Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 34

pdf 7 trang thaodu 2620
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_luyen_thi_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_de_so_34.pdf

Nội dung text: Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 34

  1. ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN SINH 34 Câu 1: Một quần thể của một loài động vật, xét một locut gen có hai alen A và a . Ở thế hệ xuất phát (P), giới đực có 860 cá thể, trong đó có 301 cá thể có kiểu gen AA, 129 cá thể có kiểu gen aa. Các cá thể đực này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể cái trong quần thể. Khi quần thể đạt tới trạng thái cân bằng thì thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. Biết rằng, tỉ lệ đực cái trong quần thể là 1 : 1. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về quần thể trên? A. Ở thế hệ (P), tần số alen a ở giới cái chiếm tỉ lệ 20%. B. Ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 46%. C. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng ở thế hệ F1. D. Ở F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 9%. Câu 2: Có bao nhiêu phát biểu sai trong số các phát biểu sau: (1) Khi so sánh các đơn phân của ADN và ARN, ngoại trừ T và U thì các đơn phân còn lại đều đôi một có cấu trúc giống nhau, ví dụ đơn phân A của ADN và ARN có cấu tạo như nhau. (2) Thông tin di truyền được lưu trữ trong phân tử ADN dưới dạng số lượng, thành phần và trình tự các nuclêôtit. (3) Trong tế bào, rARN và tARN bền vững hơn mARN (4) Trong quá trình nhân đôi ADN có 4 loại nuclêôtit tham gia vào việc tổng hợp nên mạch mới. (5) ARN có tham gia cấu tạo một số bào quan. A. 5 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 3: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao; a quy định thân thấp; gen B quy định quả đỏ; b quy định quả vàng. Khi cho cây thân cao, quả đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được số cá thể có kiểu hình thân cao, quả đỏ ở F1 chiếm 54%. Trong số những cây thân cao, quả đỏ ở F1, tỉ lệ cây mà trong kiểu gen chứa 2 gen trội là bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến và mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau. A. 50%. B. 48,15%. C. 41,5%. D. 21%. Câu 4: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau: Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa F1 0,64 0,32 0,04 F2 0,64 0,32 0,04 F3 0,21 0,38 0,41 F4 0,26 0,28 0,46 F5 0,29 0,22 0,49 Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên C. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên D. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên. Câu 5: Ở một loài thực vật, chiều cao của cây do các cặp gen không alen nằm trên các cặp NST thường tương tác cộng gộp với nhau quy định, sự có mặt của mỗi alen trội sẽ làm tăng chiều cao của cây lên với mức độ như nhau. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được các cây F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn, F2 có 9 kiểu hình. Trong
  2. các kiểu hình ở F2, kiểu hình thấp nhất cao 70 cm; kiểu hình cao 90 cm chiếm tỉ lệ nhiều nhất. Ở F2 thu được: (1) Cây mang 2 alen trội có chiều cao 80 cm. (2) Cây cao nhất có chiều cao 100 cm. (3) Cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 27,34%. (4) F2 có 27 kiểu gen. Tổ hợp phương án trả lời đúng là: A. (2), (3). B. (1), (4). C. (2), (4). D. (1), (3). Câu 6: Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, xét các kết luận sau đây (1) Mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi là động lực thúc đẩy quần thể con mồi tiến hóa nhưng không thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể vật ăn thịt. (2) Những loài sử dụng nguồn thức ăn giống nhau và cùng chung sống trong một sinh cảnh sẽ xảy ra sự cạnh tranh khác loài. (3) Ở mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ, vật kí sinh thường chỉ làm suy yếu vật chủ chứ không tiêu diệt vật chủ. (4) Quan hệ cạnh tranh khác loài là một trong những động lực thúc đẩy quá trình tiến hóa. Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 2. B. 3 C. 4. D. 1. Câu 7: Phát biểu nào sau đây là không chính xác khi nói về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực? A. Mọi tế bào trong một cơ thể đa bào có số lượng nhiễm sắc thể như nhau. B. Mỗi loài sinh vật bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu trúc gen. C. Hình thái, cấu trúc đặc trưng của mỗi nhiễm sắc thể được duy trì ổn định qua các thế hệ. D. Hình thái, cấu trúc các nhiễm sắc thể biến đổi qua các kỳ của phân bào. Câu 8: Chuỗi ADN xoắn kép dạng vòng được tìm thấy ở A. một số vi rút, tất cả vi khuẩn, ti thể và lạp thể. B. chỉ có ở vi khuẩn. C. toàn bộ vi rút, tất cả vi khuẩn, ti thể và lạp thể. D. chỉ có trong ti thể và lạp thể. Câu 9: Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người do gen trên ADN ti thể quy định. Một người mẹ bị bệnh nhưng các con của bà ta có người bị bệnh, có người không. Nguyên nhân có thể là do A. các gen trên ti thể dễ bị thay đổi về mức độ và cách thức biểu hiện. B. ADN ti thể dạng vòng và phân li không đều về tế bào con. C. tế bào có nhiều bản sao của cùng một gen và chúng có thể không được phân li đồng đều về các tế bào con. D. ADN ti thể dạng thẳng và phân li không đều về tế bào con. Câu 10:
  3. A. 1/9 B. 1/12 C. 1/8 D. 1/6 Câu 11: Nếu sử dụng thuốc kháng sinh có liều lượng càng cao thì nhanh chóng hình thành các chủng vi khuẩn kháng thuốc, nguyên nhân là vì A. khi nồng độ thuốc càng cao thì vi khuẩn dễ dàng quen thuốc. B. thuốc kháng sinh là tác nhân gây ra các đột biến kháng thuốc. C. thuốc kháng sinh là nhân tố gây ra sự chọn lọc các dòng vi khuẩn kháng thuốc. D. thuốc kháng sinh là nhân tố kích thích các vi khuẩn chống lại chính nó. Câu 12: Ở một loài thực vật, gen quy định màu hoa có 2 alen: A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ. Ở F2, số cá thể mang gen đột biến a chiếm tỉ lệ là 36%. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất để thu được 2 cây thuần chủng là: A. 4/9 B. 1/16 C. 1/9 D. 2/9 Câu 13: Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn EColi? A. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. B. Gen điều hoà (R) quy định tổng hợp prôtêin ức chế. C. Vùng khởi động (P) là nơi ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. D. Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp các enzim phân giải đường lactôzơ. Câu 14: Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa: (1) Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường, tồn tại ổn định với thời gian, chống lại các tác nhân bất lợi từ môi trường. (2) Giúp quần thể sinh vật duy trì mật độ cá thể phù hợp với sức chứa của môi trường. (3) Tạo hiệu quả nhóm, khai thác tối ưu nguồn sống. (4) Loại bỏ các cá thể yếu, giữ lại các cá thể có đặc điểm thích nghi với môi trường, đảm bảo và thúc đẩy quần thể phát triển. (5) Tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể. Tổ hợp đúng là: A. (1); (2); (5). B. (1); (2); (3); (5). C. (1); (3); (5). D. (1); (2); (3); (4); (5). Câu 15: Sự trao đổi những đoạn bằng nhau giữa hai cromatit của nhiễm sắc thể kép ở các cặp nhiễm sắc thể khác nhau sẽ dẫn đến A. đột biến lặp đoạn và mất đoạn. B. hiện tượng hoán vị gen. C. đột biến chuyển đoạn tương hỗ. D. đột biến lặp đoạn và chuyển đoạn. Câu 16: Có bao nhiêu đặc điểm là của bệnh do gen trội trên NST X gây ra? (1) Bệnh thường biểu hiện ở nam nhiều hơn nữ. (2) Bố mắc bệnh thì tất cả các con gái đều mắc bệnh. (3) Bố mẹ không mắc bệnh có thể sinh ra con mắc bệnh. (4) Mẹ mắc bệnh thì tất cả các con trai đều mắc bệnh. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
  4. Câu 17: Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng? A. Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên có thể di truyền được. B. Mức phản ứng là hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau. C. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp. D. Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen người ta phải tạo ra các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen. Câu 18: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài, alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua, alen D quy định quả màu đỏ, alen d quy định quả màu vàng. Các tính trạng đều trội hoàn toàn. Xét phép lai , biết quá trình hoán vị gen chỉ xảy ra trong giảm phân tạo hạt phấn với tần số 40%. Tỷ lệ xuất hiện loại kiểu hình quả tròn, chua, màu đỏ ở đời con là A. 7,5%. B. 12%. C. 22,5%. D. 15%. Câu 19: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc? A. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã. B. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hoá axit amin (êxôn) là các đoạn không mã hoá axit amin (intron). C. Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hoá liên tục, không chứa các đoạn không mã hoá axit amin (intron). D. Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm ba vùng trình tự nuclêôtit: vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc. Câu 20: Ở một loài thực vật giao phấn, gen quy định chiều cao thân có 2 alen: A quy định cây cao, alen lặn tương ứng quy định cây thấp; Gen màu sắc hoa cũng có 2 alen: B quy định hoa đỏ, alen lặn b quy định hoa trắng; kiểu gen Bb biểu hiện hoa màu hồng. Trong một quần thể cân bằng di truyền, tần số A là 0,4 và B là 0,3. Trong quần thể này, tỷ lệ cây cao, hoa hồng là: A. 22,72% B. 6,72% C. 20,16% D. 26,88% Câu 21: Loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52, trong đó có 26 NST lớn và 26 NST nhỏ. Loài bông của châu Âu có bộ NST 2n = 26 NST lớn. Loài bông hoang dại sống ở Mĩ có bộ NST 2n = 26 NST nhỏ. Điều giải thích nào sau đây về cơ chế hình thành loài bông trồng ở Mĩ là hợp lí? A. Đã xảy ra lai xa giữa loài bông châu Âu với loài bông hoang dại ở Mĩ được F1, sau đó các cơ thể lai F1 tiến hành lai với loài bông hoang dại ở Mĩ nên đã sinh ra loài bông trồng ở Mĩ. B. Xảy ra lai xa giữa loài bông châu Âu với loài bông hoang dại của Mĩ được F1, sau đó F1 được đa bội hóa đã sinh ra loài bông trồng ở Mĩ. C. Đã xảy ra lai xa giữa loài bông châu Âu với loài bông hoang dại ở Mĩ được F1, sau đó các cơ thể lai F1 tiến hành lai với loài bông châu Âu nên đã sinh ra loài bông trồng ở Mĩ. D. Xảy ra đột biến tứ bội hóa ở loài bông hoang dại của Mĩ đã làm cho bộ NST 2n = 26 trở thành bộ NST 2n = 52, trong đó có một số NST được lặp đoạn nên tạo ra NST có kích thước lớn. Câu 22: Khẳng định nào không đúng khi nói về nhân bản vô tính ở động vật? A. Nhân bản vô tính ở động vật không xảy ra trong tự nhiên. B. Trong nhân bản vô tính, con non được sinh ra mà không qua thụ tinh. C. Sinh đôi cùng trứng cũng được coi là một kiểu nhân bản vô tính tự nhiên.
  5. D. Kĩ thuật này có ý nghĩa quan trọng trong việc nhân bản vô tính động vật biến đổi gen. Câu 23: Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN), có bao nhiêu kết luận đúng? (1) CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi. (2) CLTN tác động đào thải alen trội sẽ làm thay đổi thành phần kiểu gen nhanh hơn với đào thải alen lặn (3) Các cá thể cùng loài, sống trong một khu vực địa lí luôn được CLTN tích lũy theo biến dị theo một hướng (4) CLTN tác động lên quần thể vi khuẩn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với tác động lên quần thể động vật bậc cao. (5) CLTN tác động trực tiếp lên alen, nó loại bỏ tất cả các alen có hại ra khởi quần thể. A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 24: Trong các phát biểu về đột biến gen dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen. (2) Tất cả các cơ thể mang gen đột biến đều được gọi là thể đột biến. (3) Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời sau. (4) Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa, chọn giống. (5) Tác nhân đột biến tác động vào pha S của chu kì tế bào thì sẽ gây đột biến gen với tần số cao hơn so với lúc tác động vào pha G2. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 25: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Các con lai F1 có ưu thế lai luôn được giữ lại làm giống. B. Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai. C. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 sau đó tăng dần qua các thế hệ. D. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai. Câu 26: Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen b bị đột biến thành gen B và C bị đột biến thành c. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây đều là của thể đột biến ? A. AAbbCc, aaBbCC, AaBbcc. B. aaBbCc, AabbCC, AaBBcc. C. aaBbCC, AabbCc, AaBbCc. D. AaBbCc, aabbcc, aaBbCc. Câu 27: Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt do một gen có 2 alen quy định. Cho lai giữa một cá thể đực (XY) với một cá thể cái (XX) đều có kiểu hình mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ 75% mắt đỏ : 25% mắt trắng, trong đó tất cả các cá thể mắt trắng đều là con cái. Chọn ngẫu nhiên một cặp đực, cái ở F1 đều có kiểu hình mắt đỏ cho giao phối với nhau được F2. Tiếp tục chọn ngẫu nhiên 2 cá thể F2. Xác suất để cả hai cá thể được chọn đều có kiểu hình mắt đỏ là bao nhiêu? A. 76,5625% B. 75,0125% C. 78,1250% D. 1,5625% Câu 28: Người ta đã sử dụng kĩ thuật nào sau đây để phát hiện sớm hội chứng Đao ở người? A. chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi sau đó phân tích NST giới tính X. B. học dò dịch ối lấy tế bào phôi sau đó phân tích NST thường. C. sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi sau đó phân tích prôtêin. D. sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi sau đó phân tích ADN.
  6. Câu 29: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có mặt đồng thời hai gen A và B cho kiểu hình hoa màu đỏ; khi chỉ có mặt một trong hai gen A hoặc B cho hoa màu hồng; không có mặt cả hai gen A và B cho hoa màu trắng. Cho lai hai cây có kiểu hình khác nhau, có bao nhiêu phép lai thu được kiểu hình ở đời con có 50% cây hoa màu hồng? (1) AaBb x aabb (2) Aabb x aaBb (3) AaBb x Aabb (4) AABb x aaBb (5) AAbb x AaBb (6) aaBB x AaBb (7) AABb x AAbb (8) AAbb x aaBb A. 5. B. 7. C. 4. D. 6. Câu 30: Gen D bị đột biến thành alen d có chiều dài giảm 10,2A0 và ít hơn 8 liên kết hiđrô so với alen D. Khi cặp alen Dd nhân đôi liên tiếp ba lần thì số nuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho alen d giảm so với alen D là A. A = T = 7; G = X = 14 B.A = T = 8; G = X = 16. C. A = T = 14; G = X = 7. D. A = T = 16; G = X = 8. Câu 31: Cho các nhận xét sau: (1) Cơ quan thoái hóa là cơ quan tương tự. (2) Động lực của chọn lọc tự nhiên là đấu tranh sinh tồn. (3) Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa theo hướng đồng quy. (4) Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen, thành phần kiểu gen của quần thể. (5) Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian ngắn hơn tiến hóa lớn. (6) Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng trực tiếp chứng minh nguồn gốc của sinh giới. Có bao nhiêu nhận xét không đúng?A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 32: Ở một loài động vật có vú, khi cho lai giữa một cá thể đực mắt đỏ, chân cao với một cá thể cái mắt đỏ, chân cao (P), F1 thu được tỉ lệ 37,5% ♀mắt đỏ, chân cao : 12,5% ♀mắt trắng, chân cao : 15% ♂ mắt đỏ, chân cao : 21,25% ♂ mắt trắng, chân thấp : 10% ♂ mắt trắng, chân cao : 3,75% ♂ mắt đỏ, chân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến gen, nếu cho con cái mắt đỏ, chân cao của P lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ, chân cao ở Fb sẽ là A. 25% B. 27% C. 22,5% D. 20% Câu 33: Dạng cách li nào sau đây là điều kiện cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hoá tích luỹ các đột biến mới theo hướng khác nhau dẫn đến sai khác ngày càng lớn trong kiểu gen? A. Cách li sinh cảnh B. Cách li sinh sản. C. Cách li cơ học. D. Cách li địa lí. Câu 34: Loài người có cột sống hình chữ S và dáng đứng thẳng trong khi tổ tiên của loài người lại có cột sống hình chữ C và dáng đi khom. Sự khác biệt này chủ yếu là do A. loài người có quá trình lao động và tập thể dục. B. quá trình tự rèn luyện của cá thể. C. tác động của chọn lọc tự nhiên dựa trên những đột biến sẵn có. D. sự phát triển của não bộ và ý thức. Câu 35: Trong các enzim đươc ̣tế bào sử duṇ g trong cơ chế di truyền ở cấp phân tử , loạienzim nào sau đây có khả năng liên kết 2 đoaṇ polinuclêôtit lại với nhau?
  7. A. Enzim tháo xoắn. B. ARN polimeraza. C. ADN polimeraza. D. Ligaza. Câu 36: Giả sử A nằm trên NST quy định hoa màu đỏ. Do tác nhân đột biến làm phát sinh một đột biến lặn a quy định hoa trắng. Ở trường hơp ̣nào sau đây , kiểu hình hoa trắng sẽ nhanh chó ng được biểu hiện trong quần thể A. Các cá thể trong quần thể giao phấn ngẫu nhiên. B. Các cá thể trong quần thể không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. C. Các cá thể trong quần thể tự thụ phấn. D. Các cá thể trong quần thể sinh sản vô tính. Câu 37: Cho các hoạt động của con người: (1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp. (2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh. (3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá. (4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí. (5) Bảo vệ các loài thiên địch. (6) Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại. Có bao nhiêu hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái? A. 2. B. 3 C. 4. D. 5. Câu 38: Dương xỉ phát triển mạnh nhất vào đại nào, kỉ nào sau đây ? A. Kỉ tam điệp, đại trung sinh. B. Kỉ than đá, đại cổ sinh. C. Kỉ silua, đại cổ sinh. D. Kỉ pecmi, đại cổ sinh. Câu 39: Nhân tố nào sau đây khi tác động đến quần thể côn trùng, sự ảnh hưởng của nó không phụ thuộc vào mật độ quần thể? A. Con người. B. Nhiệt độ. C. Thức ăn (lá cây). D. Nấm kí sinh trên côn trùng. Câu 40: Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, xét các kết luận sau đây: (1) Tất cả các nhân tố của môi trường có ảnh hưởng đến sinh vật thì đều được gọi là nhân tố hữu sinh. (2) Chỉ có mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh vật khác sống xung quanh thì mới được gọi là nhân tố hữu sinh. (3) Nhân tố hữu sinh bao gồm mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật và thế giới hữu cơ của môi trường. (4) Những nhân tố vật lí, hóa học có liên quan đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh. Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4