Bài tập Sinh học Lớp 12 - Bài 3: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

doc 4 trang thaodu 2690
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Sinh học Lớp 12 - Bài 3: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_sinh_hoc_lop_12_bai_3_nhiem_sac_the_va_dot_bien_nhie.doc

Nội dung text: Bài tập Sinh học Lớp 12 - Bài 3: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

  1. Bài 3. NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ Câu 1.Cấu trúc nào của NST có đường kính 300 Ao ? A.Sợi cơ bản B. Sợi nhiễm sắc C.Sợi cromatit D.Sợi siêu xoắn Câu 2. Vùng đầu mút của NST có chức năng A.bảo vệ nhiễm sắc thể B.là điểm mà ADN bắt đầu nhân đôi C. liên kết với thoi phân bào D.quy định hình dạng NST Câu 3: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 12. Trong tế bào của thể ba nhiễm có số lượng NST là A. 18 B. 13 C. 6 D. 11 Câu 4. Sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử 2n của cùng một loài tạo ra hợp tử . Hợp tử này có thể phát triển thành thể A. bốn nhiễm. B. tứ bội. C. tam bội. D. bốn nhiễm kép. Câu 5.Ở sinh vật nhân thực, đoạn ADN quấn quanh khối cầu histon trong cấu trúc nucleoxom có chiều dài: A.248,2Ao B. 140Ao C. 146Ao D. 496,4Ao Câu 6: Cấu trúc nào sau đây có số lần cuộn xoắn nhiều nhất? A. sợi nhiễm sắc. B. crômatit ở kì giữa. C. sợi siêu xoắn. D. nuclêôxôm. Câu 7: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc thể có đường kính lần lượt là A.30 nm và 300 nm B. 11nm và 300 nm C. 11 nm và 30 nm D.30 nm và 11 nm Câu 8: Nhiễm sắc thể dài gấp nhiều lần so với đường kính tế bào, nhưng vẫn được xếp gọn trong nhân vì A. đường kính của nó rất nhỏ. B. nó được cắt thành nhiều đoạn. C. nó được đóng xoắn ở nhiều cấp độ. D. nó được dồn nén lai thành nhân con. Câu 9: Chức năng nào chỉ có ở NST mà không có ở gen: A.Lưu giữ, bảo quản thông tin di truyền B. Điều hòa hoạt động của các gen C.Giúp cho tế bào phân chia đều vật chất di truyền cho tế bào con D. Truyền đạt thông tin di truyền Câu 10. Các bậc cấu trúc không gian của NST từ thấp đến cao là A. nucleoxom → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → vùng xếp cuộn → cromatit B. nucleoxom → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → vùng xếp cuộn → cromatit C. nucleoxom → sợi cơ bản → vùng xếp cuộn → sợi nhiễm sắc →cromatit D. nucleoxom → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → cromatit → vùng xếp cuộn Câu 11: Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh 8 phân tử histon 1 ¾ vòng của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi làA. ADN. B. nuclêôxôm. C. sợi cơ bản. D. sợi nhiễm sắc. Câu 12. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho cơ thể là A. mất một đoạn lớn NST. B. lặp đoạn NST. C. đảo đoạn N ST. D. chuyển đoạn nhỏ NST. Câu 13. Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể là A. chuyển đoạn lớn và đảo đoạn. B. mất đoạn lớn. C. lặp đoạn và mất đoạn lớn. D. đảo đoạn. Câu 14. Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có thể làm xuất hiện dạng đột biến A. lặp đoạn và mất đoạn. B. đảo đoạn và lặp đoạn. C. chuyển đoạn và mất đoạn. D. chuyển đoạn tương hỗ. Câu 15. Ở ruồi giấm, đột biến lặp đoạn trên nhiễm sắc thể giới tính X có thể làm biến đổi kiểu hình từ A. mắt dẹt thành mắt lồi. B. mắt lồi thành mắt dẹt. C. mắt đỏ thành mắt trắng. D. mắt trắng thành mắt đỏ. Câu 16. Cấu trúc xoắn nhiều bậc của NST có vai trò:1.Rút ngắn chiều dài, bảo vệ cấu trúc của NST 2.Tạo điều kiện cho các gen nhân đôi, phiên mã 3. Tạo điều kiện phát sinh đột biến NST 4. Thực hiện điều hòa hoạt động của các gen Phương án đúng là: A.1,2,4 B.1,4 C. 1,2 D.1,2,3,4 Câu 17. Bệnh, hội chứng nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? A. Hội chứng Đao. B. Bệnh ung thư máu. C. Hội chứng Claiphentơ. D. Hội chứng Tơcnơ.
  2. Câu 18. Một nhiễm sắc thể bị đột biến có kích thước ngắn hơn so với nhiễm sắc thể bình thường. Dạng đột biến tạo nên nhiễm sắc thể bất thường này có thể là dạng nào trong số các dạng đột biến sau? A. Mất đoạn nhiễm sắc thể. B. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. C. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. D. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. Câu 19: Những nhận định nào sau đây đúng khi nói về cấu trúc NST: (1)1 NST được cấu tạo từ chất nhiễm sắc bao gồm1 phân tử ADN và các phân tử Protein histon (2)1 NST chứa nhiều phân tử ADN (3) đơn vị cơ bản của NST là 1 nucleoxom (4) 1 NST chứa nhiều gen phân bố theo chiều dọc trên NST tại những vị trí xác định gọi là locus A. 1,2 B. 1,3 C. 1,3,4 D. 3,4 Câu 20. Khi nói về hình thái và cấu trúc nhiễm sắc thể, nội dung nào sau đây không chính xác? A. Thành phần chủ yếu cấu tạo nên nhiễm sắc thể là ADN và protein histon. B. Vùng đầu mút có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể, làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau. C. Ở kì giữa của quá trình nguyên phân nhiễm sắc thể co xoắn cực đại, có hình dạng và kích thước đặc trưng cho từng loài. D. Mỗi nucleoxom gồm sợi ADN gồm 146 nucleotit quấn quanh khối cầu có 8 phân tử histon. Câu 21.Quan sát bộ NST trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 36 NST người ta khẳng định cây này là thể tam bội (3n), cơ sở khoa học đúng về cây này là: A.Các NST trong tế bào tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 3 NST giống nhau về hình dạng kích thước B. Cây sinh trưởng nhanh, không có hạt, chống chịu tốt C. Có một nhóm tồn tại 3 NST tương đồng còn lại tồn tại từng cặp NST tương đồng D. Có 3 nhóm tồn tại 3 NSt tương đồng còn lại tồn tại cặp NST tương đồng Câu 22. Cơ chế phát sinh đột biến thể lệch bội là do tác nhân gây đột biến A. làm rối loạn sự phân li của 1 cặp NST ở kì sau của giảm phân B. làm cho NST bị đứt gãy rồi tái kết hợp bất bình thường C. làm cho một hoặc một số cặp NST không phân li trong phân bào D. làm rối loạn quá trình nhân đôi hoặc trao đổi chéo của NST trong phân bào Câu 23. Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi vị trị của gen trên NST? A. Đột biến đa bội và đột biến lệch bội B. Đột biến lệch bội và đột biến chuyển đoạn C. Đột biến chuyển đoạn và đảo đoạn D. Đột biến gen và đột biến lệch bội Câu 24. Cho phép lai :Aa x aa đời con thu được 1 cây tam bội có kiểu gen AAa. Đột biến xảy ra ở quá trình (Cho biết không xảy ra đột biến gen) A. giảm phân 1 của cơ thể Aa B. giảm phân 2 của cơ thể Aa C. giảm phân 1 của cơ thể aa D.giảm phân 2 của cơ thể aa Câu 25: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau: Thể đột biến I II III IV V VI Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng 48 84 72 36 60 108 Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là A. II, VI B. I, II, III, V C. I, III D. I, III, IV, V Câu 26: Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một quần thể thuộc loài này đã xuất hiện hai thể đột biến khác nhau là thể một và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể một và thể tam bội này lần lượt là A. 6 và 12. B. 11 và 18. C. 12 và 36. D. 6 và 13 Câu 27. Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử đột biến có thể được tạo ra từ cơ thể trên là A. XAXA , XaXa, XA, Xa, O B. XAXa, O, XAXA C. XAXA, XaXa, O D. XAXa, XaXa, XA, Xa, O
  3. Câu 28. Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào? (1): ABCDzEFGH → ABGFEzDCH (2): ABCDzEFGH → ADzEFGBCH A. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. B. (1): chuyển đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn chứa tâm động. C. (1): chuyển đoạn không chứa tâm động, (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. D. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn không chứa tâm động. Câu 29. Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEGzHKM đã bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCDCDEGzHKM. Dạng đột biến này A. thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể. B. thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến. C. thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài. D. thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng. Câu 30. Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây là sai? A. Sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá. B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể, vì vậy hoạt động của gen có thể bị thay đổi. C. Đoạn nhiễm sắc thể bị đảo luôn nằm ở đầu mút hay giữa nhiễm sắc thể và không mang tâm động. D. Một số thể đột biến mang nhiễm sắc thể bị đảo đoạn có thể giảm khả năng sinh sản. Câu 31. Ở một loài động vật, người ta phát hiện nhiễm sắc thể số II có các gen phân bố theo trình tự khác nhau do kết quả của đột biến đảo đoạn là: (1) ABCDEFG (2) ABCFEDG (3) ABFCEDG (4) ABFCDEG Giả sử nhiễm sắc thể số (3) là nhiễm sắc thể gốc. Trình tự phát sinh đảo đoạn là A. (1) ← (3) → (4) → (1). B. (3) → (1) → (4) → (1). C. (2) → (1) → (3) → ( 4). D. (1) ← (2) ← (3) → (4). Câu 32. Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể A. Là vị trí liên kết với thoi nhân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào B. Là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi C. Có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau. D. Là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân Câu 33: Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể? 1.Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể 2.Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể 3.Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết 4.Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến A. (1), (4) B. (2), (3) C. (1), (2) D. (2), (4) Câu 34: Ở một loài cây có 2 gen A và B liên kết không hoàn toàn với nhau. Người ta đã tạo ra được dòng đột biến có gen A và B luôn di truyền cùng nhau . Xác định phương án trả lời sai về dạng đột biến đã xảy ra: A. mất đoạn NST B. chuyển đoạn cùng NST C. đảo đoạn NST D. lặp đoạn NST Câu 35. Cho hai nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R( dấu* biểu hiện cho tâm động), đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể tạo ra nhiễm sắc thể có cấu trúc MNOCDE*FGH và ABPQ*R . Thuộc dạng đột biến A. chuyển đoạn không tương hỗ. B. đảo đoạn ngoài tâm động. C.đảo đoạn có tâm động. D. chuyển đoạn tương hỗ Câu 36.Đột biến mất đoạn khác với chuyển đoạn không tương hỗ ở chỗ: A. làm NST ngắn bớt đi vài gen. B. làm NST bị thiếu gen, luôn có hại cho cơ thể. C. đoạn bị đứt ra không gắn vào NST khác. D. đoạn bị đứt chỉ gồm một số cặp nuclêôtit. Câu 37: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng? A.Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính. B.Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác. C. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể D. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể. Câu 38: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
  4. 1.Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. 2.Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. 3.Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit 4.Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến 5.Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường A. (1), (2), (3) B. (2), (4), (5) C. (3), (4), (5) D. (1), (3), (5) Câu 39: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể đơn? A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. B. Đảo đoạn. C. Mất đoạn. D. Lặp đoạn. Câu 40: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng? A.Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục. B.Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau. C.Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình. D.Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. Câu 41. Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến mất đoạn lớn thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến lặp đoạn. II. Đột biến đảo đoạn được sử dụng để chuyển gen từ nhiễm sắc thể này sang nhiễm sắc thể khác. III. Đột biến mất đoạn thường làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể. IV. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của một gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 42. Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên một nhiễm sắc thể. II. Đột biến chuyển đoạn giữa 2 nhiễm sắc thể không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết. III. Có thể gây đột biến mất đoạn nhỏ để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn. IV. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 43: Một loài thực vật, xét 6 gen mã hóa 6 chuỗi pôlipeptit nằm trên đoạn không chứa tâm động của một nhiễm sắc thể. Từ đầu mút nhiễm sắc thể, các gen này sắp xếp theo thứ tự: M, N, P, Q, S, T. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen M sẽ làm thay đổi trình tự côđon của các phân tử mARN được phiên mã từ các gen N, P, Q, S vàT. II.Nếu xảy ra đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể làm cho gen N chuyển vào vị trí giữa gen S và gen T thì có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen N. III.Nếu xảy ra đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể chứa gen N và gen P thì có thể tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các gen mới. IV.Nếu xảy ra đột biến điểm ở gen S thì luôn làm thay đổi thành phần các loại nuclêôtit của gen này. A.1 B.2 C.3 D.4 Câu 44. Nhận xét nào sau đây về đột biến cấu trúc NST chưa chính xác? A. Đột biến cấu trúc NST chỉ làm thay đổi cấu trúc NST B.Mất đoạn NST dẫn tới giảm số lượng gen gây mất cân bằng hệ gen C. Đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng NST không làm thay đổi hàm lượng AND trên NST D.Đột biến lặp đoạn NST làm cho 2 gen alen xuất hiện trên cùng 1 NST Câu 45: Các vùng trên mỗi nhiễm sắc thể của cặp nhiễm sắc thể giới tính XY ở người được ký hiệu bằng các chữ số La Mã từ I đến VI trong hình 3. Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính này, vùng tương đồng giữa nhiễm sắc thể X và nhiễm sắc thể Y gồm các vùng nào sau đây? A. I và IV; II và V. B. II và IV; III và V C. I và V; II và VI. D. I và IV; III và VI.