Bộ đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 3 cấp Huyện năm học 2024-2025 (20 Đề + Đáp án)
Câu hỏi 1: Từ nào dưới đây viết sai chính tả?
A. xem xét. B. sợ sệt. C. mua sắm. D. chiều xâu.
Câu hỏi 2: Những câu nào dưới đây là câu nêu đặc điểm?
1. Trong vườn dừa rất mát mẻ và xôn xao tiếng gió thổi.
2. Ông ra vườn hái dừa vào cho bé uống nước.
3. Nước dừa ngọt mát còn cùi dừa thì mềm mềm.
4. Bố lợp nhà bằng lá dừa trong vườn.
A. Câu 3 và câu 4. B. Câu 2 và câu 4. C. Câu 1 và câu 2. D. Câu 1 và câu 3.
Câu hỏi 3: Các bạn học sinh trong đoạn thơ sau cảm thấy như thế nào khi gặp lại nhau?
"Gặp bạn, cười hớn hở
Đứa tay bắt mặt mừng
Đứa ôm vai bá cổ
Cặp sách đùa trên lưng."
(Nguyễn Bùi Vợi)
A. lo lắng, e ngại. B. ngại ngùng, lạ lẫm. C. buồn bã, lo sợ. D. vui vẻ, mừng rỡ.
Câu hỏi 4: Câu nào dưới đây là câu giới thiệu?
A. Bạn Tú đã chuyển sang một ngôi trường khác. B. Tú là bạn học cũ của em.
C. Tú rất đáng yêu và hoạt bát. D. Bạn bè rất quý mến bạn Tú.
Câu hỏi 5: Đọc đoạn thơ dưới đây và cho biết vì sao dù đã cuối mùa nhưng bà vẫn chưa hái cam?
"Trong vòm lá mới chồi non
Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa
Quả ngon dành tận cuối mùa
Chờ con, phần cháu bà chưa trảy vào..."
(Võ Thanh An)
A. Vì bà muốn để phần cho con cháu. B. Vì cam còn chưa chín.
C. Vì bà không thích ăn cam. D. Vì cây cao nên bà chưa hái được.
Tài liệu đính kèm:
bo_de_thi_trang_nguyen_tieng_viet_lop_3_cap_huyen_nam_hoc_20.pdf
Nội dung text: Bộ đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 3 cấp Huyện năm học 2024-2025 (20 Đề + Đáp án)
- t đứa, bé chăm học. Câu hỏi 7: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành nhận xét sau: Chiều nay, bé với mẹ gieo hạt ngô trong vườn. Từ chỉ hoạt động trong câu văn trên là từ .. Câu hỏi 8: Đáp án nào dưới đây là tục ngữ? A. Gần mực thì lem, gần đèn thì rạng. B. Gần mực thì tối, gần đèn thì ấm. C. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng. D. Gần mực thì bôi, gần đèn thì bật. Câu hỏi 9: Câu nào dưới đây là câu nêu hoạt động? A. Hoa đào là hoa của mùa xuân. B. Linh là người bạn tốt của Hoa. C. Đàn bướm vàng bay lượn quanh những khóm hoa. D. Nước hồ trong xanh như màu ngọc bích. Câu hỏi 10: Từ nào dưới đây là từ chỉ đặc điểm? DeThi.edu.vn A. làm lụng. B. đi đứng. C. nói năng. D. chậm chạp. Câu hỏi 11: Từ nào dưới đây viết sai chính tả? A. ghi chú. B. ghé thăm. C. gạch hoa. D. gập gềnh. Câu hỏi 12: Đáp án nào dưới đây chỉ gồm các từ viết đúng chính tả? A. cứng dắn, dấu hiệu. B. giục giã, dẫn dắt. C. chú giải, thợ dèn. D. thăm dò, chấm rứt. Câu hỏi 13: Câu nào trong đoạn văn dưới đây là câu giới thiệu? 1. Hồ Gươm là địa danh nổi tiếng của Hà Nội. 2. Nhìn từ xa, Hồ Gươm giống như một chiếc gương bầu dục khổng lồ. 3. Nước hồ quanh năm xanh biếc như ngọc. 4. Có rất nhiều du khách đến Hồ Gươm tham quan, chiêm ngưỡng. A. Câu 4. B. Câu 1. C. Câu 2. D. Câu 3. Câu hỏi 14: Câu nào dưới đây là câu giới thiệu? A. Chủ nhật, ba chở mía, dừa, chuối, gạo vào chợ để bán. B. Suối chảy rì rầm, cây cỏ xanh tươi. C. Ba cùng các cô chú nhanh chóng chuyển đồ vào kho. D. Sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế. Câu hỏi 15: Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành nhận xét sau: Nơi đây con đã chào đời Lớn lên trong tiếng du hời mẹ yêu Nơi từng ghi rấu bao nhiêu Buồn vui kỉ niệm sớm chiều tuổi thơ. (Theo Nguyễn Ngọc Ký) Đoạn thơ trên có .. từ viết sai chính tả. Câu hỏi 16: Đáp án nào dưới đây mô tả đúng bức tranh sau? A. Xuân sang, cây cối đâm chồi, nảy lộc. DeThi.edu.vn B. Toà nhà tráng lệ, lung linh hơn vào mỗi buổi đêm. C. Dưới cơn mưa rào, cây cối trở nên tốt tươi hơn. D. Mùa đông, tuyết rơi dày đặc, trắng xoá khắp nơi. Câu hỏi 17: Tiếng nào có thể kết hợp với tiếng "sâu" để tạo thành từ chỉ đặc điểm? A. róm. B. bọ. C. chim. D. hoắm. Câu hỏi 18: Đọc đoạn thơ sau và cho biết trong những đêm hè oi bức, mẹ đã làm gì để con ngủ ngon? "Lặng rồi cả tiếng con ve Con ve cũng mệt vì hè nắng oi. Nhà em vẫn tiếng ạ ời Kẽo cà tiếng võng mẹ ngồi mẹ ru. Lời ru có gió mùa thu Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về." (Trần Quốc Minh) A. Mẹ nấu cơm cho con ăn. B. Mẹ kể chuyện cho con nghe. C. Mẹ quạt ru con ngủ. D. Mẹ ngồi dạy con học bài. Câu hỏi 19: Bức tranh sau gợi nhắc đến truyện nào? A. Ăn khế trả vàng. B. Ba lưỡi rìu. C. Bánh chưng, bánh giầy. D. Cây tre trăm đốt. Câu hỏi 20: Điền "d/r" hoặc "gi" thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn thơ sau: "Công ..ẫn đầu đội múa Khướu lĩnh xướng dàn ca Kì nhông ..iễn ảo thuật Thay đổi hoài màu da." (Theo Vương Trọng) DeThi.edu.vn Câu hỏi 21: Từ nào là từ chỉ đặc điểm trong câu văn dưới đây? Mùa đông, hạt giống bé xíu nằm ngủ dưới lòng đất, đợi chờ mùa xuân đến để nảy mầm. A. mùa đông. B. đợi chờ. C. bé xíu. D. mùa xuân. Câu hỏi 22: Giải câu đố sau: Để nguyên núi đứng giữa đời Thêm sắc đội đầu che trời nắng, mưa. Từ để nguyên là từ gì? A. non. B. sơn. C. đồi. D. gò. Câu hỏi 23: Điền từ còn thiếu để hoàn thành thành ngữ sau: Học rộng tài .. Câu hỏi 24: Đọc đoạn thơ sau và cho biết tác phẩm viết về ai? "Vững vàng trên đảo nhỏ Bồng súng gác biển trời Áo bạc nhàu nắng gió Chú mỉm cười rất tươi." (Hoài Khánh) A. Chú hải quân. B. Thầy giáo. C. Bác sĩ. D. Chú kĩ sư. Câu hỏi 25: Đọc đoạn văn sau và cho biết bạn nhỏ có ước mơ gì? "Đám cây non tròn xoe mắt, ngước nhìn khoảng trời lá xanh tít trên cao. Những chú dế thập thò ở cửa hang, chừng như vừa nghĩ ra trò chơi mới: ú tim cùng nắng. "Thật tuyệt nếu trở thành một người làm vườn!" Cô bé có đôi mắt đen láy thốt lên. Ước mơ của em xanh ngát." (Hà Thuỷ) A. Trở thành một thợ cắm hoa. B. Trở thành nhà nghiên cứu thực vật. C. Trở thành một người làm vườn. D. Trở thành một hoạ sĩ. Câu hỏi 26: Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau: Bãi biển Phan Thiết là một cảnh đẹp nổi tiếng của nước ta [...] Đến với biển Phan Thiết [...] bạn sẽ thấy ngút ngàn một màu xanh: biển xanh [...] trời xanh, núi xanh, rặng dừa xanh... (Sưu tầm) DeThi.edu.vn Câu hỏi 27: Những câu nào dưới đây là câu nêu đặc điểm? 1. Khu vườn của ông bà rộn rã tiếng chim và ngập hương hoa. 2. Sáng sáng, ông bà ra vườn bắt sâu, tỉa cành cho cây. 3. Bụi hoa hồng trong vườn thơm ngát, bụi cúc vàng tươi. 4 . Bà thường hay cắt hoa vào cắm ở chiếc bình trong nhà. A. Câu 3 và câu 4. B. Câu 2 và câu 4. C. Câu 1 và câu 2. D. Câu 1 và câu 3. Câu hỏi 28: Những câu nào dưới đây là câu nêu hoạt động? (1) Ông bà gieo trồng trong vườn nhà các loại cây rau. (2) Vườn rau của bà luôn tươi non, xanh mướt. (3) Chiều chiều, bà lại ra vườn hái rau vào nấu canh. (4) Bát canh mà bà nấu luôn ngọt mát, thơm ngon. A. câu 3 và câu 4. B. câu 2 và câu 4. C. câu 1 và câu 2. D. câu 1 và câu 3. Câu hỏi 29: Từ nào dưới đây là từ chỉ tình cảm gia đình? A. kiên trì. B. trung thực. C. hiếu thảo. D. dũng cảm. Câu hỏi 30: Điền "x" hoặc "s" vào chỗ trống: trong ..áng sắp ..ếp DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN Câu hỏi 1: Từ nào chỉ hoạt động trong câu văn dưới đây? Bố mẹ luôn đồng hành trong từng hành trình cuộc đời của con cái. A. con cái. B. hành trình. C. đồng hành. D. bố mẹ. Câu hỏi 2: Đáp án nào dưới đây chỉ gồm các từ chỉ đặc điểm? A. bày tỏ, trao đổi. B. khóc lóc, nói cười. C. trò chuyện, chào hỏi. D. sáng suốt, mạnh mẽ. Câu hỏi 3: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành nhận xét sau: Chú ngựa đang phi nhanh trên thảo nguyên rộng lớn. Từ chỉ hoạt động trong câu văn trên là từ .. Câu hỏi 4: Đáp án nào dưới đây gồm các từ chỉ sự vật? A. cây đàn, trầm ấm. B. bí ngô, hoa hồng. C. con ve, râm ran. D. con thuyền, bát ngát. Câu hỏi 5: Đáp án nào dưới đây là tục ngữ? A. Góp gió thành bão, góp cây nên rừng. B. Góp gió thành dông, góp cây nên vườn. C. Góp dông thành bão, góp cây nên vườn. D. Góp mưa thành bão, góp lá nên vườn. Câu hỏi 6: Câu nào dưới đây sử dụng đúng dấu phẩy? A. Cậu bé ham học hỏi từ, khi còn nhỏ. B. Tuy còn bé nhưng cậu, đã rất chăm học. C. Hồi còn nhỏ, cậu rất ham học hỏi. D. Cậu ấy là một đứa, bé chăm học. Câu hỏi 7: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành nhận xét sau: Chiều nay, bé với mẹ gieo hạt ngô trong vườn. Từ chỉ hoạt động trong câu văn trên là từ gieo Câu hỏi 8: Đáp án nào dưới đây là tục ngữ? A. Gần mực thì lem, gần đèn thì rạng. B. Gần mực thì tối, gần đèn thì ấm. C. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng. D. Gần mực thì bôi, gần đèn thì bật. Câu hỏi 9: Câu nào dưới đây là câu nêu hoạt động? A. Hoa đào là hoa của mùa xuân. B. Linh là người bạn tốt của Hoa. C. Đàn bướm vàng bay lượn quanh những khóm hoa. D. Nước hồ trong xanh như màu ngọc bích. Câu hỏi 10: Từ nào dưới đây là từ chỉ đặc điểm? DeThi.edu.vn A. làm lụng. B. đi đứng. C. nói năng. D. chậm chạp. Câu hỏi 11: Từ nào dưới đây viết sai chính tả? A. ghi chú. B. ghé thăm. C. gạch hoa. D. gập gềnh. Câu hỏi 12: Đáp án nào dưới đây chỉ gồm các từ viết đúng chính tả? A. cứng dắn, dấu hiệu. B. giục giã, dẫn dắt. C. chú giải, thợ dèn. D. thăm dò, chấm rứt. Câu hỏi 13: Câu nào trong đoạn văn dưới đây là câu giới thiệu? 1. Hồ Gươm là địa danh nổi tiếng của Hà Nội. 2. Nhìn từ xa, Hồ Gươm giống như một chiếc gương bầu dục khổng lồ. 3. Nước hồ quanh năm xanh biếc như ngọc. 4. Có rất nhiều du khách đến Hồ Gươm tham quan, chiêm ngưỡng. A. Câu 4. B. Câu 1. C. Câu 2. D. Câu 3. Câu hỏi 14: Câu nào dưới đây là câu giới thiệu? A. Chủ nhật, ba chở mía, dừa, chuối, gạo vào chợ để bán. B. Suối chảy rì rầm, cây cỏ xanh tươi. C. Ba cùng các cô chú nhanh chóng chuyển đồ vào kho. D. Sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế. Câu hỏi 15: Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành nhận xét sau: Nơi đây con đã chào đời Lớn lên trong tiếng du hời mẹ yêu Nơi từng ghi rấu bao nhiêu Buồn vui kỉ niệm sớm chiều tuổi thơ. (Theo Nguyễn Ngọc Ký) Đoạn thơ trên có 2 từ viết sai chính tả. Câu hỏi 16: Đáp án nào dưới đây mô tả đúng bức tranh sau? A. Xuân sang, cây cối đâm chồi, nảy lộc. DeThi.edu.vn B. Toà nhà tráng lệ, lung linh hơn vào mỗi buổi đêm. C. Dưới cơn mưa rào, cây cối trở nên tốt tươi hơn. D. Mùa đông, tuyết rơi dày đặc, trắng xoá khắp nơi. Câu hỏi 17: Tiếng nào có thể kết hợp với tiếng "sâu" để tạo thành từ chỉ đặc điểm? A. róm. B. bọ. C. chim. D. hoắm. Câu hỏi 18: Đọc đoạn thơ sau và cho biết trong những đêm hè oi bức, mẹ đã làm gì để con ngủ ngon? "Lặng rồi cả tiếng con ve Con ve cũng mệt vì hè nắng oi. Nhà em vẫn tiếng ạ ời Kẽo cà tiếng võng mẹ ngồi mẹ ru. Lời ru có gió mùa thu Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về." (Trần Quốc Minh) A. Mẹ nấu cơm cho con ăn. B. Mẹ kể chuyện cho con nghe. C. Mẹ quạt ru con ngủ. D. Mẹ ngồi dạy con học bài. Câu hỏi 19: Bức tranh sau gợi nhắc đến truyện nào? A. Ăn khế trả vàng. B. Ba lưỡi rìu. C. Bánh chưng, bánh giầy. D. Cây tre trăm đốt. Câu hỏi 20: Điền "d/r" hoặc "gi" thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn thơ sau: "Công dẫn đầu đội múa Khướu lĩnh xướng dàn ca Kì nhông diễn ảo thuật Thay đổi hoài màu da." (Theo Vương Trọng) DeThi.edu.vn Câu hỏi 21: Từ nào là từ chỉ đặc điểm trong câu văn dưới đây? Mùa đông, hạt giống bé xíu nằm ngủ dưới lòng đất, đợi chờ mùa xuân đến để nảy mầm. A. mùa đông. B. đợi chờ. C. bé xíu. D. mùa xuân. Câu hỏi 22: Giải câu đố sau: Để nguyên núi đứng giữa đời Thêm sắc đội đầu che trời nắng, mưa. Từ để nguyên là từ gì? A. non. B. sơn. C. đồi. D. gò. Câu hỏi 23: Điền từ còn thiếu để hoàn thành thành ngữ sau: Học rộng tài cao Câu hỏi 24: Đọc đoạn thơ sau và cho biết tác phẩm viết về ai? "Vững vàng trên đảo nhỏ Bồng súng gác biển trời Áo bạc nhàu nắng gió Chú mỉm cười rất tươi." (Hoài Khánh) A. Chú hải quân. B. Thầy giáo. C. Bác sĩ. D. Chú kĩ sư. Câu hỏi 25: Đọc đoạn văn sau và cho biết bạn nhỏ có ước mơ gì? "Đám cây non tròn xoe mắt, ngước nhìn khoảng trời lá xanh tít trên cao. Những chú dế thập thò ở cửa hang, chừng như vừa nghĩ ra trò chơi mới: ú tim cùng nắng. "Thật tuyệt nếu trở thành một người làm vườn!" Cô bé có đôi mắt đen láy thốt lên. Ước mơ của em xanh ngát." (Hà Thuỷ) A. Trở thành một thợ cắm hoa. B. Trở thành nhà nghiên cứu thực vật. C. Trở thành một người làm vườn. D. Trở thành một hoạ sĩ. Câu hỏi 26: Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau: Bãi biển Phan Thiết là một cảnh đẹp nổi tiếng của nước ta [.] Đến với biển Phan Thiết [,] bạn sẽ thấy ngút ngàn một màu xanh: biển xanh [,] trời xanh, núi xanh, rặng dừa xanh... (Sưu tầm) DeThi.edu.vn Câu hỏi 27: Những câu nào dưới đây là câu nêu đặc điểm? 1. Khu vườn của ông bà rộn rã tiếng chim và ngập hương hoa. 2. Sáng sáng, ông bà ra vườn bắt sâu, tỉa cành cho cây. 3. Bụi hoa hồng trong vườn thơm ngát, bụi cúc vàng tươi. 4 . Bà thường hay cắt hoa vào cắm ở chiếc bình trong nhà. A. Câu 3 và câu 4. B. Câu 2 và câu 4. C. Câu 1 và câu 2. D. Câu 1 và câu 3. Câu hỏi 28: Những câu nào dưới đây là câu nêu hoạt động? (1) Ông bà gieo trồng trong vườn nhà các loại cây rau. (2) Vườn rau của bà luôn tươi non, xanh mướt. (3) Chiều chiều, bà lại ra vườn hái rau vào nấu canh. (4) Bát canh mà bà nấu luôn ngọt mát, thơm ngon. A. câu 3 và câu 4. B. câu 2 và câu 4. C. câu 1 và câu 2. D. câu 1 và câu 3. Câu hỏi 29: Từ nào dưới đây là từ chỉ tình cảm gia đình? A. kiên trì. B. trung thực. C. hiếu thảo. D. dũng cảm. Câu hỏi 30: Điền "x" hoặc "s" vào chỗ trống: trong sáng sắp sếp DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 Câu hỏi 1: Tiếng "trường" có thể ghép được với những tiếng nào sau đây để tạo thành từ ngữ? A. học, hợp. B. vì, qua. C. toan, khi. D. quân, bản. Câu hỏi 2: Điền chữ còn thiếu để hoàn thành thành ngữ sau: Tốt gỗ hơn tốt nước ơn. Câu hỏi 3: Hình ảnh dưới đây gợi nhắc đến truyện nào? A. Ăn khế trả vàng. B. Sự tích dưa hấu. C. Bánh chưng, bánh giầy. D. Cây tre trăm đốt. Câu hỏi 4: Câu văn nào dưới đây có từ viết sai chính tả? A. Gà mẹ dang đôi cánh, chở che cho đàn con. B. Chú chim nhỏ đang đậu trên cành cao, chải truốt bộ lông của mình. C. Dưới ánh nắng chói chang của mùa hè, cây cối héo rũ đi. D. Em bé bước đi chập chững, đôi môi chúm chím nở nụ cười. Câu hỏi 5: Từ nào dưới đây là từ chỉ đặc điểm? A. dòng suối. B. khu rừng. C. cây cối. D. mát mẻ. Câu hỏi 6: Đáp án nào dưới đây chỉ gồm các từ viết đúng chính tả? A. nung nấu, náo nức. B. tre nứa, lúi lon. C. kim noại, no âu. D. nhàu nát, lảy mầm. Câu hỏi 7: Đáp án nào dưới đây chỉ gồm các từ chỉ hoạt động? A. sách vở, cây cối. B. ăn uống, chạy nhảy. C. lo âu, vui vẻ. D. bàn ghế, hồi hộp. Câu hỏi 8: Từ nào dưới đây là từ chỉ hoạt động? A. tấp nập. B. mua bán. C. êm đềm. D. nồng nàn. Câu hỏi 9: Chọn cặp từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành tục ngữ sau: Đi hỏi ..., về nhà hỏi ... A. già - trẻ. B. trẻ - già. C. lão - trẻ. D. trẻ - lão. DeThi.edu.vn Câu hỏi 10: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành nhận xét sau: Trung thu, bé cùng với anh treo đèn lồng trước hiên nhà. Từ chỉ hoạt động trong câu văn trên là từ Câu hỏi 11: Câu văn nào dưới đây sử dụng sai dấu câu? A. Nước hồ, trong mát, soi rõ từng mảng mây trời, lững thững, bay ngang. B. Bầy ếch con đang ngồi dưới tán lá khoai nước học bài. C. Bác ngư dân ngồi trên chiếc thuyền nan, quăng chài đánh cá. D. Đàn vịt trời từ đâu bay về, bơi thong thả trên hồ. Câu hỏi 12: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành nhận xét sau: Buổi sớm ngày khai giảng, bé vui vẻ thay bộ đồng phục mới tinh. Từ chỉ hoạt động trong câu văn trên là từ .. Câu hỏi 13: Đáp án nào dưới đây mô tả đúng bức tranh sau? A. Dưới sân trường, các bạn học sinh đang dự lê chào cờ. B. Cả nhà bạn Hoa về quê thăm ông bà. C. Giờ ra chơi đến, các bạn học sinh chơi đá bóng với nhau. D. Chủ nhật, chúng em cùng nhau đi dã ngoại ở công viên. Câu hỏi 14: Tìm từ chỉ đặc điểm trong câu văn sau: Trên triền đồi thoai thoải, từng đàn chim chích choè, hoạ mi về đậu ở cành xoan đào thi nhau ca hát. A. ca hát. B. xoan đào. C. triền đồi. D. thoai thoải. Câu hỏi 15: Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau: "Mẹ tôi cầm tay của học trò để viết từng nét cong [...] nét thẳng, rồi khẽ buông ra để học trò tự viết lấy [...] Tôi thấy mẹ tôi mím môi [...] hơi thở nhẹ hẳn đi, mái đầu như đưa theo bàn tay của các em." (Theo Lê Phương Liên) Câu hỏi 16: Nhóm từ nào sau đây gồm các từ chỉ sự vật? A. thành công, lập công. B. công bố, tấn công. DeThi.edu.vn C. con công, công ty. D. công viên, công bằng. Câu hỏi 17: Điền “x” hoặc “s” vào chỗ trống: ngôi ..ao chảy ..iết Câu hỏi 18: Điền “ch” hoặc “tr” thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn thơ sau: “Lá như tự ..áy ở bên trong Cây đứng như thiêu giữa cánh đồng.” (Vũ Quần Phương) Câu hỏi 19: Từ nào vừa là tên của loài vật vừa là tên của đồ vật? A. sâu. B. sẻ. C. sáo. D. cú Câu hỏi 20: Câu nào dưới đây có từ viết sai chính tả? A. Giun đất là loài vật không chân. B. Chú chó run rẩy vì bị mưa ướt. C. Run là loài vật sống trong đất. D. Người tôi run lên vì rét. Câu hỏi 21: Những câu nào dưới đây là câu nêu đặc điểm? 1. Trong vườn dừa rất mát mẻ và xôn xao tiếng gió thổi. 2. Ông ra vườn hái dừa vào cho bé uống nước. 3. Nước dừa ngọt mát còn cùi dừa thì mềm mềm. 4. Bố lợp nhà bằng lá dừa trong vườn. A. Câu 3 và câu 4. B. Câu 2 và câu 4. C. Câu 1 và câu 2. D. Câu 1 và câu 3. Câu hỏi 22: Đọc đoạn văn sau và tìm từ ngữ miêu tả âm thanh của tiếng đàn? "Thủy nhận cây đàn vi-ô-lông, lên dây và kéo thử vài nốt nhạc. Ánh đèn hắt lên khuôn mặt trắng trẻo của em. Em nâng đàn đặt lên vai. Khi ắc-sê vừa khẽ chạm vào những dây đàn thì như có phép lạ, những âm thanh trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng." (Lưu Quang Vũ) A. trầm ấm. B. trong trẻo. C. rào rào. D. lanh lảnh. Câu hỏi 23: Đoạn thơ sau nói lên điều gì? "Quê hương mỗi người chỉ một Như là chỉ một mẹ thôi Quê hương nếu ai không nhớ DeThi.edu.vn Sẽ không lớn nổi thành người." (Đỗ Trung Quân) A. Ai cũng cần dành thời gian để quan tâm tới cha mẹ nhiều hơn. B. Ai cũng có một quê hương, giống như ai cũng có một người mẹ, vậy nên hãy luôn nhớ về cội nguồn. C. Ai cũng cần phải chăm chỉ làm việc để có cuộc sống hạnh phúc. D. Ai cũng cần yêu thương chăm sóc mẹ thật tốt vì mẹ đã tần tảo vất vả nuôi ta khôn lớn. Câu hỏi 24: Câu nào dưới đây là câu nêu đặc điểm? A. Bác lao công đang quét những chiếc lá bàng rơi dưới đất. B. Những cô cậu học trò chơi đùa dưới tán bàng. C. Dưới tán lá bàng, chúng em tham dự buổi lễ tựu trường. D. Cuối thu, cây bàng đỏ rực như một ngọn đuốc giữa trời. Câu hỏi 25: Câu tục ngữ nào dưới đây khuyên chúng ta phải có lòng kiên trì? A. Đói cho sạch, rách cho thơm. B. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. C. Lá lành đùm lá rách. D. Thua keo này, bày keo khác. Câu hỏi 26: Điền các từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành nhận xét sau: "Em yêu Tổ quốc của em Có đồng lúa biếc, có miền dừa xanh Có hoa thơm, có trái lành Có dòng sông xoi bóng vành trăng yêu." (Theo Nguyễn Lãm Thắng) Trong đoạn thơ trên có từ .. viết sai chính tả, sửa lại thành Câu hỏi 27: Giải câu đố sau: Quả gì tua tủa những gai Chín thời đỏ rực ngon xôi mẹ đồ? A. quả gấc. B. quả bưởi. C. quả chanh. D. quả táo. Câu hỏi 28: Từ chỉ sự vật nào dưới đây thường xuất hiện ở trường học? A. trống. B. tủ lạnh. C. cuốc. D. trực thăng. Câu hỏi 29: Tiếng nào dưới đây ghép được với tiếng "đồng" để tạo thành từ có nghĩa? DeThi.edu.vn A. thi. B. chi. C. nhi. D. khi. Câu hỏi 30: Tìm các từ chỉ đặc điểm có trong câu văn sau: "Mùa thu đến cùng với gió heo may và những thảm hoa son đỏ tươi nở bạt ngàn." (Trần Hoài Dương) A. đỏ tươi, ngào ngạt. B. mùa thu, gió heo may. C. đỏ tươi, bạt ngàn. D. hoa son, bạt ngàn. DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN Câu hỏi 1: Tiếng "trường" có thể ghép được với những tiếng nào sau đây để tạo thành từ ngữ? A. học, hợp. B. vì, qua. C. toan, khi. D. quân, bản. Câu hỏi 2: Điền chữ còn thiếu để hoàn thành thành ngữ sau: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. Câu hỏi 3: Hình ảnh dưới đây gợi nhắc đến truyện nào? A. Ăn khế trả vàng. B. Sự tích dưa hấu. C. Bánh chưng, bánh giầy. D. Cây tre trăm đốt. Câu hỏi 4: Câu văn nào dưới đây có từ viết sai chính tả? A. Gà mẹ dang đôi cánh, chở che cho đàn con. B. Chú chim nhỏ đang đậu trên cành cao, chải truốt bộ lông của mình. C. Dưới ánh nắng chói chang của mùa hè, cây cối héo rũ đi. D. Em bé bước đi chập chững, đôi môi chúm chím nở nụ cười. Câu hỏi 5: Từ nào dưới đây là từ chỉ đặc điểm? A. dòng suối. B. khu rừng. C. cây cối. D. mát mẻ. Câu hỏi 6: Đáp án nào dưới đây chỉ gồm các từ viết đúng chính tả? A. nung nấu, náo nức. B. tre nứa, lúi lon. C. kim noại, no âu. D. nhàu nát, lảy mầm. Câu hỏi 7: Đáp án nào dưới đây chỉ gồm các từ chỉ hoạt động? A. sách vở, cây cối. B. ăn uống, chạy nhảy. C. lo âu, vui vẻ. D. bàn ghế, hồi hộp. Câu hỏi 8: Từ nào dưới đây là từ chỉ hoạt động? A. tấp nập. B. mua bán. C. êm đềm. D. nồng nàn. Câu hỏi 9: Chọn cặp từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành tục ngữ sau: Đi hỏi ..., về nhà hỏi ... A. già - trẻ. B. trẻ - già. C. lão - trẻ. D. trẻ - lão. DeThi.edu.vn Câu hỏi 10: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành nhận xét sau: Trung thu, bé cùng với anh treo đèn lồng trước hiên nhà. Từ chỉ hoạt động trong câu văn trên là từ treo Câu hỏi 11: Câu văn nào dưới đây sử dụng sai dấu câu? A. Nước hồ, trong mát, soi rõ từng mảng mây trời, lững thững, bay ngang. B. Bầy ếch con đang ngồi dưới tán lá khoai nước học bài. C. Bác ngư dân ngồi trên chiếc thuyền nan, quăng chài đánh cá. D. Đàn vịt trời t