Chìa khóa vàng 1: Phương pháp quy đổi - Nguyễn Văn Phú

doc 10 trang thaodu 3500
Bạn đang xem tài liệu "Chìa khóa vàng 1: Phương pháp quy đổi - Nguyễn Văn Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docchia_khoa_vang_1_phuong_phap_quy_doi_nguyen_van_phu.doc

Nội dung text: Chìa khóa vàng 1: Phương pháp quy đổi - Nguyễn Văn Phú

  1. - Download tài liệu học tập tại, xem Video bài giảng tại : . Chìa khóa vàng 1: phương pháp quy đổi I. cơ sở lý thuyết 1) Khi quy đổi hỗn hợp nhiều chất (Ví dụ: hỗn hợp X gồm: Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 ) (từ 3 chất trở lên) thành hỗn hợp hai chất ( như: Fe, FeO hoặc Fe, Fe2O3 hoặc .) một chất ( như: FexOy hoặc ) ta phải bảo toàn số mol nguyên tố và bảo toàn khối lượng hỗn hợp. 2) Có thể quy đổi hỗn hợp X về bất kỳ cặp chất nào, thậm chí quy đổi về một chất. Tuy nhiên ta nên chọn cặp chất nào đơn giản có ít phản ứng oxi hoá khử nhất, để đơn giản trong việc tính toán. 3) Trong quá trình tính toán theo phương pháp quy đổi đôi khi ta gặp số âm ( như số mol âm, khối lượng âm) đó là do sự bù trừ khối lượng của các chất trong hỗn hợp, trong trường hợp này ta vẫn tính toán bình thường và kết quả cuối cùng vẫn thoả mãn. 4) Khi quy đổi hỗn hợp X về một chất là FexOy thì Oxit FexOy tìm được chỉ là oxit giả định không có thực( ví dụ như: Fe15O16 , Fe7O8 ) 5) Khi quy đổi hỗn hợp các chất về nguyên tử thì tuân theo các bước như sau: Bước 1: quy đổi hỗn hợp các chất về cac nguyên tố tạo thành hỗn hợp đó Bước 2: đặt ẩn số thích hợp cho số mol nguyên tử các nguyên tố trong hỗn hợp. Bước 3: Lập các phương trình dựa vào các định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn electron Bước 4: lập các phương trình dựa vào các giả thiết của bài toán nếu có. Bước 5: giải các phương trình và tính toán để tìm ra đáp án. 6). Một số bài toán hoá học có thể giải nhanh bằng phương pháp bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn e song phương pháp quy đổi cũng tìm ra đáp án rất nhanh, chính xác và đó là phương pháp tương đối ưu việt, kết quả đáng tin cậy, có thể vận dụng vào các bài tập trắc nghiệm để phân loại học sinh (như đề tuyển sinh ĐH-CĐ - 2007 - 2008 mà Bộ giáo dục và đào tạo đã ra). 7) Công thức giải nhanh. Khi gặp bài toán dạng sắt và hỗn hợp sắt ta áp dụng công thức tính nhanh sau: Khi áp dụng công thức này thì chúng ta cần chứng minh để nhớ và vận dụng linh hoạt trong quá ttrình làm các bài toán trắc nghiệm (công thức được chứng minh ở phương pháp bảo toàn e). a. Trường hợp 1: tính khối lượng sắt ban đầu trước khi bị ôxi hóa thành m gam hỗn hợp X gồm: Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 . 7.m 56.n m hh e (1) , Fe 10 b. Trường hợp 2: tính khối lượng m gam hỗn hợp X gồm: Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 . 10.m 56.n m Fe e (2) hh 7 c. Trường hợp 3: tính khối lượng muối tạo thành khi cho m gam hỗn hợp X gồm: Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HNO3 nóng dư. m n n Fe ymol m 242.y gam(3) Fe(NO3 )3 Fe 56 , Fe(NO3 )3 d. Trường hợp 4: tính khối lượng muối tạo thành khi cho m gam hỗn hợp X gồm: Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư. 1 m n .n Fe x mol m 400.x gam(4) Fe2 (SO4 )3 2 Fe 112 , Fe2 (SO4 )3 Ii. Bài toán áp dụng: Bài toán 1: (Trích đề thi tuyển sinh ĐH CĐ Khối B- 2007) Nung m gam bột sắt trong oxi thu đựơc 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 dư thoát ra 0.56 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là: A. 2.52 gam B. 1.96 gam. C. 3.36 gam. D. 2.10 gam. Bài giải: Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 921 92 117. Email: phueuro@gmail.com
  2. - Download tài liệu học tập tại, xem Video bài giảng tại : . Cách 1: Quy hỗn hợp chất rắn X về hai chất Fe, Fe2O3 Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2H2O 0,025mol 0,025mol 0,56 n 0,025mol NO 22, 4 1,6 m = 3 - 0,025 .56 = 1,6gam n 0,02mol Fe2O3 Fe(trong Fe2O3 ) 160 mFe = 56(0,025 + 0,02) = 2,52 gam A đúng 1,6 Chú ý: Nếu n 0,01mol mFe = 56.(0,035) = 1,96g B sai Fe(trong Fe2O3 ) 160 Cách 2: Quy hỗn hợp chất rắn X về hai chất FeO, Fe2O3 3FeO + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O 3.0,025 0,025 5, 4 mFeO = 3.0,025 . 72 = 5,4g n 0,075mol Fe(FeO) 72 m = 3 - 5,4 = -2,4g Fe2O3 2.( 2, 4) 4,8 n 0,03mol Fe(Fe2O3 ) 160 160 mFe = 56 .(0,075 + (-0,03)) = 2,52 gam A đúng Chú ý: + Kết quả âm ta vẫn tính bình thường vì đây là phương pháp quy đổi + Nếu n 0,015mol mFe = 56.0,06 = 3,36g C sai Fe(Fe2O3 ) Cách 3: Quy hỗn hợp chất rắn X về mặt chất là Fex Oy 3FexOy + (12x - 2y)HNO3 2Fe(NO3)3 +(3x-2y)NO + (6x -y)H2O 3.0,025 0,025mol 3x 2y 3 3.0,025 x 3 n m 200 FexOy 56x 16y 3x 2y y 2 Fe3O2 3.56.3 m 2,52g A đúng Fe(oxit) 200 Chú ý: Nếu m 160 m 3.2.56 2,1g D sai Fe2O3 Fe 160 Cách 4: áp dụng công thức giải nhanh. 7.m 56.n 7.3 56.0,025.3 m hh e 2,52gam => A đúng Fe 10 10 Bài toán 2: ( Trích đề thi tuyển sinh ĐH CĐ- Khối A- 2008). Cho 11.36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1.344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X sau phản ứng được m gam muối khan. Giá trị m là: A. 34.36 gam. B. 35.50 gam. C. 49.09 gam D. 38.72 gam. Bài giải. Cách 1: Quy đổi hỗn hợp về hai chất: Fe, Fe2O3 Hoà tan hỗn hợp với HNO3 loãng dư 1,344 lít NO Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (1) 0,06mol 0,6mol 0,06mol Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 922 92 117. Email: phueuro@gmail.com
  3. - Download tài liệu học tập tại, xem Video bài giảng tại : . Fe2O3 2Fe(NO 3)3 (2) 0,05 0,1mol 1,344 n 0,06mol; NO 22, 4 Từ (1) mFe = 56 . 0,06 = 3,36 g m 11,36 3,36 8g Fe2O3 8 n 0,05mol mX = 242 (0,06 + 0,1) = 38,72g D đúng Fe2O3 160 Cách 2: Quy hỗn hợp về hai chất: FeO, Fe2O3 3FeO + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O 0,18 0,18mol 0,06 Fe2O3 2Fe(NO 3)3 -0,01 -0,02 mFeO = 12,96g; m 1,6g Fe2O3 m 242(0,18 0,02) 38,72g D đúng Fe(NO3 )3 Cách 3: Quy hỗn hợp về một chất FexOy 3FexOy + (12x - 2y)HNO3 3xFe(NO3)3 + (3x - 2y)NO + (6x-y)H2O 3.0,06 3.x.0,06 0,06 3x 2y 3x 2y 11,36 0,06.3 x 16 n 150x = 160y FexOy 56x 16y 3x 2y y 15 3.16.0,06 m .242 38,72g D đúng Fe(NO3 )3 3.16 2.15 Cách 4. áp dụng phương pháp quy đổi nguyên tử Ta xem 11.36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 là hỗn hợp của x mol Fe và y mol O. Ta có: mHH =56x+16y =11,36 (1). Mặt khác quá trình cho và nhận electron như sau 0 3 0 2 5 2 Fe 3e Fe O 2e O N 3e N x 3x y 2y 0,18  0,06 áp dụng ĐLBT E ta được: ne 2y 0,18 3x, 3x 2y 0,18 (2) Giải hệ (1) và (2) => x=0,16 mol, y=0,15 mol. n n x 0,16mol m 0,16.242 38,72gam , D đúng Fe(NO3 )3 Fe , Fe(NO3 )3 Cách 5: áp dụng công thức giải nhanh. 7.m 56.n 7.11,36 56.0,06.3 m hh e 8,96gam Fe 10 10 => D đúng 8,96 n n 0,16mol m 0,16.242 38,72gam Fe(NO3 )3 Fe 56 , Fe(NO3 )3 Cách 6. Lấy các đáp án đem chia cho khối lượng mol của muối là 242 thì các số đều lẽ nhưng chỉ có đáp án D là số không lẽ là 0,16 Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 923 92 117. Email: phueuro@gmail.com
  4. - Download tài liệu học tập tại, xem Video bài giảng tại : . Bài toán 3: Nung 8.4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được m gam X gồm Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 . Hoà tan m gam hỗn hợp X bằng HNO3 dư, thu được 2.24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là: A. 11.2 gam. B. 25.2 gam. C. 43.87 gam D. 6.8 gam. Bài giải. - Cách 1: + Sử dụng phương pháp quy đổi, Quy đổi hỗn hợp X về hai chất Fe và Fe2O3 hoà tan hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 dư ta có: Fe + 6HNO3 Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O: n 0,1mol NO2 0,1/3  0,1 Số mol của nguyên tử Fe tạo oxit Fe2O3 là: 8,4 0,1 0,35 1 0,35 n (mol) n n Fe 56 3 3 Fe2O3 2 Fe 2.3 0,1 0,35 33,6 Vậy m m m .56 .160 11,2g A đúng X Fe Fe2O3 3 6 3 Chú ý: 0,35 0,35 + Nếu n B sai n m (56 160) 25,2g Fe2O3 Fe 3 X 3 0,35 0,35 + Nếu n C sai 2n 2. m (56 320) 43,87g Fe2O3 Fe 3 X 3 8,4 + Nếu không cân bằng pt : n n 0,1mol n 0,1 0,05mol Fe NO2 Fe 56 mX = 0,05 (56 + 80) = 6,8 D sai Tất nhiên mX > 8,4 do vậy D là đáp án vô lý) - Cách 2: Quy đổi hổn hợp X về hai chất FeO và Fe2O3 FeO + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O 0,1 0,1 2Fe O 2FeO 8,4 Ta có: 2 nFe 0,15mol 0,15mol 56 0,1 0,1mol 4Fe 3O 2Fe O 2 2 3  A đúng  m 2 0,1.72 0,025.160 11,2g 0,05 0,025mol h X Chú ý: Vẫn có thể quy đổi hỗn hợp X về hai chất (FeO và Fe3O4) hoặc (Fe và FeO) hoặc (Fe và Fe3O4) nhưng việc giải trở nên phức tạp hơn, cụ thể là ta phải đặt ẩn số mol mỗi chất, lập hệ phương trình, giải hệ phương trình hai ẩn số). Cách 3: Quy hỗn hợp X về một chất FexOy: FexOy + (6x - 2y) HNO3 xFe(NO3)3 + (3x - 2y) NO2 + (3x -y) H2O 0,1 mol 0,1mol 3x 2y 8,4 0,1.x x 6 áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố sắt: n Fe 56 3x 2y y 7 0,1 Vậy công thức quy đổi là: Fe6O7 (M = 448) và n 0,025mol Fe6O7 3.6 2.7 mX = 0,025 . 448 = 11,2g A đúng Nhận xét: Quy đổi hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 về hỗn hợp hai chất FeO, Fe2O3 là đơn giản nhất. Cách 4: áp dụng công thức giải nhanh. Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 924 92 117. Email: phueuro@gmail.com
  5. - Download tài liệu học tập tại, xem Video bài giảng tại : . 7.mhh 56.ne 10.mFe 56.ne m m trong đó mFe là khối lượng sắt, mhh là khối lượng của hỗn Fe 10 hh 7 hợp các chất rắn sắt và ôxit sắt, ne là số mol e trao đổi. Công thức này được chứng minh trong các phương pháp bảo toàn e 10.m 56.n 10.8,4 56.0,1. Ta có; m Fe e 11,2gam =>A đúng hh 7 7 Bài toán 4: Nung m gam Fe trong không khí, sau một thời gian ta thu được 11,2 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO. Hoà tan hết 11,2g hỗn hợp chất rắn X vào dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là: A: 7,28gam B: 5,6gam C: 8,40gam D: 7,40gam Bài giải: Cách 1: Tương tự như ví dụ 1, đối với cách 1 - Quy về hỗn hợp X về hai chất Fe và Fe2O3: Fe 6HNO3 Fe(NO3 )3 3NO2 3H2O 0,1 0,1 3 Số mol của nguyên tử Fe tạo oxit Fe2O3 là: m 0,1 1 m 0,1 nFe mol nFe O 56 3 2 3 2 56 3 0,1 1 m 0,1 Vậy mX = mFe + m m = 8,4 C đúng Fe2O3 11,2 56. .160 3 2 56 3 Cách 2: Tương tự cách 2 quy đổi hỗn hợp X về FeO và Fe2O3 m = 8,4 g Cách 3: Tương tự cách 3 quy đổi hỗn hợp X về FexOy m = 8,4 g Cách 4: áp dụng công thức giải nhanh. 7.m 56.n 7.11,2 56.0,1 m hh e 8,4gam => C đúng Fe 10 10 Bài toán 5: Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 4,48 lít khí màu nâu duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2gam muối khan, giá trị m là: A: 78,4g B: 139,2g C: 46,4g D: 46,256g Bài giải: áp dụng phương pháp quy đổi: Quy hỗn hợp X về hỗn hợp hai chất Cách 1: Quy hỗn hợp X về 2 chất Fe và Fe2O3: Hoà tan hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư. Ta có: Fe + 6HNO3 Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O (1) 0,2/3 0,2/3 0,2 Fe2O3 + 6HNO3 2Fe(NO3)3 + 3H2O (2) 4,48 145,2 Ta có: n 0,2mol ; n n 0,6mol NO2 22,4 muối khan Fe(NO3 )3 242 1 1 0,2 0,8 Từ pt (2): n Fe O nFe(NO ) 0,6 (mol) 2 3 2 3 3 2 3 3 0,2 0,8 m 2 m n .56 .160 46,4g C đúng h X Fe Fe2O3 3 3 Nếu m 2 m n 0,66.56 0,266.160 46,256g D sai h X Fe Fe2O3 Cách 2: Quy hỗn hợp X về hỗn hợp 2 chất FeO và Fe2O3 ta có: Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 925 92 117. Email: phueuro@gmail.com
  6. - Download tài liệu học tập tại, xem Video bài giảng tại : . FeO + 4HNO3 Fe(NO3 )3 + NO2 + 2H2O (3) 0,2 0,2 0,2 Fe2O3 + 6HNO3 2Fe(NO3 )3 +3H2O (4) 0,2mol 0,4mol 145, 2 n 0,6mol , mX = 0,2 (72 + 160) = 46,4gam C đúng Fe(NO3 )3 242 Chú ý: + Nếu từ (4) không cân bằng n 0, 4mol Fe2O3 mX = 0,2 (72 + 2 . 160) = 78,4 gam A sai Cách 3: Quy hỗn hợp X về một chất là FexOy: FexOy + (6x -2y) HNO3 xFe(NO3)3 + (3x - 2y)NO2 + (3x - y) H2O 0, 2 0,6 0,2 3x 2y 0, 2 0,6 áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Fe: 6y= 8x 3x 2y x x 3 0, 2 Fe3O4 m .232 46, 4g C đúng y 4 h2 3.3 4.2 Chú ý: + Nếu mhh = 0,6 232 = 139,2 g B sai Cách 4: áp dụng công thức giải nhanh. 145,2 n n 0,6mol => mFe = 0,6.56=33,6 gam Fe Fe(NO3 )3 242 10.m 56.n 10.33,6 56.0,2 m Fe e 46,4gam => C đúng hh 7 7 Bài toán 6: Hoà tan hoàn toàn 49.6 gam hh X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch Y và 8.96 lít khí SO2(đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của oxi trong hỗn hợp X và khối lượng muối trong dung dịch Y lần lượt là: A. 20.97% và 140 gam. B. 37.50% và 140 gam. C. 20.97% và 180 gam D.37.50% và 120 gam. Bài giải: Cách 1: + Quy hỗn hợp X về hai chất FeO và Fe2O3 ta có: 2FeO 4H2SO4 Fe2 (SO4 )3 SO2 4H2O 49,6gam 0,8 0, 4 0, 4mol  Fe2O3 3H2SO4 Fe2 (SO4 )3 3H2O 0,05 0,05  m 49,6 0,8.72 8g Fe2O3 8 n 0,05mol Fe2O3 160 noxi (X) = 0,8 + 3.(-0,05) = 0,65mol 0,65.16.100 % mA và C 20,97% O 49,6 m [0, 4 ( 0,05)).400 140gam A đúng Fe2 (SO4 )3 Chú ý: + Nếu m (0, 4 0,05).400 180g C sai Fe2 (SO4 )3 + Tương tự quy đổi về hai chất khác Cách 2. áp dụng phương pháp quy đổi nguyên tử Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 926 92 117. Email: phueuro@gmail.com
  7. - Download tài liệu học tập tại, xem Video bài giảng tại : . Ta xem 49,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 là hỗn hợp của x mol Fe và y mol O. Ta có: mHH =56x+16y =49,6 (1). Mặt khác quá trình cho và nhận electron như sau 0 3 0 2 6 4 Fe 3e Fe O 2e O S 2e S x 3x y 2y 0,8  0,4 áp dụng ĐLBT E ta được: ne 2y 0,18 3x, 3x 2y 0,8 (2) Giải hệ (1) và (2) => x=0,7 mol, y=0,65 mol. 0,65.16 1 %O 100% 20,97%,n n 0,35mol 249,6 Fe2 (SO4 )3 2 Fe m 0,35.400 140gam A dung Fe2 (SO4 )3 Cách 3: áp dụng công thức giải nhanh. 7.m 56.n 7.49,6 56.0,4.2 49,6 39,2 m hh e 39,2gam %O .100 20,97% Fe 10 10 49,6 1 39,2 n n 0,35mol,m 0,35.400 140gam => A đúng Fe2 (SO4 )3 2 Fe 56.2 Fe2 (SO4 )3 Bài toán 7: Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3, cần 0,05 mol H2. Mặt khác hoà tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được thể tích V ml SO2 (đktc). Giá trị V(ml) là: A.112 ml B. 224 ml C. 336 ml D. 448 ml. Bài giải: Cách 1: Quy đổi hỗn hợp X về hỗn hợp hai chất FeO và Fe2O3 với số mol là x, y t0 Ta có: FeO H2  Fe H2O (1) x x x Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O (2) y 3y 2y x 3y 0,05 x 0,02mol Từ (1) và (2) ta có: 72x 160y 3,04 y 0,01mol 2FeO + 4 H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O (3) 0,02mol 0,01mol Vậy V 0,01 22,4 = 0,224 lít hay 224ml B đúng SO2 Chú ý: Nếu (3) không cân bằng: V = 0,02 22,4 = 0,448 lít = 448ml D sai SO2 Cách 2: áp dụng công thức giải nhanh. nO nH 0,05mol,mO 0,05.16 0,8gam mFe = môxit – mO =2,24 gam => 10.22,4 7.3,04 n 0,01mol,Vso 0,01.22,4 0,224lit 224ml B đúng e 56.2 2 Bài toán 8: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 với số mol mỗi chất là 0.1 mol hoà tan hết vào dung dịch Y gồm ( HCl, H2SO4 loãng) dư thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO3)2 1M vào dd Z cho Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 927 92 117. Email: phueuro@gmail.com
  8. - Download tài liệu học tập tại, xem Video bài giảng tại : . tới khi ngừng thoát khí NO. Thể tích dung dịch Cu(NO3)2 cần dùng và thể tích khí thoát ra ở đktc thuộc phương án nào: A. 50 ml và 6.72 lít B. 100 ml và 2.24 lít. C. 50 ml và 2.24 lít D. 100 ml và 6.72 lít. Bài giải: Quy hỗn hợp 0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol FeO thành 0,1 mol Fe3O4 Hỗn hợp X gồm: Fe3O4 mol: Fe(0,2mol) + dung dịch Y + 2+ 3+ Fe3O4 + 8H Fe + 2Fe + 4H2O (1) 0,2mol 0,2 0,4mol + 2+ Fe + 2H Fe + H2 (2) 0,1 0,1 2 2+ 3+ D Z (Fe : 0,3mol; Fe : 0,4mol) + Cu(NO3)2 (3) 2 3 3Fe NO3 4H 3Fe NO  2H2O (4) 0,3 0,1 0,1 1 VNO = 0,1 22,4 = 2,24 lít; nCu(NO ) n 0,05mol 3 2 2 NO3 0,05 n 2 0,05 lít (hay 50ml) C đúng d Cu(NO3 )2 1 Chú ý: + Nếu nCu(NO ) n 0,1mol VCu(NO ) 100ml B sai 3 2 NO3 3 2 + Từ (4) nếu không cần bằng: VNO = 0,3 22,4 = 6,72 lít A sai Bài toán 9: Nung x mol Fe và 0,15 mol Cu trong không khí một thời gian thu được 63,2 gam hỗn hợp chất rắn. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn trên bằng H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí SO2(đktc). Giá trị của x mol là: A. 0,7 mol B. 0,3 mol C. 0,45 mol D. 0,8 mol Bài giải. Xem hỗn hợp chất rắn là hỗn hợp của x mol Fe , 0,15 mol Cu và y mol O. Ta có: mHH=56x + 64.0,15 +16y=63,2 56x+16y=53,6 (1) Mặt khác quá trình cho và nhận electron như sau 0 3 0 2 0 2 6 4 Fe 3e Fe Cu 2e Cu O 2e O S 2e S x 3x 0,15 0,3 y 2y 0,6  0,3 áp dụng ĐLBT E ta được: ne 3x 0,3 0,6 2y, 3x 2y 0,3 (2) Giải hệ (1) và (2) => x=0,7 mol, y=0,9 mol. A đúng Bài toán 10. Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS , FeS2, và S bằng HNO3 nóng dư thu được 9,072 lít khí màu nâu duy nhất (đktc, sản phẩm khư duy nhất ) và dung dịch Y. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 5,825 gam kết tủa trắng. Phần 2 tan trong dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z, nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được a gam chất rắn. Giá trị của m và a lần lượt là: A. 5,52 gam và 2,8 gam. B. 3,56 gam và 1,4 gam. C. 2,32 gam và 1,4 gam D. 3,56 gam và 2,8 gam. Bài giải. Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 928 92 117. Email: phueuro@gmail.com
  9. - Download tài liệu học tập tại, xem Video bài giảng tại : . Xem hỗn hợp chất rắn X là hỗn hợp của x mol Fe u và y mol S. Quá trình cho và nhận electron như sau 0 3 0 6 5 4 Fe 3e Fe S 6e S N 1e N x 3x x y 6y y 0,405  0,405mol áp dụng ĐLBT E ta được: 9,072 n 3x 6y n 0,405mol, 3x 6y 0,405 (1) e NO2 22,4 Mặt khác trong 1/2 dung dịch Y: 3 3OH t0 Fe  Fe(OH)3  (Z)  Fe2 O3 x x mol mol 2 4 6 2 Ba2 S(SO4 )  BaSO4  y y mol mol 2 2 y 5,825 n 0,025mol y 0,05mol BaSO4 2 233 Thay vào (1) ta được x=0,035 mol m = mX=56x+32y=56.0,035+32.0,05=3,56 gam x 0,035 a m .160 .160 1,4gam => B đúng. Fe2O3 4 4 iii. bài tập tự giải Bài 1: Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng HNO3 thu được 2.24 lít khí màu nâu duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 96.8 gam muối khan. Giá trị m là: A. 55.2 gam. B. 31.2 gam. C. 23.2 gam D. 46.4 gam. Bài 2: một chiếc kim bằng sắt lâu ngày bị oxi hóa, sau đó người ta cân được 8,2 gam sắt và các ôxit sắt cho toàn bộ vào dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 4,48 lít khí màu nâu duy nhất (đktc) và dung dịch muối Y, cô cạn dung dịch muối Y thu được m gam muối khan. 1. khối lượng chiếc kim bằng sắt là: A. 6,86 gam. B. 3,43 gam. C. 2,42 gam D. 6.26 gam 2. giá trị của m gam muối là: A. 29,645 gam. B. 29,5724 gam. C. 31,46 gam D. 29,04 gam Bài 3: cho 12,096 gam Fe nung trong không khí thu được m1 gam chất rắn X gồm Fe và các ôxit của nó. Cho m1 gam chất rắn X trên vào vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 1,792 lít khí SO2 duy nhất (đktc) và dung dịch muối Y, cô cạn dung dịch muối Y cân nặng m2 gam chất rắn khan. 1. giá trị của m1 là: A. 14 gam B. 16 gam. C. 18 gam D. 22,6 gam 2. giá trị của m2 là: A. 43,6 gam. B. 43,2 gam. C. 42,0 gam D. 46,8 gam Bài 4: Sau khi khai thác quặng bôxit nhôm có lẫn các tạp chất: SiO2, Fe, các oxit của Fe. Để loại bỏ tạp chất người ta cho quặng vào dung dịch NaOH đặc nóng dư thu được dung dịch X và m gam chất rắn không tan Y. để xác định m gam chất rắn không tan chiếm bao nhiêu phần trẩmtng quặng ta cho m gam chất rắn đó vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 6,72 lít khí NO duy nhất(đktc) và dung dịch muối Y, cô cạn dung dịch muối Y cân nặng 121 gam chất rắn khan. Giá trị của là m1 A. 32,8 gam B. 34,6 gam. C. 42,6 gam D. 36,8 gam Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 929 92 117. Email: phueuro@gmail.com
  10. - Download tài liệu học tập tại, xem Video bài giảng tại : . Bài 5: Nung y mol Fe trong không khí một thời gian thu được 16,08 gam hỗn hợp A gồm 4 chất rắn gồm Fe và các ôxit sắt. hòa tan hết lượng hỗn hợp A trên bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được 672 ml khí NO duy nhất(đktc) và dung dịch muối. Giá trị của là y: A. 0.21 mol B. 0,232 mol. C. 0,426 mol D. 36,8 mol Bài 6: Hòa tan m gam hỗn hợp X bốn chất rắn gồm Fe và các ôxit sắt bằng dung dịch HNO3 dư thu được 4,48 lit khí NO2 duy nhất(đktc) và 145,2 gam muối khan. Giá trị của là m gam: A. 44 gam B. 46,4 gam. C. 58 gam D. 22 gam Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 9210 92 117. Email: phueuro@gmail.com