Các đề luyện thi Hóa học Lớp 8

doc 8 trang Hoài Anh 16/05/2022 6011
Bạn đang xem tài liệu "Các đề luyện thi Hóa học Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doccac_de_luyen_thi_hoa_hoc_lop_8.doc

Nội dung text: Các đề luyện thi Hóa học Lớp 8

  1. CHUYÊN ĐỀ II. PHẢN ỨNG HÓA HỌC CHỦ ĐỀ 1. SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI 1. Hiện tượng vật lý - Hiện tượng vật lý là hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu - VD: nước đá để chảy thành nước lỏng, đun sôi nước chuyển thành hơi nước và ngược lại ⇒ quá trinh trên có sự thay đổi về trạng thái của chất từ rắn – lỏng – khí 2. Hiện tượng hóa học - Hiện tượng hóa học là hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác. B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG Câu 1: Hiện tượng vật lý là A. Hiện tượng chất bến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu B. Hiện tượng chất bến đổi có tạo ra chất khác C. Hòa tan nước muốiD. Đốt cháy KMnO 4 Câu 2: Hiện tượng hóa học là A. Hiện tượng chất bến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu B. Hiện tượng chất bến đổi có tạo ra chất khác C. 4Na+O2 → 2Na2OD. Cho đường hòa tan với nước muối Câu 3: Dấu hiệu chính để phân biệt hiện tương vật lý và hiện tượng hóa học A. Sự thay đổi về màu sắc của chấtB. Sự xuất hiện chất mới C. Sự thay đổi về trạng thái của chấtD. Sự thay đổi về hình dạng của chất Câu 4: Hiên tượng nào sau đây là hiện tượng vật lý a. Hiện tượng thủy triều b. Băng tan c. Nến cháy bị nóng chảy d. Nước chảy đá mòn e. Đốt cháy lưu huỳnh sinh ra khí lưu hình đioxit A. Tất cả đáp ánB. a,b,c C. a,bD. c,d,e Câu 5: Hướng dẫn giải hiện tượng để thức ăn lâu ngày bị thiu A. Hiện tượng vật lý vì nhiệt độB. Thức ăn đổi màu C. Có mùi hôi D. Hiện tượng hóa học vì bị các vi khuẩn hoạt sinh gây thối rữa Câu 6: Chọn câu sai A. Xay tiêu là hiện tượng vật lýB. Đốt cháy đường mía là hiện tượng hóa học C. Gấp quần áo là hiện tượng hóa học D. Hiện tượng “ ma trơi” là hiện tượng hóa học Câu 7: Cho biết hiện tượng hóa học 1
  2. a. Dưa muối lên men b. Đốt cháy Hidro trong không khí c. Hiệu ứng nhà kính làm Trái Đất nóng lên d. Mưa axit e. Vào mùa hè bang ở 2 cực tan chảy A. a,b,c,dB. tất cả đáp án C. a, b,dD. e Câu 8: Khi trời lạnh ta thấy mỡ bị đóng thành ván. Đun nóng các ván mỡ tan chảy. Nếu đun quá lửa sẽ có 1 phần hóa hơi và một phần cháy đen. Chọn câu đúng A. Khi trời lạnh mỡ đóng thành ván là hiện tượng vật lý B. Đun nóng mỡ bị cháy đen là hiện tượng vật lý C. Mỡ tan chảy khi đun nóng là hiện tượng hóa học D. Không có hiện tượng .ảy ra Câu 9: Trong các hiện tượng sau, hiện tương vật lý là A. Đường cháy thành thanB. Cơm bị ôi thiu C. Sữa chua lên menD. Nước hóa đá dưới 0 độ C Câu 10: Hiên tượng hóa học A. Cơm bị ôi thiuB. Rửa rau bằng nước lạnh C. Cầu vồng .uất hiện sau mưaD. Quá trình quang hợp Đáp án: 1.A 2.B 3.B 4.C 5.D 6.C 7.A 8.A 9.D 10.A Hướng dẫn: Câu 4: -Băng tan là hiện tượng vật lí vì băng vốn là do nước hóa rắn khi ở nhiệt độ thấp dưới 0 độ C. Khi trời quá nóng sẽ xuất hiện hiện tượng băng tan - Hiện tượng thủy triều là là hiện tượng vật lí vì nó được lặp đi lặp lại theo chu kì, phụ thuộc vào sự xuất hiện của mặt trăng và mặt trời Câu 7: Chỉ duy nhất e là hiện tượng vật lý vì do sự biến đổi về hình dạng của nước phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường Câu 8: vì sự thay đổi hình thù của mỡ khi gặp trời lạnh nó sẽ biến thành ván Câu 9: do sự thay đổi nhiệt đổi mà nước từ dạng lỏng thành dạng rắn CHỦ ĐỀ 2. PHẢN ỨNG HÓA HỌC A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI 1. Định nghĩa Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác Chất ban đầ, bị biến đổi trong phản ứng gọi là chất phản ứng (hay chất tham gia) Chất mới sinh ra là chất sản phẩm. 2
  3. Cách ghi: Tên các chất phản ứng → tên sản phẩm VD: Natri + nước → natri hidroxit Đọc là: natri tác dụng với nước tạo thành natri hidroxit Trong quá trình ohản ứng, luọng chất phản ứng giảm dần, lượng chất sản phẩn tăng dần 2. Diễn biến của phản ứng hóa học VD: sự tạo thành phân tử nước từ oxi và hidro - Trước phản ứng, 2 nguyên tử oxi liên kết với nhau, 2 nguyên tử hidro liên kết với nhau - Sau phản ứng, một nguyên tử oxi liên kết với 2 nguyên tử hidro - Trong quá trình phản ứng, liên kết giữa 2 nguyên tử hidro và liên kết giữa 2 nguyên tủ oxi bị đứt gãy Kết luận: Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. 3. Phản ứng hóa học xảy ra khi nào - Các chất phản ứng được tiếp xúc với nhua. Bề mặt tiếp xúc càng lớn, phản ứng xảy ra càng nhanh - Một số phản ứng cần nhiệt độ, một số thì không - Một số phản ứng cần chất xúc tác giúp phản ứng xảy ra nhanh hơn. Chất xúc tác không bibến đổi sau phản ứng 4. Cách nhận biết làm sao có phản ứng hóa học xảy ra - Có chất mới xuất hiện, có tính chất khác với chất phản ứng (kết tủa, bay hơi, chuyển màu, ) - Sự tỏa nhiệt và phát sáng. VD: phản ứng cháy B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG Câu 1: Dấu hiệu của phản ứng hóa học A. Thay đổi màu sắcB. Tạo chất bay hơi C. Tạo chất kết tủaD. Tất cả đáp án Câu 2: Trong các quá trình sau, quá trình nào có phản ứng hóa học a. Đốt cháy than trong không khí b. Làm bay hơi nước muối biển trong quá trình sản xuất muối c. Nung vôi d. Tôi vôi e. Iot thăng hoa A. a,b,cB. b,c,d,e C. a,c,dD. Tất cả đáp án Câu 3: Phản ứng hóa học là A. Quá trình kết hợp các đơn chất thành hợp chấtB. Quá trình biến đổi chất này thành chất khác C. Sự trao đổi của 2 hay nhiều chất ban đầu để tạo chất mới D. Là quá trình phân hủy chất ban đầu thành nhiều chất 3
  4. Câu 4: Cho phản ứng giữa khí nito và khí hidro trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra khí ammoniac. Chọn đáp án đúng A. Tỉ lệ giữa khí nito và hidro là 1:3B. Tỉ lệ giữa khí hidro và nito là 1:2 C. Tỉ lệ của nito và ammoniac là 1:2D. Không có đáp án đúng Câu 5: Chọn đáp án đúng Thả một mảnh sắt vào dung dịch axit clohidric thấy sinh ra khí A.Khí đó là khí cloB.Khí cần tìm là khí hidro C.Thấy có nhiều hơn một khíD.Không xác định Câu 6: Chọn đáp án sai A. Hidro + oxi → nướcB. Canxi cacbonat→ canxi oxit + khí cacbonic C. Natri + clo → natri cloruaD. Đồng + nước → đồng hidroxit Câu 7: Khẳng định đúng Trong 1 phản ứng hóa học, các chất phản ứng và sản phẩn phải chứa A. Số nguyên tử trong mỗi chấtB. Số nguyên tử mỗi nguyên tố C. Số nguyên tố tạo ra chấtD. Số phân tử của mỗi chất Câu 8: Cho kim loại natri (Na) vào khí clo (Cl2). Sản phẩm tạo thành là A. Sinh ra khí cloB. Sản phẩm là NaCl 2 C. Sinh ra nước muối NaClD. Na 2Cl Câu 9: Chọn câu trả lời đúng A. Sắt + lưu huỳnh thành sắt (II) sunfuaB. Sắt + Clo thành sắt(II) clorua C. Sắt + lưu huỳnh thành sắt (III) sunfatD. Sắt + axit clohidric thành sắt (III) clorua Câu 10: Trong các trường hợp sau, trường hợp không là phương trình hóa học A. Rượu để trong chai không kín bị cạn dầnB. Sắt cho tác dụng với oxi tạo ra khí SO 2 C. Natri cháy trong không khí thành Na2OD. Tất cả đáp án Đáp án: 1.D 2.C 3.B 4.C 5.B 6.D 7.B 8.C 9.A 10.A Hướng dẫn: Câu 5: vì Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 và H2 là khí nhẹ hơn không khí nên sẽ có hiện tượng hóa hơi Câu 8: 2Na+Cl2 → 2NaCl Câu 10: Trong chai đựng rượu đồng thời xảy ra hai quá trình bay hơi và ngưng tụ, là vì chai được đậy kín, nên có bao nhiêu rượu bay hơi thì cũng có bấy nhiêu rượu ngưng tụ, do đó mà lượng rượu không giảm. Với chai để hở miệng, quá trình bay hơi mạnh hơn ngưng tụ, nên rượu cạn dần. CHỦ ĐỀ 3. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI 1. Định luật 4
  5. - Do 2 nhà khoa học Lo-mô-nô-xốp (Người Nga, 1711-1765) và La-voa-diê (người Pháp, 1743-1794) phát hiện ra - Nội dung: “Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phảm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng” 2. Áp dụng Ta có thể tính được khối lượng của 1 chất khi biết khối lượng của các chất còn lại VD: cho 4g NaOH tác dụng với 8g CuSO4 tạo ra 4,9g Cu(OH)2 kết tủa và Na2SO4. Tính khối lượng Na2SO4 Áp dụng ĐLBT khối lượng, mNaOH + mCuSO4 = mCu(OH)2 + mNa2SO4 Thay số, suy ra: mNa2SO4 = 7.1g B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG Câu 1: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống “ Trong 1 phản ứng hóa học khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng” A. TổngB. Tích C. HiệuD. Thương Câu 2: Chon khẳng định sai A. Sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tửB. Sự thay đổi liên quan đến electron C. Sự thay đổi liên quan đến notronD. Số nguyên tử nguyên tố được giữ nguyên Câu 3: Chọn đáp án đúng A. Tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng B. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng C. Tổng khối lượng sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng D. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng Câu 4: Cho 9 (g) nhôm cháy trong không khí thu được 10,2 g nhôm oxit. Tính khối lượng oxi A. 1,7 gB. 1,6 g C. 1,5 gD. 1,2 g Câu 5: Cho sắt tác dụng với axit clohidric thu được 3, 9 g muối sắt và 7,2 g khí bay lên. Tổng khối lượn chất phản ứng A. 11,1 gB. 12,2 g C. 11 gD. 12,22 Câu 6: Vì sao khi Mg + HCl thì mMgCl2 < mMg + mHCl A. Vì sản phẩn tạo thành còn có khí hidroB. m Mg= mMgCl2 C. HCl có khối lượng lớn nhấtD. Tất cả đáp án Câu 7: Nung đá vôi thu được vôi sống và khí cacbonic. Kết luận nào sau đây là đúng A. Khối lượng đá vôi bằng khối lượng vôi sốngB. Khối lượng đá vôi bằng khối lượng khí 5
  6. C. Khối lượng đá vôi bằng khối lượng khí cacbonic cộng với khối lượng vôi sống D. Không xác định Câu 8: Vì sao nung đá vôi thì khối lượng giảm A. Vì khi nung vôi sống thấy xuất hiện khí cacbonic hóa hơi B. Vì xuất hiện vôi sống C. Vì có sự tham gia của oxiD. Vì có sự tham gia của hiđro Câu 9: Cho mẩu magie phản ứng với dung dịch axit clohidric. Chon đáp án sai A. Tổng khối lượng chất phản ứng lớn hơn khối lượng khí hidro B. Khối lượng của magie clorua nhỏ hơn tổng khối lượng chất phản ứng C. Khối lượng magie bằng khối lượng hidro D. Tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng chất sản phẩm Câu 10: Tính khối lượng của vôi sống biết 12 g đá vôi và thấy xuất hiện 2,24 l khí hidro A. 7,6 kgB. 3 mg C. 3 gD. 7,6 g Đáp án: 1.A 2.C 3.A 4.D 5.A 6.A 7.C 8.A 9.C 10.D Hướng dẫn: Câu 4: 4Al+3O2 → 2Al2O3 Theo định luật bảo toàn khối lượng mAl + mO2 = mAl2O3 ⇔9 + mO2 = 10,2 ⇔mO2 = 1,2 g Câu 5: Fe+2HCl → FeCl2 + H2 Theo định luật bảo toàn khối lượng: mFe + mHCl = mFeCl2 + mH2 ⇔3,9+7,2=11,1g Câu 9: Mg+2HCl → MgCl2 + H2. Nhìn vào phương trình ta dễ dàng nhận ra khối lượng của magie không thể bằng khối lượng khí hidro Câu 10: CaCO3→CaO+CO2 Định luật bảo toàn có mCaCO3 = mCaO + mCO2 ⇔12 = mCO2 + 2,4.44/22,4 ⇔mCaO = 7,6 g CHỦ ĐỀ 4. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI 1. Các bước lập phương trình hóa học Xét phản ứng giữa canxi với nước tạo thành canxihidroxit. Lập PTHH Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng: Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2 6
  7. Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố Bên phải số nguyên tử O là 2, nguyên tử H là 4 còn ở vế bên trai trong phân tử nước số nguyên tử O là 1, nguyên tử H là 2. Tức là số nguyên tử O, H ở vế phải gấp 2 lần vế trái Do vậy cần thêm hệ số 2 vào trước phân tử nước ở vế trái. Sau khi thêm hệ số ta thấy số nguyên tử Ca, O, H ở 2 vế bằng nhau. Vậy phương trình đã cân bằng xong. Bước 3: Viết PTHH: Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 2. Ý nghĩa của phương trình hóa học Cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng. Tỉ lệ này bằng tỉ số hệ số các chất trong phương trình VD: ở phản ứng trên, tỉ lệ số nguyên tử Ca : số phân tử H2O : số phân tử Ca(OH)2 : số phân tử H2 = 1:2:1:1 hiểu là cứ 1 nguyên tử Ca sẽ tác dụng với 2 phân tử H 2O tạo ra 1 phân tử Ca(OH)2 và giải phóng 1 phân tử H2O B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG Câu 1: Chọn đáp án đúng A. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học B. Có 2 bước để lập phương trình hóa học C. Chỉ duy nhất 2 chất tham gia phản ứng tạo thành 1 chất sản phẩm mới gọi là phương trình hóa học D. Quỳ tím dùng để xác định chất không là phản ứng hóa học Câu 2: Chọn đáp án sai A. Có 3 bước lập phương trình hóa học B. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học C.Dung dich muối ăn có CTHH là NaCl D.Ý nghĩa của phương trình hóa học là cho biết nguyên tố nguyên tử Câu 3: Viết phương trình hóa học của kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng biết sản phẩm là sắt (II) suafua và có khí bay lên A.Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 B.Fe + H2SO4 → Fe2SO4 + H2 C.Fe + H2SO4 → FeSO4 + S2 D.Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2S Câu 4: CaCO3 + X → CaCl2 + CO2 + H2O. X là? A. HClB. Cl 2 C. H2 D. HO Câu 5: Phương trình đúng của photpho cháy trong không khí, biết sản phẩm tạo thành là P2O5 A. P + O2 → P2O5 B. 4P + 5O2 → 2P2O5 C. P + 2O2 → P2O5 D. P + O2 → P2O3 7
  8. Câu 6: Tỉ lệ hệ số tương ứng của chất tham gia và chất tạo thành của phương trình sau: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 A. 1:2:1:2B. 1:2:2:1 C. 2:1:1:1D. 1:2:1:1 Câu 7: Nhìn vào phương trình sau và cho biết tỉ số giữa các chất tham gia phản ứng 2 NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4 A. 1:1B. 1:2 C. 2:1D. 2:3 Câu 8: Tìm A to Ca(HCO3) − → CaCO3 + CO2 + A A. H2OB. H 2 C. HCO3 D. CO Câu 9: Điền chất cần tìm và hệ số thích hợp FeO + CO → X + CO2 A. Fe2O3 & 1:2:3:1B. Fe & 1:1:1:1 C. Fe3O4 & 1:2:1:1D. FeC & 1:1:1:1 Câu 10: Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu. Tìm x, y A. x=2, y=3B. x=3,y=4 C. x=1, y=2D. x=y=1 Đáp án: 1.A 2.D 3.A 4.A 5.B 6.D 7.C 8.A 9.B 10.A Hướng dẫn: Câu 2: Phương trình hóa học cho biết: Tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng Câu 4: vì sản phẩm tạo thành có muối clorua và nước nên X là HCl CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O Câu 6: vì bên sản phẩm thấy có phân tử H2 và trong muối cũng thấy 2 nguyên tử clo nên phải thêm hệ số 2 trước HCl để cân bằng nguyên tử clo Câu 8: Vì Ca(HCO3) là muối kém bền nên dễ phân hủy khi đun nóng Câu 10: Ta có Al (III) và nhóm SO4 (II), áp dụng quy tắc hóa trị ta tính được x= 2; y = 3 8