Bộ đề thi học sinh giỏi thành phố môn Hóa học Lớp 12 THPT - Sở giáo dục và đào tạo Hà Nội

doc 14 trang thaodu 4070
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề thi học sinh giỏi thành phố môn Hóa học Lớp 12 THPT - Sở giáo dục và đào tạo Hà Nội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbo_de_thi_hoc_sinh_gioi_thanh_pho_mon_hoa_hoc_lop_12_thpt_so.doc

Nội dung text: Bộ đề thi học sinh giỏi thành phố môn Hóa học Lớp 12 THPT - Sở giáo dục và đào tạo Hà Nội

  1. Sở giáo dục-đào tạo Kỳ thi học sinh giỏi thành phố – lớp 12 thpt Hà nội Năm học 1994-1995 môn thi :hóa học (vòng 1) Ngày thi :23-12 -1995 Thời gian làm bài:180 phút Câu I :1. Nêu hiện tượng xảy ra (nếu có ) khi nhỏ từ từ dung dịch (NH4)2CO3 lần lượt vào cốc chứa : a.Dung dịch Na2CO3 b.Dung dịch NH4Cl Giải thích hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra . 2. Phân lớp có mức năng lượng cao nhất trong nguyên tố X là 4s và của nguyên tố Y là 3p ,X và Y tạo hợp chất có công thức là XY ,trong phân tử chứa tổng số hạt n,p,e là 108. a.Xác định vị trí của X và Y trong hệ thống tuần hoàn (số thứ tự,chu kỳ ,nhóm,phân nhóm),biết rằng trong thành phần cấu tạo nguyên tử của X và Y đều có số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện . b.Trong thành phần 1 oxit ,nguyên tố Y chiếm 50% khối lượng .Hãy viết công thức electron ,công thức cấu tạo của oxit và cho biết liên kết trong phân tử oxit này thuộc loại nào ? Giải thích ? Câu II:1.Cho (A),(B),(C),. . .(K) là những hợp chất hữu cơ .Hãy chọn các chất thích hợp và viết những phương trình phản ứng theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện kèm theo ,nếu có). CaCO3 (A) (B) (C) (H) (I) (K) rượu isobutylic (D) (G) Cao su BuNa (E) (F) Polietilen 2.Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các chất khí sau : metan ,etilen, axetilen ,amoniac và anđehit fomic. Câu III: Hỗn hợp A gồm Mg và kim loại R (hoá trị n).Hoà tan hoàn toàn 5,85 gam A bằng dung dịch HNO3 loãng ,thu được 1,68 lít khí N 2O duy nhất (đktc ). 1.Xác định R là những kim loại nào trong những kim loại dưới đây: Cho Na=23 , Al=27 , K=39 , Ca=40 , Fe=56 ,Cu=64 ,Zn=65. 2.Nếu đem hoà tan hoàn toàn 5,85 gam A bằng 450 ml dung dịch chứa hỗn hợp HNO3 0,2 M và H2SO4 0,2 M ta có thể thu được tối đa bao nhiêu lít khí N2O (đktc ). Câu IV:X và Y là 2 axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY ). Trộn lẫn X và Y theo tỉ lệ mol 1:1 ,được hỗn hợp A . Z là rượu no có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng số nguyên tử cacbon trong phân tử X .Trộn lẫn Z vào A được hỗn hợp B ,trong đó số mol Y lớn hơn số mol Z chưa tới 2 lần .Để đốt cháy hoàn toàn 7,616lit hơi B (đktc) phải dùng vừa hết 1,3 mol oxi . Phản ứng tạo thành 58,529 lít hỗn hợp khí K (đo ở 1270C và 1,2 atm) chỉ gồm khí CO2 và hơi nước .Tỉ khối của K so với metan là 1,9906. 1.xác định công thức phân tử ,công thức cấu tạo và gọi tên X ,Y ,Z biết rằng các chất này đều có mạch hở và không phân nhánh. 2.Tính khối lượng este tạo thành khi đun nhẹ cũng hỗn hợp B như trên với 1 ít H2SO4 làm xúc tác ,biết rằng hiệu suất của phản ứng là 75% và các este tạo thành có số mol = nhau. Cho H=1 ,C=12, O=16
  2. Sở giáo dục-đào tạo Kỳ thi học sinh giỏi thành phố – lớp 12 thpt Hà nội Năm học 1994-1995 môn thi :hóa học (vòng 2) Ngày thi :6-1 -1995 Thời gian làm bài:180 phút Hoá đại cương và hoá vô cơ (10 điểm) Câu I : 2+ + - - Dung dịch A chứa các ion Cu ,K , Cl ,và NO3 trong nước . 1.Có thể hoà tan những muối nào vào nước để được dung dịch có chứa những ion này . 2.Tiến hành điện phân 3 lít hỗn hợp A (với điện cực trơ ,màng ngăn xốp) cho tới khi nước bắt đầu bị điện phân ở anôt thì nhận thấy khối lượng catôt tăng thêm 0,96 gam .Nếu tiếp tục điện phân cho tới khi nước bắt đầu bị điện phân ở catôt rồi dừng lại ,nhận thấy dung dịch lúc này có pH= 2. Giả thiết qúa trình điện phân thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể ,toàn bộ kim loại thoát ra đều bám vào catôt ,bỏ hiện tượng thuỷ phân của các muối . Hãy tính khối lượng muối tan trong dung dịch trước khi điện phân và thể tích khí thoát ra ở anôt sau khi điện phân (ở đktc ). Câu II : Từ nguyên liệu là đá vôi ,than đá ,quặng apatit ,pirit ,nước và không khí có thể điều chế được những loại phân bón hoá học :amoni nitrat ,amophot,ure ,và supephotphat đơn .Hãy viết các phương trình phản ứng . Câu III: A là 1 oxit sắt .Hoà tan 23,2 gam A vào 3 lít dung dịch HNO3 thu được dung dịch B và 0,56 lít hỗn hợp khí C (gồm NO và N2O) có tỉ khối so với oxi là 1,025 .Cho tiếp m gam bột Cu vào B ,sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,672 lít khí NO duy nhất và 1,68 gam chất rắn không tan . 1.xác định công thức của A .Tính m và nồng độ mol /l của dung dịch HNO3 đã dùng ở trên . 2.X là oxit của kim loại M (hoá trị II) không tan trong nước .Đem hoà tan hoàn toàn m1 gam hỗn hợp A và X vào dung dịch H2SO4 loãng ,được dung dịch G .Để trung hoà hết axit trong G phải dùng 40 ml dung dịch D chứa hỗn hợp Ba(NO3)2 và NaOH có nồng độ tương ứng là 0,3 mol// và 0,5 mol/l. Nếu cho 400 ml dung dịch D vào G ,thì sau khi phản ứng xong ,lọc tách được kết tủa K và 500 ml dung dịch E .Để trung hoà vừa hêt ml dung dịch E cần dùng 30 ml dung dịch HNO3 0,2 M .Mặt khác khi nung K trong không khí đến khối lượng không đổi ,được 19,51 gam chất rắn .Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn ,tính m1 và xác định kim loại M ,biết rằng khối lượng nguyên tử của M >20. Hoá hữu cơ (10 điểm) Câu I : Cho 4 chất hữu cơ không loại ,đều có công thức phân tử là CX+YH4X-YOXNY và có tỉ khối so với không khí là : 2,6 < d/không khí < 3,1 1.xác định công thức cấu tạo của các chất này ,biết rằng chúng dều có mạch cacbon không phân nhánh 2.Nêu phương pháp hoá học để nhận biết 4 chất trên . Câu II :
  3. Một hợp chất hữu cơ A có mạch không phân nhánh thành phần gồm C,H,O trong đó oxi chiếm 44,4% khối lượng .Cho A phản ứng hoàn toàn với dung dịch KOH dư ,thu được dung dịch có chứa hỗn hợp 2 chất hữu cơ B và D đều có khả năng phản ứng tráng gương .Cho 1 lượng vừa đủ Cu(OH)2 vào dung dịch chứa hỗn hợp này ,đun nhẹ được 1 kết tủa K màu đỏ gạch và được 2 chất hữu cơ tương ứng là F và G .Cho biết A và K cóư khối lượng bằng nhau . 1.Hãy xác định công thức phân tử của A . 2. Cho F tác dụng với dung dịch H2SO4,được chất hữu cơ M .Lấy 4,8 gam M tác dụng với Na dư thu được 1,164 lít hiđrô ở 81,90C và 1,5 atm . xác định công thức cấu tạo của A ,biết rằng số nguyên tử cacbon trong B và D bằng nhau .Các phản ứng xảy ra hoàn toàn . Cho H=1, O=16, N=14 ,Na=23, Cu=64, C=12,Ca=40,Mg=24,Fe=56,Zn=65,Cl=35,5 S=32 , K=39, Ba=137 Ghi chú :Thí sinh chỉ được sử dụng máy tính cá nhân và bảng hệ thống tuần hoàn Sở giáo dục-đào tạo Kỳ thi học sinh giỏi thành phố – lớp 12 thpt Hà nội Năm học 1996-1997 môn thi :hóa học (vòng 2) Ngày thi :8-1 -1997 Thời gian làm bài:180 phút Hoá đại cương và hoá vô cơ (10 điểm) 1.ở nhiệt độ xác định mối liên hệ giữa tích số tan T và nồng độ mol/l của các ion b+ a- (X ) ,(Y ) trong dung dịch bão hoà của hợp chất ít tan XaYb được biểu diễn bằng công thức :TXaYb = b+ a a- b 0 -18 -8 (X ) . (Y ) Cho biết ở 25 C : TFe(OH)3 = 6,3.10 ,TPbSO4 = 8,4.10 . Hãy dự đoán và giải thích hiện tượng xảy ra khi : a.Trôn lẫn 20 ml FeCl3 0,00002 M với 30 ml KOH 0,000001 M. b.Trộn lẫn 20 ml Pb(NO3)2 0,00003 M với 20 ml Na2SO4 0,00002 M 2.Cho các nguyên tố X ,Y ,Z lần lượt có Z =24,29 ,42 a.Hãy viết cấu hình electron của các nguyên tố này . b.xác định vị trí của chúng trong hệ thống tuần hoàn . c.Nêu và giải thích các mức OXH của nguyên tố Z . 3.Tốc độ của phản ứng : 2 SO2 + O2 = 2 SO3 được xác định bằng biểu thức : 2 v= k.( SO2) .(O2). (1) Hãy so sánh tốc độ của phản ứng (1) với tốc độ của phản ứng này trong những trường hợp sau : a.Khi nhiệt độ không thay đổi : *Tăng nồng độ SO2 lên 2 lần ,giảm nồng độ O2 đi 2 lần *Giảm nồng độ SO2 đi 2 lần ,tăng nồng độ O2lên 2 lần 0 b.Tăng nhiệt độ thêm 30 C đồng thời giảm nồng độ của cả SO2 và O2 xuống 2 lần ;biết rằng cứ tăng nhiệt độ lên 100C thì tốc độ của phản ứng tăng lên 3 lần. 4.Nêu phương pháp hoá học để tách riêng các chất có trong 1 hỗn hợp gồm : MgCl2 , ZnCl2 ,CuCl2 ,AlCl3 và NaCl.
  4. Bài toán : Mẩu quặng X chứa Fe3O4 ,FeCO3 và tạp chất trơ . Cho 5 g bột X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4loãng được dung dịch A,khí B và m gam chất rắn C .Hấp thụ hoàn Toàn khí B bằng 400 ml dung dịch NaOH 0,0875 M ,được dung dịch B1 .Cho tiếp lượng dư dung dịch CaCl2 vào dung dịch B1,thấy tạo thành 1,5 gam kết tủa .Tiến hành điện phân dung dịch A bằng điện cực trơ .và dong điện 1 chiều có cường độ 2 ampe .Sau t giây ,khi thấy ở catôt bắt đầu xuất hiện bọt khí thì dừng lại được dung dịch A1 .Chia A1 thành 2 phần đều nhau :Nhỏ từ từ vừa hết 20 ml dung dịch KMnO4 0,15 M vào phần 1 thì thấy trong dung dịch bắt đầu xuất hiện màu tím. Cho lượng dư dung dịch NaOH vào phần 2 ,rồi lọc lấy kết tủa tạo thành đem nung đến khối lượng không đổi ,được m gam chất rắn. a.Viết các phương trình phản ứng dưới dạng ion. b.Tính m,t và khối lượng các chất có trong X ,biết m < 1,126. Hoá hữu cơ 1.Nêu sự khác nhau về cấu tạo phân tử và tính chất hoá học của saccarozơ và mantôzơ.Nêu thí dụ minh hoạ. 2.Có thể tồn tại những mối liên kết hiđrô khác nhau trong 1 dung dịch rượu etylic hoà tan phenol .Hãy viết các công thức biểu diễn những mối liên kết này và cho biết trong số này liên kết nào bền nhất . 3.Từ propan và các chất vôcơ cần thiết hãy viết các phương trình phản ứng điều chế các chất sau : a.2,4,6 triamino phenol b.3,5 đihiđrôxyl anilin c.etyl vinyl ete d. (-CH2- CH2- CH2- CHCl=CH- CH2- )n Bài toán Xà phòng hoá hoàn toàn 1 lượng este (chỉ chứa C,H,O ) cần dùng vừa hết 20 gam dung dịch NaOH 18% ,thu được 2,76 gam rượu B và hỗn hợp C gồm muối của 2 axit hữu cơ cacboxylic mạch hở .Cho rượu B tác dụng với dư Na ,thu được 1,008 lit khí ở đktc .Bằng cách thích hợp từ hỗn hợp muối C tách được hỗn hợp axit D .Nạp hơi D vào 1 bình kín có dung tích 1,2 lít ,ở 136,50C và 1,68 atm.Thêm tiếp vào bình 1 lượng oxi vừa đủ để đốt D .Bật tia lửa điện để đốt cháy hỗn hợp trong bình .Sau khi phản ứng hoàn toàn ,đưa nhiệt độ về 00C ,nhận thấy áp suất trong bình giảm 0,28 atm so với lúc trước khi bật tia lửa điện. a.xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của rượu B ,biết tỉ khối hơi của b so với metan < 6. b.xác định công thức phân tử của các axit ,biết rằng trong phân tử mỗi axit đều có 2 liên kết đôi và số nguyên tử cacbon trong phân tử axit này gấp đôi axit kia. Cho H=1, O=16, N=14 ,Na=23, Cu=64, C=12,Ca=40,Mg=24,Fe=56,Zn=65,Mn=55 S=32 , K=39, Ba=137 Ghi chú :Thí sinh chỉ được sử dụng máy tính cá nhân .
  5. Sở giáo dục-đào tạo Kỳ thi học sinh giỏi thành phố – lớp 12 thpt Hà nội Năm học 1997-1998 môn thi :hóa học (vòng 1) Ngày thi :25-12 -1997 Thời gian làm bài:180 phút Câu I : (4 điểm) Nêu hiện tượng xảy ra và các phương trình phản ứng minh hoạ dưới dạng ion (nếu có) trong những thí nghiệm sau : a.Cho bột nhôm vào 1 lượng dư dung dịch Natri cacbonat. b.Cho 1 ít bột đá vôi vào dung dịch AgNO3. c.Đổ lượng nhỏ dung dịch magie clorua vào dung dịch Kali axetat. d.Cho lượng nhỏ kali oxit vào dung dịch natri sunfat. Câu II : (3 điểm) 1,a.Độ mạnh của 1 axit được đánh giá căn cứ chủ yéu vào những yếu tố nào ? Thí dụ b.Hãy sắp xếp các axit sau theo thứ tự độ mạnh giảm dần và giải thích : HClO , HClO2 , HClO3 , HClO4 2.Nêu phương pháp hoá học để phân biệt 4 loại bột ttrắng sau; AgCl , BaSO4 ,CaCO3 , Na2CO3 . Câu III: (3 điểm) Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Mg và CuCO3 trong 400 ml HCl 0,2M được dung dịch B và 672 ml khí C (đktc )có tỉ khối so với không khí là 0,5517.Cho B vào 1 dung dịch chứa 0,07 mol NH3 tan trong nước .Kết thúc phản ứng ,lọc tách kết tủa đem nung tới khối lượng không đổi được m gam chất rắn . 1.Viết các phương trình phản ứng xảy ra dưới dạng ion . 2.Tìm khoảng giá trị xác định của m . Câu IV : (4 điểm) Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C10H10O2.Khi cho A tác dụng với NaOH làm tạo thành 2 muối X ,Y và nước .Hơi A phản ứng với hiđrô nhờ xúc tác Ni tạo ra hợp chất B (C10H12O2) .Cho muối X tác dụng với dung dịch HCl được chất hữu cơ Z ,Z có khả năng làm mất màu dung dịch nước brôm .Cho Z tác dụng với dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4 tạo thành hợp chất T có công thức phân tử C4H8O4 . a.Xác định công thức cấu tạo của A,B,X,Y,Z,T.Biết rằng Z có đồng phân Cis-trans b.Viết phương trình của các phản ứng hóa học xảy ra trong qúa trình thí nghiệm . Câu IV : (6 điểm) Hỗn hợp khí A gồm 2 hiđrôcacbon không no X và Y trong số các chất đã được học ở trường phổ thông .Dẫn 11,2 lít A qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư ,được 14,7 gam kết tủa .Mặt khác đốt cháy hoàn Toàn 3,92 lít khí A rồi hấp thụ Toàn bộ khí CO2 tạo thành vào dung dịch chứa 0,245 mol Ca(OH)2kết thúc phản ứng thu được 10,5 gam kết tủa . 1.xác định công thức phân tử và % khối lượng của các chất có trong hỗn hợp A ,biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc . 2.Nêu phương pháp hoá học để tách riêng các chất có trong hỗn hợp khí gồm X,Y ,CH4 và CO2 . 3.Cho X và y tác dụng với dung dịch Brom theo tỉ lệ mol 1:1 được các dẫn xuất X’ và Y’.Hãy viết công thức cấu tạo các đồng phân mạch hở của X’ và Y’ và gọi tên chúng . Cho H=1, O=16, N=14 ,Na=23, C=12,Ca=40,Mg=24,Ag=108 Ghi chú :Thí sinh chỉ được sử dụng máy tính cá nhân .
  6. Sở giáo dục-đào tạo Kỳ thi học sinh giỏi thành phố – lớp 12 thpt Hà nội Năm học 1997-1998 môn thi :hóa học (vòng 2) Ngày thi :10-1 -1997 Thời gian làm bài:180 phút Câu I.(2 điểm) Viết công thức cấu tạo và chỉ ra trong các phân tử và ion sau liên kết nào là liên kết cộng hoá trị và liên kết nào là liên kết cho nhận : + + 2— SO2 ,NH4 ,HNO3 ,H3O ,CH3NO3 ,H2NBF3 ,CO ,SO4 Câu II.( 2điểm)Chỉ dùng dung dịch muối ăn (NaCl) có thể phân biệt các loại hợp kim sau được không ,hãy nêu các tiến hành và hiện tượng hóa học kèm theo ,nêu có : Ag-Cu ,Fe-C ,Au-Ag ,Cu-Al Câu III (2 điểm).Đốt cháy CH4 trong lượng dư oxi thu được 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm CO2 ,O2 và hơi nước .X có tỉ khối so với oxi là 0,875 .Nhiệt lượng toả ra trong phản ứng này là 89 kj.Hỗn hợp khí Y gồm C2H2 và CH4 có tỉ khối so với oxi là 0,625 .Đốt cháy hòan toàn 5,6 lít khí Y làm toả ra nhiệt lượng la Q kj.Cho biết nhiệt tạo thành của các chất CO2 ,H2O và C2H2 lần lượt là 393 kj/mol,286 kj/mol –230 kj/mol ;năng lượng liên kết của CO2,H2O và oxi lần lượt là 1319 kj/mol ,971 kj/mol ,498,7 kj /mol .Hãy xác định Q và năng lượng liên kết của CH4 ,biết rằng các thể tích khí đo đktc . Câu IV(4 điểm)Hỗn hợp A gồm FexOy ,FeCO3,RCO3 (R là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II) .Hoà tan m1 gam A dùng vừa hêt 245 ml HCl 2 M .Mặt khấc đem hoà tam m1 gam A bằng HNO3 được dung dịch B và 2,24 lít khí C gồm N2O và CO2 .Đổ lượng dư dung dịch NaOH vào B lọc được 21,69 gam kết tủa D .Chia D thành 2 phần bằng nhau : -Nung phần 1 đến khối lượng không đổi được 8,1 gam chất rắn chỉ gồm 2 oxit -Hoà tan phần 2 vào 800 ml dung dịch H2SO4 0,2 M được dung dịch G .Cho 23,1 gam bột Cu vào 1/2 dung dịch G ,sau khi phản ứng hoàn Toàn lọc tách được 21,5 gam chất rắn .Cho 160 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 2 M và Ba(OH)2 0,25 M vào 1/2 dung dịch G thu được m2 gam kết tủa 1.Xác định kim loại R và công thức oxit sắt ,biết rằng các thể tích đo ở đktc . 2.Tính m1 và m2 Câu V :(4,5 điểm)Cho các chất có cùng công thức phân tử là C3H6Cl2 tác dụng với dung dịch NaOH 1.Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các chất hữu cơ tạo thành sau phản ứng này. 2.Từ các chất hữu cơ tạo thành ở trên có thể điều chế được các polime nào .Viết phương trình phản ứng minh hoạ Câu VI : (5,5 điểm) Trong thành phần hợp chất hữu cơ A (gồm C.H ,O) có chứa 55,17% oxi (theo khối lượng ).Tỉ khối hơi của A so với õxi nhỏ hơn 4 .Tiến hành các thí nghiệm sau : -trong điều kiện thích hợp n mol A hóa hợp vừa hết 2n mol hiđrô taoh hợp chất A1 .Cho A1 tác dụng với lượng dư Kali kim loại được 1,5n mol hiđrô được hợp chất A4 -n mol A tác dụng vừa hết dung dịch chứa n mol NaOH tạo hợp chất A2 .Cho A2 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3trong NH3 ,được Ag và chất hữu cơ A3 . 1.Xác định công thức cấu tạo của các chất A,A1,A2,A3,A4 2.A3 có thể là một chất axit ,bazơ,trung tính hay lưỡng tính ?Viết phương trình phản ứng minh họa (nếu có) Cho H=1, O=16, N=14 ,Na=23, C=12,Ca=40,Mg=24,Fe=56,Cu=64,Ba=137 Ghi chú :Thí sinh chỉ được sử dụng máy tính cá nhân .
  7. Sở giáo dục-đào tạo Kỳ thi học sinh giỏi thành phố – lớp 12 thpt Hà nội Năm học 1998-1999 môn thi :hóa học (vòng 2) Ngày thi :26-12 -1998 Thời gian làm bài:180 phút Câu I : (2 điểm) Phân mức năng lượng cao nhất của nguyên tử 2 nguyên tố X’,Y’ lần lượt là 3dx và 3py. Cho biết x+y =10 ;hạt nhân nguyên tử X’ có số nơtron nhiều hơn số proton 4 hạt ;hạt nhân nguyên tử Y’ có số proton đúng bằng số nơtron . a.Viết cấu hình electron của nguyên tử X’ ,Y’ và xác định X’ ,Y’ là nguyên tố nào trong số những nguyên tố cho ở cuối bài . b.Hợp chất A tạo bởi X’ và Y’ có tổng số hạt proton trong phân tử là 58 .Viết phương trình ion biểu diễn qúa trình hòa tan A bằng HNO3 ,biết rằng trong phân tử Y’ bị OXH đến mức cao nhất và chỉ làm thoát ra khí NO duy nhất . Câu II: (2 điểm) a.Độ điện ly là gì ? Độ điện ly phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Nêu thí dụ 0 -5 b.ở 25 C hằng số điện ly của 1 dung dịch CH3COOH trong nước là 1,76.10 .Hãy xác định nồng độ mol/l của dung dịch này ,biết rằng độ điện ly của axit axetic trong dung dịch nói trên là 0,125 . Câu III (2 điểm): Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch không màu sau mà chỉ cần dùng thêm phenolphtalein để làm thuốc thử (viết các phương trình phản ứng minh họa ): Ba(NO3)2 ,NaNO3 ,(NH4)2SO4 ,K2CO3 ,NH4HCO3 . Câu IV (4 điểm) Tiến hành nung nóng hỗn hợp bột A gồm Al và 1 oxit sắt (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng khử oxit thành kim loại ),được m1 gam hỗn hợp B.Cho 0,5m1 gam B tác dụng với lượng dư dung dịch KOH thu 1,26 lít khí và 3,63 gam chất rắn.Mặt khác khi hoà tan hoàn toàn 0,5m1 gam B bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch HCl phản ứng làm tạo thành 2,016 lít khí và dung dịch C .Chia C làm 2 phần đều nhau : -Cho phần I tác dụng với lượng dư dung dịch NH3 được m2 gam kết tủa D .Cho D tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH .Phản ứng xong lọc ,tách kết tủa tạo thành đem nung nóng ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 2,25 gam chất rắn . -Cho 18 gam bột Al vào phần II ,phản ứng xong lọc ,tách được m3 gam chất rắn . a.Xác định công thức của oxit sắt ,biết rằng các thể tích đều đo ở đktc . b.Tính m1 ,m2 ,m3 . Câu V (5 điểm) Ankađien có công thức phân tử là C8H14 : 1.Khi A tác dụng với HBr theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra hợp chất B .mạch hở . 2.Đun nóng A với KMnO4 trong H2SO4 loãng tạo ra 3 hợp chất hữu cơ D ,E ,F .Cho biết: -Tổng số nguyên tử Cacbon và hiđrô trong phân tử 3 chất D,E,F chỉ bằng số nguyên tử cacbon và hiđrô trong phân tử A . -D là hợp chất đơn chức .D và F có số nguyên tử hiđrô bằng nhau và bằng 2/3 lần số nguyên tử hiđrô trong E. -Số nguyên tử oxi của D bằng số nguyên tử oxi của F và gáp 2 lần số nguyên tử oxi của E -Số nguyên tử Cácbon của E và F bằng nhau và đều hơn D 1 nguyên tử . -D và F có phản ứng với Na2CO3;E không có phản ứng tráng gương . Hãy xác định công thức cấu tạo của A ,B,C,D,E,F và viết công thức đồng phân Cis-trans của A ,nếu có . Câu VI (5 điểm) Từ đá vôi ,than đá ,muối ăn ,không khí và nước (các chất xúc tác và các điều kiện cần thiết coi như có đủ),hãy viết các phương trình phản ứng điều chế :
  8. a. Anđehit axetic b. Butanal -3-ol c. 3-metyl propenal d. anđêhit benzoic e. anilin. Cho H=1, O=16, N=14 ,Na=23, C=12,Ca=40,Mg=24,Fe=56,Cu=64,Ba=137,Al=27 , Si=28, S=32 ,Zn=65 Ghi chú :Thí sinh chỉ được sử dụng máy tính cá nhân . Sở giáo dục-đào tạo Kỳ thi học sinh giỏi thành phố – lớp 12 thpt Hà nội Năm học 1998-1999 môn thi :hóa học (vòng 2) Ngày thi :26-12 -1998 Thời gian làm bài:180 phút Câu I : (5 điểm) 1.Hoàn thành các phương trình phản ứng theo những sơ đồ sau : - - - - a. MnO2 + NO3 + OH MnO4 + NO3 + H2O - - 2- - b.CrO2 + Br2 + OH CrO4 + Br + H2O - + 2+ c.C6H12O6 + MnO4 + H CO2 + Mn + H2O - - - d.C2H5OH +MnO4 CH3COO +MnO2 + OH + H2O 2.Trình bày phương pháp phân biệt các dung dịch sau mà chỉ cần dùng thêm không quá một hoá chất để làm thuốc thử :NH4NO3 , Mg(NO3)2 ,AlCl3 ,(NH4)2CO3 , KCl , ZnSO4. Câu II (5 điểm): Đem hòa tan a gam kim loại R (hoá trị II ) vào dung dịch HCl được dung dịch X .Để trung hòa vừa hết X cần dùng 64 gam dung dịch NaOH 12,5% .Phản ứng làm tạo thành dung dịch Y chứa 4,68% NaCl và 13,3% RCl2 .Cho tiếp lượng dư NaOH vào Y ,rồi lọc tách kết tủa tạo thành đem nung đến khối lượng không đổi được 14 gam chất rắn. 1.Xác định nguyên tử khối của kim loại R và nồng độ % của dung dịch HCl đã dùng 2.Hòa tan hỗn hợp gômg a gam R với b gam Fe bằng HNO3 ,được 5,152 lít hỗn hợp khí K (đktc )gồm NO và N2O .Tính a và b ,cho biết K có tỉ khối so hiđrô là 17,8 . Câu III (5,5 điểm):1. Có các chất hữu cơ A’ ,B’ ,C’ ,D’ ,E’ ,mạch hở thành phần chứa C,H,O .Khi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất ,0,375 gam hơi của mỗi chất này đều chiếm những thể tích bằng thể tích của 0,275 gam khí cacbonic.Trôn a gam A’ với a gam B’ được hỗn hợp X1.Trộn b gam B’ với b gam C’ được hỗn hợp X2 .Trộn c gam C’ với c gam E’ được hỗn hợp X3 .Trộn d gam E’ với d gam A’ được hỗn hợp X4 .Hãy xác định công thức cấu tạo của các chất trong hỗn hợp này ,biết rằng khi lấy m gam mỗi hỗn hợp X1 ,X2,X3,X4 lần lượt cho tác dụng với lượng dư Na và NaOH nhận thấy : -Số mol hiđrô tạo thành trong phản ứng của từng hỗn hợp trên với Na,tương ứng tỉ lệ là : 2:1:1:1 -Số mol NaOH tham gia phản ứng với từng hỗn hợp nói trên tương ứng tỉ lệ là:1:1:0:1 2. Từ metan và các chất vô ciư cần thiết hãy viết các phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện kèm theo nếu có) điều chế poli isopropylacrylat và poli vinyl axetat . Câu IV (4,5 điểm) Este E tạo bởi 2 axit X ,Y và rượu Z .Sau khi xà phòng hoá p gam E bằng 140 ml dung dịch NaOH người ta dùng 80 ml dung dịch HCl 0,25 M để trung hòa vừa hết lượng kiềm dư ,rồi làm bay hơi dung dịch tạo thành sau khi trung hoà được q gam hỗn hợp muối khan M’.Nung M’ với vôi tôi xút được chất rắn R và hỗn hợp khí K là 2 hiđrôcacbon .Hỗn hợp khí K có tỉ khối so với oxi là 0,625, khi dẫn K lội qua nước brôm dư ,khí đi qua khỏi bình chứa dung dịch này có thể tích là 5,576 lít .Mặt khác khi cho lượng chất rắn R nói trên tác dụng với H2SO4 thấy thoát ra 8,064 lít CO2.Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn,các thể tích khí đều đo ở đktc .Hãy : 1.xác định công thức phân tử của X ,Y ,Z biết rằng để đốt cháy 1,38 gam rượu Z cần dùng 1,176 lít oxi ;sau phản ứng khí CO2 và hơi nước tạo thành có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 11/6 2.Tính p,q và nồng độ mol/l của dung dịch NaOH đã dùng trong phản ứng xà phòng hoá.
  9. Cho H=1, O=16,Cl=35,5 ,Na=23, C=12,Mg=24,Fe=56,Cu=64, Zn=65 Sở giáo dục-đào tạo Kỳ thi học sinh giỏi thành phố – lớp 12 thpt Hà nội Năm học 1999-2000 môn thi :hóa học (vòng 1) Ngày thi :11-12 -1999 Thời gian làm bài:180 phút Câu I : (4,5 điểm) :X và Y là 2 đồng phân có công thức đơn giản trùng với công thức phân tử ,trong thành phần chứa 44,44% oxi theo khối lượng .Đốt cháy hoàn toàn X va Y chỉ thu được khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ thể tích tương ứng là 3: 2 . A,C,D,E là những hợp chất hữu cơ khác nhau .Cho biết quan hệ giữa các chất này được biểu diễn theo sơ đồ sau : 1. X + AgNO3 + NH3+ H2O A + Ag + B 2. Y + NaOH C + D 3. A + NaOH (dư ) C3H2O4Na2 + NH3 + H2O 4. C + AgNO3 + NH3 + H2O E + Ag + B 5.D + Cu(OH)2 + NaOH Na2CO3 + Cu2O + H2O Hãy xác định công thức cấu tạo X ,Y và hoàn thành những phương trình phản ứng theo sơ đồ trên . Câu II (3,5 điểm):Hãy so sánh và giải thích (ngắn gọn) a.Tính bazơ của NH3 và hiđrôxylamin (H2N-OH ) b.Tính axit của axit clorơ và axit cloric c.Mức độ phân cức của liên kết O-H trong phân tử các chất :nước ,rượu etylic ,axit axetic ,phenol. d.Độ bền của liên kết ba trong phân tử nitơ và phân tử axetilen. Câu III (4 điểm) Dự đoán hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau (giải thích và viết các phương trình phản ứng dưới dạng ion để minh họa) a.Nhỏ từ từ vài giọt dung dịch AlCl3 vào cốc chứa lượng dư dung dịch Na2CO3 b.Nhỏ từ từ vài giọt dung dịch Na2CO3 vào cốc chứa lượng dư dung dịch AlCl3 Câu IV (4 điểm) Hòa tan p gam 1 oxit sắt bằng dung dịch HNO3 được 420 ml hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và N2O có tỉ khối so với oxi là 1,025 .Khi hòa tan cũng p gam oxit này bằng dung dịch H2SO4 loãng thì khối lượng muối khan thu được chỉ xấp xỉ bằng 0,76 khối lượng muối khan toạ thành trong thí nghiệm trên . 1.Viết các phương trình phản ứng dưới dạng ion . 2.Tính p và xác định công thức của oxit sắt . 3.Nếu đem hòa tan p gam oxit này bằng một lượng vừa đủ dung dịch chứa hỗn hợp HCl và H2SO4 sau phản ứng có thể thu được bao nhiêu gam muối khan . Câu V (4 điểm) . Đun nóng hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ mạch hở A va B (thành phần phân tử chứa C,H,O ) với 400 ml dung dịch NaOH ;phản ứng xong để trung hòa vừa hết kièm dư phải dùng 200 ml dung dịch HCl 0,15 M .Kết thúc quá trình thí nghiệm thu được hỗn hợp muối khan Z và 3,48 gam rượu Y .Đốt cháy hoàn toàn rượu Y ở trên ,được 4,032 lít khí CO2 và 3,24 gam H2O .Mặt khác nung Z với vôi tôi xút ,thu được rượu Y ở trên ,được 1,68 lít hỗn hợp K (chỉ gồm 2 khí ) có tỉ khối so với oxi là 0,225 .Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn ,các thể tích khí đều đo ở đktc ,hãy : 1.Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH và khối lượng hỗn hợp X đã dùng. 2.xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A và B . môn thi :hóa học (vòng 2) Câu I (3 điểm) Trong 1 bình kín dung tích 2 lít xảy ra phản ứng thuận nghịch : H2 (khí) + Cl2 (khí) 2HCl (khí) Khi cân bằng được thiết lập ở t0C (không đổi) nồng độ các chất trong bình khi là : (H2) =1,6 mol/l;(Cl2) =0,2 mol/l và (HCl) = 0,4 mol/l 1.Bơm thêm vào bình này hỗn hợp khí gồm 0,2 mol Cl2 và 0,4 mol HCl .Tính phần trăm thể tích của các chất có trong bình sau khi đạt đến trạng thái cân bằng mới. 2.Tính nồng độ các khí có trong bình ở trạng thái cân bằng tại t0C ,nếu hỗn hợp ban đầu đưa vào bình gồm 0,4 mol H2 và 0,4 mol Cl2. Câu II (2 điểm):
  10. Khuấy kỹ 5,74 gam AgCl trong 50 ml dung dịch NH3 1 mol/l ,sau khi phản ứng xong .lọc tách phần không tan ,làm khô ,cân được m gam . -10 + 1.Tính m ,biết tích số tan của AgCl là TAgCl =1,6.10 và hằng số cân bằng của phản ứng tạo phức Ag(NH3)2 là 8 KAg(NH3)2+=10 . 2.Để hòa tan hết lượng AgCl nói trên phải dùng ít nhất bao nhiêu lít dung dịch NH3 1 M . Câu III (2 điểm) Hòa tan hỗn hợp gồm 6,4 gam CuSO4 ,8,94 gam KCl và pH 3,24 gam HBr vào một lượng nước vừa đủ ,được 4 lít dung dịch A .Tiến hành điện phân A (trong bình điện phân có điện cực trơ và màng ngăn xốp) sau thời gian 4t giây thì thấy nước bắt đầu bị điện phân ở cả 2 điện cực .Tiếp tục điện phân rhêm 2t giây nữa thì dừng lại.Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra trong qúa trình điện phân và vẽ đồ thị mô tả 0 2t 4t 6t sự biến thiên pH của dung dịch A theo thời gian t (giả thiết qúa trình điện phân thể tích dung dịch không thay đổi). Câu IV (3 điểm) Cho p gam hỗn hợp A gômg Cu và Pb hoà tan vào 800 ml dung dịch HNO30,3 M được dung dịch B và 672 ml khí .Hoà tan hoàn toàn 2,24 gam bột Fe vào B thấy thoát ra V ml khí nữa thì dừng và làm tạo thành dung dịch C .Cho tiếp 2,6 gam bột kẽm vào C ,phản ứng xong ,lọc tách được dung dịch D và 2,955 gam kim loại . 1.Tính p và V ,biết rằng trong các thí nghiệm chỉ làm thoát ra khí NO duy nhất ;các thể tích khí đều đo ở đktc .;thế điện cực tiêu chuẩn của các cặp OXH-K (ở 250C): 0 0 0 E Zn2+/Zn=-0,763; E Fe3+/Fe2+_=+0,771; E fe2+/Fe=-0,440; 0 0 0 0 E Mg2+/Mg=-2,370; E Pb2+/Pb=-0,126; E cu2+/Cu=+0,337; E al3+/Al=-1,660; 2.Nếu thay Zn bằng 1,08 gam bột Al và Mg ,thì sau khi phản ứng xong với dung dịch C ,thu được q gam kim loại .Tính q. Câu V (3,25 điểm) Viết các phương trình phản ứng theo dãy biến hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có): (-CH(CH3)-O-)n C2H5Br C2H4   CH3CHO CH3COOH ClCH2COOH H2 NCH2COOH H2 NCH2COOC2H5 Đioxan C2H4(OH)2  CH3COONH4 CH3(NH2)C=O  CH3COOC2H5 Câu VI (1,5 điểm) 1.Nêu phương pháp phân biệt benzen và toluen chỉ cần dùng không quá một hóa chất làm thuốc thử 2.Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt 3 loại rượu butnol không cùng bậc . Câu VII (2,75 điểm) Từ đất đèn ,muối ăn ,nước và các chất vô cơ cần thiết ,hãy viết các phương trình phản ứng điều chế thuốc trừ sâu D.D.T và etyl phenyl ete (các điều kiện phản ứng coi như có đủ). Câu VIII (2,5 điểm) Hợp chất A có thành phần gồm C,H,O ,trong đó có 52,174% oxi .Đun A với H2SO4 đặc hoặc NaHSO4 khan (dư) được hợp chất B chứa 28,571% oxi theo khối lượng . 1.xác định công thức phân tử của A và B. 2.xác định công thức cấu tạo các đồng phân mạch hở của B ,biết rằng B có công thức phân tử cùng với công thức đơn giản. 3.Viết các phương trình phản ứng tạo ra các đồng phân mạch hở của B từ A
  11. Cho H=1, O=16, N=14 ,Na=23, C=12,Ca=40,Mg=24,Fe=56,Cu=64,Ba=137,Al=27 , K=39, S=32 ,Zn=65,Br=80,Pb=207,Ag=108 Ghi chú :Thí sinh chỉ được sử dụng máy tính cá nhân Sở giáo dục-đào tạo Kỳ thi chọn đội tuyển lớp 12 thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia Môn thi :Hóa học Ngày thi :29-12 -2000 Thời gian làm bài:180 phút Câu I (3 điểm) 1.Từ dung dịch Ba(AlO2)2 hãy viết các phương trình hóa học điều chế 2 kim loại riêng biệt (ghi rõ các điều kiện phản ứng ). 2.Viết phương trình phản ứng điều chế nhôm hiđrôxit từ các chất sau (ghi rõ các điều kiện phản ứng ): a.Các dung dịch nhôm clorua và bari hiđrôxit. b. Các dung dịch natri aluminat và axit sunfuric. c Các dung dịch nhôm sunfat và amoniăc. d. Các dung dịch bari aluminat và khí cacbonic. e.Các dung dịch kali aluminat và amoni clorua. Câu II (1,5 điểm) Có 2 dung dịch Na2CO3 ,NH4Cl. 1.Trong mỗi dung dịch tồn tại những cân bằng hóa học nào ? 2.Các cân bằng hóa học trên sẽ chuyển dịch theo chiều nào ,khi hòa tan thêm 1 lượng : a.Khí HCl vào mỗi dung dịch . b.Khí NH3 vào mỗi dung dịch . Câu III (3 điểm) Hòa tan 15,7 gam hỗn hợp A gồm bột các kim loại Al và Zn vào 5 lít dung dịch HNO3, thu được 3,36 lít hỗn hợp khí B gồm NO và N2O (đktc).Biết tỉ khối của B đối với hiđrô là 17,33 .Trung hoà axit trong dung dịch C thu được ,cần phải dùng 200 ml dung dịch KOH 0,5 M . 1.Tính thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp B . 2.Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp A . 3.Tính nồng độ dung dịch HNO3 đã dùng . Câu IV (4 điểm) Hợp kim X gồm Au,Ag,Cu .Cho 47,8 gam hợp kim X tác dụng hết với nước cường toan ,thu được 5,376 lít khí NO (đktc) ;8,61 gam kết tủa Y và dung dịch Z . 1.Viết các phương trình phản ứng của X với nước cường toan . 2.Tính % khối lượng từng kim loại trong X . 3.Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho kết tủa Y vào dung dịch NH3 dư tạo thành phức chất tan Y1.Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho bột Zn vào dung dịch Y1 tạo thành phức chất tan và 1 kết tủa . 4.Cô cạn dung dịch Z được hỗn hợp muối Z1.Rửa sạch sau đó hòa tan Z1 vào nước ,được dung dịch Z2 .Cho m gam bột Zn vào dung dịch Z2 .Sau khi phản ứng xảy ra hoàn tòan ,thu được 39,4 gam chất rắn A .Tính khối lượng m và cho biết thành phần hoá học của chất rắn A.
  12. Câu V: (3,75 điểm)Thổi từ từ buten (A) vào dung dịch thuốc tím có mặt H2SO4 .Sau khi phản ứng lọc ta tách được 2 chất hữu cơ đều phản ứng được với NaOH ,một trong hai chất tạo được kết tủa đỏ son với Đồng (II) hiđrôxit trong môi trường thích hợp . 1.xác định công thức cấu tạo của A và viết các phương trình phản ứng xảy ra . 2.Từ A và các chất cần thiết cho sẵn viết phương trình phản ứng điều chế . (-O-CH-COO-CH-CO-)n C2H5 C2H5 Câu VI (2,75 điểm) 1.Viết phương trình biểu diễn biến hóa (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có ) a.C2H5NH2 C2H5OH CH3CHO CH3CHOH (A) OC2H5 C2H5Cl CH3-CH=N-C2H5 CH3-CH=CH-CHO b.Anilin C6H5NHC6H5. (B) (D) 2.Có các bình mất nhãn đựng riêng biệt từng chất A,B,D ở trên (câu a).Hãy nhận biết chúng bằng phương pháp hóa học. Câu VII (3,5 điểm) Hợp chất hữu A thành phần gồm C,H,O chứa 43,42 % khối lượng oxi 1.xác định công thức phân tử của A 2.Lấy 1 dạng đồng phân của A cho tác dụng với Clo theo tỉ lệ mol 1:1 và có ánh sáng làm xúc tác được 2 chất hữu cơ B (chính) và D (phụ) a.Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ biến hóa sau : O || C B CH3-CHNH2-COOH CH3-CH NH NH CH-CH3 CH3-CHOH-COOH C || O D CH2NH2-CH2-COOH D1 CH2=CH-COOH b.Dùng công thức cấu tạo viết phương trình phản ứng từ A tạo ra B và D . Cho Zn=65 ;Au=197;Ag=108;Cu=64;C=12;O=16;H=1;Al=27;N=14 Ghi chú :Thí sinh không được sử dụng tài liệu Sở giáo dục-đào tạo Kỳ thi học sinh giỏi thành phố – lớp 12 thpt
  13. Hà nội Năm học 2000-2001 môn thi :hóa học (vòng1) Ngày thi :9-12 -2000 Thời gian làm bài:180 phút Câu I (6 điểm) 1.Một este được điều chế bằng cách cho rượu etylic tác dụng với một axit hữu cơ A .Đốt 0,66 gam este này thu được 1,32 gam cacbon đioxit và 0,54 gam nước .Biết tỉ khối hơi của este này đối với không khí là 3 .Hãy tìm công thức phân tử ,công thức cấu tạo ,tên của este và axit A . 2.Hãy cho biết công thức phân tử dạng tổng quát (dạng CxHyOz) của một este điều chế được bằng tác dụng của một axit đồng đẳng với axit axetic và một rượu đồng đẳng với rượu etylic . 3.Một trong những este này (của câu 2) có tỉ khối hơi đối với không khí là 4,01 tác dụng với NaOH sinh ra một muối có khối lượng bằng 24/29 khối lượng của este đã dùng . Hãy tìm công thức cấu tạo của este ,của axit hữu cơ và của rượu bậc nhất tương ứng . C=12 ; H=1 ; O=16 Câu II (6 điểm) + + 2- 2- Dung dịch X gồm các ion K ; NH4 ; CO3 ; SO4 . 1.Hãy nghĩ cách điều chế X bằng các phương pháp sau : a.Từ 2 muối trung hòa b.Từ một muối và 2 chất khí . 0 2.Lấy 1/10 X trộn với dung dịch Ba(OH)2 dư ,đun nóng nhẹ thích hợpì thu được 6,15 gam kết tủa va 672 ml khí ở 54,6 C và 1,2 atm. 0 Lấy 1/10 X trộn dung dịch HNO3 dung dịch dư thì thu được 336 ml khí ở 27,3 C và 1,1 atm Hãy tính tổng khối lượng các muối tan trong dung dịch X . 0 3.Nếu lấy 1/10 X và hấp thụ thêm vào đó 246,4 ml khí SO2 đo ở 27,3 C và 1 atm thì thu được dung dịch Y .Trộn lẫn Y với 1 lượng dư dung dịch BaCl2 dư thu được một kết tủa .Hãy tính khối lượng kết tủa thu được . C=12 ; S=32 ; O=16 ; N=14 ; K=39 ; H=1. Câu IV (4 điểm) Hãy giải thích và viết phương trình phản ứng (nếu có ) 1.Có thể điều chế các khí hiđrô florua (HF);hiđrô clorua (HCl);hiđrô Bromua (HBr);hiđrô iôdua (HI) bằng cách dùng H2SO4 đặc tác dụng với muối tương ứng florua,clorua, bromua, iođua được không ? 2.Có thể điều chế F2,Cl2,Br2,I2 bằng cách cho hỗn hợp H2SO4 đặc và MnO2 tác dụng với muối tương ứng là florua,clorua, bromua, iođua được không ? Câu IV (4 điểm) 1.Cracking n-Butan người ta thu được hỗn hợp gồm 4 hiđrôcacbon (hỗn hợp A) .Dẫn hỗn hợp A cùng với nước qua chất 0 0 xúc tác H3PO4 ở 350 C .Sau đó làm lạnh đến nhiệt độ phòng (25 C) thì thu được hỗn hợp B gòm 3 chất B1,B2,B3 .Cho hỗn hợp B tác dụng với CuO nóng ,sau đó làm lạnh đến nhiệt độ phòng (250C) thì thu được hỗn hợp C gồm chủ yếu là 2 chất là C1 và C2 . a.Viết sơ đồ các phản ứng xảy ra trong các qúa trình đã nêu ở trên . b. Viết công thức cấu tạo các chất B1,B2,B3,C1,C2,C3. c.Giải thích vì sao sau mỗi lần làm lạnh ,số chất thu được lại giảm đi so với số chất có ban đầu ? 2.Có 4 lọ không nhãn đựng các dung dịch sau :anđêhit axetic ,glucôzơ,glixezin,rượu etylic . a.dùng phương pháp hoá học để xác định dung dịch có trong lọ . b.Hãy tìm một thuốc thử để xác định dung dịch có trong mỗi lọ. Ghi chú :thí sinh không được sử dụng tài liệu