Bộ đề thi Trung học phổ thông Quốc gia môn Sinh học năm 2018

docx 28 trang thaodu 2590
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề thi Trung học phổ thông Quốc gia môn Sinh học năm 2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbo_de_thi_trung_hoc_pho_thong_quoc_gia_mon_sinh_hoc_nam_2018.docx

Nội dung text: Bộ đề thi Trung học phổ thông Quốc gia môn Sinh học năm 2018

  1. ĐỀ THI THPTQG 2018 MÃ ĐỀ 201 1. Ở thực vật sống trên cạn, nước và ion khoáng được hấp thụ chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây? A.Thân B.Hoa. C.Lá. D.Rễ. 2. Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng? A.Nitơ. B.Sắt. C.Mangan. D.Bo. 3. PP nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra SV mang đặc điểm của hai loài? A.Nuôi cấy hạt phấn. B. Dung hợp tế bào trần. C.Gây ĐB gen. D. Nhân bản vô tính. 4. Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong QT cò tranh giành nhau nơi thuận lợi để làm tổ. Đây là ví dụ về mối quan hệ A.hỗ trợ cùng loài. B.cạnh tranh cùng loài. C.hội sinh. D.hợp tác. 5. Khu sinh học nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất? A.Rừng mưa nhiệt đới. B.Hoang mạc. C.Rừng lá rụng ôn đới. D.Thảo nguyên. 6. ĐV nào sau đây có hệ tuần hoàn kín? A.Trai sông. B.Chim bồ câu. C.Ốc sên. D.Châu chấu. 7. Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm? A.rARN. B.mARN. C.tARN. D.ADN. 8. ĐV nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với MT diễn ra ở mang? A.Mèo rừng. B.Tôm sông. C.Chim sâu. D.Ếch đồng. 9. Một QT có thành phần KG là 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số alen A của QT này là A.0,7. B.0,3. C.0,4. D.0,5. 10. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các QT cùng loài được gọi là A.CLTN. B.di - nhập gen. C.ĐB. D.GP không ngẫu nhiên. 11. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào sau đây phát sinh các nhóm linh trưởng? A.Đại Cổ sinh. B.Đại Nguyên sinh. C.Đại Tân sinh. D.Đại Trung sinh. 12. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có KG đồng hợp tử trội? A.AA × Aa. B.Aa × Aa. C.Aa × aa. D.AA × AA. 13. Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A.Giao phối không ngẫu nhiên luôn dẫn đến trạng thái CBDT của QT. B.Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của QT không theo một hướng xác định. C.ĐB gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. D. Di - nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các QT có kích thước nhỏ. 14. Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: Dùng 4 bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3 và 4. Cả 4 bình đều đựng hạt của một giống lúa: bình 1 chứa 1kg hạt mới nhú mầm, bình 2 chứa 1kg hạt khô, bình 3 chứa 1kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín và bình 4 chứa 0,5kg hạt mới nhú mầm. Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều 1
  2. kiện khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về kết quả thí nghiệm? I. Nhiệt độ ở cả 4 bình đều tăng. II. Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất. III.Nồng độ O2 ở bình 1 và bình 4 đều giảm. IV. Nồng độ O2 ở bình 3 tăng. A.2. B.4. C.3. D.1. 15. Khi nói về quá trình tiêu hóa thức ăn ở ĐV có túi tiêu hóa, phát biểu nào sau đây đúng? A.Trong túi tiêu hóa, thức ăn chỉ được biến đổi về mặt cơ học. B.Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ enzim của lizôxôm. C.Trong ngành Ruột khoang, chỉ có thủy tức mới có cơ quan tiêu hóa dạng túi. D.Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào. 16. Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có KH phân li theo tỉ lệ 1 : 1? Ab aB aB ab Ab AB AB Ab A. x B. x C.x D. x ab ab ab ab ab ab ab ab 17. Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng? A.Lưới thức ăn ở rừng mưa nhiệt đới thường đơn giản hơn lưới thức ăn ở thảo nguyên. B.QX càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản. C.Lưới thức ăn của QX vùng ôn đới luôn phức tạp hơn so với QX vùng nhiệt đới. D.Trong diễn thế sinh thái, lưới thức ăn của QX đỉnh cực phức tạp hơn so với QX suy thoái. 18. Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử này là A.25%. B.10%. C.20%.D.40%. 19. Thể ĐB nào sau đây có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử đơn bội với giao tử lưỡng bội? A.Thể ba. B.Thể tứ bội. C.Thể tam bội. D.Thể một. 20. Khi nói về kích thước của QTSV, phát biểu nào sau đây đúng? A.Kích thước của QT là khoảng không gian mà các cá thể của QT sinh sống. B.Kích thước QT có ảnh hưởng đến mức sinh sản và mức tử vong của QT. C.Nếu kích thước QT đạt mức tối đa thì các cá thể trong QT thường tăng cường hỗ trợ nhau. D.Kích thước của QT luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện MT. 21. Trên tro tàn núi lửa xuất hiện QX tiên phong. QX này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thời gian, sau cỏ là trảng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lí thuyết, khi nói về quá trình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Đây là quá trình diễn thế sinh thái. II.Rừng nguyên sinh là QX đỉnh cực của quá trình biến đổi này. III.Độ đa dạng sinh học có xu hướng tăng dần trong quá trình biến đổi này. IV.Một trong những nguyên nhân gây ra quá trình biến đổi này là sự cạnh tranh 2
  3. gay gắt giữa các loài trong QX. A.1. B.2. C.3. D.4. 22. Khi nói về hệ hô hấp và hệ tuần hoàn ở ĐV, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tất cả các ĐV có hệ tuần hoàn kép thì phổi đều được cấu tạo bởi nhiều phế nang. II. Ở tâm thất của cá và lưỡng cư đều có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2. III.Trong hệ tuần hoàn kép, máu trong động mạch luôn giàu O2 hơn máu trong tĩnh mạch. IV. Ở thú, huyết áp trong tĩnh mạch thấp hơn huyết áp trong mao mạch. A.1. B.4. C.3. D.2. 23. Khi nói về chu trình sinh địa hoá, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên. II.Cacbon đi vào chu trình cacbon dưới dạng cacbon điôxit (CO2). + - III.Trong chu trình nitơ, thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NH4 và NO3 IV.Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa. A.3. B.1. C.4. D.2. 24. Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Phân tử O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O. II. Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2. III. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối. IV. Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha sáng. A.4. B.2. C.1. D.3. 25. Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Các loài có ổ sinh thái về độ ẩm trùng nhau một phần vẫn có thể cùng sống trong một sinh cảnh. II. Ổ sinh thái của mỗi loài khác với nơi ở của chúng. III.Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi, của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng. IV.Các loài cùng sống trong một sinh cảnh vẫn có thể có ổ sinh thái về nhiệt độ khác nhau. A.1. B.4. C.2. D.3. 26. Một QT ngẫu phối có tần số KG là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 84% số cá thể mang alen A. II.Nếu có tác động của nhân tố ĐB thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của QT. III.Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi QT. IV.Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A. 3
  4. A.2. B.4. C.1. D.3. 27. Một loài thực vật, alen A - thân cao trội hoàn toàn so với alen a - thân thấp; alen B - quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b - quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại KH, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra ĐB. Phát biểu nào sau đây đúng? A.Trong số các cây thân thấp, quả ngọt ở F1, có 3/7 số cây có KG đồng hợp tử về cả 2 cặp gen. B.Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra HVG với tần số 20%. C.F1 có tối đa 9 loại KG. D.F1 chỉ có một loại KG quy định KH thân cao, quả chua. 28. Khi nói về thể đa bội ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. II.Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa. III.Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các NST trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử. IV.Dị đa bội là dạng ĐB làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của một loài. A.1. B.2. C.3. D.4. 29. Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp NST, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do ĐB, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng ĐB khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Ở loài này có tối đa 42 loại KG. II. Ở loài này, các cây mang KH trội về cả 3 tính trạng có tối đa 20 loại KG. III. Ở loài này, các thể ba có tối đa 33 loại KG. IV. Ở loài này, các cây mang KH lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 10 loại KG. A.3. B.4. C.2. D.1. 30. Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Nếu xảy ra ĐB ở giữa gen cấu trúc Z thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị bất hoạt. II.Nếu xảy ra ĐB ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã. III.Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã. IV.Nếu xảy ra ĐB mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen điều hòa R thì có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi MT không có lactôzơ. A.4. B.1. C.3. D.2. 31. Một QT thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e PLĐL, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra ĐB NST, các alen ĐB đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể ĐB. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 4
  5. I.Nếu A, B, D, E là các alen ĐB thì các thể ĐB có tối đa 80 loại KG. II.Nếu A, B, D, e là các alen ĐB thì các thể ĐB về cả 4 gen có tối đa 10 loại KG. III.Nếu A, B, d, e là các alen ĐB thì các thể ĐB về cả 4 gen có tối đa 4 loại KG. IV.Nếu a, b, d, e là các alen ĐB thì các thể ĐB có tối đa 65 loại KG. A.4. B.3. C.1. D.2. 32. Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST; mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có KH trội về cả 3 tính trạng (P) giao phấn với nhau, thu được F 1 có 1% số cây mang KH lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra ĐB nhưng xảy ra HVG ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Ở F1, tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3cặp gen bằng tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3cặp gen. II. Ở F1, có 13 loại KG quy định KH trội về 2 trong 3 tính trạng. III.Nếu hai cây ở P có KG khác nhau thì đã xảy ra HVG với tần số 40%. IV. Ở F1, có 18,5% số cây mang KH trội về 1 trong 3 tính trạng. A.1. B.4. C.2. D.3. 33. Một loài ĐV, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau: -Phép lai 1: Cá thể đực mắt đỏ lai với cá thể cái mắt nâu (P), thu được F 1 có KH phân li theo tỉ lệ 1 cá thể mắt đỏ : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng. -Phép lai 2: Cá thể đực mắt vàng lai với cá thể cái mắt vàng (P), thu được F 1 có KH phân li theo tỉ lệ 3 cá thể mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng. Cho biết không xảy ra ĐB. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Ở loài này, KH mắt đỏ được quy định bởi nhiều loại KG nhất. II.Ở loài này, cho cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có KH khác, có tối đa 6 phép lai đều thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu. III.F1 của phép lai 1 có KG phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. IV.Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2, có thể thu được đời con có KH phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. A.3. B.1. C.4. D.2. 34. Một loài ĐV, xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường; mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra ĐB. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? I.Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con gồm toàn cá thể dị hợp tử về 1 cặp gen. II.Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 5 loại KG. III.Cho cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cơ thể dị hợp tử về 1 cặp gen, thu được đời con có số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen chiếm 25%. IV.Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có KH phân li theo tỉ lệ 3 : 1. A.1. B.4. C.3. D.2. 35. Một QT thực vật tự thụ phấn, alen A - thân cao trội hoàn toàn so với alen a - thân thấp; alen B - hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b - hoa trắng. Thế hệ xuất 5
  6. phát (P) của QT này có thành phần KG là 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb. Cho rằng QT không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.F2 có tối đa 9 loại KG. II.Tỉ lệ KG dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ. III.Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 8/65 số cây có KG dị hợp tử về cả 2 cặp gen. IV. Ở F3, số cây có KG dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/64. A.2. B.1. C.4. D.3. 36. Một loài thực vật, xét 6 gen mã hóa 6 chuỗi pôlipeptit nằm trên đoạn không chứa tâm động của một NST. Từ đầu mút NST, các gen này sắp xếp theo thứ tự: M, N, P, Q, S, T. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.ĐB mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen M sẽ làm thay đổi trình tự côđon của các phân tử mARN được phiên mã từ các gen N, P, Q, S và T. II.Nếu xảy ra ĐB chuyển đoạn NST làm cho gen N chuyển vào vị trí giữa gen S và gen T thì có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen N. III.Nếu xảy ra ĐB lặp đoạn NST chứa gen N và gen P thì có thể tạo điều kiện cho ĐB gen, tạo nên các gen mới. IV.Nếu xảy ra ĐB điểm ở gen S thì luôn làm thay đổi thành phần các loại nu của gen này. A.1. B.3. C.4. D.2. 37. Một loài ĐV, xét 3 gen cùng nằm trên 1 NST thường theo thứ tự là gen 1 - gen 2 - gen 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra ĐB. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Cho các cá thể đực mang KH trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang KH lặn về 2 trong 3 tính trạng thì trong loài có tối đa 60 phép lai. II.Loài này có tối đa 8 loại KG đồng hợp tử về cả 3 cặp gen. III.Cho cá thể đực mang KH trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cá thể cái mang KH lặn về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có 1 loại KH. IV.Cho cá thể đực mang KH trội về 1 trong 3 tính trạng lai với cá thể cái mang KH trội về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có KH phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. A.2. B.3. C.4. D.1. 38. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen PLĐL cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa chất K màu trắng trong tế bào cánh hoa: alen A quy định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc tố đỏ; alen B quy định enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả sắc tố đỏ và sắc tố xanh thì cánh hoa có màu vàng. Các alen ĐB lặn a và b quy định các prôtêin không có hoạt tính enzim. Biết rằng không xảy ra ĐB. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn hoặc cho cây này giao phấn với cây hoa trắng thì cả 2 phép lai này đều cho đời con có 4 loại KH. II.Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa xanh, có thể thu được đời con có tối đa 4 loại KG. 6
  7. III.Cho hai cây hoa đỏ có KG khác nhau giao phấn với nhau, thu được đời con gồm toàn cây hoa đỏ. IV.Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 75% số cây hoa đỏ. A.3. B.2. C.4. D.1. 39. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) PLĐL cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có KH phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép: 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn: 25,5% cây hoa trắng, cánh kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra ĐB nhưng xảy ra HVG trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Bd bD I.KG của cây P có thể là AA xaa Bd bD II.F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 12%. III. F2 có tối đa 11 loại KG quy định KH hoa trắng, cánh kép. IV. F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 8,25%. A.1. B.2. C.4. D.3. 40. Ở người, gen quy định nhóm máu và gen quy định dạng tóc đều nằm trên NST thường và PLĐL. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau: Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó KG IAIA và IAIO đều quy định nhóm máu A, KG IBIB và IBIO đều quy định nhóm máu B, KG IAIB quy định nhóm máu AB và KG IOIO quy định nhóm máu O; gen quy định dạng tóc có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn; người số 5 mang alen quy định tóc thẳng và không phát sinh ĐB mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Xác định được tối đa KG của 9 người trong phả hệ. II.Người số 8 và người số 10 có thể có KG giống nhau. III.Xác suất sinh con có nhóm máu AB và tóc xoăn của cặp 8 - 9 là 17/32. IV.Xác suất sinh con có nhóm máu O và tóc thẳng của cặp 10 - 11 là 1/4. A.4. B.2. C.1. D.3. 7
  8. MÃ ĐỀ 202 1. Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim nào sau đây được sử dụng để gắn gen cần chuyển với ADN thể truyền? A.ADN pôlimeraza B.Restrictaza C.ARN pôlimeraza D.Ligaza 2. Một QT đang ở trạng thái CBDT có tần số alen a là 0,7. Theo lí thuyết, tần số KG aa của QT này là A.0,42 B.0,60 C.0,49 D.0,09 3. Lông hút của rễ cây được phát triển từ loại tế bào nào sau đây? A.Tế bào mạch gỗ của rễ. B.Tế bào mạch rây của rễ. C.Tế bào biểu bì của rễ. D.Tế bào nội bì của rễ. 4. ĐV nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với MT diễn ra ở phổi? A.Chim bồ câu. B.Giun tròn. C.Châu chấu. D.Cá chép. 5. Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên không tái sinh? A.Dầu mỏ B.Nước sạch C.Đất D.Rừng 6. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở đại nào sau đây? A.Đại Nguyên sinh B.Đại Cổ sinh C.Đại Trung sinh D.Đại Tân sinh 7. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của QT? A.CLTN B.GP không ngẫu nhiên C.Các yếu tố ngẫu nhiên D.Di - nhập gen 8. Trong hệ tuần hoàn của người, cấu trúc nào sau đây thuộc hệ dẫn truyền tim? A.Bó His B.Động mạch C.Tĩnh mạch D.Mao mạch 9. Ở SV nhân thực, côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A.5'AUA3' B.5'AUG3'. C.5'AAG3' D.5'UAA3' 10. Theo lí thuyết, cơ thể có KG aaBb giảm phân bình thường tạo ra loại giao tử ab chiếm tỉ lệ A.50% B.12,5%. C.75% D.25% 11. Do thiếu thức ăn và nơi ở, các cá thể trong QT của một loài thú đánh lẫn nhau để bảo vệ nơi sống. Đây là ví dụ về mối quan hệ A.cạnh tranh cùng loài B.ức chế - cảm nhiễm C.hỗ trợ khác loài D.hỗ trợ cùng loài 12. Ở TV, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là ng/tố vi lượng? A.Phôtpho B.Nitơ C.Hiđrô D.Sắt 13. Thể ĐB nào sau đây có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các NST trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội? A.Thể tứ bội B.Thể ba C.Thể một D.Thể tam bội 14. Để phát hiện hô hấp ở TV, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: Dùng 4 bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3 và 4. Cả 4 bình đều đựng hạt của một giống lúa: bình 1 chứa 1kg hạt mới nhú mầm, bình 2 chứa 1kg hạt khô, bình 3 chứa 1kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín và bình 4 chứa 0,5kg hạt mới nhú mầm. Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về kết quả thí nghiệm? I.Nhiệt độ ở cả 4 bình đều tăng. II.Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất. 8
  9. III.Nồng độ CO2 ở bình 2 giảm. IV.Nồng độ CO2 ở bình 3 không thay đổi. A.1 B.2 C.3 D.4 15. Khi nói về tiến hóa nhỏ theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A.Tiến hóa nhỏ là quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài. B.Tiến hóa nhỏ không thể diễn ra nếu không có sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. C.Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần KG của QT. D.ĐB là nhân tố tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa nhỏ. 16. Khi nói về nhóm tuổi và cấu trúc tuổi của QT SV, phát biểu nào sau đây đúng? A.Cấu trúc tuổi của QT luôn ổn định, không thay đổi theo điều kiện MT. B.Nghiên cứu về nhóm tuổi của QT giúp chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên SV có hiệu quả hơn. C.Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong QT. D.Những QT có tỉ lệ nhóm tuổi sau sinh sản lớn hơn 50% luôn có xu hướng tăng trưởng kích thước theo thời gian. 17. Khi nói về thành phần cấu trúc của HST, phát biểu nào sau đây đúng? A.Tất cả các loài vi SV đều được xếp vào nhóm SV phân giải. B.Nhóm SV sản xuất chỉ bao gồm các loài thực vật. C.Các loài ĐV ăn thực vật được xếp vào nhóm SV tiêu thụ. D.Nấm thuộc nhóm SV tự dưỡng. 18. Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là A.40%. B.25%. C.10%. D.20%. 19. Quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen (A, a và B, b) đã tạo ra 4 loại giao tử, trong đó loại giao tử AB chiếm 20%. Theo lí thuyết, KG của cơ thể này và khoảng cách giữa 2 gen đang xét là AB Ab Ab AB A. và 40cM B. và 20cM C. và 40cM D. và 20cM ab aB aB ab 20. Khi nói về hô hấp ở ĐV, phát biểu nào sau đây đúng? A.Ở tất cả ĐV sống trong nước, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với MT đều diễn ra ở mang. B.Ở tất cả ĐVKXS, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với MT đều diễn ra ở ống khí. C.Ở tất cả ĐV sống trên cạn, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với MT đều diễn ra ở phổi. D.Ở tất cả các loài thú, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với MT đều diễn ra ở phổi. 21. Khi nói về nhân tố sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Nhân tố sinh thái là tất cả các nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống SV. II.Tất cả các nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp đến SV đều gọi là nhân tố hữu sinh. III.Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên SV. IV.Trong các nhân tố hữu sinh, nhân tố con người ảnh hưởng lớn đến đời sống của 9
  10. nhiều SV. A.4. B.3. C.1. D.2 22. Khi nói về pha sáng của quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH. II.Pha sáng diễn ra trong chất nền (strôma) của lục lạp. III. Pha sáng sử dụng nước làm nguyên liệu. IV. Pha sáng phụ thuộc vào cường độ ánh sáng và thành phần quang phổ của ánh sáng. A.2 B.3 C.1 D.4 23. Trên tro tàn núi lửa xuất hiện QX tiên phong. QX này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thời gian, sau cỏ là trảng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lí thuyết, khi nói về quá trình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Đây là quá trình diễn thế sinh thái. II.Rừng nguyên sinh là QX đỉnh cực của quá trình biến đổi này. III.Độ đa dạng sinh học giảm dần trong quá trình biến đổi này. IV.Một trong những nguyên nhân gây ra quá trình biến đổi này là sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong QX. A.4 B.1 C.3 D.2 24. Một loài thực vật, alen A - thân cao trội hoàn toàn so với alen a - thân thấp; alen B - quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b - quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P)tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại KH, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra ĐB. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A.Trong số các cây thân cao, quả chua ở F1, có 4/7 số cây có KG đồng hợp tử về cả 2 cặp gen. B.F1 có tối đa 9 loại KG. C.Ở F1, cây thân thấp, quả ngọt chiếm 18,75%. D.Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra HVG với tần số 40%. 25. Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể dẫn đến làm tăng huyết áp ở người bình thường? I.Khiêng vật nặng. II.Hồi hộp, lo âu III.Cơ thể bị mất nhiều máu. IV.Cơ thể bị mất nước do bị bệnh tiêu chảy A.3 B.1 C.2 D.4. 26. Khi nói về thể dị đa bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra thể dị đa bội có KG đồng hợp tử về tất cả các gen. II. Ở thực vật có hoa, thể dị đa bội luôn tạo quả không hạt. III.Từ thể dị đa bội có thể hình thành nên loài mới. IV.Thể dị đa bội có thể được tạo ra bằng cách áp dụng kĩ thuật dung hợp tế bào trần kết hợp với nuôi cấy tế bào. A.1 B.2 C.3 D.4 10
  11. 27. Một QT ngẫu phối có tần số KG là 0,25 AA : 0,50 Aa : 0,25 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì F2 có 75% số cá thể mang alen a. II.Nếu chỉ có tác động của nhân tố ĐB thì chắc chắn làm giảm đa dạng di truyền của QT. III.Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen A có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi QT. IV.Nếu chỉ có tác động của di - nhập gen thì tần số các alen luôn thay đổi theo một hướng xác định. A.1 B.3 C.2 D.4 28. Khi nói về chu trình cacbon trong sinh quyển, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Một trong những nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính là do sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóa thạch. II.Thực vật chỉ hấp thụ CO2 mà không có khả năng thải CO2 ra MT. III.Tất cả lượng cacbon của QX SV được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín. IV.Thực vật không phải là nhóm SV duy nhất có khả năng chuyển hóa CO2 thành các hợp chất hữu cơ. A.2 B.1 C.3 D.4 29. Một loài ĐV, tính trạng màu mắt do một gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau: -Phép lai 1: Cá thể đực mắt đỏ lai với cá thể cái mắt nâu (P), thu được F 1 có KH phân li theo tỉ lệ 1 cá thể mắt đỏ : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng. -Phép lai 2: Cá thể đực mắt vàng lai với cá thể cái mắt vàng (P), thu được F 1 có KH phân li theo tỉ lệ 3 cá thể mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng. Cho biết không xảy ra ĐB. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Ở loài này, KH mắt nâu được quy định bởi nhiều loại KG nhất. II.Ở loài này, cho cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có KH khác, có tối đa 6 phép lai đều cho đời con gồm toàn cá thể mắt nâu. III.F1 của phép lai 1 có KG phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. IV.Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2, thu được đời con có 75% số cá thể mắt đỏ. A.3 B.2 C.1 D.4 30. Một QT thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e PLĐL, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra ĐB NST, các alen ĐB đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể ĐB. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Nếu A, B, D, E là các alen ĐB thì các thể ĐB có tối đa 80 loại KG. II.Nếu A, B, D, e là các alen ĐB thì các thể ĐB về cả 4 gen có tối đa 8 loại KG. III.Nếu A, B, d, e là các alen ĐB thì các thể ĐB về cả 4 gen có tối đa 4 loại KG. IV.Nếu a, b, d, e là các alen ĐB thì các thể ĐB có tối đa 65 loại KG. 11
  12. A.3 B.2 C.1 D.4 31. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) PLĐL cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F 1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có KH phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép: 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn: 25,5% cây hoa trắng, cánh kép 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra ĐB nhưng xảy ra HVG ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? bd BD I.KG của cây P có thể là AA xaa bd BD II.F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 12%. III.F2 có tối đa 11 loại KG quy định KH hoa trắng, cánh kép. IV. F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 8,25%. A.4 B.1 C.3 D.2 32. Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Nếu xảy ra ĐB ở giữa gen cấu trúc A thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị bất hoạt. II.Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã. III.Nếu xảy ra ĐB ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã. IV.Khi MT không có lactôzơ thì prôtêin ức chế do gen điều hòa R quy định vẫn được tổng hợp. A.1 B.4 C.3 D.2 33. Ở người, gen quy định nhóm máu và gen quy định dạng tóc đều nằm trên NST thường và PLĐL. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau: Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó KG IAIA và IAIO đều quy định nhóm máu A, KG IBIB và IBIO đều quy định nhóm máu B, KG IAIB quy định nhóm máu AB và KG IOIO quy định nhóm máu O; gen quy định dạng tóc có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn; người số 5 mang alen quy định tóc thẳng và không phát sinh ĐB mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao 12
  13. nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Xác định được tối đa KG của 7 người trong phả hệ. II.Người số 6 và người số 9 có thể có KG khác nhau. III.Xác suất sinh con có nhóm máu AB và tóc xoăn của cặp 8 - 9 là 17/32. IV.Xác suất sinh con có nhóm máu O và tóc thẳng của cặp 10 - 11 là 1/4. A.4 B.2 C.1 D.3 34. Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp NST, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do ĐB, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng ĐB khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Ở loài này có tối đa 42 loại KG. II. Ở loài này, các cây mang KH trội về cả 3 tính trạng có tối đa 20 loại KG. III. Ở loài này, các thể ba có tối đa 33 loại KG. IV. Ở loài này, các cây mang KH lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại KG. A.1 B.2 C.4 D.3 35. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen PLĐL cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa chất K màu trắng trong tế bào cánh hoa: alen A quy định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc tố đỏ; alen B quy định enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả sắc tố đỏ và sắc tố xanh thì cánh hoa có màu vàng. Các alen ĐB lặn a và b quy định các prôtêin không có hoạt tính enzim. Biết rằng không xảy ra ĐB. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn hoặc cho cây này giao phấn với cây hoa trắng thì 2 phép lai này cho đời con có số loại KH khác nhau. II.Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa xanh, có thể thu được đời con có tối đa 4 loại KG. III.Cho hai cây hoa đỏ có KG khác nhau giao phấn với nhau, có thể thu được đời con có 2 loại KH. IV.Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa đỏ. A.4 B.3 C.2 D.1 36. Một QT thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của QT này có thành phần KG là 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb. Cho rằng QT không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.F2 có tối đa 9 loại KG. II.Tỉ lệ KG dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ. III.Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 4/65 số cây có KG dị hợp tử về cả 2 cặp gen. IV. Ở F3, số cây có KG dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/32. A.3 B.1 C.2 D.4 37. Một loài ĐV, xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường; mỗi gen quy 13
  14. định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra ĐB. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? I. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con gồm toàn cá thể dị hợp tử về 1 cặp gen. II.Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 4 loại KG. III.Cho cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cá thể dị hợp tử về 1 cặp gen, thu được đời con có số cá thể đồng hợp tử về 2 cặp gen chiếm 25%. IV.Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 4 loại KH với tỉ lệ bằng nhau. A.4 B.3 C.2 D.1 38. Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST; mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có KH trội về cả 3 tính trạng (P) giao phấn với nhau, thu được F 1 có 1% số cây mang KH lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra ĐB nhưng xảy ra HVG ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Ở F1, tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3 cặp gen bằng tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen. II. Ở F1, có 10 loại KG quy định KH trội về cả 3 tính trạng. III.Nếu hai cây ở P có KG giống nhau thì đã xảy ra HVG với tần số 40%. IV. Ở F1, có 13,5% số cây mang KH trội về 1 trong 3 tính trạng. A.3 B.2 C.1 D.4 39. Một loài ĐV, xét 3 gen cùng nằm trên 1 NST thường theo thứ tự là gen 1 - gen 2 - gen 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra ĐB. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Cho các cá thể đực mang KH trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang KH lặn về 2 trong 3 tính trạng thì trong loài có tối đa 90 phép lai. II.Loài này có tối đa 6 loại KG đồng hợp tử về cả 3 cặp gen. III.Cho cá thể đực mang KH trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cá thể cái mang KH lặn về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có 1 loại KH. IV.Cho cá thể đực mang KH trội về 1 trong 3 tính trạng lai với cá thể cái mang KH trội về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có KH phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. A.1 B.4 C.2 D.3 40. Một loài thực vật, xét 6 gen mã hóa 6 chuỗi pôlipeptit nằm trên đoạn không chứa tâm động của một NST. Từ đầu mút NST, các gen này sắp xếp theo thứ tự: M, N, P, Q, S, T. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.ĐB mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen M không làm thay đổi trình tự côđon của các phân tử mARN được phiên mã từ các gen N, P, Q, S và T. II.Nếu xảy ra ĐB chuyển đoạn NST làm cho gen N chuyển vào vị trí giữa gen S và gen T thì có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen N. III.Nếu xảy ra ĐB lặp đoạn NST chứa gen N và gen P thì có thể tạo điều kiện cho ĐB gen, tạo nên các gen mới. 14
  15. IV.Nếu xảy ra ĐB điểm ở gen S thì có thể không làm thay đổi thành phần các loại nuclêôtit của gen này. A.2 B.1 C.3 D.4 MÃ ĐỀ 203 1. Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh? A.Khoáng sản B.Rừng C.Dầu mỏ D.Than đá 2.Cơ quan nào sau đây của cây bàng thực hiện chức năng hút nước từ đất? A.Lá B.Rễ C.Hoa D.Thân 3.ĐV nào sau đây có hệ tuần hoàn kép? A.Châu chấu B.Cá chép C.Ốc sên D.Chim bồ câu 4.Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ. Đây là ví dụ về mối quan hệ A.cạnh tranh cùng loài B.cộng sinh C.hỗ trợ cùng loài D.ức chế - cảm nhiễm 5.Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở đại nào sau đây? A.Đại Trung sinh B.Đại Cổ sinh C.Đại Nguyên sinh D.Đại Tân sinh 6.Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có KG phân li theo tỉ lệ 1 : 1? A.Aa × aa B.AA × AA C.aa × aa D.Aa × Aa 7.Ở SV nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất? A.Tổng hợp chuỗi pôlipeptit B.Nhân đôi ADN C.Tổng hợp phân tử ARN D.Nhân đôi NST 8.Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá là A.ĐB gen B.ĐB cấu trúc NST C.ĐB số lượng NST D. biến dị tổ hợp 9.Một QT có thành phần KG là 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số alen a của QT này là A.0,5. B.0,3 C.0,4 D.0,6 10. Ở thực vật, trong thành phần của phôtpholipit không thể thiếu nguyên tố nào sau đây? A.Magiê B.Phôtpho C.Clo D.Đồng 11.Từ một phôi cừu có KG AaBb, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra cừu con có KG A.aabb. B.Aabb C.aaBB D.AaBb 12. ĐV nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với MT diễn ra ở mang? A.Thỏ B.Giun tròn C.Cá chép D.Chim bồ câu 13. Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: Dùng 4 bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3 và 4. Cả 4 bình đều đựng hạt của một giống lúa: bình 1 chứa 1kg hạt mới nhú mầm, bình 2 chứa 1kg hạt khô, bình 3 chứa 1kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín và bình 4 chứa 0,5kg hạt mới nhú mầm. Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về kết quả thí nghiệm? I. Nhiệt độ ở cả 4 bình đều tăng. II. Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất. III. Nồng độ CO2 ở bình 1 và bình 4 đều tăng. IV. Nồng độ CO2 ở bình 3 giảm. 15
  16. A.1 B.4 C.3 D.2 14. Khi nói về bậc dinh dưỡng trong HST, phát biểu nào sau đây đúng? A.Trong 1lưới thức ăn, các loài có cùng mức dinh dưỡng hợp thành 1bậc dinh dưỡng. B.Trong một chuỗi thức ăn, một loài có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau. C.SV ở bậc dinh dưỡng cao nhất là mắt xích khởi đầu của chuỗi thức ăn. D.Bậc dinh dưỡng cấp 1 gồm các loài ĐV ăn thực vật. 15. Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A.Các yếu tố ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số alen của QT có kích thước nhỏ. B.Các yếu tố ngẫu nhiên làm tăng đa dạng di truyền của QT. C.Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi QT. D.Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của QT theo một hướng xác định. 16. Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nu loại A của phân tử này là A.40% B.20% C.30% D.10% 17. Khi nói về các đặc trưng cơ bản của QT SV, phát biểu nào sau đây đúng? A.Kích thước của QT không phụ thuộc vào điều kiện MT. B.Sự phân bố cá thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong MT. C.Mật độ cá thể của mỗi QT luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm. D.Khi kích thước QT đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của QT là lớn nhất. 18. Khi nói về tiêu hóa ở ĐV, phát biểu nào sau đây đúng? A.Ở người, quá trình tiêu hóa prôtêin chỉ diễn ra ở ruột non. B.Ở ĐV nhai lại, dạ cỏ tiết ra pepsin và HCl tiêu hóa prôtêin. C.Ở thủy tức, thức ăn chỉ được tiêu hóa nội bào. D.Ở thỏ, một phần thức ăn được tiêu hóa ở manh tràng nhờ vi SV cộng sinh. 19. Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có KH phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1? AB Ab aB ab Ab aB Ab aB A. x B. x C.x D. x ab ab ab ab ab ab ab aB 20. Dùng cônsixin xử lí hợp tử có KG BbDd, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra thể tứ bội có KG A.BBbbDDdd B.BBbbDddd C.BBBbDDdd D.BBbbDDDd 21. Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Các loài có ổ sinh thái về độ ẩm trùng nhau một phần vẫn có thể cùng sống trong một sinh cảnh. II. Ổ sinh thái của mỗi loài khác với nơi ở của chúng. III.Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi, của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng. IV.Các loài cùng sống trong một sinh cảnh chắc chắn có ổ sinh thái về nhiệt độ trùng nhau hoàn toàn. A.1 B.2 C.3 D.4 22. Trên tro tàn núi lửa xuất hiện QX tiên phong. QX này sinh sống và phát triển 16
  17. làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thời gian, sau cỏ là trảng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lí thuyết, khi nói về quá trình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Đây là quá trình diễn thế sinh thái. II. Song song với sự biến đổi của QX là sự biến đổi của MT. III.Lưới thức ăn có xu hướng phức tạp dần trong quá trình biến đổi này. IV.Sự cạnh tranh giữa các loài trong QX là nguyên nhân duy nhất gây ra quá trình biến đổi này. A.1 B.2 C.4 D.3 23. Khi nói về ĐB cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.ĐB mất đoạn lớn thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với ĐB lặp đoạn. II.ĐB đảo đoạn được sử dụng để chuyển gen từ NST này sang NST khác. III.ĐB mất đoạn thường làm giảm số lượng gen trên NST. IV.ĐB lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của một gen nằm trên cùng một NST. A.3 B.4 C.1 D.2 24. Khi nói về chu trình sinh địa hoá, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên. II.Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monoxit (CO). + - III.Trong chu trình nitơ, thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NH4 và NO3 IV.Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa. A.2 B.1 C.3 D.4 25. Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Quang hợp quyết định 90% đến 95% năng suất cây trồng. II.Diệp lục b là sắc tố trực tiếp chuyển hoá NL ánh sáng thành năng lượng ATP. III.Quang hợp diễn ra ở bào quan lục lạp. IV.Quang hợp góp phần điều hòa lượng O2 và CO2 trong khí quyển. A.4 B.3 C.2. D.1 26. Một loài thực vật, alen A - thân cao trội hoàn toàn so với alen a - thân thấp; alen B - quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b - quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F 1 gồm 4 loại KH, trong đó có 21% số cây thân cao, quả chua. Biết rằng không xảy ra ĐB. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A.Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 13/27 số cây có KG dị hợp tử về cả 2 cặp gen. B.F1 có tối đa 5 loại KG dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen. C.Ở F1, có 3 loại KG cùng quy định KH thân thấp, quả ngọt. D.Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra HVG với tần số 20%. 27. Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm. 17
  18. II.Huyết áp cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch và tăng dần ở tĩnh mạch. III.Vận tốc máu chậm nhất ở mao mạch. IV.Trong hệ động mạch, càng xa tim, vận tốc máu càng giảm. A.4 B.3 C.1 D.2 28. Một QT ngẫu phối có tần số KG là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 60% số cá thể mang alen A. II.Nếu có tác động của nhân tố ĐB thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của QT. III.Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi QT. IV.Nếu chỉ chịu tác động của di – nhập gen thì có thể làm tăng tần số alen A. A.1 B.2 C.4 D.3 29. Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Nếu xảy ra ĐB ở giữa gen cấu trúc A thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị bất hoạt. II.Nếu xảy ra ĐB ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã. III.Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã IV.Nếu xảy ra ĐB mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen điều hòa R thì có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi MT không có lactôzơ. A.3 B.2 C.4 D.1 30. Một QT tự thụ phấn, alen A - thân cao trội hoàn toàn so với alen a - thân thấp; alen B - hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b - hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của QT này có thành phần KG là 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb. Cho rằng QT không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.F2 có tối đa 8 loại KG. II.Tỉ lệ KG dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ. III.Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 8/65 số cây có KG dị hợp tử về cả 2 cặp gen. IV. Ở F3, số cây có KG dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/32. A.1 B.2 C.4 D.3 31. Một loài ĐV, xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường; mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra ĐB. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? I.Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con gồm toàn cá thể dị hợp tử về 1 cặp gen. II.Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 6 loại KG. III.Cho cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cơ thể dị hợp tử về 1 cặp gen, thu được đời con có số cá thể đồng hợp tử về 2 cặp gen chiếm 20%. 18
  19. IV.Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 2 loại KH với tỉ lệ bằng nhau. A.1 B.3. C.2 D.4 32. Một loài thực vật, xét 6 gen mã hóa 6 chuỗi pôlipeptit nằm trên đoạn không chứa tâm động của một NST. Từ đầu mút NST, các gen này sắp xếp theo thứ tự: M, N, P, Q, S, T. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.ĐB mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen M sẽ làm thay đổi trình tự côđon của các phân tử mARN được phiên mã từ các gen N, P, Q, S và T. II.Nếu xảy ra ĐB chuyển đoạn NST làm cho gen N chuyển vào vị trí giữa gen S và gen T thì có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen N. III.Nếu xảy ra ĐB lặp đoạn NST chứa gen N và gen P thì luôn có hại cho thể ĐB. IV.Nếu xảy ra ĐB điểm ở gen S thì có thể không làm thay đổi thành phần các loại nuclêôtit của gen này. A.3 B.2 C.1 D.4 33. Ở người, gen quy định nhóm máu và gen quy định dạng tóc đều nằm trên NST thường và PLĐL. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau: Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó KG IAIA và IAIO đều quy định nhóm máu A, KG IBIB và IBIO đều quy định nhóm máu B, KG IAIB quy định nhóm máu AB và KG IOIO quy định nhóm máu O; gen quy định dạng tóc có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn; người số 5 mang alen quy định tóc thẳng và không phát sinh ĐB mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Xác định được tối đa KG của 8 người trong phả hệ. II.Người số 4 và người số 10 có thể có KG giống nhau. III.Xác suất sinh con có nhóm máu A và tóc xoăn của cặp 8 - 9 là 17/32. IV.Xác suất sinh con có nhóm máu O và tóc thẳng của cặp 10 - 11 là 1/2. A.1 B.2 C.3 D.4 34. Một QT thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e PLĐL, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra ĐB NST, các alen ĐB đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể ĐB. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Nếu A, B, D, E là các alen ĐB thì các thể ĐB có tối đa 77 loại KG. II.Nếu A, B, D, e là các alen ĐB thì các thể ĐB về cả 4 gen có tối đa 8 loại KG. III.Nếu A, B, d, e là các alen ĐB thì các thể ĐB về cả 4 gen có tối đa 10 loại KG. 19
  20. IV.Nếu a, b, d, e là các alen ĐB thì các thể ĐB có tối đa 65 loại KG A.3 B.4 C.2 D.1 35. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen PLĐL cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa chất K màu trắng trong tế bào cánh hoa: alen A quy định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc tố đỏ; alen B quy định enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả sắc tố đỏ và sắc tố xanh thì cánh hoa có màu vàng. Các alen ĐB lặn a và b quy định các prôtêin không có hoạt tính enzim. Biết rằng không xảy ra ĐB. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn hoặc cho cây này giao phấn với cây hoa trắng thì cả 2 phép lai này đều cho đời con có 4 loại KH. II.Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa xanh, có thể thu được đời con có tối đa 4 loại KG. III.Cho hai cây hoa đỏ có KG khác nhau giao phấn với nhau, thu được đời con gồm toàn cây hoa đỏ. IV.Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa đỏ. A.4 B.2 C.3 D.1 36. Một loài ĐV, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau: -Phép lai 1: Cá thể đực mắt đỏ lai với cá thể cái mắt nâu (P), thu được F 1 có KH phân li theo tỉ lệ 1 cá thể mắt đỏ : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng. -Phép lai 2: Cá thể đực mắt vàng lai với cá thể cái mắt vàng (P), thu được F 1 có KH phân li theo tỉ lệ 3 cá thể mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng. Cho biết không xảy ra ĐB. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Ở loài này, KH mắt nâu được quy định bởi nhiều loại KG nhất. II.Ở loài này, cho cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có KH khác, có tối đa 6 phép lai đều thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu. III.1 của phép lai 1 có KG phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. IV.FCho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2, có thể thu được đời con có KH phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. A.2 B.3 C.4 D.1 37. Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp NST, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do ĐB, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng ĐB khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Ở loài này có tối đa 45 loại KG. II. Ở loài này, các cây mang KH trội về cả ba tính trạng có tối đa 25 loại KG. III. Ở loài này, các thể ba có tối đa 36 loại KG. IV. Ở loài này, các cây mang KH lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại KG A.2 B.3 C.4 D.1 38. Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST; mỗi gen quy định một 20
  21. tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có KH trội về cả 3 tính trạng (P) giao phấn với nhau, thu được F 1 có 1% số cây mang KH lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra ĐB nhưng xảy ra HVG ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Ở F1, tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3 cặp gen nhỏ hơn tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen. II. Ở F1, có 13 loại KG quy định KH trội về 2 trong 3 tính trạng. III.Nếu hai cây ở P có KG khác nhau thì đã xảy ra HVG với tần số 40%. IV. Ở F1, có 10,5% số cây mang KH trội về 1 trong 3 tính trạng. A.3 B.2 C.1 D.4 39. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) PLĐL cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có KH phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép : 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra ĐB nhưng xảy ra HVG trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Bd bD I.KG của cây P có thể là AA xaa Bd bD II. F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 16%. III.F2 có tối đa 11 loại KG quy định KH hoa trắng, cánh kép. IV. F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 10,25%. A.3 B.2 C.4 D.1 40. Một loài ĐV, xét 3 gen cùng nằm trên 1 NST thường theo thứ tự là gen 1- gen 2 - gen 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra ĐB. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Cho các cá thể đực mang KH trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang KH lặn về 2 trong 3 tính trạng thì trong loài có tối đa 90 phép lai. II.Loài này có tối đa 8 loại KG đồng hợp tử về cả 3 cặp gen. III.Cho cá thể đực mang KH trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cá thể cái mang KH lặn về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có 1 loại KH. IV.Cho cá thể đực mang KH trội về 1 trong 3 tính trạng lai với cá thể cái mang KH trội về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có KH phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. A.3 B.1 C.2 D.4 21
  22. MÃ ĐỀ 204 1. Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn cá thể có KH lặn? A.AA × aa B.Aa × Aa C.aa × aa D.Aa × aa 2. Chó rừng đi kiếm ăn theo đàn, nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn. Đây là ví dụ về mối quan hệ A.cạnh tranh cùng loài B.hỗ trợ cùng loài C.hỗ trợ khác loài D.cạnh tranh khác loài 3. Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng? A.Sắt B.Môlipđen. C.Cacbon D.Bo 4. Côđon nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A.5'AXX3' B.5'UGA3' C.5'AGX3' D.5'AGG3' 5. ĐV nào sau đây có hệ tuần hoàn hở? A.Rắn hổ mang B.Châu chấu C.Cá chép D.Chim bồ câu 6. Một QT đang ở trạng thái CBDT có tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số KG AA của QT này là A.0,48 B.0,60 C.0,40 D.0,16 7. Từ phôi cừu có KG DdEe, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra cừu con có KG A.DdEe B.Ddee C.DDEE D.ddee 8. Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá? A.Tế bào khí khổng B.Tế bào mạch gỗ C.Tế bào mô giậu D.Tế bào mạch rây 9. ĐV nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với MT được thực hiện qua da? A.Cá chép B.Châu chấu C.Giun đất. D.Chim bồ câu 10. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào sau đây phát sinh loài người? A.Đại Cổ sinh B.Đại Trung sinh C.Đại Nguyên sinh D.Đại Tân sinh 11. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm cho một alen dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi QT? A.Các yếu tố ngẫu nhiên B.ĐB C.CLTN D. GP không ngẫu nhiên. 12. Trùng roi (Trichomonas) sống trong ruột mối tiết enzim phân giải xenlulôzơ trong thức ăn của mối thành đường để nuôi sống cả hai. Đây là ví dụ về mối quan hệ A.hợp tác B.hội sinh C.cộng sinh D.kí sinh 13. Khi nói về điểm khác nhau cơ bản giữa HST nhân tạo và HST tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng? A.HST nhân tạo thường kém ổn định hơn HST tự nhiên. B.HST nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn HST tự nhiên. C.HST nhân tạo thường có khả năng tự điều chỉnh cao hơn HST tự nhiên. D.HST nhân tạo thường có độ đa dạng sinh học cao hơn HST tự nhiên. 14. Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong QT SV, phát biểu nào sau đây đúng? A.Ăn thịt lẫn nhau là hiện tượng xảy ra phổ biến ở các QT ĐV. B.Ở thực vật, cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến hiện tượng tự tỉa thưa. 22
  23. C.Khi nguồn thức ăn của QT càng dồi dào thì sự cạnh tranh về dinh dưỡng càng gay gắt. D.Số lượng cá thể trong QT càng tăng thì sự cạnh tranh cùng loài càng giảm. 15. Dùng cônsixin xử lí hợp tử có KG AaBb, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra được thể tứ bội có KG A.AaaaBBbb B.AAAaBBbb C.AaaaBBbb D.AAaaBbbb 16. Khi nói về vai trò của ĐB đối với quá trình tiến hoá, phát biểu nào sau đây đúng? A.ĐB gen trong tự nhiên làm thay đổi nhanh chóng tần số alen của QT. B.ĐB đa bội có thể dẫn đến hình thành loài mới. C.ĐB cấu trúc NST không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hoá. D.ĐB cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá. 17. Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có KH phân li theo tỉ lệ 3 : 1? aB ab Ab AB Ab aB AB Ab A. x B. x C.x D. x ab ab ab aB ab ab ab ab 18. Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: Dùng 4 bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3 và 4. Cả 4 bình đều đựng hạt của một giống lúa: bình 1 chứa 1kg hạt mới nhú mầm, bình 2 chứa 1kg hạt khô, bình 3 chứa 1kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín và bình 4 chứa 0,5kg hạt mới nhú mầm. Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về kết quả thí nghiệm? I. Nồng độ O2 ở bình 1 giảm mạnh nhất. II. Nhiệt độ ở bình 1 cao hơn so với bình 2. III.Nồng độ CO2 ở bình 1 và bình 4 đều tăng. IV. Nồng độ CO2 ở bình 3 không thay đổi. A.1 B.4 C.3 D.2 19. Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là A.15% B.20%. C.60% D.30% 20. Khi nói về tiêu hóa ở ĐV, phát biểu nào sau đây đúng? A.Ở người, quá trình tiêu hóa hóa học chỉ diễn ra ở ruột non. B.Ở thỏ, quá trình tiêu hóa hóa học chỉ diễn ra ở manh tràng. C.Ở thủy tức, thức ăn chỉ được tiêu hóa nội bào. D.Ở ĐV nhai lại, dạ múi khế có khả năng tiết ra enzim pepsin và HCl. 21. Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó. II. Ổ sinh thái của một loài chính là nơi ở của chúng. III.Các loài có ổ sinh thái trùng nhau càng nhiều thì sự cạnh tranh giữa chúng càng gay gắt. 23
  24. IV.Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi, của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng. A.1 B.2 C.4 D.3 22. Khi nói về pha sáng của quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Quang phân li nước diễn ra trong xoang của tilacôit. II.Sản phẩm của pha sáng cung cấp cho pha tối là NADPH và ATP. III.Ôxi được giải phóng từ quá trình quang phân li nước. IV. Pha sáng chuyển hóa năng lượng của ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH. A.3 B.4 C.1 D.2 23. Khi nói về ĐB cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.ĐB đảo đoạn NST làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên một NST. II.ĐB chuyển đoạn giữa 2 NST không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết. III.Có thể gây ĐB mất đoạn nhỏ để loại khỏi NST những gen không mong muốn. IV.ĐB lặp đoạn có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một NST. A.2 B.4 C.3 D.1 24. Một QT ngẫu phối có tần số KG là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 60% số cá thể mang alen A. II.Nếu có tác động của nhân tố ĐB thì có thể làm tăng đa dạng di truyền của QT. III.Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi QT. IV.Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A. A.2 B.1 C.4 D.3 25. Khi nói về hệ tuần hoàn của người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Tim co dãn tự động theo chu kì là do hệ dẫn truyền tim. II.Khi tâm thất co, máu được đẩy vào động mạch. III.Máu trong buồng tâm nhĩ trái nghèo ôxi hơn máu trong buồng tâm nhĩ phải. IV. Máu trong tĩnh mạch chủ nghèo ôxi hơn máu trong động mạch chủ. A.4 B.1 C.2 D.3 26. Khi nói về chu trình nitơ trong sinh quyển, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? + - I.Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NH4 và NO3 + II.Trong tự nhiên, N2 có thể chuyển hóa thành NH4 nhờ hoạt động của vi khuẩn cố định nitơ. - III.Trong đất, NO3 có thể chuyển hóa thành N2 do hoạt động của vi khuẩn phản nitrat hóa. IV.Nếu không có hoạt động của các SV tiêu thụ thì chu trình nitơ trong tự nhiên không xảy ra. A.4 B.2 C.3 D.1 24
  25. 27. Trên tro tàn núi lửa xuất hiện QX tiên phong. QX này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thời gian, sau cỏ là trảng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lí thuyết, khi nói về quá trình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Đây là quá trình diễn thế sinh thái. II.Rừng nguyên sinh là QX đỉnh cực của quá trình biến đổi này. III.Độ đa dạng sinh học giảm dần trong quá trình biến đổi này. IV.Một trong những nguyên nhân gây ra quá trình biến đổi này là sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong QX. A.1. B.2. C.4. D.3. 28. Một loài thực vật, alen A - thân cao trội hoàn toàn so với alen a - thân thấp; alen B - quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b - quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F 1 gồm 4 loại KH, trong đó có 21% số cây thân thấp, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra ĐB. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A.Ở F1, có 3 loại KG cùng quy định KH thân thấp, quả ngọt. B.Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra HVG với tần số 20%. C.F1 có tối đa 5 loại KG đồng hợp tử về cả 2 cặp gen. D.Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 2/27 số cây có KG đồng hợp tử về cả 2 cặp gen. 29. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen PLĐL cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa chất K màu trắng trong tế bào cánh hoa: alen A quy định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc tố đỏ; alen B quy định enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả sắc tố đỏ và sắc tố xanh thì cánh hoa có màu vàng. Các alen ĐB lặn a và b quy định các prôtêin không có hoạt tính enzim. Biết rằng không xảy ra ĐB. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn hoặc cho cây này giao phấn với cây hoa trắng thì cả 2 phép lai này đều cho đời con có 4 loại KH. II.Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa xanh, có thể thu được đời con có tối đa 4 loại KG. III.Cho hai cây hoa đỏ có KG khác nhau giao phấn với nhau, có thể thu được đời con có 2 loại KH. IV.Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa đỏ. A.1 B.3 C.4 .2 30. Một QT thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e PLĐL, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra ĐB NST, các alen ĐB đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể ĐB. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Nếu A, B, D, E là các alen ĐB thì các thể ĐB có tối đa 77 loại KG. II.Nếu A, B, D, e là các alen ĐB thì các thể ĐB về cả 4 gen có tối đa 8 loại KG. III.Nếu A, B, d, e là các alen ĐB thì các thể ĐB về cả 4 gen có tối đa 6 loại KG. 25
  26. IV.Nếu a, b, d, e là các alen ĐB thì các thể ĐB có tối đa 65 loại KG. A.1 B.3 C.4 D.2 31. Một loài ĐV, xét 3 gen cùng nằm trên 1 NST thường theo thứ tự là gen 1 - gen 2- gen 3. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra ĐB. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Cho các cá thể đực mang KH trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang KH lặn về 2 trong 3 tính trạng thì trong loài có tối đa 90 phép lai. II.Loài này có tối đa 6 loại KG đồng hợp tử về cả 3 cặp gen. III.Cho cá thể đực mang KH trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cá thể cái mang KH lặn về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có 1 loại KH. IV.Cho cá thể đực mang KH trội về 1 trong 3 tính trạng lai với cá thể cái mang KH trội về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có KH phân li theo TL 2:2 :1 :1. A.4 B.1 C.2 D.3 32. Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST; mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có KH trội về cả 3 tính trạng (P) giao phấn với nhau, thu được F 1 có 1% số cây mang KH lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra ĐB nhưng xảy ra HVG ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Ở F1, tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3 cặp gen > tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen. II.Ở F1, có 13 loại KG quy định KH trội về 2 trong 3 tính trạng. III.Nếu hai cây ở P có KG khác nhau thì đã xảy ra HVG với tần số 20%. IV.Ở F1, có 13,5% số cây mang KH trội về 1 trong 3 tính trạng. A.4 B.1 C.2 D.3 33. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) PLĐL cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có KH phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép : 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra ĐB nhưng xảy ra HVG trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Bd bD I.KG của cây P có thể là AA xaa Bd bD II.F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 12%. III.F2 có tối đa 10 loại KG quy định KH hoa trắng, cánh kép. IV.F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 8,25%. A.3 B.2 C.1 D.4 34. Một loài thực vật, xét 6 gen mã hóa 6 chuỗi pôlipeptit nằm trên đoạn không chứa tâm động của một NST. Từ đầu mút NST, các gen này sắp xếp theo thứ tự: M, N, P, Q, S, T. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 26
  27. I.ĐB mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen M sẽ làm thay đổi trình tự côđon của các phân tử mARN được phiên mã từ các gen N, P, Q, S và T. II.Nếu xảy ra ĐB chuyển đoạn NST làm cho gen N chuyển vào vị trí giữa gen S và gen T thì có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen N. III.Nếu xảy ra ĐB lặp đoạn NST chứa gen N và gen P thì có thể tạo điều kiện cho ĐB gen, tạo nên các gen mới. IV.Nếu xảy ra ĐB điểm ở gen S thì có thể không làm thay đổi thành phần các loại nuclêôtit của gen này. A.2 B.3 C.4 D.1 35. Một loài TV giao phấn ngẫu nhiên có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp NST, mỗi gen quy định 1tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do ĐB, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng ĐB khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Ở loài này có tối đa 42 loại KG. II.Ở loài này, các thể ba có tối đa 21 loại KG. III.Ở loài này, các cây mang KH trội về cả ba tính trạng có tối đa 20 loại KG. IV.Ở loài này, các cây mang KH lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 10 loại KG. A.4 B.3 C.2 D.1 36. Một QT thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của QT này có thành phần KG là 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb. Cho rằng QT không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.F2 có tối đa 9 loại KG. II.Tỉ lệ KG dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ. III.Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 4/65 số cây có KG dị hợp tử về cả 2 cặp gen. IV. Ở F3, số cây có KG dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/64. A.1 B.3 C.4 D.2 37. Một loài ĐV, xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường; mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra ĐB. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? I.Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con gồm toàn cá thể dị hợp tử về 1 cặp gen. II.Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 5 loại KG. III.Cho cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cơ thể dị hợp tử về 1 cặp gen, thu được đời con có số cá thể đồng hợp tử về 2 cặp gen chiếm 30%. IV.Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 4 loại KH với tỉ lệ bằng nhau. A.1 B.4 C.3 D.2 38. Một loài ĐV, tính trạng màu mắt do một gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định. Thực hiện 2 phép lai giữa các cá thể thuộc loài này, thu được kết quả sau: -Phép lai 1: Cá thể đực mắt đỏ lai với cá thể cái mắt nâu (P), thu được F 1 có KH phân li theo tỉ lệ 1 cá thể mắt đỏ : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng. 27
  28. -Phép lai 2: Cá thể đực mắt vàng lai với cá thể cái mắt vàng (P), thu được F 1 có KH phân li theo tỉ lệ 3 cá thể mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng. Cho biết không xảy ra ĐB. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Ở loài này, KH mắt đỏ được quy định bởi nhiều loại KG nhất. II.Ở loài này, cho cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có KH khác, có tối đa 6 phép lai đều thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu. III.F1 của phép lai 1 có KG phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. IV.Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2, có thể thu được đời con có KH phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. A.4 B.2 C.3 D.1 39. Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Nếu xảy ra ĐB ở giữa gen cấu trúc Y thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị bất hoạt. II.Nếu xảy ra ĐB ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã. III.Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã. IV.Nếu xảy ra ĐB mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen điều hòa R thì có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi MT không có lactôzơ. A.4 B.1 C.2 D.3 40. Ở người, gen quy định nhóm máu và dạng tóc đều nằm trên NST thường và PLĐL. Theo dõi sự di truyền của 2 gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau: Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó KG I AIA và IAIO đều quy định nhóm máu A, KG IBIB và IBIO đều quy định nhóm máu B, KG IAIB quy định nhóm máu AB và KG IOIO quy định nhóm máu O; gen quy định dạng tóc có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn; người số 5 mang alen quy định tóc thẳng và không phát sinh ĐB mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác định được tối đa kiểu gen của 9 người trong phả hệ. II. Người số 8 và người số 10 có thể có kiểu gen khác nhau. III. Xác suất sinh con có nhóm máu B và tóc xoăn của cặp 8 - 9 là 17/96. IV.Xác suất sinh con có nhóm máu O và tóc thẳng của cặp 10 - 11 là 1/2. A.4 B.1 C.2 D.3 28