aa,Bb) cho giao tử ab = 0,4 → AB/ab (f = 0,2) Như vậy: I → sai. Vì AB/ab (f = 0,2) → giao tử ab = (1-f)/2 = 40% AB AB II → sai. F1 x F1: ♀ab (f = 20%) ♂ab (LKHT) AB = ab = 0,4 AB = ab = 0,5 Ab = aB = 0,1 AB ab → F : + = 40% 2 AB ab AB AB III → đúng. F1 F1: ♀ab (f = 20%) ♂ab (LKHT) AB AB AB AB → F2: Kiểu hình thân xám, cánh dài (A-B-) = AB, Ab, aB, ab AB AB IV → sai. F1 x F1: ♀ab (f = 20%) ♂ab (LKHT) AB = ab = 0,4 AB = ab = 0,5 Ab = aB = 0,1 → F2: chọn thân xám, cánh dài (A-B-): AB AB AB AB 0,2 AB : 0,4 ab : 0,05 Ab : 0,05 aB AB AB AB AB 0,2 AB : 0,4 ab : 0,05 Ab : 0,05 aB AB AB AB AB 4/14 AB : 8/14 ab : 1/14 Ab : 1/14 aB 20
  19. 0914977758 – TRẦN THANH THẢO AB AB AB AB Cho A-B-/F2 giao phối tự do: (4/14 AB : 8/14 ab : 1/14 Ab : 1/14 aB)( .) 1 ― f G : ab = 8/14.0,4 ab/♀ = 4/14. F2 2 1 ― f F : aabb = (ab ab) = 8/14.0,4 4/14. 3 2 Vậy: A đúng 37. Lôcut I có 2 alen (n1 = 2; a1 > a2); lôcut II có 3 alen (n2 = 3; b1 > b2 = b3) cùng trên cặp NST thường. Lôcut III có 4 alen (n3 = 4; c1 > c2 = c3 > c4) trên vùng tương đồng của X,Y. Lôcut IV có 2 alen (n4 = 2; d1 > d2) trên vùng tương đồng của NST giới tính X. I → đúng. Số kiểu gen = C2 C2 n .(n )2 = 21 (36 + 32) = 1428 n1.n2 + 1 n3 .n4 + 1 4 3 II → đúng. Số loại giao tử: = (n1 . n2) (n3.n4 + n3)= 6.12 = 72 III → đúng. Số kiểu giao phối = C2 . C2 C2 . n (n )2 n1.n2 + 1 n3 .n4 + 1 n1.n2 + 1 4 3 = 756 × 672 = 508032 C2 . n (n )2 IV → đúng. Giới đực (XY), nên có số kiểu gen =n1.n2 + 1 4 3 = 672 Vậy: D đúng 38. Loài có 2n = 12 n = 6 (có 6 cặp NST tương đồng) n n 2 2 I → sai. Vì số kiểu gen lớn nhất C C a + 1 = 4 + 1 = 1 1 2 n -1 1 II → sai. Thể một này có tối đa số loại kiểu gen: = (Ca ) × (Ca + 1) × Cn = (với a là số alen của mỗi gen (a = 2). Do các gen đều có số alen giống nhau; các NST tồn tại từng cặp tương đồng). n III → đúng. Thể tứ bội có tối đa số loại kiểu gen: b +3.C2 = 15625 (với số alen là b = 2) b n IV → đúng. Thể tứ bội có tối đa số loại kiểu gen: b + 3.C2 = 2985984 (với số alen là b = 3) b Vậy: B đúng 39. - 3 4 đều bình thường → sinh con gái 10, bệnh M → bệnh M là do gen lặn trên NST thường (vì nếu trên X thì bố trội → con gái phải trội) - Quần thể cân bằng bệnh M: P = p2MM : 2pq Mm : q2mm Trong đó: q2 = 0,09 → q(m) = 0,3 → p(M) = 0,7 Người nam (nữ) bình thường có 2 kiểu gen chiếm tỉ lệ sau: p2 2pq MM : Mm p2 + 2pq p2 + 2pq 49 42 MM : Mm 91 91 - Xét phả hệ: 21
  20. Bộ đề minh họa luyện thi THPT Quốc gia Sinh học – Trần Thanh Thảo 49 42 1 (MM : Mm ) 2M (mm) → 5, 6: M- = Mm 91 91 49 42 * 6 (Mm) 7 (MM : Mm ) 91 91 G: 1/2M : 1/2m 70/91M : 21/91m → 11, 12 = 70/161 MM : 91/161 Mm 3 = M- 4 = M- → 10 = mm 3, 4: Mm 3 = Mm 4 = Mm → 9 (1/3MM: 2/3Mm) 49 42 * 8 (MM : Mm ) 9 (1/3MM: 2/3Mm) 91 91 G: 70/91M : 21/91m 2/3M : 1/3m 13: M - = (140/273 MM : 112/273 Mm) đưa về 100% = 140/252 MM : 112/252 Mm I → đúng. Vì có 7 người trong phả hệ biết chính xác kiểu gen. Đó là 2, 3, 4, 5, 6, 10 49 42 II → đúng. Vì người bình thường M - = MM : Mm 91 91 III → đúng. 11, 12 = 70/161 MM : 91/161 Mm. IV→ sai. 12 (70/161 MM : 91/161 Mm) 13 (140/252 MM : 112/252 Mm) G: m = 91/322 m = 56/252 Con: Bệnh (mm) = (91/322 56/252) = x BT (M-) = 1 – x = y 2 1 1 XS sinh = (y) .(x) .C3 kết quả Vậy: C đúng 40. I → sai. AB a Nếu có a% tế bào sinh dục đực ( ) xảy ra hoán vị trong giảm phân → f = % → tỉ lệ ab 2 a một loại giao tử hoán vị (Ab = aB) = % = 5% 4 II → đúng. Với tỉ lệ 1 loại giao tử hoán vị Ab = f/2 = 10% → f = 20% Tỉ lệ tế bào xảy ra hoán vị = 2.f = 40% Vậy số tế bào xảy ra hoán vị gen = 40%.1000 = 400 CD III → sai. Một tế bào không phân li trong giảm phân 2 cho 3 loại giao tử. cd 22
  21. 0914977758 – TRẦN THANH THẢO CD CD cd Giải thích: 1 tế bào → giảm phân 1 bình thường tạo ra: , → giảm phân 2 không cd CD cd CD cd phân li cho 3 loại giao: , , O. CD cd IV → sai. Vì AB + Những tế bào giảm phân bình thường, không hoán vị cho 4 loại giao tử (n) = (AB, Ab, ab aB, ab) AB + Những tế bào không hoán vị, bị đột biến không phân li giảm phân 1 thì cho 4 loại giao ab AB ab tử (n + 1, n -1) = ( , , O) AB ab AB + Những tế bào có hoán vị, có đột biến không phân li giảm phân 1 thì cho 5 loại giao tử ab AB aB AB Ab (n + 1, n -1) = ( , , , , O) Ab ab aB ab Vì vậy tổng số loại giao tử = [4 loại giao tử (n) + 6 loại giao tử (n + 1) + 1 loại giao tử (n – 1)] (2 loại giao tử CD, cd) = 22 Vậy: A đúng 23