Câu hỏi ôn tập Chưng II - Hóa học Lớp 8

docx 2 trang thaodu 8040
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi ôn tập Chưng II - Hóa học Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxcau_hoi_on_tap_chung_ii_hoa_hoc_lop_8.docx

Nội dung text: Câu hỏi ôn tập Chưng II - Hóa học Lớp 8

  1. Câu 1: Nước đá tan chảy là hiện tượng gì? A. Hiện tượng hóa học B. Hiện tượng vật lí C. Hiện tượng nhân tạo D. Hiện tượng thiên văn Câu 2: Hiện tượng vật lý là hiện tượng chất biến đổi mà A. Có chất mới sinh ra B. Vẫn giữ nguyên là chất ban đầu C. Có chất rắn tạo thành D. Có chất khí tạo thành. Câu 3: Sắt cháy trong oxi ,không có ngọn lửa nhưng sáng chói tạo ra hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là oxit sắt từ phương trình chữ của phản ứng hoá học. A. Sắt + Oxi  Oxit sắt từ B. Oxi + Oxit sắt từ  Sắt C. Oxit sắt từ  Sắt + Oxi D. Sắt + Oxit sắt từ  Oxi + Sắt Câu 4: Cho kim loại magie Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro H2 và chất magie sunfat MgSO4. Chất tham gia phản ứng là: A. Mg và H2SO4 B. Mg và H2 C. H2SO4 và H2 D. MgSO4 và H2SO4 Câu 5: Phương trình hóa học nào sau đây là đúng? A. HCl + Zn  ZnCl2 + H2 B. 2HCl + Zn  ZnCl2 + H2  C. 3HCl + Zn  ZnCl2 + H2  D. 2HCl+ 2Zn 2ZnCl2 + H2  Câu 6: Trong các câu sau câu nào chỉ hiện tượng vật lí : A. Khí hiđrô cháy. B Gỗ bị cháy. C. Sắt nóng chảy. D. nung đá vôi. Câu 7: Cho 16,8 kg khí cácbon oxit (CO) tác dụng hết với 32 kg sắt (III) oxit Fe2O3 thì thu được kim loại sắt và 26,4 kg CO2. Khối lượng sắt thu được là: A. 2,24 kg B. 22,8 kg C. 29,4 kg D. 22,4 kg Câu 8: Dấu hiệu nào giúp ta có khẳng định có phản ứng hoá học xảy ra? A. Có chất kết tủa( chất không tan) B. Có sự thay đổi màu sắc C. Có chất khí thoát ra( sủi bọt) D. Một trong số các dấu hiệu trên Câu 9: Đun nóng đường, đường phân huỷ thành than và nước. Chất tham gia phản ứng là: A. Than B. Nước C. Đường D. Cả A, B, C. Câu 10: Một vật thể bằng sắt để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ. Hỏi khối lượng của vật thay đổi thế nào so với khối lượng của vật trước khi gỉ? A. Tăng B. Giảm C. Không thay đổi D. Không thể biết Câu 11: Cho 1,4 gam bột sắt(Fe) tác dụng vừa đủ với 0,8(g) bột lưu huỳnh(S) thu được m(g) sắt(II)sunfua (FeS). Giá trị của m là: A. 0,6g B. 2,8g C. 2,2g D. 1,2g Câu 12: Cho phản ứng hoá học sau: H2 + O2  H2O. Hệ số cân bằng lần lượt là: A. 1, 2, 3 B. 1, 2, 1 C. 2, 1, 2 D. 2, 1, 1 Câu 13: Trong phản ứng hóa học, hạt vi mô nào được bảo toàn? A. Hạt phân tử. B. Hạt nguyên tử. C. Cả hai loại hạt trên. D. Không loại hạt nào được bảo toàn. Câu 14: Khí Nitơ và khí Hidro tác dụng với nhau tạo ra Amoniac (NH3). PTHH viết đúng là A. N2 + 3H2  2NH3  B. N2 + H2  NH3  C. N2 + H2  2NH3  D. N + 3H2  2NH3  Câu 15: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng vật lý? I. Khi nấu canh cua, gạch cua nổi lên trên. II. Sự kết tinh của muối ăn. III. Về mùa hè, thức ăn thường bị thiu. IV. Bình thường lòng trắng trứng ở trắng trứng ở trạng thái lỏng, khi đun nóng nó lại đông tụ lại. V. Đun quá lửa, mở sẽ khét. A. I, II, V B. I, II, IV C. I, II, III, IV D. II, III, IV Câu 16: Khi quan sát một hiện tượng, dựa vào đâu em có thể dự đoán được đó là hiện tượng hóa học, trong đó có phản ứng hóa học xảy ra ? A. Chất mới sinh ra. B. Tốc độ phản ứng. C. Nhiệt độ phản ứng. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 17: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng vật lí : A. Về mùa hè thức ăn thường bị thiu B. Đun quá lửa mỡ sẽ cháy khét C. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi D. Sắt để lâu ngày trong không khí bị gỉ Câu 18: Cho phản ứng: A + B  C + D Biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong phản ứng này là: A. mA - mB = mC - mD B. mA + mB = mC - mD C. mA - mB = mC + mD D. mA + mB = mC + mD
  2. Câu 19: Khi quan sát một hiện tượng, dựa vào đâu em có thể dự đoán đó là hiện tượng hóa học, trong đó có phản ứng hóa học xảy ra : A. Sự bay hơi B. Sự nóng chảy C. Sự đông đặc D. Sự biến đổi chất này thành chất khác Câu 20: lập PTHH a) P + O2 > P2O5 b)K+H 2O > KOH + H2 c) CaCl2 + AgNO3 > AgCl + Ca(NO3)2 d) KClO3 > KCl + O2 e) Al + HCl > AlCl3 + H2 g) Fe2O3 + CO > Fe + CO2 h) Na + O2 > Na2O i) Mg + HCl > MgCl2 + H2 k) Al + H2SO4 > Al2(SO4)3 + H2 l) Fe(OH)3 + H2SO4 > Fe2(SO4)3 + H2O m) + Cl2 > AlCl3. n) + HCl > MgCl2 + H2 o) + H2SO4 > Al2(SO4)3 + H2 p) + Cl2 > NaCl q) Al + ZnSO4 > + Al2(SO4)3 Câu 21: Cho 5,6gam Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric chứa 7,3gam HCl tạo ra 12,7g sắt (II) clorua FeCl2 và khí H2. a) Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng trên. b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. c) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng và tính khối lượng của Al2O3 khí H2 thoát ra. Câu 22: Cho sơ đồ phản ứng như sau : Al + CuSO4 > Alx(SO4)y + Cu a) Xác định các chỉ số x và y. b) Lập phương trình hoá học. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại và tỉ lệ số phân tử của cặp hợp chất Câu 23: Đốt cháy hết 0,54 gam bột nhôm Al cần 0,48 gam khí oxi O2, tạo ra nhôm oxit Al2O3. a) Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng trên. b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. c) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng và tính khối lượng của Al2O3 thu được.