Câu hỏi về Oxi - Lưu luỳnh trong đề thi Đại học môn Hóa học - Trần Lệ Xuân Thanh

pdf 7 trang thaodu 3640
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi về Oxi - Lưu luỳnh trong đề thi Đại học môn Hóa học - Trần Lệ Xuân Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfcau_hoi_ve_oxi_luu_luynh_trong_de_thi_dai_hoc_mon_hoa_hoc_tr.pdf

Nội dung text: Câu hỏi về Oxi - Lưu luỳnh trong đề thi Đại học môn Hóa học - Trần Lệ Xuân Thanh

  1. OXI - LƯU HUỲNH 3 Câu 1. (CĐ 2007) SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với A. dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4. B. H2S, O2, nước Br2. C. O2, nước Br2, dung dịch KMnO4. D. dung dịch KOH, CaO, nước Br2. Câu 2. (CĐ 2007) Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là A. 150ml. B. 75ml. C. 60ml. D. 30ml. Câu 3. (CĐ 2007) Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 9,52. B. 10,27. C. 8,98. D. 7,25. Câu 4. (CĐ 2007) Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là A. NH3 và HCl. B. H2S và Cl2. C. Cl2 và O2. D. HI và O3. Câu 5. (CĐ 2007) Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là A. MgSO4 và FeSO4. B. MgSO4 và Fe2(SO4)3. C. MgSO4. D. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4. Câu 6. (CĐ 2007) Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch muối trung hoà có nồng độ 27,21%. Kim loại M là A. Cu. B. Zn. C. Fe. D. Mg. Câu 7. (KA 2007) Để nhận biết ba axit đặc, nguội: HCl, H2SO4, HNO3 đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn, ta dùng thuốc thử là A. Al. B. CuO. C. Cu. D. Fe. Câu 8. (KA 2007) Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là A. 20. B. 80. C. 40. D. 60. Câu 9. (KA 2007) Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là A. 4,81 gam. B. 5,81 gam. C. 3,81 gam. D. 6,81 gam. Câu 10. (KB 2007) Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được A. 0,12 mol FeSO4. B. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4. C. 0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4. D. 0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư. Câu 11. (KB 2007) Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là A. 12,67%. B. 85,30%. C. 90,27%. D. 82,20%. Câu 12. (KB 2007) Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng (dư), thoát ra 0,112 lít (ở đktc) khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất sắt đó là A. FeO. B. FeS2. C. FeS. D. FeCO3. Câu 13. (CĐ 2008) Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học là to A. 3O2 + 2H2S  2H2O + 2SO2. B. FeCl2 + H2S  FeS + 2HCl. C. O3 + 2KI + H2O 2KOH + I2 + O2. D. Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O. Câu 14. (CĐ 2008) Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là A. 4. B. 6. C. 3. D. 2. Câu 15. (CĐ 2008) Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu. B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+. C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+. dd X dd Y dd Z Câu 16. (CĐ 2008) Cho sơ đồ : NaOH  Fe(OH)2  Fe2(SO4)3  BaSO4. Các dd (dung dịch) X, Y, Z lần lượt là: A. FeCl3, H2SO4 (đặc, nóng), Ba(NO3)2. B. FeCl3, H2SO4 (đặc, nóng), BaCl2. C. FeCl2, H2SO4 (đặc, nóng), BaCl2. D. FeCl2, H2SO4 (loãng), Ba(NO3)2. Câu 17. (CĐ 2008) Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của V là A. 2,80. B. 3,36. C. 3,08. D. 4,48. Câu 18. (CĐ 2008) Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) được dung dịch X1. Cho lượng dư bột Fe vào dung dịch X1 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X2 chứa chất tan là Trần Lệ Xuân Thanh
  2. A. Fe2(SO4)3 và H2SO4. B. FeSO4. C. Fe2(SO4)3. D. FeSO4 và H2SO4. Câu 19. (CĐ 2008) Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là A. 38,93 gam. B. 103,85 gam. C. 25,95 gam. D. 77,86 gam. Câu 20. (KA 2008) Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 0,08. B. 0,18. C. 0,23. D. 0,16. Câu 21. (KA 2008) Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch H2SO4 1M vừa đủ để phản ứng hết với Y là A. 75 ml. B. 50 ml. C. 57 ml. D. 90 ml. Câu 22. (KA 2008) Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách A. nhiệt phân Cu(NO3)2. B. nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2. C. điện phân nước. D. chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Câu 23. (KA 2008) Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là A. CO và CH4. B. CO và CO2. C. SO2 và NO2. D. CH4 và NH3. o Câu 24. (KB 2008) Cho các phản ứng: (1) MnO + HCl đặc  t (3) F + H O 2 2 2 (2) O3 + dung dịch KI → (4) Cl2 + dung dịch H2S → Các phản ứng tạo ra đơn chất là: A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (2), (3), (4). Câu 25. (KB 2008) Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là A. cát. B. muối ăn. C. vôi sống. D. lưu huỳnh. Câu 26. (CĐ 2009) Trong các chất: FeCl2, FeCl3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3. Số chất có cả tính oxi hoá và tính khử là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 27. (CĐ 2009) Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là A. Na2SO3 khan. B. CaO. C. dung dịch NaOH đặc. D. dung dịch H2SO4 đậm đặc. Câu 28. (CĐ 2009) Để phân biệt CO2 và SO2 chỉ cần dùng thuốc thử là A. CaO. B. dung dịch NaOH. C. nước brom. D. dung dịch Ba(OH)2. Câu 29. (CĐ 2009) Chất khí X tan trong nước tạo ra một dung dịch làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ và có thể được dùng làm chất tẩy màu. Khí X là A. SO2. B. O3. C. NH3. D. CO2. Câu 30. (CĐ 2009) Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch H2SO4 1M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là A. 200 ml. B. 400 ml. C. 800 ml. D. 600 ml. 2+ - Câu 31. (KA 2009) Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO, SO2, N2, HCl, Cu , Cl . Số chất và ion có cả tính oxi hóa và tính khử là A. 7. B. 5. C. 4. D. 6. Câu 32. (KA 2009) Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học? A. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. B. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2. C. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. D. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. Câu 33. (KA 2009) Nung nóng m gam PbS ngoài không khí sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn (có chứa một oxit) nặng 0,95m gam. Phần trăm khối lượng PbS đã bị đốt cháy là A. 95,00%. B. 25,31%. C. 74,69%. D. 64,68%. Câu 34. (KB 2009) Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là A. hỗn hợp gồm BaSO4 và FeO. B. hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3. C. hỗn hợp gồm BaSO4 và Fe2O3. D. Fe2O3. Câu 35. (KB 2009) Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là A. KClO3. B. KMnO4. C. KNO3. D. AgNO3. Câu 36. (KB 2009) Có các thí nghiệm sau: (I) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. (II) Sục khí SO2 vào nước brom. (III) Sục khí CO2 vào nước Gia-ven. (IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hoá học là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Trần Lệ Xuân Thanh
  3. Câu 37. (KB 2009) Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là A. 52,2. B. 54,0. C. 58,0. D. 48,4. Câu 38. (KB 2009) Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon? A. Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn. B. Chữa sâu răng. C. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. D. Sát trùng nước sinh hoạt. Câu 39. (CĐ 2010) Cho phản ứng: Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 → Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O. Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng là A. 23. B. 27. C. 47. D. 31. Câu 40. (CĐ 2010) Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá trong phản ứng nào sau đây? A. S + 2Na → Na2S. B. S + 6HNO3 (đặc) → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O. C. S + 3F2 → SF6. C. 4S + 6NaOH (đặc) → 2Na2S + Na2S2O3 + 3H2O. Câu 41. (CĐ 2010) Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200 ml dung dịch X. Để trung hoà 100 ml dung dịch X cần 200 ml dung dịch NaOH 0,15M. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oleum trên là A. 32,65%. B. 35,95%. C. 37,86%. D. 23,97%. Câu 42. (CĐ 2010) Cho 9,125 gam muối hiđrocacbonat phản ứng hết với dung dịch H2SO4 (dư), thu được dung dịch chứa 7,5 gam muối sunfat trung hoà. Công thức của muối hiđrocacbonat là A. NaHCO3. B. Ca(HCO3)2. C. Ba(HCO3)2. D. Mg(HCO3)2. Câu 43. (KA 2010) Thực hiện các thí nghiệm sau: (I) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. (II) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S. (III) Sục hỗn hợp khí NO2 và O2 vào nước. (IV) Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc, nóng. (V) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. (VI) Cho SiO2 vào dung dịch HF. Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá - khử xảy ra là A. 6. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 44. (KA 2010) Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hoà dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là A. 13,70 gam. B. 12,78 gam. C. 18,46 gam. D. 14,62 gam. Câu 45. (KA 2010) Chất được dùng để tẩy trắng giấy và bột giấy trong công nghiệp là A. N2O. B. CO2. C. SO2. D. NO2. Câu 46. (KB 2010) Phương pháp để loại bỏ tạp chất HCl có lẫn trong khí H2S là: cho hỗn hợp khí lội từ từ qua một lượng dư dung dịch A. Pb(NO3)2. B. NaHS. C. AgNO3. D. NaOH. Câu 47. (KB 2010) Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a gam kim loại M. Hoà tan hết a gam M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 20,16 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). MxOy là A. Cr2O3. B. FeO. C. Fe3O4. D. CrO. Câu 48. (KB 2010) Cho dung dịch X chứa KMnO4 và H2SO4 (loãng) lần lượt vào các dung dịch: FeCl2, FeSO4, CuSO4, MgSO4, H2S, HCl (đặc). Số trường hợp có xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. Câu 49. (KB 2010) Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là A. 23,2. B. 12,6. C. 18,0. D. 24,0. Câu 50. (CĐ 2011) Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe2O3 vào dung dịch axit H2SO4 loãng (dư), thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của m là A. 57,4. B. 59,1. C. 60,8. D. 54,0. Câu 51. (CĐ 2011) Cho các chất: KBr, S, SiO2, P, Na3PO4, FeO, Cu và Fe2O3. Trong các chất trên, số chất có thể bị oxi hóa bởi dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng là A. 4. B. 5. C. 7. D. 6. Câu 52. (CĐ 2011) Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là A. 4,48 lít. B. 8,96 lít. C. 17,92 lít. D. 11,20 lít. Câu 53. (CĐ 2011) Cho phản ứng: 6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O. Trong phản ứng trên, chất oxi hóa và chất khử lần lượt là A. K2Cr2O7 và FeSO4. B. K2Cr2O7 và H2SO4. C. H2SO4 và FeSO4. D. FeSO4 và K2Cr2O7. Câu 54. (CĐ 2011) Dẫn mẫu khí thải của một nhà máy qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong khí thải nhà máy có khí nào sau đây? Trần Lệ Xuân Thanh
  4. A. NH3. B. CO2. C. SO2. D. H2S. Câu 55. (KA 2011) Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất rắn duy nhất và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: 84,8% N2, 14% SO2, còn lại là O2. Phần trăm khối lượng của FeS trong hỗn hợp X là A. 26,83%. B. 19,64%. C. 59,46%. D. 42,31%. Câu 56. (KA 2011) Hoà tan hỗn hợp bột gồm m gam Cu và 4,64 gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, rất dư), sau khi các phản ứng kết thúc chỉ thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 100 ml dung dịch KMnO4 0,1M. Giá trị của m là A. 1,24. B. 3,2. C. 0,96. D. 0,64. Câu 57. (KB 2011) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nung CaCO3 rắn. (b) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 (đặc). (c) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaHCO3. (d) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). (e) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. (g) Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch NaHCO3. (h) Cho PbS vào dung dịch HCl (loãng). (i) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4 (dư), đun nóng. Số thí nghiệm sinh ra chất khí là A. 4. B. 6. C. 5. D. 2. Câu 58. (KB 2011) Cho các phản ứng: to (a) Zn + HCl (loãng) → (b) FeS + H2SO4 (loãng) → (c) MnO2 + HCl (đặc)  (d) Cu + H2SO4 (đặc) (e) Al + H2SO4 (loãng) → (g) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Số phản ứng mà H+ của axit đóng vai trò chất oxi hoá là A. 3. B. 5. C. 2. D. 6. Câu 59. (KB 2011) Nhiệt phân 4,385 gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4, thu được O2 và m gam chất rắn gồm K2MnO4, MnO2 và KCl. Toàn bộ lượng O2 tác dụng hết với cacbon nóng đỏ, thu được 0,896 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với H2 là 16. Thành phần % theo khối lượng của KMnO4 trong X là A. 74,92%. B. 72,06%. C. 27,94%. D. 62,76%. 2+ 2+ Câu 60. (CĐ 2012) Cho dãy gồm các phân tử và ion: Zn, S, FeO, SO2, Fe , Cu , HCl. Tổng số phân tử và ion trong dãy vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là A. 5. B. 6. C. 7. D. 4. Câu 61. (CĐ 2012) Oxi hoá hoàn toàn m gam kim loại X cần vừa đủ 0,25m gam khí O2. X là kim loại nào sau đây? A. Cu. B. Ca. C. Al. D. Fe. Câu 62. (KA 2012) Hỗn hợp X có khối lượng 82,3 gam gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X. Phần trăm khối lượng KCl trong X là A. 12,67%. B. 18,10%. C. 25,62%. D. 29,77%. Câu 63. (KA 2012) Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là A. 4,83 gam. B. 5,83 gam. C. 7,33 gam. D. 7,23 gam. Câu 64. (KA 2012) Thực hiện các thí nghiệm sau (ở điều kiện thường): (a) Cho đồng kim loại vào dung dịch sắt (III) clorua. (b) Sục khí hiđro sunfua vào dung dịch đồng(II) sunfat. (c) Cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch sắt(III) clorua. (d) Cho bột lưu huỳnh vào thủy ngân. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 65. (KA 2012) Dãy chất nào sau đây đều thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với SO2? A. Dung dịch BaCl2, CaO, nước brom. B. Dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4. C. O2, nước brom, dung dịch KMnO4. D. H2S, O2, nước brom. Câu 66. (KB 2012) Cho các chất riêng biệt sau: FeSO4, AgNO3, Na2SO3, H2S, HI, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 67. (KB 2012) Cho các chất sau: FeCO3, Fe3O4, FeS, Fe(OH)2. Nếu hoà tan cùng số mol mỗi chất vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thì chất tạo ra số mol khí lớn nhất là A. Fe3O4. B. Fe(OH)2. C. FeS. D. FeCO3. Câu 68. (KB 2012) Cho phương trình hóa học : aFeSO4 + bCl2 → cFe2(SO4)3 + dFeCl3. Tỉ lệ a : c là A. 4 : 1. B. 3 : 2. C. 2 : 1. D. 3 : 1. Câu 69. (KB 2012) Một mẫu khí thải được sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do chất nào có trong khí thải gây ra? A. H2S. B. NO2. C. SO2. D. CO2. Câu 70. (CĐ 2013) Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? Trần Lệ Xuân Thanh
  5. A. Al2O3, Ba(OH)2, Ag. B. CuO, NaCl, CuS. C. FeCl3, MgO, Cu. D. BaCl2, Na2CO3, FeS. Câu 71. (CĐ 2013) Hòa tan hết 0,2 mol FeO bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hấp thụ hoàn toàn khí SO2 sinh ra ở trên vào dung dịch chứa 0,07 mol KOH và 0,06 mol NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 15,32. B. 12,18. C. 19,71. D. 22,34. Câu 72. (CĐ 2013) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường. (b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng (dư). (c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư). (d) Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe2O3 (có số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Trong các thí nghiệm trên, sau phản ứng, số thí nghiệm tạo ra hai muối là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 73. (CĐ 2013) Cho các phương trình phản ứng sau: (a) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. (b) Fe3O4 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O. (c) 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O. (d) FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S. (e) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2. Trong các phản ứng trên, số phản ứng mà ion H+ đóng vai trò chất oxi hóa là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 74. (CĐ 2013) Thuốc thử nào dưới đây phân biệt được khí O2 với khí O3 bằng phương pháp hóa học ? A. Dung dịch NaOH B. Dung dịch KI + hồ tinh bột C. Dung dịch FeSO4 D. Dung dịch H2SO4 Câu 75. (KA 2013) Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau: (a) 2H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O. (b) H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O. (c) 4H2SO4 + 2FeO →Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O. (d) 6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O. Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng là A. (d). B. (a). C. (c). D. (b). Câu 76. (KA 2013) Cho 1,37 gam Ba vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,01M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là A. 2,33 gam. B. 0,98 gam. C. 3,31 gam. D. 1,71 gam. Câu 77. (KA 2013) Cho phương trình : aFeSO4 + bK2Cr2O7 + cH2SO4 → dFe2(SO4)3 + eK2SO4 + fCr2(SO4)3 + gH2O. Tỉ lệ a : b là A. 6 : 1. B. 2 : 3. C. 3 : 2. D. 1 : 6. Câu 78. (KB 2013) Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Trong các chất: NaOH, Cu, FeO, KMnO4, BaCl2, Cl2 và Al, số chất có khả năng phản ứng được với dung dịch X là A. 4. B. 6. C. 5. D. 7. Câu 79. (KB 2013) Cho m gam một oxit sắt phản ứng vừa đủ với 0,75 mol H2SO4, thu được dung dịch chỉ chứa một muối +6 duy nhất và 1,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S ). Giá trị của m là A. 24,0. B. 34,8. C. 10,8. D. 46,4. Câu 80. (KB 2013) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho Al vào dung dịch HCl. (b) Cho Al vào dung dịch AgNO3. (c) Cho Na vào H2O. (d) Cho Ag vào dung dịch H2SO4 loãng. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 81. (KB 2013) Một mẫu khí thải có chứa CO2, NO2, N2 và SO2 được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Trong bốn khí đó, số khí bị hấp thụ là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 82. (KB 2013) Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2%, thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là A. Zn. B. Ca. C. Mg. D. Cu. Câu 83. (KB 2013) Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 36. B. 20. C. 18. D. 24. Câu 84. (CĐ 2014) Cho phương trình hóa học : aAl + bH2SO4 c Al2(SO4)3 + dSO2 + eH2O Tỉ lệ a : b là A. 1 : 2 B. 1 : 3 C. 1 : 1 D. 2 : 3 Câu 85. (CĐ 2014) Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng ở điều kiện thường? A. Dẫn khí Cl2 vào dung dịch H2S B. Cho dung dịch Ca(HCO3)2 vào dung dịch NaOH Trần Lệ Xuân Thanh
  6. C. Cho dung dịch NaCl vào dung dịch AgNO3 D. Cho CuS vào dung dịch HCl Câu 86. (CĐ 2014) Cho các phản ứng hóa học sau: t0 (a) S + O2  SO2 (b) S + 3F2 SF6 (c) S + Hg HgS (d) S + 6HNO3 H2SO4 + 6NO2 + 2H2O Số phản ứng trong đo S thể hiện tính khử là A.2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 87. (KA 2014) Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X và 1 mol chất Y tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), tạo ra 1 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hai chất X, Y là A. FeO, Fe3O4 B. Fe3O4, Fe2O3 C. Fe, Fe2O3 D. Fe, FeO Câu 88. (KA 2014) Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng? A. Cu B. Na C. Mg D. Al Câu 89. (KA 2014) Hòa tan hết 1,69 gam oleum có công thức H2SO4.3SO3 vào nước dư. Trung hòa dung dịch thu được cần V ml dung dịch KOH 1M . Giá trị của V là A. 10 B. 40 C. 20 D. 30 Câu 90. (KA 2014) Khí X làm đục nước vôi trong và được dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy. Chất X là A. CO2 B. O3 C. NH3 D. SO2 Câu 91. (KB 2014) Cho phản ứng: SO2 + KMnO4 + H2O K2SO4 + MnSO4 + H2SO4. Trong phương trình hóa học của phản ứng trên, khi hệ số của KMnO4 là 2 thì hệ số của SO2 là A. 5. B. 6. C. 4. D. 7. Câu 92. (KB 2014) Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ a : b bằng A. 2 : 1. B. 1 : 1. C. 3 : 1. D. 3 : 2. Câu 93. (KB 2014) Trái cây được bảo quản lâu hơn trong môi trường vô trùng. Trong thực tế, người ta sử dụng nước ozon để bảo quản trái cây. Ứng dụng trên dựa vào tính chất nào sau đây? A. Ozon trơ về mặt hóa học. B. Ozon là chất khí có mùi đặc trưng. C. Ozon là chất có tính oxi hóa mạnh. D. Ozon không tác dụng được với nước. Câu 94. (KB 2014) Cho muối X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa hai chất tan. Mặt khác, cho a gam dung dịch muối X tác dụng với a gam dung dịch Ba(OH)2, thu được 2a gam dung dịch Y. Công thức của X là A. KHS. B. NaHSO4. C. NaHS. D. KHSO3. II TỰ LUẬN Câu 1: Đốt bột sắt trong khí oxi thu được hỗn hợp chất rắn X gồm Fe và 3 oxit của sắt. Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X vào dung dịch chứa 0,8 mol H2SO4 đặc, dư, đun nóng, thu được dung dịch Y và khí SO2 (spk duy nhất). Cho 350ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa và dung dịch Z chứa m gam chất tan. Tính m. Câu 2 : Hòa tan hoàn toàn 1,44g kim loại M hóa trị II vào 250 ml dd H2SO4 0,3M. Sau đó lấy 60 ml dung dịch KOH 0,5 mol/l để trung hòa hết lượng axit còn dư. Xác định kim loại M. Câu 3 : để hòa tan 3,6 g kim loại hóa trị III cần 84,74 ml dd H2SO4 20% (D= 1,143 g/ml). xác định tên kim loại. Câu 4 : Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam kim loại M không rõ bằng H2SO4 đặc nóng thu được 1,12 lít SO2 đkc.Xác định tên kim loại M. Câu 5: Hòa tan hoàn toàn a mol kim loại M cần vừa đủ dd chứa 1,25a mol H2SO4 đặc, tạo thành khí X. Cho 19,2g kim loại M vào dd axit đặc nóng ở trên, thu được 0,2 mol X. Xác định M? Câu 6: Cho một oleum A, biết rằng sau khi hòa tan 3,38 g A vào nước người ta phải dùng 800 ml dung dịch KOH 0,1M để trung hòa dung dịch nói trên. a. Xác định CT oleum? b. Cần bao nhiêu gam A tác dụng với 200 gam nước để thu được dung dịch H2SO4 10%? Câu 7: Cho 4,98 gam olêum A hòa tan hoàn toàn vào nước thu được dd A. Để trung hòa hết A ta dùng vừa đủ 600ml dd Ba(OH)2 0,1M thu được m gam kết tủa. a/ Xác định CT của Ôlêum A b/Tính khối lượng kết tủa tạo thành c/ Tính khối lượng Ôlêum cần dùng để hòa tan vào 500ml nước thu được dd H2SO4 20%. Câu 8: Hoà tan 6,67g Oleum vào nước thành 200ml dung dịch H2SO4 , 10 ml dung dịch này trung hoà v ừa hết 16 ml NaOH 0,5M.Xác định công thức của oleum? Câu 9: Cho 14,4 gam hỗn hợp gồm Fe và một oxit Fe có số mol bằng nhau vào H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,24 lít khí SO2 đkc. a/ Viết các phương trình phản ứng xó thể xảy ra. b/Xác định CT oxit Fe c/ Tính khối lượng muối sunfat tạo thành. Câu 10: Cho 17,2 gam rắn A gồm Fe và 1 oxit Fe có tỉ lệ số mol là 2:1 vào dd H2SO4 loãng dư thu được Vml khí. Nhưng cũng lượng chất rắn trên nhưng cho vào dd H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít khí SO2đkc. a/ Tính % khối lượng Fe có trong hỗn hợp ban đầu. Trần Lệ Xuân Thanh
  7. b/ Xác định oxit Fe Câu 11: Để 14 gam Fe ngoài không khí ta thu được một hỗn hợp rắn X gồm Fe và các oxit của Fe có số mol bằng nhau. Cho toàn bộ rắn X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được Vml khí đkc. a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b/Tính V c/ Tính khối lượng muối sunfat tạo thành Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 1 ít oxit FexOy bằng H2SO4 đặc nóng,thu được 2,24 lít SO2(đktc).phần dung dich đem cô cạn được 120 gam muối khan.xác định công thức FexOy? Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 1 ít oxit FexOy bằng H2SO4 đặc nóng,thu được 2,24 lít SO2(đktc).phần dung dich đem cô cạn được 120 gam muối khan.xác định công thức FexOy? Trần Lệ Xuân Thanh