Chuyên đề bài tập Vật lý 11

pdf 33 trang thaodu 8130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề bài tập Vật lý 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfchuyen_de_bai_tap_vat_ly_11.pdf

Nội dung text: Chuyên đề bài tập Vật lý 11

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ? TRƢỜNG THPT ?  CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 11 (Theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh) E = mc2 Họ và tên học sinh: Lớp: TÀI LIỆU LƢU HÀNH NỘI BỘ
  2. CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 11 MỤC LỤC MỤC LỤC CHUYÊN ĐỀ I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƢỜNG 4 CHỦ ĐỀ 1. ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU – LÔNG 4 Dạng 1. Tƣơng tác giữa hai điện tích điểm 5 Dạng 2. Tƣơng tác giữa nhiều điện tích điểm. Nguyên lý chồng chất lực điện 7 Dạng 3. Xác định vị trí đặt điện tích để lực điện tổng hợp bằng không 9 Dạng 4. Cân bằng của điện tích khi treo bởi sợi dây 10 CHỦ ĐỀ 2. THUYẾT ELECTRON – ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH. VẬT DẪN VÀ ĐIỆN MÔI 11 Dạng 1. Điện tích. Sự trao đổi điện tích 14 Dạng 2. Bài toán liên quan đến định luật bảo toàn điện tích 16 Loại 1. Vận dụng định luật bảo toàn điện tích 16 Loại 2. Vận dụng định lý Vi-ét trong toán học để giải bài toán tương tác điện 17 CHỦ ĐỀ 3. ĐIỆN TRƢỜNG VÀ CƢỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƢỜNG. ĐƢỜNG SỨC ĐIỆN 17 Dạng 1. Cƣờng độ điện trƣờng do một điện tích gây ra tại một điểm 19 Dạng 2. Cƣờng độ điện trƣờng do nhiều điện tích gây ra tại một điểm. Nguyên lý chồng chất điện trƣờng 21 Loại 1. Hai điện trường thành phần cùng phương 21 Loại 2. Hai điện trường thành phần có phương vuông góc 21 Loại 3. Hai điện trường thành phần có độ lớn bằng nhau 21 Loại 4. Hai điện trường thành phần có phương tạo với nhau một góc bất kì 22 Loại 5. Nhiều điện trường thành phần, cực trị 22 Dạng 3. Xác đinh vị trí cƣờng độ điện trƣờng tổng hợp bằng không 23 Dạng 4. Cân bằng của điện tích trong điện trƣờng 24 CHỦ ĐỀ 4. CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN. ĐIỆN THẾ - HIỆU ĐIỆN THẾ 25 Dạng 1. Công của lực điện trƣờng 27 Dạng 2. Điện thế. Hiệu điện thế. Công thức liên hệ 28 Dạng 3. Cân bằng của điện tích trong điện trƣờng đều 29 Dạng 4. Chuyển động của hạt mang điện trong điện trƣờng đều 29 Loại 1. Hạt mang điện bay vào cùng phương với đường sức 29 Loại 2. Hạt mang điện bay vào vuông góc với đường sức 30 CHỦ ĐỀ 5. TỤ ĐIỆN 31 Dạng 1. Xác định các đặng trƣng C, Q, U của tụ điện 33 Dạng 2. Năng lƣợng điện trƣờng của tụ điện (nâng cao) 34 Dạng 3. Khảo sát tụ điện phẳng (nâng cao) 34 Dạng 4. Ghép tụ điện (nâng cao) 35 Loại 1. Ghép tụ điện nối tiếp 35 Loại 2. Ghép tụ điện song song 35 Loại 3. Ghép tụ điện hỗn hợp 36 CHỦ ĐỀ 6. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƢỜNG 36 Đề kiểm tra 45 phút số 1 kì I (Chƣơng I, THPT Nguyễn Trãi – Đắc Lắc năm 2017) 36 Đề kiểm tra 45 phút số 2 kì I (Chƣơng I, THPT Lê Hồng Phong – Hải Phòng 2018) 37 CHUYÊN ĐỀ II. DÕNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI 40 CHỦ ĐỀ 1. DÕNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI – NGUỒN ĐIỆN 40 Dạng 1. Cƣờng độ dòng điện 42 Dạng 2. Suất điện động, công của lực lạ 43 Dạng 3. Ghép điện trở. Định luật ôm đối với đoạn mạch 44 CHỦ ĐỀ 2. ĐIỆN NĂNG VÀ CÔNG SUẤT ĐIỆN. ĐỊNH LUẬT JUN - LEN-XƠ 46 Dạng 1. Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch 48 Dạng 2. Công suất điện của đoạn mạch 49 Dạng 3. Nhiệt lƣợng. Định luật Jun – Len-xơ. Hiệu suất của thiết bị điện 53 CHỦ ĐỀ 3. ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH. PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN TOÀN MẠCH 54 Dạng 1. Xác định các đại lƣợng đặc trƣng E, r, I. Hiện tƣợng đoản mạch 56 Dạng 2. Công suất điện liên quan đến nguồn điện 58 Dạng 3. Hiệu suất của nguồn điện 59 Dạng 4. Cực trị liên quan đến định luật Ôm đối với toàn mạch 59 Dạng 5. Sơ đồ mạch điện. Đồ thị. Số chỉ Ampe kế 60 CHỦ ĐỀ 4. GHÉP NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘ 64 Dạng 1. Ghép nguồn điện nối tiếp 64 1
  3. CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 11 MỤC LỤC Dạng 2. Ghép nguồn điện song song 65 Dạng 3. Ghép nguồn điện hỗn hợp đối xứng (nâng cao) 65 Dạng 4. Khai thác sơ đồ mạch điện. Cực trị liên quan đến bộ nguồn 66 CHỦ ĐỀ 5. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ DÕNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI 67 Đề kiểm tra 45 phút số 3 kì I (Chƣơng II, THPT Quang Trung – Đắc Nông 2017) 67 Đề kiểm tra 45 phút số 4 kì I (Chƣơng II, THPT Trƣờng Chinh – Đắc Nông 2016) 68 Đề kiểm tra 45 phút số 5 kì I (Chƣơng I, II, THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm – Đắc Nông 2019) 70 Đề kiểm tra 45 phút số 6 kì I (Chƣơng I, II, THPT Phan Chu Trinh – Gia Lai 2018) 71 CHUYÊN ĐỀ III. DÕNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƢỜNG 74 CHỦ ĐỀ 1. DÕNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI 74 Dạng 1. Điện trở, điện trở suất của kim loại 76 Dạng 2. Suất điện động nhiệt điện 77 CHỦ ĐỀ 2. DÕNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN 79 Dạng 1. Điện phân dƣơng cực tan dạng đơn giản 80 Dạng 2. Điện phân dƣơng cực tan dạng phức tạp 82 Dạng 3. Điện phân điện cực trơ. Hiện tƣợng dƣơng cực không tan 84 CHỦ ĐỀ 3. DÕNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ 85 CHỦ ĐỀ 4. DÕNG ĐIỆN TRONG CHÂN KHÔNG (GIẢM TẢI, NÂNG CAO) 88 CHỦ ĐỀ 5. DÕNG ĐIỆN TRONG CHẤT BÁN DẪN 89 Đề kiểm tra 45 phút số 7 kì I (Chƣơng III, THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm – Đồng Nai 2016) 91 Đề kiểm tra 45 phút số 8 kì I (Chƣơng III, THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm – Đắc Nông 2019) 93 CHUYÊN ĐỀ IV. TỪ TRƢỜNG 95 CHỦ ĐỀ 1. TỪ TRƢỜNG. TỪ TRƢỜNG TRÁI ĐẤT. SỰ TỪ HÓA CÁC CHẤT. SẮT TỪ 95 CHỦ ĐỀ 2. LỰC TỪ - CẢM ỨNG TỪ. ĐỊNH LUẬT AM-PE 97 Dạng 1. Vận dụng quy tắc bàn tay trái cho một đoạn dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trƣờng 99 Dạng 2. Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện 101 Dạng 3. Treo một đoạn dây dẫn có dòng điện trong từ trƣờng 102 Dạng 4. Chuyển động của thanh có dòng điện chạy qua dƣới tác dụng của lực từ 104 Dạng 5. Tƣơng tác giữa hai dòng điện thẳng dài song song 104 CHỦ ĐỀ 3. TỪ TRƢỜNG CỦA DÕNG ĐIỆN CHẠY TRONG CÁC DÂY DẪN CÓ HÌNH DẠNG ĐẶC BIỆT 105 Dạng 1. Vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc vào Nam ra Bắc 106 Dạng 2. Từ trƣờng của dòng điện thẳng dài 108 Dạng 3. Từ trƣờng của dòng điện tròn (khung dây tròn) 109 Dạng 4. Từ trƣờng của ống dây hình trụ có dòng điện chạy qua 111 Dạng 5. Từ trƣờng tổng hợp tại một điểm. Nguyên lý chồng chất từ trƣờng 112 Loại 1. Hai từ trường thành phần cùng phương 112 Loại 2. Hai từ trường thành phần có phương vuông góc 113 Loại 3. Hai từ trường thành phần có độ lớn bằng nhau 114 Loại 4. Hai từ trường thành phần có phương tạo với nhau một góc bất kì 114 Loại 5. Nhiều từ trường thành phần, cực trị 114 Dạng 6. Xác định vị trí từ trƣờng tổng hợp bằng không 115 CHỦ ĐỀ 4. LỰC LO - REN - XƠ 115 Dạng 1. Rèn luyện quy tắc bàn tay trái cho hạt mang điện chuyển động trong từ trƣờng 117 Dạng 2. Lực từ tác dụng lên hạt mang điện chuyển động trong từ trƣờng (lực Lo – ren – xơ) 119 Dạng 3. Quỹ đạo tròn của hạt mang điện chuyển động trong từ trƣờng 120 CHỦ ĐỀ 5. KHUNG DÂY CÓ DÕNG ĐIỆN ĐẶT TRONG TỪ TRƢỜNG 122 Dạng 1. Lực từ tác dụng lên khung dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trƣờng đều 123 Dạng 2. Momen ngẫu lực từ 124 CHỦ ĐỀ 6. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ TỪ TRƢỜNG 125 Đề kiểm tra 45 phút số 9 kì II (Chƣơng IV, THPT Nguyễn Thị Minh Khai – Tp Hồ Chí Minh 2016) 125 Đề kiểm tra 45 phút số 10 kì II (Chƣơng IV, THPT Nguyễn Thị Minh Khai – Tp Hồ Chí Minh 2017) 127 CHUYÊN ĐỀ V. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ 129 CHỦ ĐỀ 1. TỪ THÔNG – HIỆN TƢỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ. DÕNG ĐIỆN FU-CÔ 129 Dạng 1. Vận dụng định luật Len-xơ để xác định chiều dòng điện cảm ứng 131 Dạng 2. Từ thông, độ biến thiên từ thông qua một mạch kín 134 CHỦ ĐỀ 2. SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG 135 Dạng 1. Quan hệ giữa định luật Len-xơ và Fa-ra-đây về chiều của dòng điện cảm ứng, chiều suất điện động cảm ứng 136 Dạng 2. Vận dụng định luật Fa-ra-day để xác định suất điện động cảm ứng xuất hiện trong mạch kín 137 Dạng 3. Bài toán liên quan đến cƣờng độ dòng điện cảm ứng xuất hiện trong một mạch kín 139 2
  4. CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 11 MỤC LỤC Dạng 4. Suất điện động cảm ứng trong một đoạn dây dẫn chuyển động cắt các đƣờng sức từ 140 CHỦ ĐỀ 3. HIỆN TƢỢNG TỰ CẢM 142 Dạng 1. Độ tự cảm của ống dây. Từ thông riêng 144 Dạng 2. Suất điện động tự cảm. Dòng điện tự cảm 144 Dạng 3. Năng lƣợng từ trƣờng của ống dây tự cảm (nâng cao) 147 CHỦ ĐỀ 4. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ 148 Đề kiểm tra 45 phút số 11 kì II (Chƣơng V, THPT Hồ Tùng Mậu – Tp Hồ Chí Minh 2016) 148 Đề kiểm tra 45 phút số 12 kì II (Chƣơng V, THPT Phan Đăng Lƣu – Tp Hồ Chí Minh 2016) 149 Đề kiểm tra 45 phút số 13 kì II (Chƣơng IV, V, THPT Lê Hồng Phong – Đà Nẵng 2016) 151 Đề kiểm tra 45 phút số 14 kì II (Chƣơng IV, V, THPT Lê Hồng Phong – Hải Phòng 2017) 152 CHUYÊN ĐỀ VI. KHÚC XẠ ÁNH SÁNG 154 CHỦ ĐỀ 1. KHÚC XẠ ÁNH SÁNG 154 CHỦ ĐỀ 2. PHẢN XẠ TOÀN PHẦN 156 CHỦ ĐỀ 3. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG 159 Đề kiểm tra 45 phút số 15 kì II (Chƣơng VI, THPT Nguyễn Du – Đắc Lắc 2017) 159 Đề kiểm tra 45 phút số 16 kì II (Chƣơng VI, THPT Nguyễn Du – Đắc Lắc 2016) 161 CHUYÊN ĐỀ VII. MẮT. CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC 163 CHỦ ĐỀ 1. LĂNG KÍNH 163 CHỦ ĐỀ 2. THẤU KÍNH MỎNG 165 Dạng 1. Xác định đƣờng đi của tia sáng qua thấu kính bằng cách vẽ hình 168 Dạng 2. Xác định tiêu cự, độ tụ, vị trí, tính chất của ảnh-vật, loại thấu kính 171 Dạng 3. Khoảng cách vật - ảnh 173 Dạng 4. Di chuyển vật – thấu kính – màn ảnh 175 Dạng 5. Kích thƣớc vệt sáng trên màn 176 CHỦ ĐỀ 3. GIẢI BÀI TOÁN VỀ HỆ THẤU KÍNH (GIẢM TẢI, NÂNG CAO) 177 Dạng 1. Hệ hai thấu kính ghép đồng trục 177 Dạng 2. Hệ ba thấu kính ghép đồng trục 179 CHỦ ĐỀ 4. MẮT. CÁC TẬT CỦA MẮT VÀ CÁCH KHẮC PHỤC 179 Dạng 1. Mắt thƣờng. Tiêu cự và độ tụ của thủy tinh thể 181 Dạng 2. Mắt cận 182 Loại 1. Khắc phục tật cận thị 182 Loại 2. Vị trí đặt vật khi đeo kính sát-cách mắt 183 Loại 3. Khoảng nhìn rõ của mắt khi không đeo kính 185 Dạng 3. Mắt viễn 185 Dạng 4. Mắt lão 186 CHỦ ĐỀ 5. KÍNH LÚP 187 Dạng 1. Độ bội giác: G∞; Gc; Gv; Gx. Góc trông 187 Dạng 2. Phạm vi đặt vật và giới hạn nhìn rõ của mắt 190 Dạng 3. Năng suất phân li của mắt. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên vật mà mắt còn phân biệt đƣợc 191 CHỦ ĐỀ 6. KÍNH HIỂN VI 192 Dạng 1. Độ bội giác: G∞; Gc; Gv; Gx. Góc trông 193 Dạng 2. Phạm vi đặt vật và giới hạn nhìn rõ của mắt 196 Dạng 3. Năng suất phân li của mắt. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên vật mà mắt còn phân biệt đƣợc 197 CHỦ ĐỀ 7. KÍNH THIÊN VĂN 198 Dạng 1. Độ bội giác: G∞ 199 Dạng 2. Phạm vi điều chỉnh kính. Góc trông 200 CHỦ ĐỀ 8. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ MẮT – CÁC DỤNG CỤ QUANG 200 Đề kiểm tra 45 phút số 17 kì II (Chƣơng VII, THPT Trần Đại Nghĩa – Cầ Thơ 2016) 200 Đề kiểm tra 45 phút số 18 kì II (Chƣơng VII, THPT Trần Đại Nghĩa – Tp Hồ Chí Minh 2016) 202 CHUYÊN ĐỀ VIII. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ 204 Đề kiểm tra học kì I số 1 (THPT Nguyễn Du – Đắc Lắc 2017) 204 Đề kiểm tra học kì I số 2 (THPT Lƣơng Đình Của – Cần Thơ 2016) 206 Đề kiểm tra học kì I số 3 (THPT Hoàng Diệu – Sóc Trăng 2018) 207 Đề kiểm tra học kì I số 4 (THPT Quang Trung – Đắc Nông 2018) 209 Đề kiểm tra học kì I số 5 (THPT Phan Chu Trinh – Đắc Nông 2016) 211 Đề kiểm tra học kì II số 1 (THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm – Đắc Lắc 2017) 213 Đề kiểm tra học kì II số 2 (THPT Nguyễn Khuyến – Tp Hồ Chí Minh 2016) 215 Đề kiểm tra học kì II số 3 (THPT Lê Hồng Phong – Hải Phòng 2017) 217 Đề kiểm tra học kì II số 4 (THPT Hùng Vƣơng – Gia Lai 2018) 218 Đề kiểm tra học kì II số 5 (THPT Nguyễn Tất Thành – Hải Phòng 2017) 220 MỘT SỐ CÔNG THỨC TOÁN HỌC DÙNG TRONG VẬT LÝ 223 3
  5. CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 11 CHUYÊN ĐỀ I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƢỜNG CHUYÊN ĐỀ I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƢỜNG CHỦ ĐỀ 1. ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU – LÔNG Câu 1: Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong chân không? A. có phương là đường thẳng nối hai điện tích. B. có độ lớn tỉ lệ với tích độ lớn hai điện tích. C. có độ lớn tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích. D. là lực hút khi hai điện tích trái dấu. Câu 2: Công thức của định luật Culông là q q q1q2 q1q2 q q A. F k 1 2 B. F C. F k D. F 1 2 r 2 r 2 r 2 k.r 2 Câu 3: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. B. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích. C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích. Câu 4: Vectơ lực tĩnh điện Cu-Lông có các tính chất A. có giá trùng với đường thẳng nối hai điện tích B. có chiều phụ thuộc vào độ lớn của các hạt mang điện C. độ lớn chỉ phụ thuộc vào khỏang cách giữa hai điện tích D. chiều phụ thuộc vào độ lớn của các hạt mang điện tích. Câu 5: Có thể áp dụng định luật Cu – lông để tính lực tương tác trong trường hợp tương tác giữa: A. hai thanh thủy tinh nhiễm đặt gần nhau. B. một thanh thủy tinh và một thanh nhựa nhiễm điện đặt gần nhau. C. hai quả cầu nhỏ tích điện đặt xa nhau. D. một thanh thủy tinh và một quả cầu lớn, cả hai đều mang điện. Câu 6: Có thể áp dụng định luật Cu – lông cho tương tác nào sau đây. Hai điện tích điểm: A. dao động quanh hai vị trí cố định trong một môi trường. B. nằm tại hai vị trí cố định trong một môi trường. C. nằm cố định gần nhau, một trong dầu, một trong nước. D. chuyển động tự do trong cùng môi trường. Câu 7: Hai điện tích có độ lớn không đổi, cách nhau một khoảng không đổi. Lực tương tác giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong A. chân không. B. nước nguyên chất. C. dầu hỏa. D. không khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Câu 8: Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. q1> 0 và q2 0. C. q1.q2 > 0. D. q1.q2 0 và q2 > 0. B. q1 0. D. q1.q2 < 0. Câu 10: Hai chất điểm mang điện tích q1, q2 khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau. Kết luận nào sau đây không đúng? A. q1 và q2 đều là điện tích dương. B. q1 và q2 đều là điện tích âm. C. q1 và q2 trái dấu nhau. D. q1 và q2 cùng dấu nhau. Câu 11: Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại đẩy C. Vật C hút vật D. Chọn đáp án không đúng. Điện tích của vật? A. A và D trái dấu. B. A và D cùng dấu. C. B và D cùng dấu. D. A và C cùng dấu. Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật nhiễm điện sang vật không nhiễm điện. B. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật không nhiễm điện sang vật nhiễm điện. C. Khi nhiễm điện do hưởng ứng, electron chỉ dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của vật bị nhiễm điện. D. Sau khi nhiễm điện do hưởng ứng, sự phân bố điện tích trên vật bị nhiễm điện vẫn không thay đổi. Câu 13: Trong những cách sau cách nào có thể làm nhiễm điện cho một vật? A. Cọ chiếc vỏ bút lên tóc. B. Đặt một nhanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện. C. Đặt một vật gần nguồn điện. D. Cho một vật tiếp xúc với viên pin. Câu 14: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện? A. Chim thường xù lông về mùa rét. B. Về mùa đông lược dính rất nhiều tóc khi chải đầu. C. Sét giữa các đám mây. D. Ô tô chở nhiên liệu thường thả một sợi dây xích kéo lê trên mặt đường. Câu 15: Về sự tương tác điện, trong các nhận định dưới đây, nhận định sai là A. Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau. B. Các điện tích khác loại thì hút nhau. C. Hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ hút nhau. D. Hai thanh thủy tinh sau khi cọ xát vào lụa, nếu đưa lại gần nhau thì chúng sẽ đẩy nhau. Câu 16: Điện tích điểm là A. vật có kích thước rất nhỏ. B. điện tích coi như tập trung tại một điểm. C. vật chứa rất ít điện tích. D. điểm phát ra điện tích. Câu 17: Điện tích điểm là A. Vật có kích thước nhỏ B. Vật có kích thước lớn C. Vật mang điện có kích thước nhỏ so với khoảng cách giữa chúng D. Tất cả điều sai Câu 18: Nhận xét không đúng về điện môi là: A. Điện môi là môi trường cách điện. B. Hằng số điện môi của chân không bằng 1. 4
  6. CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 11 CHUYÊN ĐỀ I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƢỜNG C. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong môi trường đó nhỏ hơn so với khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần. D. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1. Câu 19: Sẽ không có ý nghĩa khi ta nói về hằng số điện môi của A. hắc ín ( nhựa đường). B. nhựa trong. C. thủy tinh. D. nhôm. Câu 20: Trong vật nào sau đây không có điện tích tự do? A. thanh niken. B. khối thủy ngân. C. thanh chì. D. thanh gỗ khô. Câu 21: Hai quả cầu giống nhau mang điện tích có độ lớn như nhau, khi đưa chúng lại gần nhau thì chúng đẩy nhau. Cho một trong hai quả chạm đất, sau đó tách chúng ra một khoảng nhỏ thì chúng A. hút nhau B. đẩy nhau C. có thể hút hoặc đẩy nhau D. không tương tác Câu 22: So lực tương tác tĩnh điện giữa điện tử với prôton với lực vạn vật hấp dẫn giữa chúng thì A. Lực tương tác tĩnh điện rất nhỏ so với lực vạn vật hấp dẫn. B. Lực tương tác tĩnh điện bằng so với lực vạn vật hấp dẫn. C. Lực tương tác tĩnh điện rất lớn so với lực vạn vật hấp dẫn ở khoảng cách nhỏ và rất nhỏ so với lực vạn vật hấp dẫn ở khoảng cách lớn. D. Lực tương tác tĩnh điện rất lớn so với lực vạn vật hấp dẫn. Câu 23: Cho các yếu tố sau: I. Độ lớn của các điện tích; II. Dấu của các điện tích; III. Bản chất của điện môi; IV. Khoảng cách giữa hai điện tích. Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong môi trường điện môi đồng chất phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây? A. II và III B. I, II và III C. I, III và IV D. Cả bốn yếu tố Câu 24: Lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong không khí thay đổi như thế nào nếu đặt một tấm nhựa xen vào khoảng giữa hai điện tích? A. Phương, chiều, độ lớn không đổi B. Phương, chiều không đổi, độ lớn giảm C. Phương, chiều không đổi, độ lớn tăng D. Phương thay đổi tùy theo hướng đặt tấm nhựa, chiều, độ lớn không đổi Câu 25: Tại đỉnh A của một tam giác cân có điện tích q1>0. Hai điện tích q2 và q3 nằm ở hai đỉnh còn lại. Lực tác dụng lên q1 song song với đáy BC của tam giác. Tình huống nào sau đây không thể xảy ra? A. q2 = q3 B. q2>0, q3 0. D. q2 0. Đặt một điện tích q<0 tại tâm O, ta thấy nó cân bằng. Dời q một đoạn nhỏ trên đường chéo BD về phía B thì: A. điện tích q bị đẩy xa O. B. điện tích q có xu hướng về gần O. C. điện tích q vẫn đứng yên. D. Cả A, B, C đều sai. Câu 27: Hai quả cầu A và B có khối lượng m1 và m2 được treo vào một điểm O bằng hai sợi dây cách điện OA và AB như hình vẽ. Tích điện cho hai quả cầu. Lực căng dây OA sẽ thay đổi như thế nào so với lúc chưa chưa tích điện A. T tăng nếu hai quả cầu tích điện trái dấu B. T giảm nếu hai quả cầu tích điện cùng dấu C. T thay đổi. D. T không đổi Câu 28: Một hệ cô lập gồm ba điện tích điểm, có khối lượng không đáng kể, nằm cân bằng với nhau. Tình huống nào dưới đây có thể xảy ra? A. Ba điện tích cùng dấu nằm tại ba đỉnh của tam giác B. Ba điện tích cùng dấu nằm trên một đường thẳng C. Ba điện tích không cùng dấu nằm tại ba đỉnh của một tam giác đều D. Ba điện tích không cùng dấu nằm trên một đường thẳng Câu 29: Đồ thị trong hình vẽ nào có thể biểu diễn sự phụ thuộc của lực tương tác giữa hai điện tích điểm vào khoảng cách giữa chúng? A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3 D. Hình 4 Dạng 1. Tƣơng tác giữa hai điện tích điểm Câu 30: Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không giảm xuống 2 lần thì độ lớn lực Cu – lông A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần. C. giảm 4 lần. D. giảm 2 lần. Câu 31: Xét tương tác của hai điện tích điểm trong một môi trường xác định. Khi lực đẩy Cu-lông tăng 2 lần thì hằng số điện môi A. tăng 2 lần. B. vẫn không đổi. C. giảm 2 lần. D. giảm 4 lần. Câu 32: Nếu độ lớn điện tích của một trong hai vật mang điện giảm đi một nửa, đồng thời khoảng cách giữa chúng tăng lên gấp đôi thì lực tương tác điện giữa hai vật sẽ A. giảm 2 lần. B. giảm 4 lần. C. giảm 8 lần. D. không đổi. 5
  7. CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 11 CHUYÊN ĐỀ I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƢỜNG Câu 33: Hai điện tích q1 và q2 khi đặt cách nhau khoảng r trong không khí thì lực tương tác giữa chúng là F. Để độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích vẫn là F khi đặt trong nước nguyên chất (hằng số điện môi của nước nguyên chất bằng 81) thì khoảng cách giữa chúng phải A. tăng lên 9 lần. B. giảm đi 9 lần. C. tăng lên 81 lần. D. giảm đi 81 lần. Câu 34: Tổng điện tích dương và tổng điện tích âm trong một 1 cm3 khí Hiđrô ở điều kiện tiêu chuẩn là: A. 4,3.103 (C) và - 4,3.103 (C). B. 8,6.103 (C) và - 8,6.103 (C). C. 4,3 (C) và - 4,3 (C). D. 8,6 (C) và - 8,6 (C). Câu 35: Hai điện tích điểm đều bằng +q đặt cách xa nhau 5cm. Nếu một điện tích được thay bằng –q, để lực tương tác giữa chúng có độ lớn không đổi thì khoảng cách giữa chúng bằng A. 2,5cm B. 5cm C. 10cm D. 20cm Câu 36: Hai điện tích bằng nhau đặt trong không khí cách nhau 4cm thì lực hút giữa chúng là 10-5N. Để lực hút giữa chúng là 2,5.10-6 N thì chúng phải đặt cách nhau A. 1cm B. 8cm C. 16cm D. 2cm -9 -9 Câu 37: Hai điện tích điểm q1= 2.10 C; q2= 4.10 C đặt cách nhau 3cm trong không khí, lực tương tác giữa chúng có độ lớn A. 8.10-5N B. 9.10-5N C. 8.10-9N D. 9.10-6N -9 -9 -5 Câu 38: Hai điện tích điểm q1 = 10 C và q2 = -2.10 C hút nhau bằng lực có độ lớn 10 N khi đặt trong không khí. Khoảng cách giữa chúng là A. 3cm B. 4cm C. 3 2 cm D. 4 2 cm Câu 39: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không, cách nhau một đoạn 4cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là F = 10-5N. Độ lớn mỗi điện tích là A. /q/ = 1,3.10-9C B. /q/ = 2.10-9C C. /q/ = 2,5.10-9C D. /q/ = 2.10-8C Câu 40: Hai điện tích bằng nhau, nhưng khác dấu, chúng hút nhau bằng một lực 10-5N. Khi chúng rời xa nhau thêm một khoảng 4mm, lực tương tác giữa chúng bằng 2,5.10-6N. Khoảng cách ban đầu của các điện tích bằng A. 1mm. B. 2mm. C. 4mm. D. 8mm. Câu 41: Hai điện tích điểm có độ lớn điện tích tổng cộng là 3.10-5C khi đặt chúng cách nhau 1m trong không khí thì chúng đẩy nhau bằng lực 1,8N. Điện tích của chúng là A. 2,5.10-5C và 0,5.10-5C B. 1,5.10-5C và 1,5.105C C. 2.10-5C và 10-5C D. 1,75.10-5C và 1,25.10-5C Câu 42: Hai điện tích điểm q1, q2 khi đặt trong không khí chúng hút nhau bằng lực F, khi đưa chúng vào trong dầu có hằng số điện môi  =2 thì lực tương tác giữa chúng là F’ với A. F' = F B. F' = 2F C. F' = 0,5F D. F' = 0,25F -8 -8 Câu 43: Hai điện tích điểm q1 = 10 C, q2 = -2.10 C đặt cách nhau 3cm trong dầu có hằng số điện môi bằng 2. Lực hút giữa chúng có độ lớn A. 10-4N B. 10-3N C. 2.10-3N D. 0,5.10-4N -9 -9 Câu 44: Hai quả cầu nhỏ mang điện tích q1 = 10 C và q2 = 4.10 C đặt cách nhau 6cm trong điện môi thì lực tương tác giữa chúng là 0,5.10-5N. Hằng số điện môi bằng A. 3 B. 2 C. 0,5 D. 2,5 Câu 45: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau 30cm trong không khí, lực tác dụng giữa chúng là F0. Nếu đặt chúng trong dầu thì lực tương tác bị giảm đi 2,25 lần. Để lực tương tác vẫn bằng F0 thì cần dịch chúng lại một khoảng A. 10cm B. 15cm C. 5cm D.20cm Câu 46: Hai điện tích điểm đặt trong không khí, cách nhau một khoảng 20cm lực tương tác tĩnh điện giữa chúng có một giá trị nào đó. Khi đặt trong dầu, ở cùng khoảng cách, lực tương tác tĩnh điện giữa chúng giảm 4 lần. Để lực tương tác giữa chúng bằng lực tương tác ban dầu trong không khí, phải đặt chúng trong dầu cách nhau A. 5cm B. 10cm C. 15cm D. 20cm -5 Câu 47: Hai điện tích q1, q2 đặt cách nhau 6cm trong không khí thì lực tương tác giữa chúng là 2.10 N. Khi đặt chúng cách nhau 3cm trong dầu có hằng số điện môi  = 2 thì lực tương tác giữa chúng là A. 4.10-5N B. 10-5N C. 0,5.10-5 D. 6.10-5N Câu 48: Hai điện tích điểm q1, q2 khi đặt cách nhau khoảng r trong không khí thì chúng hút nhau bằng lực F, khi đưa chúng vào trong dầu có hằng số điện môi là  = 4 và đặt chúng cách nhau khoảng r' = 0,5r thì lực hút giữa chúng là A. F' = F B. F' = 0,5F C. F' = 2F D. F' = 0,25F Câu 49: Khoảng cách giữa một prôton và một êlectron là r = 5.10-9 (cm), coi rằng prôton và êlectron là các điện tích điểm. Lực tương tác giữa chúng là: A. lực hút, F=9,216.10-12 (N). B. lực đẩy, F = 9,216.10-12 (N). C. lực hút, F = 9,216.10-8 (N). D. lực đẩy, F=9,216.10-8N. Câu 50: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r = 2cm. Lực đẩy giữa chúng là F=1,6.10-4 N. Độ lớn của hai điện tích đó là: -9 -7 -9 -7 A. q1 = q2 = -2,67.10 (C). B. q1 = q2 = -2,67.10 (C). C. q1 = q2 = 2,67.10 (C). D. q1 = q2 = 2,67.10 (C). -4 Câu 51: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r1=2 cm. Lực đẩy giữa chúng là F1 = 1,6.10 N. -4 Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F2 = 2,5.10 (N) thì khoảng cách giữa chúng là: A. r2 = 1,6 (m). B. r2 = 1,6 (cm). C. r2 = 1,28 (m). D. r2 = 1,28 (cm). Câu 52: Cho q1=+3(µC) và q2=-3(µC),đặt trong dầu (ɛ= 2) cách nhau r = 3 (cm). Lực tương tác giữa hai điện tích điểm đó là: 6
  8. CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 11 CHUYÊN ĐỀ I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƢỜNG A. lực hút với độ lớn F = 45 N. B. lực đẩy với độ lớn F = 45 N. C. lực hút với độ lớn F = 90 N. D. lực đẩy với độ lớn F = 90 N. Câu 53: Hai điện tích điểm bằng nhau được đặt trong nước (ɛ= 81) cách nhau 3 (cm). Lực đẩy giữa chúng bằng 0,2.10-5 (N). Hai điện tích đó A. trái dấu, độ lớn là 4,472.10-2 (C). B. cùng dấu, độ lớn là 4,472.10-10 (C). C. trái dấu, độ lớn là 4,025.10-9 (C). D. cùng dấu, độ lớn là 4,025.10-9 (C). Câu 54: Cho hai điện tích điểm 10-7C và 4.10-7C, tương tác với nhau một lực 0,1(N) trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là: A. r = 0,6 (cm). B. r = 0,6 (m). C. r = 6 (m). D. r = 6 (cm). Câu 55: Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn 10-4/3 C đặt cách nhau 1 m trong parafin có điện môi bằng 2 thì chúng A. hút nhau một lực 0,5 N. B. hút nhau một lực 5 N. C. đẩy nhau một lực 5N. D. đẩy nhau một lực 0,5 N. Câu 56: Hai điện tích điểm cùng độ lớn 10-4 C đặt trong chân không, để tương tác nhau bằng lực có độ lớn 10-3 N thì chúng phải đặt cách nhau A. 30000 m. B. 300 m. C. 90000 m. D. 900 m. Câu 57: Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì hút nhau 1 lực là 21 N. Nếu đổ đầy dầu hỏa có hằng số điện môi 2,1 vào bình thì hai điện tích đó sẽ A. hút nhau 1 lực bằng 10 N. B. đẩy nhau một lực bằng 10 N. C. hút nhau một lực bằng 44,1 N. D. đẩy nhau 1 lực bằng 44,1 N. Câu 58: Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì lực tương tác Cu – lông giữa chúng là 12N. Khi đổ đầy một chất lỏng cách điện vào bình thì lực tương tác giữa chúng là 4 N. Hằng số điện môi của chất lỏng này là A. 3. B. 1/3. C. 9. D. 1/9 Câu 59: Hai điện tích điểm đặt cách nhau 100 cm trong parafin có hằng số điện môi bằng 2 thì tương tác với nhau bằng lực 8 N. Nêu chúng được đặt cách nhau 50 cm trong chân không thì tương tác nhau bằng lực có độ lớn là A. 64 N. B. 2 N. C. 8 N. D. 48 N. Câu 60: Hai điện tích điểm cùng độ lớn được đặt cách nhau 1 m trong nước nguyên chất tương tác với nhau một lực bằng 10 N. Nước nguyên chất có hằng số điện môi bằng 81. Độ lớn của mỗi điện tích là A. 9 C. B. 9.10-8 C. C. 0,3 mC. D. 10-3 C. -7 -3 Câu 61: Hai điện tích điểm q1=1,5.10 C và q2 đặt trong chân không cách nhau 50cm thì lực hút giữa chúng là 1,08.10 N. Giá trị của điện tích q2 là: A. 2.10-7C B. 2.10-3C C. -2.10-7C D.-2.10-3C -6 -6 Câu 62: Hai điện tích điểm q1=2,5.10 C và q2=4.10 C đặt gần nhau trong chân không thì lực đẩy giữa chúng là 1,44N. Khoảng cách giữ hai điện tích là: A. 25cm B. 20cm C. 12cm D. 40cm Câu 63: Hai điện tích điểm đặt gần nhau trong không khí có lực tương tác là F. Nếu giảm khoảng cách giữa hai điện tích hai lần và đặt hai điện tích vào trong điện môi đồng chất có hằng số điện môi ɛ=3 thì lực tương tác là: A. 2F/3 B. 4F/3 C. 3F/2 D. 3F/4 Câu 64: Hai điện tích điểm đặt trong không khí cách nhau một khoảng 30cm có lực tương tác tĩnh giữa chúng là F. Nếu nhúng chúng trong dầu có hằng số điện môi là 2,25, để lực tương tác giữa chúng vẫn là F thì khoảng cách giữa các điện tích là: A. 20cm B. 10cm C. 25cm D. 15cm Câu 65: Hai vật nhỏ mang điện tích cách nhau 40cm trong không khí thì đẩy nhau với lực là 0,675 N. Biết rằng tổng điện tích của hai vật là 8.10-6C. Điện tích của mỗi vật lần lượt là: -6 -6 -6 -6 -6 -6 -6 A. q1=7.10 C;q2=10 C B. q1=q2=4.10 C C. q1=2.10 C ; q2=6.10 C D. q=3.10 C ; q2=5.10 C -6 Câu 66: Quả cầu nhỏ có khối lượng 18g mang điện tích q1=4.10 treo ở đầu một sợi dây mảnh dài 20cm. Nếu đặt điện tích q2 tại 2 điểm treo sợi dây thì lực căng của dây giảm đi một nửa. Lấy g=10m/s . Điện tích q2 có giá trị bằng: A. -2.10-6C B. 2.10-6C C. 10-7C D.-10-7C Dạng 2. Tƣơng tác giữa nhiều điện tích điểm. Nguyên lý chồng chất lực điện  Loại 1. Hai lực điện thành phần cùng phƣơng  Loại 2. Hai lực điện thành phần có phƣơng vuông góc  Loại 3. Hai lực điện thành phần có độ lớn bằng nhau  Loại 5. Nhiều lực điện thành phần  Loại 4. Hai lực điện thành phần có phƣơng tạo với nhau một góc bất kì Câu 67: Cho hai điện tích điểm q1,q2 có độ lớn bằng nhau và cùng dấu, đặt trong không khí và cách nhau một khoảng r. Đặt điện tích điểm q3 tại trung điểm đoạn thẳng nối hai điện tích q1,q2. Lực tác dụng lên điện tích q3 là q q q q q q A. F 4k 1 2 B. F 8k 1 3 C. F 4k 1 3 D. F = 0 r 2 r 2 r 2 -8 -8 Câu 68: Hai điện tích q1= 4.10 C và q2= - 4.10 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng 4cm trong không khí. Lực tác dụng lên điện tích q = 2.10-7C đặt tại trung điểm O của AB là A. 0N B. 0,36N C. 36N D. 0,09N 7
  9. CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 11 CHUYÊN ĐỀ I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƢỜNG -8 -8 Câu 69: Hai điện tích q1 = 4.10 C và q2 = - 4.10 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 4cm trong không khí. Lực tác dụng lên điện tích q = 2.10-9C đặt tại điểm M cách A 4cm, cách B 8cm là A. 6,75.10-4N B. 1,125. 10-3N C. 5,625. 10-4N D. 3,375.10-4N -6 -6 Câu 70: Một hệ hai điện tích điểm q1 = 10 C và q2 = -2.10 C đặt trong không khí, cách nhau 20cm. Lực tác dụng của hệ lên một -8 điện tích điểm q0 = 5.10 C đặt tại điểm giữa của đoạn thẳng nối giữa hai điện tích trên sẽ là A. F = 0,135N B. F = 3,15N C. F = 1,35N D. F = 0,0135N -8 -8 -8 Câu 71: Hai điện tích q1 = 8.10 C, q2 = - 8.10 C đặt tại A, B trong không khí (AB = 6 cm). Xác định lực tác dụng lên q3 = 8.10 C, nếu: CA = 4cm, CB = 2cm A. 0N B. 0,18N C. 36N D. 0,09N -8 -8 -8 Câu 72: Hai điện tích q1 = 8.10 C, q2 = - 8.10 C đặt tại A, B trong không khí (AB = 6 cm). Xác định lực tác dụng lên q3 = 8.10 C, nếu: CA = 4cm, CB = 10cm A. 0N B. 0,03024N C. 36N D. 0,09N -7 Câu 73: Trong chân không, cho hai điện tích q1 = -q2 = 10 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 8 cm. Xác định lực tổng hợp tác -7 dụng lên điện tích q0 = 10 C trong trường hợp sau điện tích q0 đặt tại H là trung điểm của AB. A. 0N B. 0,1125 N C. 36N D. 0,09N -7 Câu 74: Trong chân không, cho hai điện tích q1 = -q2 = 10 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 8 cm. Xác định lực tổng hợp tác -7 dụng lên điện tích q0 = 10 C trong trường hợp điện tích q0 đặt tại M cách A đoạn 4 cm, cách B đoạn 12 cm. A. 0N B. 0,05 N C. 36N D. 0,09N -6 -6 Câu 75: Tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong không khí, đặt hai điện tích q1 = -3.10 C, q2 = 8.10 C. Biết AC = 12 cm, BC = -6 16 cm. Lực điện trường tác dụng lên điện tích q3 = 2.10 C đặt tại C bằng A. 7,67 N. B. 6,76 N. C. 5,28 N. D. 6,72 N. -8 -8 -8 Câu 76: Hai điện tích điểm q1 = 3.10 C, q2 = 2.10 C đặt tại hai điểm A và B trong chân không, AB = 5 cm. Điện tích q0 = -2.10 C đặt tại M, MA = 4 cm, MB = 3 cm. Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên q0. A. 7,67.10-3 N. B. 5,234.10-3 N. C. 5,28.10-3 N. D. 6,72.10-3 N. Câu 77: Trong mặt phẳng toạ độ xOy có ba điện tích điểm (hình vẽ). Điện tích q1 4 pC được giữ tại gốc toạ độ O. Điện tích q2 -3 µC đặt cố định tại M trên trục Ox, OM 5 cm. Điện tích q3 -6 µC đặt cố định tại N trên trục Oy, ON 10 cm. Bỏ lực giữ để điện tích q1 chuyển động. Cho biết hạt mang điện tích q1 có khối lượng 5g. Sau khi được giải phóng thì điện tích q1 có gia tốc gần giá trị nào nhất sau đây? A. 9660 m/s2. B. 8600 m/s2. C. 7600 m/s2. D. 9800 m/s2. Câu 78: Tại ba đỉnh A, B, C của một tam giác đều cạnh a=0,15m có ba điện tích qA = 2C; qB = 8C; qc = - 8C. Véctơ lực tác dụng lên qA có độ lớn A. F = 6,4N và hướng song song với BC. B. F = 5,9N và hướng song song với BC. C. F = 8,4N và hướng vuông góc với BC. D. F = 6,4N và hướng song song với AB. -6 -6 Câu 79: Có hai điện tích q1= 2.10 C, q2 = - 2.10 C, đặt tại hai điểm A, B trong chân không và cách nhau một khoảng 6cm. Một -6 điện tích q3= 2.10 C, đặt trên đường trung trực của AB, cách AB một khoảng 4 cm. Độ lớn của lực điện do hai điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3 là A. 14,40N B. 17,28 N C. 20,36 N D. 28,80N -6 Câu 80: Tại 2 điểm A, B cách nhau 10 cm trong không khí, đặt 2 điện tích q1 = q2 = - 6.10 C. Biết AC = BC = 15 cm. Lực điện -8 trường do hai điện tích này tác dụng lên điện tích q3 = -3.10 C đặt tại C bằng A. 136.10-3 N. B. 136.10-2 N. C. 86.10-3 N. D. 86.10-2 N. -6 -6 - Câu 81: Cho q1=4.10 và q2=4.10 C đặt tại 2 điểm A và B trong chân không cách nhau một khoảng 2a=12cm. Một điện tích q=-2.10 6C đặt tại điểm M trên đường trung trực của AB, cách đoạn AB một khoảng bằng a. Lực tác dụng lên điện tích q có độ lớn là: A. 10√2N B. 20√2N C. 20N D. 10N Câu 82: Hai điện tích điểm = 2.10-2 μC và = - 2.10-2 μC đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a = 30 cm trong không khí. Lực điện tác dụng lên điện tích qo = 2.10-9 C đặt tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là A. F = 4.10-10 N B. F = 3,464.10-6 N C. F = 4.10-4 N D. F = 6,928.10-6 N -6 -6 Câu 83: Có hai điện tích q1 = 2.10 C, q2 = - 2.10 C, đặt tại hai điểm A, B trong chân không và cách nhau một khoảng 6 cm. Một -6 điện tích q3 = 4.10 C, đặt trên đường trung trực của AB, cách AB một khoảng 4 cm. Độ lớn của lực điện do hai điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3 là A. 14,40 N B. 17,28 N C. 34,56 N D. 28,80 N -8 -8 -8 Câu 84: Ba điện tích điểm q1 = 4.10 C; q2 = -4.10 C; q3 = 5.10 C đặt trong không khí tại ba đỉnh A, B, C của tam giác đều cạnh a= 2 cm. Xác định các véc tơ lực tác dụng lên ba điện tích. -3 -3 -3 -3 A. F1 = F2 = 50.10 N; F3 = 45.10 N B. F1 = F2 = 70,3.10 N; F3 = 45.10 N -3 -3 -3 -3 C. F1 = F2 = 45.10 N; F3 = 41,2.10 N D. F1 = F2 = 41,2.10 N; F3 = 45.10 N 8
  10. CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 11 CHUYÊN ĐỀ I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƢỜNG -8 -8 -8 Câu 85: Hai điện tích q1 = 8.10 C, q2 = - 8.10 C đặt tại A, B trong không khí (AB = 6 cm). Xác định lực tác dụng lên q3 = 8.10 C, nếu: CA = CB = 5cm A. 0,0144 N B. 0,1728 N C. 0,02765 N D. 0,2880 N 6 Câu 86: Tại hai điểm A, B cách nhau 12cm trong không khí, đặt hai điện tích q1 q2 -6.10 C. Xác định độ lớn lực điện trường do 7 hai điện tích này tác dụng lên điện tích q3 -3.10 C đặt tại C. Biết AC BC 15cm. A. 0,136N. B. 0,156N. C. 1,32N. D. 1,44N. -19 Câu 87: Ba điện tích q1 = q2 = q3 = 1,6.10 C đặt trong không khí, tại 3 đỉnh của tam giác đều ABC cạnh a = 16 cm. Xác định véctơ lực tác dụng lên q3. A. 9.10-25N B. 9.10-27N C. 9√3.10-27N D. 9√3.10-25N −8 −8 Câu 88: Hai điện tích điểm q1 = 10 C và q2 = − 3.10 C đặt trong không khí tại hai điểm A và B cách nhau 8 cm. Đặt điện tích điểm q = 10−8 C tại điểm M trên đường trung trực của đoạn thẳng AB và cách AB một khoảng 3 cm. Lấy k = 9.109 N.m2/C2. Lực điện tổng hợp do q1 và q2 tác dụng lên q có độ lớn là A. 1,23.10−3 N. B. 1,14.10−3 N. C. 1,44.10−3 N. D. 1,04.10−3 N. Câu 89: Trong không khí có ba điện tích điểm dương q , q và q q q đặt tại ba điểm A, B và C sao cho tam giác ABC có góc C 1 2 3 1 2 0 -5 bằng 75 . Lực tác dụng của q1, q2 lên q3 là F1 và F2 . Hợp lực tác dụng lên q3 là F . Biết F1 7.10 N 0 góc hợp bởi F và F1 là 45 . Độ lớn của F gần giá trị nàonhất sau đây? A. 12,1.10 5 N. B. 9,9.10 5 N. C. 13,5.10 5 N. D. 10,5.10 5 N. -9 -9 Câu 90: Người ta đặt 3 điện tích q1= 8.10 C, q2=q3= - 8.10 C tại 3 đỉnh của tam giác đều ABC cạnh a=6cm trong không khí. Lực tác -9 dụng lên điện tích q0 = 6.10 C đặt ở tâm O của tam giác là A. 72.10-5N B. 72.10-6N C. 60.10-6N D. 5,5.10-6N -9 -9 Câu 91: Tại ba đỉnh tam giác đều cạnh a = 6cm trong không khí có đặt ba điện tích q1 = 6.10 C, q2 = q3 = – 8.10 C. Xác định lực tác -9 dụng lên q0 = 8.10 C tại tâm tam giác. A. 8,4.10-4N B. 72.10-6N C. 60.10-6N D. 5,5.10-6N Câu 92: Tại bốn đỉnh của một hình vuông cạnh 10cm có bốn điện tích đặt cố định trong đó có hai điện tích dương, hai điện tích âm. Độ lớn của bốn điện tích đó bằng nhau và bằng 1,5pC. Hệ điện tích đó nằm trong nước có hằng số điện môi =81 và được sắp xếp sao cho lực tác dụng lên các điện tích đều hướng vào tâm hình vuông. Độ lớn của lực tác dụng lên mỗi điện tích là A. 0,036 N. B. 0,023 N. C. 0,32 N. D. 0,044 N. Câu 93: Tại bốn đỉnh của một hình vuông có bốn điện tích điểm q 1,0µC và tại tâm hình vuông có điện tích điểm q0. Nếu hệ năm điện tích đó nằm cân bằng thì A. 0,96 µC. B. 0,56 µC. C. 0,96 µC. D. 0,56 µC. Câu 94: Hai điện tích q1 q2 q cùng dấu đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn 2a trong môi trường có hằng số điện môi là . Điện tích điểm q3 2q, được đặt tại điểm M trên đường trung trực của AB, cách AB một đoạn bằng x. Độ lớn lực điện trường tác dụng lên điện tích q3 là A. 36kq2x/ɛ(a2+x2)1,5 B. 18kq2x/ɛ(a2+x2)1,5 C. 18kq2a/ɛ(a2+x2)1,5 D. 36kq2a/ɛ(a2+x2)1,5 Dạng 3. Xác định vị trí đặt điện tích để lực điện tổng hợp bằng không Câu 95: Một hệ tích điện có cấu tạo gồm một ion dương + e và hai ion âm giống nhau q nằm cân bằng. Khoảng cách giữa hai ion âm là a. Bỏ qua trọng lượng của các ion. Chọn phương án đúng. A. Ba ion nằm trên ba đỉnh của tam giác đều và q -4e. B. Ba ion nằm trên ba đỉnh của tam giác đều và q -2e. C. Ba ion nằm trên đường thẳng, ion dương cách đều hai ion âm và q -2e. D. Ba ion nằm trên đường thẳng, ion dương cách đều hai ion âm và q -4e. Câu 96: Hai điện tích điểm q1 và q2 được giữ cố định tại 2 điểm A và B cách nhau một khoảng a trong điện môi. Điện tích q3 đặt tại điểm C trên đoạn AB cách B một khoảng a/3. Để điện tích q3 cân bằng phải có điều kiện nào sau đây? A. q1=2q2 B. q1=-4q2 C. q1=4q2 D. q1=-2q2 Câu 97: Hai điện tích điểm q1, q2 được giữ cố định tại hai điểm A, B cách nhau một khoảng a trong một điện môi. Điện tích q3 đặt tại điểm C trên đoạn AB cách A một khoảng a/3. Để điện tích q3 đứng yên ta phải có A. q2 = 2q1. B. q2 = -2q1. C. q2 = 4q3. D. q2 = 4q1. Câu 98: Hai điện tích điểm q1= - 9q2 đặt cách nhau một khoảng d trong không khí. Gọi M là vị trí tại đó, lực tổng hợp tác dụng lên điện tích q0 bằng 0. Điểm M cách q1 một khoảng A. d/2 B. 3d/2 C. d/4 D. 2d Câu 99: Hai điện tích dương q1= q2 = 49C đặt cách nhau một khoảng d trong không khí. Gọi M là vị trí tại đó, lực tổng hợp tác dụng lên điện tích q0 bằng 0. Điểm M cách q1 một khoảng A. d/2 B. d/3 C. d/4 D. 2d Câu 100: Hai điện tích điểm trong không khí q1 và q2 = - 4q1 tại A và B, đặt q3 tại C thì hợp các lực điện tác dụng lên q3 bằng không. Hỏi điểm C có vị trí ở đâu ? 9
  11. CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 11 CHUYÊN ĐỀ I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƢỜNG A. trên trung trực của AB. B. Bên trong đoạn AB C. Ngoài đoạn AB. D. không xác định được vì chưa biết giá trị của q3 Câu 101: Hai điện tích điểm q và 4q đặt cách nhau một khoảng r. Cần đặt điện tích thứ 3 Q có điện tích dương hay âm và ở đâu để điện tích này cân bằng, khi q và 4q giữ cố định A. Q > 0, đặt giữa hai điện tích cách 4q khoảng r/4 B. Q 0, đặt giữa hai điện tích cách q khoảng r/3 D. Q tùy ý đặt giữa hai điện tích cách q khoảng r/3 Câu 102: Hai điện tích điểm trong không khí q1 và q2 = - 4q1 tại A và B với AB = l, đặt q3 tại C thì hợp các lực điện tác dụng lên q3 bằng không. Khoảng cách từ A và B tới C lần lượt có giá trị: A. l/3; 4l/3 B. l/2; 3l/2 C. l; 2l D. không xác định được vì chưa biết giá trị của q3 Câu 103: Hai điện tích điểm q và 4q đặt cách nhau một khoảng r. Cần đặt điện tích thứ 3 Q có điện tích dương hay âm và ở đâu để hệ 3 điện tích này cân bằng ? A. Q 0, đặt giữa hai điện tích cách 4q khoảng r/3. C. Q tùy ý đặt giữa 2 điện tích cách q khoảng r/3. D. Q trái dấu với q đặt giữa 2 điện tích cách q khoảng r/3. -8 -7 Câu 104: Hai điệm tích điểm q1 = 2.10 C; q2 = -1,8.10 C đặt tại hai điểm A, B cách nhau một khoảng 12 cm trong không khí. Đặt một điện tích q3 tại điểm C. Tìm vị trí, dấu và độ lớn của q3 để hệ 3 điện tích q1, q2, q3 cân bằng? -8 -8 A. q3 = - 4,5.10 C; CA = 6 cm; CB = 18 cm. C. q3 = - 4,5.10 C; CA = 3 cm; CB = 9 cm. -8 -8 B. q3 = 4,5.10 C; CA = 6 cm; CB = 18 cm. D. q3 = 4,5.10 C; CA = 3 cm; CB = 9 cm. -8 -7 Câu 105: Hai điệm tích điểm q1=2.10 C; q2= -1,8.10 C đặt tại hai điểm A, B cách nhau một khoảng 12cm trong không khí. Đặt một điện tích q3 tại điểm C. Tìm vị trí, dấu và độ lớn của q3 để hệ 3 điện tích q1, q2, q3 cân bằng? -8 -8 A. q3= - 4,5.10 C; CA= 6cm; CB=18cm C. q3= - 4,5.10 C; CA= 3cm; CB=9cm -8 -8 B. q3= 4,5.10 C; CA= 6cm; CB=18cm D. q3= 4,5.10 C; CA= 3cm; CB=9cm -8 -7 Câu 106: Hai điệm tích điểm q1=2.10 C; q2= -1,8.10 C đặt tại hai điểm A, B cách nhau một khoảng 12cm trong không khí. Đặt một điện tích q3 tại điểm C. Tìm vị trí q3 để nó nằm cân bằng? A. CA= 6cm; CB=18cm. B. CA= 3cm; CB=9cm C. CA= 18cm; CB=6cm. D. CA= 9cm; CB=3cm Câu 107: Hai điện tích điểm q1 2C và q2 -8C đặt tự do tại hai điểm tương ứng A, B cách nhau 60cm, trong chân không. Phải đặt điện tích q3 ở đâu, có dấu và độ lớn như thế nào để cả hệ nằm cân bằng? A. Đặt q3 -8C trên đường thẳng AB, trong đoạn AB và cách A là 5cm. B. Đặt q3 -4C trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và cách A là 5cm. C. Đặt q3 -8C trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và cách A là 60cm. D. Đặt q3 -4C trên đường thẳng AB, trong đoạn AB và cách A là 15cm. 9 9 Câu 108: Có hai điện tích điểm q1 9.10 C và q2 -10 C đặt cố định tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí. Hỏi phải đặt một điện tích thứ ba q0 tại vị trí nào để điện tích này nằm cân bằng A. Đặt q0 trên đường thẳng AB, trong đoạn AB và cách B là 5 cm. B. Đặt q0 trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và cách B là 5 cm. C. Đặt q0 trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và cách B là 25 cm. D. Đặt q0 trên đường thẳng AB, trong đoạn AB và cách B là 15 cm. Câu 109: Cho hệ ba điện tích cô lập q1, q2, q3 nằm trên cùng một đường thẳng. Hai điện tích q1, q3 là hai điện tích dương, cách nhau 60cm và q1= 4q3. Lực điện tác dụng lên q2 bằng 0. Nếu vậy, điện tích q2 A. cách q1 20cm, cách q3 80cm. B. cách q1 20cm, cách q3 40cm. C. cách q1 40cm, cách q3 20cm. D. cách q1 80cm, cách q3 20cm. Dạng 4. Cân bằng của điện tích khi treo bởi sợi dây Câu 110: Hai quả cầu nhẹ cùng khối lượng được treo gần nhau bằng hai dây cách điện có cùng chiều dài và hai quả cầu không chạm nhau. Tích cho hai quả cầu điện tích cùng dấu nhưng có độ lớn khác nhau thì lực tác dụng làm dây hai treo lệch đi những góc so với phương thẳng đứng là A. Quả cầu nào tích điện có độ lớn điện tích lớn hơn thì có góc lệch lớn hơn. B. Bằng nhau. C. Quả cầu nào tích điện có độ lớn điện tích lớn hơn thì có góc lệch nhỏ hơn. D. Quả cầu nào tích điện có độ lớn điện tích nhỏ hơn thì có góc lệch nhỏ hơn. Câu 111: Hai quả cầu nhỏ giống nhau, có cùng khối lượng 2,5g, điện tích 5.10-7C được treo tại cùng một điểm bằng hai dây mảnh. Do lực đẩy tĩnh điện hai quả cầu tách ra xa nhau một đoạn 60cm, lấy g=10m/s2. Góc lệch của dây so với phương thẳng là A. 140 B. 300 C. 450 D. 600 Câu 112: Hai quả cầu kim loại giống nhau được treo vào điểm O bằng hai sợi dây cách điện, cùng chiều dài, không co dãn, có khối lượng không đáng kể. Gọi P = mg là trọng lượng của một quả cầu, F là lực tương tác tĩnh điện giữa hai quả cầu khi truyền điện tích cho một quả cầu. Khi đó hai dây treo hợp với nhau góc α với A. tanα = F/P. B. sinα = F/P. C. tan(0,5α) = F/P. D. sin(0,5α) = P/F. Câu 113: Trong không khí hai quả cầu nhỏ cùng khối lượng 0,1 g được treo vào một điểm bằng hai sợi dây nhẹ cách điện có độ dài bằng nhau. Cho hai quả cầu nhiễm điện thì chúng đẩy nhau. Khi hai quả cầu cân bằng, hai dây treo hợp với nhau một góc 300. Lấy g = 10 m/s2. Lực tương tác tĩnh điện giữa hai quả cầu có độ lớn là 10
  12. CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 11 CHUYÊN ĐỀ I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƢỜNG A. 2,7.10-5 N B. 5,8.10-4 N C. 2,7.10-4 N D. 5,8.10-5 N. Câu 114: Một quả cầu khối lượng 10g mang điện tích q1 = + 0, 1μC treo vào một sợi chỉ cách điện, người ta đưa quả cầu 2 mang điện 0 tích q2 lại gần thì thấy nó hút quả cầu thứ nhất lệch khỏi vị trí ban đầu một góc 30 , khi đó hai quả cầu ở trên cùng một mặt phẳng nằm ngang cách nhau 3cm. Tìm dấu, độ lớn điện tích q2 ? A. q2 = + 0, 087 μC B. q2 = - 0, 057 μC C. q2 = + 0, 17 μC D. q2 = - 0, 17 μC . Câu 115: Người ta treo hai quả cầu nhỏ như nhau , khối lươṇ g m = 0,1g vào môṭ điểm bằng hai sợi dây có độ dài như nhau l = 10cm (khối lượng không đáng kể). Truyền một điện tích Q cho hai quả cầu thì chúng đẩy nhau cân bằng khi mỗi dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 150, lấy g = 10m/s2. Tính điện tích Q ? A. 7,7nC. B. 17,9nC. C. 21nC. D. 27nC. Câu 116: Người ta treo hai quả cầu nhỏ khối lượng bằng nhau m = 0, 1g bằng hai sợi dây có độ dài như nhau l ( khối lượng không đáng kể). Cho chúng nhiễm điện bằng nhau chúng đẩy nhau và cân bằng khi mỗi dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 15 0. Tính lực tương tác điện giữa hai quả cầu A. 27.10-5N. B. 54.10-5N. C. 2,7.10-5N. D. 5,4.10-5N Câu 117: Hai quả cầu nhỏ giống nhau, cùng khối lượng m = 0,2 kg, được treo tại cùng một điểm bằng hai sợi dây mảnh cách điện cùng chiều dài ℓ = 0,5 m. Tích điện cho mỗi quả cầu điện tích q như nhau, chúng đẩy nhau. Khi cân bằng khoảng cách giữa hai quả cầu là a =5cm. Độ lớn điện tích mỗi quả cầu xấp xỉ bằng A. |q| = 5,3.10-9 C. B. |q| = 3,4.10-7 C. C. |q| = 1,7.10-7 C. D. |q| = 2,6.10-9 C. Câu 118: Một quả cầu khối lượng 10g mang điện tích q1 = + 0, 1μC treo vào một sợi chỉ cách điện, người ta đưa quả cầu 2 mang điện 0 tích q2 lại gần thì quả cầu thứ nhất lệch khỏi vị trí ban đầu một góc 30 , khi đó hai quả cầu ở trên cùng một mặt phẳng nằm ngang cách nhau 3cm. Tìm sức căng của sợi dây A. 1, 15N B. 0, 115N C. 0, 015N D. 0, 15N. Câu 119: Có 2 sợi dây mảnh không dãn, mỗi dây dài 2 m. Hai đầu dây được dính vào cùng 1 điểm, ở 2 đầu còn lại có buộc 2 quả cầu giống nhau, mỗi có trọng lượng 0,02 N. Các quả cầu mang điện tích cùng dấu có độ lớn 5.10-8 C. Khoảng cách giữa tâm của các quả khi chúng nằm cân bằng là bao nhiêu. A. 0,165 m. B. 0,288 m. C. 1,324 m. D. 0,235 m. Câu 120: Hai quả cầu giống nhau, tích điện như nhau treo ở hai đầu A và B của hai dây cùng độ dài OA, OB có đầu O chung được giữ cố định trong chân không. Sau đó tất cả được nhúng trong dầu hoả (có khối lượng riêng ρ0 và hằng số điện môi ε = 4). Biết rằng so với trường hợp trong chân không góc AOB không thay đổi và gọi ρ là khối lượng riêng của hai quả cầu. Hãy tính tỷ số ρ/ρ0. Biết hai sợi dây OA, OB không co dãn và có khối lượng không đáng kể. A. 4/3 B. 3/2 C. 2 D. 1/3 CHỦ ĐỀ 2. THUYẾT ELECTRON – ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH. VẬT DẪN VÀ ĐIỆN MÔI Câu 1: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron. B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron. C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương. D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron. Câu 2: Phát biết nào sau đây là không đúng? A. Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do. B. Vật cách điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do. C. Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do. D. Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện tích tự do. Câu 3: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Trong quá trình nhiễm điện do cọ xát, êlectron đã chuyển từ vật này sang vật kia. B. Trong quá trình nhiễm điện do hưởng ứng, vật bị nhiễm điện vẫn trung hoà điện. C. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì êlectron chuyển từ vật chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương. D. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì điện tích dương chuyển từ vật vật nhiễm điện dương sang chưa nhiễm điện. Câu 4: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10-19 (C). B. Hạt êlectron là hạt có khối lượng m = 9,1.10-31 (kg). C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion. D. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác. Câu 5: Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì A. hai quả cầu đẩy nhau. B. hai quả cầu hút nhau. C. không hút mà cũng không đẩy nhau. D. hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau. Câu 6: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do. B. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do. C. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện. D. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện. Câu 7: Xét cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Trong các nhận định sau, nhận định không đúng là: A. Proton mang điện tích là + 1,6.10-19 C. B. Khối lượng notron xấp xỉ khối lượng proton. C. Tổng số hạt proton và notron trong hạt nhân luôn bằng số electron quay xung quanh nguyên tử. 11
  13. CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 11 CHUYÊN ĐỀ I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƢỜNG D. Điện tích của proton và điện tích của electron gọi là điện tích nguyên tố. Câu 8: Điều kiện để một vật dẫn điện là A. vật phải ở nhiệt độ phòng. B. có chứa các điện tích tự do. C. vật nhất thiết phải làm bằng kim loại. D. vật phải mang điện tích. Câu 9: Vật bị nhiễm điện do cọ xát vì khi cọ xát A. eletron chuyển từ vật này sang vật khác. B. vật bị nóng lên. C. các điện tích tự do được tạo ra trong vật. D. các điện tích bị mất đi. Câu 10: Trong các chất sau đây: I. Dung dịch muối NaCl; II. Sứ; III. Nước nguyên chất; IV. Than chì. Những chất điện dẫn là: A. I và II B. III và IV C. I và IV D. II và III. Câu 11: Câu phát biểu nào sau đây đúng? A. Electron là hạt sơ cấp mang điện tích 1,6.10-19 C. B. Độ lớn của điện tích nguyên tố là 1,6.1019 C. C. Điện tích hạt nhân bằng một số nguyên lần điện tích nguyên tố. D. Tất cả các hạt sơ cấp đều mang điện tích. Câu 12: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng là hiện tượng A. Đầu thanh kim loại bị nhiễm điện khi đặt gần 1 quả cầu mang điện. B. Thanh thước nhựa sau khi mài lên tóc hút được các vụn giấy. C. Mùa hanh khô, khi mặc quần vải tổng hợp thường thấy vải bị dính vào người. D. Quả cầu kim loại bị nhiễm điện do nó chạm vào thanh nhựa vừa cọ xát vào len dạ. Câu 13: Theo nội dung của thuyết electron, phát biểu nào sau đây là sai? A. Electron có thể rời khỏi nguyên tử để di chuyển từ nơi này đến nơi khác B. Vật nhiễm điện âm khi chỉ số electron mà nó chứa lớn hơn số proton C. Nguyên tử nhận thêm electron sẽ trở thành ion dương D. Nguyên tử bị mất electron sẽ trở thành ion dương Câu 14: Xét các trường hợp sau với quả cầu B đang trung hòa điện: I. Quả cầu A mang điện dương đặt gần quả cầu B bằng sắt; II. Quả cầu A màn điện dương đặt gần quả cầu B bằng sứ; III. Quả cầu A mang điện âm đặt gần quả cầu B bằng thủy tinh; IV. Quả cầu A mang điện âm đặt gần quả cầu B bằng đồng. Những trường hợp nào trên đây có sự nhiễm điện của quả cầu B A. I và III B. III và IV C. II và IV D. I và IV Câu 15: Tìm kết luận không đúng A. Trong sự nhiễm điện do cọ xát, hai vật lúc đầu trung hòa điện sẽ bị nhiễm điện trái dấu, cùng độ lớn B. Trong sự nhiễm điện do cọ xát, hai vật lúc đầu trung hòa điện sẽ bị nhiễm điện trái dấu, khác độ lớn Vật chưa nhiễm điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện âm thì nó sẽ bị nhiễm điện âm D. Vật chưa nhiễm điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện dương nó sẽ bị nhiễm điện dương Câu 16: Nếu nguyên tử đang thừa – 1,6.10-19 C điện lượng mà nó nhận được thêm 2 electron thì nó A. sẽ là ion dương. B. vẫn là 1 ion âm. C. trung hoà về điện. D. có điện tích không xác định được. Câu 17: Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống nhau đặt trên hai giá cách điện mang các điện tích q1 dương, q2 âm và độ lớn của điện tích q1 lớn hơn điện tích q2. Cho 2 quả cầu tiếp xúc nhau rồi tách chúng ra. Khi đó: A. Hai quả cầu cùng mang điện tích dương có cùng độ lớn là |q1 + q2| B. Hai quả cầu cùng mang điện tích âm có cùng độ lớn là |q1 + q2| C. Hai quả cầu cùng mang điện tích dương có độ lớn là 0,5|q1 + q2| D. Hai quả cầu cùng mang điện tích âm có độ lớn là 0,5|q1 + q2| Câu 18: Ba quả cầu bằng kim loại A, B, C đặt trên 3 giá cách điện riêng rẽ. Tích điện dương cho quả cầu A. Trường hợp nào sau đây thì quả cầu B bị nhiễm điện dương, quả cầu C bị nhiễm điện âm. A. Cho quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C, rồi cho quả cầu A chạm vào quả cầu B, sau đó tách quả cầu A ra. B. Cho quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C, rồi đưa quả cầu A lại gần quả cầu B, sau đó tách quả cầu C ra khỏi quả cầu B. C. Cho quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C, rồi đưa quả cầu A lại gần quả cầu C, sau đó tách quả cầu C ra khỏi quả cầu B. D. Không có phương án nào khả thi vì quả cầu A ban đầu được tích điện dương. Câu 19: Có hai quả cầu giống nhau cùng mang điện tích có độ lớn như nhau ( q1 q2 ), khi đưa chúng lại gần thì chúng đẩy nhau. Cho chúng tiếp xúc nhau, sau đó tách chúng ra một khoảng nhỏ thì chúng A. hút nhau. B. đẩy nhau. C. có thể hút hoặc đẩy nhau. D. không tương tác nhau. Câu 20: Có hai quả cầu giống nhau mang điện tích q1 và q2 có độ lớn như nhau ( q1 q2 ), khi đưa chúng lại gần nhau thì chúng hút nhau. Cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách chúng ra một khoảng thì chúng A. hút nhau. B. đẩy nhau. C. có thể hút hoặc đẩy nhau. D. không tương tác nhau. Câu 21: Hai quả cầu kim loại A và B tích điện tích lần lượt là q1 và q2 trong đó q1 là điện tích dương, q2 là điện tích âm q1 > q2 . Cho 2 quả cầu tiếp xúc nhau, sau đó tách chúng ra và đưa quả cầu B lại gần quả cầu C đang tích điện âm thì chúng A. hút nhau B. đẩy nhau. C. không hút cũng không đẩy nhau. D. có thể hút hoặc đẩy nhau. Câu 22: Hai quả cầu kim loại A, B tích điện tích q1, q2 trong đó q1 là điện tích dương, q2 là điện tích âm, và q1< q2 . Cho 2 quả cầu tiếp xúc nhau sau đó tách chúng ra và đưa quả cầu B lại gần quả cầu C tích điện âm thì chúng 12
  14. CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 11 CHUYÊN ĐỀ I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƢỜNG A. hút nhau B. đẩy nhau. C. có thể hút hoặc đẩy nhau. D. không hút cũng không đẩy nhau. Câu 23: Hai của cầu kim loại mang các điện tích lần lượt là q1 và q2, cho tiếp xúc nhau. Sau đó tách chúng ra thì mỗi quả cầu mang điện tích q với A. q= q1 + q2 B. q= q1-q2 C. q= (q1+q2)/2 D. q= (q1-q2)/2 Câu 24: Hai quả cầu kim loại giống nhau mang điện tích q1 và q2 với q1 q2 , đưa chúng lại gần thì chúng hút nhau. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi sau đó tách ra thì mỗi quả cầu sẽ mang điện tích A. q = 2q1 B. q = 0 C. q= q1 D. q = 0,5q1 Câu 25: Hai quả cầu kim loại giống nhau mang điện tích lần lượt là q1 và q2 với q1 q2 , khi đưa lại gần thì chúng đẩy nhau. Nếu cho chúng tíêp xúc nhau rồi sau đó tách chúng ra thì mỗi quả cầu mang điện tích A. q = q1 B. q = 0,5q1 C. q = 0 D. q = 2q1 Câu 26: Hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích với |q1| = |q2|, đưa chúng lại gần thì chúng hút nhau. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra thì chúng sẽ mang điện tích: A. q = 2q1 B. q = 0 C. q = q1 D. q =q1/2 Câu 27: Đưa quả cầu tích điện Q lại gần quả cầu M nhỏ, nhẹ bằng bấc, treo ở một đầu sợi dây thẳng đứng. Quả cầu bằng bấc M bị hút chặt vào quả cầu Q. Sau đó thì A. M tiếp tục bị hút vào Q B. M rời Q và vẫn tiếp tục bị hút lệch về phía Q C. M rời Q về vị trí thẳng đứng D. M bị đẩy lệch về phía bên kia Câu 28: Có 3 vật dẫn, A nhiễm điện dương, B và C không nhiễm điện. Để B và C nhiễm điện trái dấu có độ lớn bằng nhau thì A. Cho A, B, C tiếp xúc nhau cùng một lúc, rồi tách ra B. Cho A tiếp xúc với B, tách ra rồi cho C tiếp xúc với B C. Nối B với C bằng dây dẫn rồi đặt gần A, sau đó cắt dây nối D. Cho A tiếp xúc với B, tách ra rồi cho A tiếp xúc với C và tách ra Câu 29: Đưa vật A nhiễm điện dương lại gần quả cầu kim loại B ban đầu trung hòa về điện được nối với đất bởi một dây dẫn. Hỏi điện tích của B như thế nào nếu cắt dây nối đất sau đó đưa A ra xa B A. B tích điện âm B. B tích điện dương C. Không xác định được D. B mất điện tích Câu 30: Đưa một quả cầu kim loại A nhiễm điện dương lại gần một quả cầu kim loại B nhiễm điện dương. Hiện tượng nào dưới đây sẽ xảy ra ? A. Cả hai quả cầu đều bị nhiễm điện do hưởng ứng. B. Cả hai quả cầu đều không bị nhiễm điện do hưởng ứng. C. Chỉ có quả cầu B bị nhiễm điện do hưởng ứng. D. Chí có quả cầu A bị nhiễm điện do hưởng ứng. Câu 31: Hai quả cầu kim loại cùng kích thước, cùng khối lượng được tích điện và được treo bằng hai dây. Thoạt đầu chúng hút nhau, sau khi cho va chạm chúng đẩy nhau, ta kết luận trứơc khi chạm? A. Cả hai tich điện dương. B. Cả hai tích điện âm C. Hai quả cầu tích điện có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu. D. Hai quả cầu tích điện có độ lớn không bằng nhau và trái dấu Câu 32: Cọ xát thanh ebonit vào miếng dạ, thanh ebonit tích điện âm vì: A. Electron chuyển từ thanh ebonit sang dạ. B. Electrong chuyển từ dạ dang thanh ebonit. C. Proton chuyển từ dạ sang thanh ebonit. D. Proton chuyển từ thanh ebonit sang dạ. Câu 33: Trong các phát biểu sau về các hạt, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Electron là hạt sơ cấp mang điện tích 1,6.10 19 C. B. Độ lớn của điện tích nguyên tố là 1,6.10 19 C. C. Điện tích hạt nhân bang một số nguvên lần điện tích nguyên tố. D. Tất cả các hạt sơ cấp đều mang điện tích. Câu 34: Môi trường nào dưới đây không chứa điện tích tự do? A. Nước biển. B. Nước sông. C. Nước mưa. D. Nước cất. Câu 35: Vào mùa hanh khô, nhiều khi kéo áo len qua đầu, ta thấy có tiếng nổi lách tách. Đó là do A. Hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc. B. Hiện tượng nhiễm điện do cọ sát. C. Hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng. D. Cả ba hiện tượng nhiễm điện nêu trên. Câu 36: Đưa một quả cầu kim loại A nhiễm điện dương lại gần một của cầu kim loại B nhiễm điện dương. Hiện tượng nào dưới đây sẽ xảy ra? A. Cả hai quả cầu đều bị nhiễm điện do hưởng ứng. B. Cả hai quả cầu đều không bị nhiễm điện do hưởng ứng. C. Chỉ có quả cầu Bbị nhiễm điện do hưởng ứng. D. Chỉ có quả cầu Abị nhiễm điện do hưởng ứng. Câu 37: Đưa một thanh kim loại trung hoà về điện đặt trên một giá cách điện lại gần một quả cầu tích điện dương. Sau khi đưa thanh kim loại ra thật xa quả cầu thì thanh kim loại A. có hai nửa tích điện trái dấu. B. tích điện dương. C. tích điện âm. D. trung hoà về điện. Câu 38: Hai quả cầu kim loại nhỏ A và B giống hệt nhau, được treo vào một điểm O bằng hai sợi chi dài bằng nhau. Khi cân bằng, ta thấy hai sợi chỉ làm với đường thẳng đứng những góc bằng nhau (xem hình vẽ). Trạng thái nhiễm điện của hai quả cầu sẽ là trạng thái nào đây? A. Hai quả cầu nhiễm điện cùng dấu. B. Hai quả cầu nhiễm điện trái dấu. C. Hai quả cầu không nhiễm điện. 13
  15. CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 11 CHUYÊN ĐỀ I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƢỜNG D. Một quả cầu nhiễm điện, một quả cầu không nhiễm điện. Câu 39: Nhiễm điện cho một thanh nhựa rồi đưa nó lại gần hai vật M và N. Ta thấy thanh nhựa hút cả hai vật M và N. Tình huống nào dưới đây chắc chắn không thể xảy ra? A. M và N nhiễm điện cùng dấu. B. M và N nhiễm điện trái dấu. C. M nhiễn điện, còn N không nhiễm điện. D. Cả M và N đều không nhiễm điện. Câu 40: Tua giấy nhiễm điện dương q và tua giấy khác nhiễm điện âm q '. Một thước nhựa K hút được cả q lẫn q '. Hỏi K nhiễm điện thế nào? A. K nhiễm điện dương. B. K nhiễm điện âm. C. K không nhiễm điện. D. không thể xảy ra hiện tượng này. Câu 41: Hãy giải thích tại sao ở các xe xitec chở dầu người ta phải lắp một chiếc xích sắt chạm xuống đất? Vì khi xe chạy vỏ thùng nhiễm điện, có thể làm nảy sinh tia lửa điện và bốc cháy. A. Điện tích xuất hiện sẽ theo sợi dây xích truyền xuống đất. B. Điện tích xuất hiện sẽ phóng tia lửa điện theo sợi dây xích truyền xuống đất. C. Điện tích xuất hiện sẽ đốt nóng thùng và nhiệt theo sợi dây xích truyền xuống đất. D. Sợi dây xích đưa điện tích từ dưới đất lên để làm cho thùng không nhiễm điện. Câu 42: Treo một sợi tóc trước màn hình của một máy thu hình (ti vi) chưa hoạt động. Khi bật tivi thì thành thủy tinh ở màn hình A. nhiễm điện nên nó hút sợi dây tóc. B. nhiễm điện cùng dấu với sợi dây tóc nên nó đẩy sơi dây tóc. C. không nhiễm điện nhưng sợi dây tóc nhiễm điện âm nên sợi dây tóc duỗi thẳng. D. không nhiễm điện nhưng sợi dây tóc nhiễm điện dương nên sợi tóc duỗi thẳng. Câu 43: Có ba quả cầu kim loai A, B, C. Quả cầu A tích điện dương. Các quả cầu B và C không mang điện. Đặt hai quả cầu B và C tiếp xúc nhau. Đưa quả cầu A lại gần quả cầu C theo đường nối tâm hai quả cầu B và C đến khi C nhiễm điện âm, còn B nhiễm điện dương. Lúc đó, giữ nguyên vị trí của A. Tách B khỏi C. Bây giờ nếu đưa A ra xa thì B A. trung hòa điện và C vẫn nhiễm điện âm vì chúng là các vật không cô lập về điện. B. vẫn nhiễm điện dương và C vẫn nhiễm điện âm vì chúng là các không vật cô lập về điện. C. vẫn nhiễm điện dương và C trung hòa điện vì chúng là các vật cô lập về điện. D. vẫn nhiễm điện dương và C vẫn nhiễm điện âm vì chúng là các vật cô lập về điện. Câu 44: Đặt hai hòn bi thép nhỏ không nhiễm điện, gần nhau, trên mặt một tấm phẳng kim loại, nhẵn, nằm ngang. Tích điện cho một hòn bi thì chúng chuyển động A. lại gần nhau chạm nhau rồi dừng lại. B. ra xa nhau. C. lại gần nhau chạm nhau rồi lại đẩy nhau ra. D. ra xa nhau rồi lại hút lại gần nhau. Câu 45: Đưa quả câu tích điện Q lại gần quả cầu M nhỏ, nhẹ, bằng bấc, treo ở đâu một sợi chỉ thẳng đứng. Quả cầu bấc M bị hút dính vào quả cầu Q. Sau đó thì A. M tiếp tục bị hút dính vào Q. B. M rời xa Q và vẫn bị hút về phía Q. C. M rời Q về vị trí cân bằng. D. M bị đẩy lệch về phía kia. Câu 46: Đưa một quả cầu Q tích điện dương lại gần đầu M của một khối trụ kim loại MN. Tại M và N sẽ xuất hiện điện tích trái dấu. Hiện tượng gì sẽ xảy ra nếu chạm tay vào điểm I là trung điểm của MN? A. Điện tích ở M và N không thay đổi. B. Điện tích ở M và N mất hết. C. Điện tích ở M còn, ở N mất. D. Điện tích ở M mất, ở N còn. Câu 47: Đưa một thanh kim loại trung hòa về điện đặt trên một giá cách điện lại gần một quả cầu tích điện dương. Sau khi đưa thanh kim loại ra thật xa quả cầu thì thanh kim loại A. có hai nửa tích điện trái dấu B. tích điện dương C. tích điện âm D. trung hòa về điện Câu 48: Cho quả cầu kim loại trung hoà điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện dương thì quả cầu cũng được nhiễm điện dương. Hỏi khi đó khối lượng của quả cầu thay đổi như thế nào? A. Tăng lên rõ rệt. B. Giảm đi rõ rệt. C. Có thể coi là không đổi. D. Lúc đầu tăng rồi sau đó giảm Câu 49: Trong các chất sau đây: I. Dung dịch muối NaCl; II. Sứ; III. Nước nguyên chất; IV. Than chì. Những chất điện dẫn là: A. I và II B. III và IV C. I và IV D. II và III. Câu 50: Trong các cách nhiễm điện: I. do cọ xát; II. Do tiếp xúc; III. Do hưởng ứng. Ở cách nào thì tổng đại số điện tích trên vật không thay đổi? A. I B. II C. III D. cả 3 cách Câu 51: Trong các chất sau đây: I. Thủy tinh; II: Kim Cương; III. Dung dịch bazơ; IV. Nước mưa. Những chất điện môi là: A. I và II B. III và IV C. I và IV D. II và III Câu 52: Trong các chất nhiễm điện: I. Do cọ sát; II. Do tiếp xúc; II. Do hưởng ứng. NHững cách nhiễm điện có thể chuyển dời electron từ vật này sang vật khác là: A. I và II B. III và II C. I và III D. Chỉ có III Dạng 1. Điện tích. Sự trao đổi điện tích Câu 53: Hạt nhân của một nguyên tử oxi có 8 proton và 9 notron, số electron của nguyên tử oxi là A. 9. B. 16. C. 17. D. 8. Câu 54: Tổng số proton và electron của một nguyên tử có thể là số nào sau đây? 14
  16. CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 11 CHUYÊN ĐỀ I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƢỜNG A. 11. B. 13. C. 15. D. 16. Câu 55: Một thanh ebonit khi cọ xát với tấm dạ (cả hai không mang điện cô lập với các vật khác) thì thu được điện tích -3.108C. Tấm dạ sẽ có điện tích? A. 3.10 8C. B. -1,5.10-8C. C. 3.10-8C. D. 0 Câu 56: Nếu nguyên tử oxi bị mất hết electron nó mang điện tích A. + 1,6.10-19 C. B. – 1,6.10-19 C. C. + 12,8.10-19 C. D. - 12,8.10-19 C. Câu 57: Cho 3 quả cầu kim loại tích điện lần lượt tích điện là + 3 C, - 7 C và – 4 C. Khi cho chúng được tiếp xúc với nhau thì điện tích của hệ là A. – 8 C. B. – 11 C. C. + 14 C. D. + 3 C. Câu 58: Một quả cầu tích điện +6,4.10-7 C. Quả cầu thừa hay thiếu bao nhiêu electron so với số proton để quả cầu trung hoà về điện? A. Thừa 4.1012 electron. B. Thiếu 4.1012 electron. C. Thừa 25.1012 electron. D. Thiếu 25.1013 electron. Câu 59: Một quả cầu tích điện +6,4.10-7 C. Trên quả cầu thừa hay thiếu bao nhiêu e so với số prôtôn để quả cầu trung hoà về điện? A. Thừa 4.1012 electron. B. Thiếu 4.1012 electron. C. Thừa 25.1012 electron. D. Thiếu 25.1013 electron. Câu 60: Nếu truyền cho quả cầu trung hoà về điện 5.105 êlectron thì quả cầu mang một điện tích là A. 8.10 14 C. B. 8.10 14 C. C. 1,6.10 24 C. D. 1,6.10 24 C. Câu 61: Một thanh thủy tinh khi cọ xát với tấm lụa (cả hai không mang điện cô lập với các vật khác) thì thu được điện tích 8.10-8 C. Tấm lụa sẽ có điện tích là A. 3.10 8 C. B. 1,5.10 8 C. C. 3.10 8 C. D. 8.10 8 C. Câu 62: Một quả cầu tích điện -6,4.10-7C. Trên quả cầu thừa hay thiếu bao nhiêu êlectron so với số prôtôn để quả cầu trung hoà về điện? A. Thừa 4.1012 êlectron. B. Thiếu 4.104 êlectron. C. Thừa 25.1012 êlectron. D. Thiếu 25.103 êlectron. Câu 63: Hai hạt bụi trong không khí, mỗi hạt thiếu 5.109 êlectron cách nhau 2 cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa hai hạt bằng A. 1,44.10-5 N. B. 1, 44.10 6 N. C. 1,44.10 7 N. D. 1, 44.10 9 N. Câu 64: Một thanh kim loại mang điện tích 2,5.106 C. Sau đó nó lại được nhiễm điện để có điện tích 5,5 µC. Cho biết điện tích của êlectron là 1,6.106 C.Chọn câu đúng A. Đã có 5.1013 êlectron được di chuyển đến thanh kim loại. B. Đã có 5.1013 êlectron được di chuyển ra khỏi thanh kim loại C. Đã có 8.1013 êlectron được di chuyển ra khỏi thanh kim loại. D. Đã có 8.1013 êlectron được di chuyển đến thanh kim loại. Câu 65: Một quả cầu mang điện tích 8.10-7C. Để quả cầu trung hòa về điện thì quả cầu A. mất đi 5.10-2 êlectron. B. nhận thêm 8.107 êlectron. C. nhận thêm 5.1012 êlectron. D. mất đi 8.107 êlectron. Câu 66: Hai hạt bụi trong không khí mỗi hạt thừa 5.108 electron cách nhau 2 cm. Lực tương tác tĩnh điện giữa hai hạt bằng A. 1,44.10‒5 N. B. 1,44.10‒7 N. C. 1,44.10‒ 9 N. D. 1,44.10‒ 11 N Câu 67: Hai viên bi sắt kích thước nhỏ, mang các điện tích q1 và q2, đặt cách nhau một khoảng r. Sau đó các viên bi được phóng điện sao cho điện tích các viên bi chỉ còn một nữa điện tích lúc đầu, đồng thời đưa chúng đến cách nhau một khoảng 0,25r thì lực tương tác giữa chúng tăng lên A. 2 lần. B. 4 lần. C. 6 lần. D. 8 lần. -7 -7 Câu 68: Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại A và B đặt trong không khí, có điện tích lần lượt là q1 -3,2.10 C và q2 2,4.10 C, cách nhau một khoảng 12 cm. Cho hai quả cầu tiếp xúc điện với nhau rồi đặt về chỗ cũ. Xác định lực tương tác điện giữa hai quả cầu sau đó A. 1,44.10‒5 N. B. 10‒3 N. C. 1,44.10‒ 9 N. D. 1,44.10‒ 11 N Câu 69: Hai quả cầu nhỏ giống nhau không tích điện, cùng khối lượng m = 0,2 kg, được treo tại cùng một điểm bằng hai sợi dây mảnh dài 0,5 m. Truyền cho mỗi quả cầu N êlectron thì chúng tách nhau ra một khoảng r = 5 cm. Lấy g = 10m/s2. Xác định N A. 1,04.1012. B. 1,7.107. C. 1,44.1012. D. 8,2.109. Câu 70: Biết điện tích của êlectron là -1,6.10-19 C. Khối lượng của êlectron là 9,1.10-31kg. Giả sử trong nguyên tử Heli, êlectron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân với bán kính quỹ đạo 29,4pm thì tốc độ góc của êlectron có giá trị bằng A. 1,5.1017rad/s. B. 4,15.10 6 rad/s. C. 1,41.1017 rad/s. D. 2,25.1016rad/s Câu 71: Đường kính trung bình của nguyên tử Hidro là d = 10-8 cm. Giả thiết electron quay quanh hạt nhân Hidro dọc theo quỹ đạo tròn. Biết khối lượng êlectron m = 9,1.10-31 kg, vận tốc chuyển động của electron là bao nhiêu? A. v = 2,24.106 m/s. B. v = 2,53.106 m/s. C. v = 3,24.106 m/s. D. v = 2,8.106 m/s. –11 –31 Câu 72: Giả thiết electron quay quanh hạt nhân của nguyên tử Hidro theo quỹ đạo tròn có bán kính là r = 47,7.10 m; me = 9,1.10 kg; k = 9.109 N.m2 /C2 và e = 1,6.10–19C. Quãng đường mà êlectron đi được trong thời gian 10−8 s là A. 12,6 mm. B. 72,9 mm. C. 1,26 mm. D. 7,29 mm Câu 73: Đường kính trung bình của nguyên tử Hidro là d = 10-8 cm. Giả thiết êlectron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân Hidro. Biết hằng số Cu-lông k = 9.109 (N.m/C2 ) và điện tích nguyên tố e = 1,6.10-19C. Động năng của êlectron bằng A. 4,608.10-18 J. B. 4,608.10-20 J. C. 2,304.10-18 J. D. 2,304.10-20 J -11 -11 Câu 74: Hai quả cầu có cùng kích thước và cùng khối lượng, tích các điện lượng q1 = 4.10 C, q2 = 10 C đặt trong không khí, cách nhau một khoảng lớn hơn bán kính của chúng rất nhiều. Nếu lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn bằng lực đẩy tĩnh điện thì khối lượng của mỗi quả cầu bằng A. 0,23 kg. B. 0,46 kg. C. 2,3 kg. D. 4,6 kg. 15
  17. CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 11 CHUYÊN ĐỀ I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƢỜNG Dạng 2. Bài toán liên quan đến định luật bảo toàn điện tích Loại 1. Vận dụng định luật bảo toàn điện tích Câu 75: Có ba quả cầu kim loại, kích thước bằng nhau. Quả cầu A mang điện tích 27C, quả cầu B mang điện tích 3C, quả cầu C không mang điện. Cho quả cầu A và B chạm nhau rồi lại tách chúng ra. Sau đó cho quả cầu B và C chạm nhau. Lúc này, điện tích trên các quả cầu A, B và C lần lượt là x, y và z. Giá trị của biểu thức x y 3z gần giá trị nào nhất sau đây: A. 36C. B. 24C. C. 30C. D. 6C. Câu 76: Có ba quả cầu kim loại, kích thước bằng nhau. Quả cầu A mang điện tích + 27µC, quả cầu B mang điện – 3 µC, quả cầu C không mang điện. Cho hai quả cầu A và B chạm nhau rồi tách chúng ra. Sau đó cho hai quả cầu B và C chạm nhau. Lúc này điện tích trên các quả cầu A, B và C lần lượt là x, y và z. Giá trị của biểu thức (x + 2y – 3z) gần giá trị nào nhất sau đây? A. 42 µC. B. 24 µC. C. 30 µC. D. 6 µC. Câu 77: Có ba quả cầu kim loại, kích thước bằng nhau. Quả cầu A mang điện tích + 27 µC, quả cầu B mang điện tích – 3µC, quả cầu C không mang điện. Cho quả cầu A và B chạm nhau rồi lại tách chúng ra.Sau đó cho quả cầu B và C chạm nhau. Lúc này, điện tích trên các quả cầu A, B và C lần lượt là x, y và z. Giá trị của biểu thức (x + 2y + 3z) gần giá trị nào nhất sau đây: A. 42 µC B. 24 µC C. 30 µC D. 6 µC Câu 78: Có ba quả cầu kim loại, kích thước bằng nhau. Quả cầu A mang điện tích 27C, quả cầu B mang điện 3C, quả cầu C không mang điện. Cho hai quả cầu A và B chạm nhau ròi tách chúng ra. Sau đó cho hai quả cầu B và C chạm nhau. Lúc này điện tích trên các quả cầu A, B và C lần lượt là x, y và z. Giá trị của biểu thức (x 3y 3z) gần giá trị nào nhất sau đây? A. 42C. B. 12C. C. 30C. D. 6C. Câu 79: Có ba quả cầu kim loại kích thước giống nhau. Quả A mang điện tích 27C, quả cầu B mang điện tích -3C, quả cầu C không mang điện tích. Cho quả cầu A và B chạm vào nhau rồi lại tách chúng ra. Sau đó cho hai quả cầu B và C chạm vào nhau. Điện tích trên mỗi quả cầu là A. qA = 6C, qB = qC = 12C B. qA = 12C, qB = qC = 6C C. qA = qB = 6C, qC = 12C D. qA=qB=12C, qC = 6C Câu 80: Bốn quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích + 2,3μC, -264.10-7C, - 5,9 μC, + 3,6.10-5C. Cho 4 quả cầu đồng thời tiếp xúc nhau sau đó tách chúng ra. Tìm điện tích mỗi quả cầu? A. +1,5 μC B. +2,5 μC C. - 1,5 μC D. - 2,5 μC Câu 81: Hai quả cầu nhỏ giống nhau, có điện tích q1 và q2 ở khoảng cách R đẩy nhau với lực F0. Sau khi cho chúng tiếp xúc, đặt lại ở khoảng cách R chúng sẽ A. Hút nhau với F F0 C. Đẩy nhau với F>F0. D. Đẩy nhau với F<F0. –6 –6 Câu 82: Hai quả cầu kim loại nhỏ hoàn toàn giống nhau mang điện tích lúc đầu là q1 = 3.10 C và q2 = 10 C. Cho chúng tiếp xúc nhau rồi đặt cách nhau 5 cm trong không khí. Lực tương tác giữa chúng là A. 1,44N B. 28,8N C. 14,4N. D. 2,88N -6 -6 Câu 83: Hai quả cầu nhỏ có kích thước giống nhau tích điện là q1 = 8.10 C và q2 = -2.10 C. Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt chúng cách nhau trong không khí cách nhau 10 cm thì lực tương tác giữa chúng có độ lớn là A. 4,5 N. B. 8,1 N. C. 0.0045 N. D. 81.10-5N. Câu 84: Cho hai quả cầu nhỏ trung hòa điện, cách nhau 40 cm trong không khí. Giả sử bằng cách nào đó có 4.1012 electron từ quả cầu này di chuyển sang quả cầu kia. Khi đó chúng hút hay đẩy nhau bằng lực tương tác là bao nhiêu? A. Hút nhau, F = 13 mN B. Đẩy nhau; F = 13 mN C. Hút nhau, F = 23 mN D. Đẩy nhau; F = 23 mN Câu 85: Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện q1 = 5 μC và q2 = - 3 μC kích thước giống nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân không cách nhau 5 cm. Tính lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau khi tiếp xúc: A. 4,1 N B. 5,2 N C. 3,6 N D. 1,7 N Câu 86: Hai quả cầu kim loại nhỏ giống hệt nhau, mang các điện tích q1 và q2 = 5q1 tác dụng lên nhau một lực bằng F. Nếu cho chúng tiếp xúc với nhau rồi đưa đến các vị trí cũ thì tỉ số giữa lực tương tác lúc sau với lực tương tác lúc chưa tiếp xúc là A. 6/5 B. 9/5 C. 5/9 D. 5/6 -7 Câu 87: Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại A và B đặt trong không khí, có điện tích lần lượt là q1 = - 3,2.10 C và q2 = 2,4.10-7 C, cách nhau một khoảng 12 cm. Xác định số electron thừa, thiếu ở mỗi quả cầu và lực tương tác điện giữa chúng. A. 2.1012 e; 1,5.1012 e; 48mN. B. 2.1012 e; 1,5.1012 e; 24mN. C. 2.1012 e; 15.1012 e; 24mN. D. 2.1012 e; 15.1012 e; 48m N. -7 Câu 88: Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại A và B đặt trong không khí, có điện tích lần lượt là q1 = - 3,2.10 C và q2 = 2,4.10-7 C, cách nhau một khoảng 12 cm. Cho hai quả cầu tiếp xúc điện với nhau rồi đặt về chỗ cũ. Xác định lực tương tác điện giữa hai quả cầu sau đó. A. lực hút F’=1mN B. lực đẩy F’=1mN C. lực hút F’=10mN D. lực đẩy F’=10mN Câu 89: Hai hòn bi bằng kim loại giống nhau có điện tích cùng dấu q và 4q ở cách nhau một khoảng r1. Sau khi cho hai hòn bi tiếp xúc nhau, để cho lực tương tác giữa chúng không thay đổi, ta phải đặt chúng cách nhau một khoảng r2. Tính tỉ số r2/r1 A. 1,25 B. 1,5 C. 1,75 D. 2 Câu 90: Treo hai quả cầu kim loại, nhỏ, cùng khối lượng và chưa nhiễm điện bằng hai sợi chỉ tơ có cùng chiều dài l = 1 m vào cùng một điểm cố định trong không khí. Cho một vật nhiễm điện tiếp xúc với một trong hai quả cầu để truyền điện tích 21 nC cho hai quả cầu rồi lấy vật đó ra thì khi hệ cân bằng hai quả cầu cách nhau một đoạn r = 8 cm. Lấy g = 10 m/s2. Khối lượng m của mỗi quả cầu là A. 1,55 g. B. 0,62 g. C. 0,39 g. D. 0,20 g. 16
  18. CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 11 CHUYÊN ĐỀ I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƢỜNG Câu 91: Hai quả cầu kim loại giống nhau được treo vào điểm O bằng hai sợi dây cách điện, cùng chiều dài, không co dãn, có khối lượng không đáng kể. Gọi P = mg là trọng lượng của một quả cầu, F là lực tương tác tĩnh điện giữa hai quả cầu khi truyền điện tích cho một quả cầu. Khi đó hai dây treo hợp với nhau góc với A. tan = F/P B. sin = F/P C. tan(α/2) =F/P D. sin(α/2) = P/F Câu 92: Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống hệt nhau tích điện dương treo trên hai sợi dây mảnh cùng chiều dài vào cùng một điểm. Khi hệ cân bằng thì góc hợp bởi hai dây treo là 2α. Sau đó cho chúng tiếp xúc với nhau rồi buông ra, để chúng cân bằng thì góc lệch bây giờ là 2α'. So sánh α và α' A. α > α' B. α |q2|. Xác định loại điện tích của q1 và q2. Vẽ các véc tơ lực tác dụng của điện tích này lên điện tích kia. Tính q1 và q2. A. q1=-4µC; q2=-2µC. B. q1=-4µC; q2=2µC. C. q1=4µC; q2=-2µC. D. q1=4µC; q2=2µC. -6 Câu 95: Hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 30 cm trong không khí, chúng hút nhau với một lực F = 1,2 N. Biết (q1+q2) = - 4.10 C và |q1| 0; q2 < 0 và tổng điện tích hai quả cầu có giá trị dương. Giá trị q1 và q2 lần lượt là A. 8.10-8 C và − 2.10-8C. B. 8.10-8 C và − 4.10-8C. C. 6.10-8 C và 2.10-8C. D. 6.10-8 C và − 4.10-8C Câu 99: Cho hai quả cầu kim loại nhỏ, giống nhau, tích điện và cách nhau 10cm thì chúng hút nhau một lực bằng 5,4N. Cho chúng tiếp xúc với nhau rồi tách chúng ra đến khoảng cách như cũ thì chúng đẩy nhau một lực bằng 5,625N. Số êlectron đã trao đổi sau khi tiếp xúc với nhau là A. 2,1875.1013 B. 2,1875.1012 C. 2,25.1013 D. 2,25.1012 Câu 100: Hai quả cầu kim loại nhỏ, giống hệt nhau, chứa các điện tích cùng dấu q1 và q2, được treo vào chung một điểm O bằng hai sợi dây chỉ mảnh, không dãn, dài bằng nhau. Hai quả cầu đẩy nhau và góc giữa hai dây treo là 600. Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau, 0 rồi thả ra thì chúng đẩy nhau mạnh hơn và góc giữa hai dây treo bây giờ là 90 . Tính tỉ số q1/q2 gần đúng bằng A. 12. B. 1/12. C. 1/8. D. 8 CHỦ ĐỀ 3. ĐIỆN TRƢỜNG VÀ CƢỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƢỜNG. ĐƢỜNG SỨC ĐIỆN Câu 1: Điện trường là A. môi trường không khí quanh điện tích. B. môi trường chứa các điện tích. C. môi trường dẫn điện. D. môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó. Câu 2: Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường của nó A. có hướng như nhau tại mọi điểm. B. có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điện. C. có độ lớn như nhau tại mọi điểm. D. có độ lớn giảm dần theo thời gian. Câu 3: Cho một điện tích điểm –Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều A. hướng về phía nó. B. hướng ra xa nó. C. phụ thuộc độ lớn của nó. D. phụ thuộc vào điện môi xung quanh. Câu 4: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra. B. Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó. C. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường. D. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường. 17
  19. CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 11 CHUYÊN ĐỀ I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƢỜNG Câu 5: Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0, tại một điểm trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là: A. E=9.109Q/r2 B. E=-9.109Q/r2 C. E=9.109Q/r D. E=-9.109Q/r Câu 6: Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc A. độ lớn điện tích thử. B. độ lớn điện tích đó. C. khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó. D. hằng số điện môi của của môi trường. Câu 7: Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 2 lần thì độ lớn cường độ điện trường A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. không đổi. D. giảm 4 lần. Câu 8: Véc tơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều A. phụ thuộc độ lớn điện tích thử. B. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó. C. phụ thuộc nhiệt độ của môi trường. D. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó. Câu 9: Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là: A. V/m2. B. V.m. C. V/m. D. V.m2. Câu 10: Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho A. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ. B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng. C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó. D. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó. Câu 11: Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng? A. Tại một điểm trong điện tường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua. B. Các đường sức là các đường cong không kín. C. Các đường sức không bao giờ cắt nhau. D. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm. Câu 12: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức trong điện trường. B. Tất cả các đường sức đều xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm. C. Cũng có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ vô cùng. D. Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau. Câu 13: Đường sức điện cho biết A. độ lớn lực tác dụng lên điện tích đặt trên đường sức ấy. B. độ lớn điện tích thử cần đặt trên đường sức ấy. C. độ lớn của điện tích nguồn sinh ra điện trường được biểu diễn bằng đường sức ấy. D. hướng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặc trên đường sức ấy. Câu 14: Trong các nhận xét sau, nhận xét không đúng với đặc điểm đường sức điện là: Các đường sức của cùng một điện trường có thể cắt nhau. B. Các đường sức là các đường có hướng. C. Các đường sức của điện trường tĩnh là đường không khép kín. D. Hướng của đường sức điện tại mỗi điểm là hướng của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó. Câu 15: Nhận định nào sau đây không đúng về đường sức của điện trường gây bởi điện tích điểm + Q? A. là những tia thẳng. B. có phương đi qua điện tích điểm. C. có chiều hường về phía điện tích. D. không cắt nhau. Câu 16: Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động: A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường. C. vuông góc với đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kỳ. Câu 17: Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động: A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường. C. vuông góc với đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kỳ. Câu 18: Nếu tại một điểm có 2 điện trường thành phần gây bởi 2 điện tích điểm. Hai cường độ điện trường thành phần cùng phương khi điểm đang xét nằm trên A. đường nối hai điện tích. B. đường vuông góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 2. C. đường trung trực của đoạn nối hai điện tích. D. đường vuông góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 1. Câu 19: Nếu tại một điểm có 2 điện trường gây bởi 2 điện tích điểm Q1 âm và Q2 dương thì hướng của cường độ điện trường tại điểm đó được xác định bằng A. hướng của tổng 2 véc tơ cường độ điện trường điện trường thành phần. B. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích dương. C. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích âm. D. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích ở gần điểm đang xét hơn. Câu 20: Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Cường độ điện trường tại một điểm trên đường trung trực của AB thì có phương A. vuông góc với đường trung trực của AB. B. trùng với đường trung trực của AB. 18
  20. CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 11 CHUYÊN ĐỀ I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƢỜNG C. trùng với đường nối của AB. D. tạo với đường nối AB góc 450. Câu 21: Cho 2 điện tích điểm trái dấu, cùng độ lớn nằm cố định thì A. không có vị trí nào có cường độ điện trường bằng 0. B. vị trí có điện trường bằng 0 nằm tại trung điểm của đoạn nối 2 điện tích. C. vị trí có điện trường bằng 0 nằm trên đường nối 2 điện tích và phía ngoài điện tích dương. D. vị trí có điện trường bằng 0 nằm trên đường nối 2 điện tích và phía ngoài điện tích âm. Câu 22: Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Điểm có điện trường tổng hợp bằng 0 là A. trung điểm của AB. B. các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác vuông cân. C. tất cả các điểm trên trên đường trung trực của AB. D. các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác đều. Câu 23: Cho hai quả cầu kim loại tích điện có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu đặt cách nhau một khoảng không đổi tại A và B thì độ lớn cường độ điện trường tại một điểm C trên đường trung trực của AB và tạo với A và B thành tam giác đều là E. Sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt lại A và B thì cường độ điện trường tại C là A. 0. B. E/3. C. E/2. D. E. Câu 24: Cho các hình vẽ sau: a. Những đường sức điện nào vẽ ở hình dưới là đường sức của điện trường đều? A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Không hình nào. b. Hình ảnh đường sức điện nào ở hình vẽ ở câu trên ứng với các đường sức của một điện tích điểm âm? A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4. Câu 25: Trên hình bên có vẽ một số đường sức của hệ thống hai điện tích điểm A và B. Chọn kết luận đúng. A. A là điện tích dương, B là điện tích âm. B. A là điện tích âm, B là điện tích dương. C. Cả A và B là điện tích dương. D. Cả A và B là điện tích âm. Câu 26: Trên hìn bên có vẽ một số đường sức của hệ thống hai điện tích. Các điện tích đó là A. hai điện tích dương. B. hai điện tích âm. C. một điện tích dương, một điên tích âm. D. không thể có các đường sức có dạng như thế. Câu 27: Đồ thị nào trong hình vẽ phản ánh sự phụ thuộc của độ lớn cường độ điện trường E của một điện tích điểm vào khoảng cách r từ điện tích đó đến điểm mà ta xét? A. Hình 2. B. Hình 3. C. Hình 1 D. Hình 4 Dạng 1. Cƣờng độ điện trƣờng do một điện tích gây ra tại một điểm Câu 28: Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn tới điểm đang xét tăng 2 lần thì cường độ điện trường A. giảm 2 lần. B. tăng 2 lần. C. giảm 4 lần. B. tăng 4 lần. Câu 29: Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 (V/m). Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10-4 (N). Độ lớn điện tích đó là: A. q = 8.10-6 (C). B. q = 12,5.10-6 (C). C. q = 1,25.10-3 (C). D. q = 12,5 (C). Câu 30: Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10-9 (C), tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 (cm) có độ lớn là: A. E = 0,450 (V/m). B. E = 0,225 (V/m). C. E = 4500 (V/m). D. E = 2250 (V/m). Câu 31: Điện tích điểm q = 80 nC đặt cố định tại O trong dầu. Hằng số điện môi của dầu là ε = 4. Cường độ điện trường do q gây ra tại M cách O một khoảng MO = 30 cm là A. 0,6.103 V/m. B. 0,6.104 V/m. C. 2.103 V/m. D. 2.105 V/m 19
  21. CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 11 CHUYÊN ĐỀ I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƢỜNG Câu 32: Một điểm cách một điện tích một khoảng cố định trong không khí có cường độ điện trường 4000 V/m theo chiều từ trái sang phải. Khi đổ một chất điện môi có hằng số điện môi bằng 2 bao chùm điện tích điểm và điểm đang xét thì cường độ điện trường tại điểm đó có độ lớn và hướng là A. 8000 V/m, hướng từ trái sang phải. B. 8000 V/m, hướng từ phải sang trái. C. 2000 V/m, hướng từ phải sang trái. D. 2000 V/m hướng từ trái sang phải. Câu 33: Một điện tích -1 μC đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1m có độ lớn và hướng là A. 9000 V/m, hướng về phía nó. B. 9000 V/m, hướng ra xa nó. C. 9.109 V/m, hướng về phía nó. D. 9.109 V/m, hướng ra xa nó. Câu 34: Đặt một điện tích thử - 1μC tại một điểm, nó chịu một lực điện 1mN có hướng từ trái sang phải. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là A. 1000 V/m, từ trái sang phải. B. 1000 V/m, từ phải sang trái. C. 1V/m, từ trái sang phải. D. 1 V/m, từ phải sang trái. Câu 35: Quả cầu nhỏ mang điện tích 10-9C đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại 1 điểm cách quả cầu 3cm là A. 105V/m B. 104V/m C. 5.103V/m D. 3.104V/m Câu 36: Một điện tích điểm q=10-7C đặt trong điện trường của điện tích điểm Q, chịu tác dụng của lực F=3.10-3N. Cường độ điện trường E tại điểm đặt điện tích q là A. 2.10-4V/m B. 3.104V/m C. 4.104V/m D. 2,5.104V/m Câu 37: Một điện tích điểm q đặt trong một môi trường đồng tính, vô hạn có hằng số điện môi bằng 2,5. Tại điểm M cách q một đoạn 0,4m vectơ cường độ điện trường có độ lớn bằng 9.105V/m và hướng về phía điện tích q. Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về dấu và độ lớn của điện tích q? A. q= - 4C B. q= 4C C. q= 0,4C D. q= - 40C Câu 38: Hai điện tích thử q1, q2 (q1 =4q2) theo thứ tự đặt vào 2 điểm A và B trong điện trường. Lực tác dụng lên q1 là F1, lực tác dụng lên q2 là F2(với F1 = 3F2). Cường độ điện trường tại A và B là E1 và E2 với A. E2 = 0,75E1 B. E2 = 2E1 C. E2 = 0,5E1 D. E2 = 4/3E1 Câu 39: Cường độ điện trường của một điện tích điểm tại A bằng 36 V/m, tại B bằng 9 V/m. Hỏi cường độ điện trường tại trung điểm C của AB bằng bao nhiêu, biết hai điểm A, B nằm trên cùng một đường sức? A. 16 V/m. B. 25 V/m. C. 30 V/m. D. 12 V/m. Câu 40: Hai điện tích thử q1, q2 (q1 = 2q2) theo thứ tự đặt vào 2 điểm A và B trong điện trường. Độ lớn lực điện trường tác dụng lên q1 và q2 lần lượt là F1, và F2 (với F1 = 5F2). Độ lớn cường độ điện trường tại A và B là E1 và E2. Khi đó A. E2 = 0,2E1. B. E2 = 2E1. C. E2 = 2,5E1. D. E2 = 0,4E1. Câu 41: Cho hai điểm A và B cùng nằm trên một đường sức điện do điện tích q > 0 gây ra. Biết độ lớn của cường độ điện trường tại A là 36 V/m, tại B là 9 V/m. Xác định cường độ điện trường tại trung điểm M của AB. A. 16V/m B. 32 V/m C. 160 V/m D. 320 V/m Câu 42: Một electron có q = -1,6.10-19 C và khối lượng của nó bằng 9,1.10-31 kg. Xác định độ lớn gia tốc a mà e thu được khi đặt trong điện trường đều E = 100 V/m. A. 1,785.10-3 m/s2. B. 17,85.10-3 m/s2. C. 1,785.10-5 m/s2. D. 17,85.10-3 m/s2. Câu 43: Cho ba điểm A, M, N theo thứ tự trên một đường thẳng với AM = MN. Đặt điện tích q tại điểm A thì cường độ điện trường tại M có độ lớn là E. Cường độ điện trường tại N có độ lớn là A.0,5E. B. 0,25E. C. 2E. D. 4E. Câu 44: Trong không khí có 4 điểm thẳng hàng theo thứ tự O, M, I, N sao cho MI = NI. Khi tại O đặt điện tích điểm Q thì độ lớn cường độ điện trường tại M và N lần lượt là 9E và E. Khi đưa điện tích điểm Q đến I thì độ lớn cường tại N là A.4,5E. B. 9E. C. 2,5E. D. 3,6E. Câu 45: Trong không khí, có 3 điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự A, B, C với AB=100m, AC=250m. Nếu đặt tại A một điện tích điểm Q thì độ lớn cường độ điện trường tại B là E. Nếu đặt tại B một điện tích điểm 3,6Q thì độ lớn cường độ điện trường tại A và C lần lượt là A. 3,6E và 1,6E. B. 1,6E và 3,6E. C. 2E và 1,8E. D. 1,8E và 2E Câu 46: Khi tại điểm O đặt 2 điện tích điểm, giống hệt nhau thì độ lớn cường độ điện trường tại điểm A là E. Để tại trung điểm M của đoạn OA có cường độ điện trường là 10E thì số điện tích điểm như trên cần đặt thêm tại O bằng A. 4. B. 3. C. 5. D. 7. Câu 47: Tại điểm O đặt điện tích điểm Q. Trên tia Ox có ba điểm theo đúng thứ tự A, M, B. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm A, 4 M, B lần lượt là EA, EM, EB. Nếu EA=9.10 V/m, EB =5625V/m và MA=2MB thì EM gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 16000V/m. B. 22000V/m. C. 11200V/m. D. 10000V/m. Câu 48: Một điện tích điểm Q đặt trong không khí. Gọi E , E là cường độ điện trường do Q gây ra tại A và B, r là khoảng cách từ A A B đến Q. Cường độ điện trường do Q gây ra tại A và B lần lượt là E A và EB . Để E A có phương vuông góc EB và EA = EB thì khoảng cách giữa A và B là A. r 3 B. r 2 C. r D. 2r Câu 49: Cường độ điện trường do một điện tích điểm sinh ra tại A và B lần lượt là 25V/m và 49V/m. Cường độ điện trường EM do điện tích nói trên sinh ra tại điểm M (M là trung điểm của đoạn AB) được xác định bằng biểu thức nào sau đây? A. 37 V/m B. 12V/m C. 16,6V/m D. 34V/m 20
  22. CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 11 CHUYÊN ĐỀ I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƢỜNG Câu 50: Một điện tích điểm Q đặt trong không khí. Gọi E A , EB là cường độ điện trường do Q gây ra tại A va B; r là khoảng cách từ A đến Q. Để E A cùng phương, ngược chiều EB và EA = EB thì khoảng cách giữa A và B là A. r B. r 2 C. 2r D. 3r Dạng 2. Cƣờng độ điện trƣờng do nhiều điện tích gây ra tại một điểm. Nguyên lý chồng chất điện trƣờng Loại 1. Hai điện trƣờng thành phần cùng phƣơng -6 -6 Câu 51: Hai điện tích q1 = -10 C; q2 = 10 C đặt tại hai điểm A, B cách nhau 40cm trong không khí. Cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm M của AB là A. 4,5.106V/m B. 0 C. 2,25.105V/m D. 4,5.105V/m -6 -6 Câu 52: Hai điện tích điểm q1 = -10 và q2 = 10 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 40cm trong chân không. Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm N cách A 20cm và cách B 60cm có độ lớn A. 105V/m B. 0,5.105V/m C. 2.105V/m D. 2,5.105V/m -9 Câu 53: Hai điện tích q1 = q2 = 5.10 C, đặt tại hai điểm cách nhau 10 cm trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích bằng A. 18000 V/m B. 36000 V/m C. 1,800 V/m D. 0 V/m -6 -6 Câu 54: Cho q1=2.10 C và q2= - 8.10 C lần lượt đặt tại A và B với AB= 10cm. Gọi E1 và E2 lần lượt là vec tơ cường độ điện trường do q1, q2 sinh ra tại điểm M trên đường thẳng AB. Biết E2 4E1 . Khẳng định nào sau đây về vị trí của điểm M là đúng? A. M nằm trong đoạn thẳng AB với AM = 2,5cm. B. M nằm trong đoạn thẳng AB với AM= 5cm. C. M nằm ngoài đoạn thẳng AB với AM = 2,5cm. D. M nằm ngoài đoạn thẳng AB với AM= 5cm. Câu 55: Trong không khí, người ta bố trí 2 điện tích có cùng độ lớn 0,5 μC nhưng trái dấu cách nhau 2 m. Tại trung điểm của 2 điện tích, cường độ điện trường là A. 9000 V/m hướng về phía điện tích dương. B. 9000 V/m hướng về phía điện tích âm. C. 9000 V/m hướng vuông góc với đường nối hai điện tích. D. bằng 0. -9 -9 Câu 56: Hai điện tích q1 = 5.10 (C), q2 = - 5.10 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích là: A. E = 18000 (V/m). B. E = 36000 (V/m). C. E = 1,800 (V/m). D. E = 0 (V/m). -9 -9 Câu 57: Hai điện tích q1 = 5.10 (C), q2 = - 5.10 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách q1 5 (cm), cách q2 15 (cm) là: A. E = 16000 (V/m). B. E = 20000 (V/m). C. E = 1,600 (V/m). D. E = 2,000 (V/m). 6 -6 Câu 58: Tại hai điểm A, B cách nhau 15cm, trong không khí có hai điện tích q1 -12.10 C, q2 3.10 C. Xác định độ lớn cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C. Biết AC 20cm, BC 5cm. A. 8100 kV/m. B. 3125 kV/m. C. 3351kV/m. D. 6519 kV/m. Câu 59: Hai điện tích điểm q1 = 0,5 nC và q2 = –0,5 nC đặt tại hai điểm A, B cách nhau 6cm trong không khí. Cường độ điện trường tại trung điểm của AB có độ lớn là. A. E = 0 V/m. B. E = 5000 V/m. C. E = 10000 V/m. D. E = 20000 V/m. -7 -7 Câu 60: Xác định vecto cường độ điện trường gây ra bởi hệ hai điện tích điểm q1 = 2.10 và q2 = -4.10 tại điểm đặt giữa của đoạn thẳng nối hai điện tích. Biết hai điện tích bằng nhau cách nhau 10cm ở trong rượu có hằng số điện môi ε = 2,2 A. 9,0.105 N/C B. 9,8.105 N/C C. 9,0.104 N/C D. 9,8.104 N/C -6 -6 Câu 61: Tại hai điểm A, B cách nhau 20 cm trong không khí có đặt hai điện tích q1= -9.10 C, q2 = -4.10 C. Cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C với AC = 30 cm, BC = 10 cm có độ lớn là A. 3363 kV/m. B. 4500 kV/m. C. 3351 kV/m. D. 6519 kV/m. Loại 2. Hai điện trƣờng thành phần có phƣơng vuông góc Câu 62: Tại một điểm có 2 cường độ điện trường thành phần vuông góc với nhau và có độ lớn là 3000 V/m và 4000V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp là A. 1000 V/m. B. 7000 V/m. C. 5000 V/m. D. 6000 V/m. 8 -8 Câu 63: Tai hai điểm A và B cách nhau 5cm trong chân không có hai điện tích điểm q1 16.10 C và q2 -9.10 C. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại điểm C cách A và cách B lần lượt là 4cm và 3cm. A. 1273kV/m. B. 1444 kV/m. C. 1288 kV/m. D. 1285 kV/m. -6 -6 Câu 64: Tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí có đặt hai điện tích q1= -1,6.10 C, q2 = -2,4.10 C. Biết AC = 8 cm, BC = 6 cm. Độ lớn cường độ điện trường do 2 điện tích này gây ra tại điểm C gần giá trị nào nhất sau đây? A. 3363 kV/m. B. 3125 kV/m. C. 3351 kV/m. D. 6408 kV/m. -6 -6 Câu 65: Tại hai điểm A, B cách nhau 20 cm trong không khí có đặt hai điện tích q1= 4.10 C, q2 = -6,4.10 C. Lực điện trường tác -7 dụng lên q3= -5.10 C đặt tại C với AC =12 cm, BC =16 cm có độ lớn là A. 1,2 N. B. 0,86 N. C. 0,94 N. D. 0,96 N. Loại 3. Hai điện trƣờng thành phần có độ lớn bằng nhau -16 Câu 66: Hai điện tích q1 = q2 = 5.10 C, đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8cm trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn bằng A. 1,2178.10-3 V/m B. 0,6089.10-3 V/m C. 0,3515.10-3 V/m D. 0,7031.10-3 V/m 21
  23. CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 11 CHUYÊN ĐỀ I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƢỜNG -7 Câu 67: Tại hai điểm A, B trong không khí lần lượt đặt hai điện tích điểm qA= qB = 3.10 C, AB=12cm. M là một điểm nằm trên đường trung trực của AB, cách đoạn AB 8cm. Cường độ điện trường tổng hợp do qA và qB gây ra có độ lớn A. bằng 1,35.105V/m và hướng vuông góc với AB. B. bằng 1,35.105V/m và hướng song song với AB. C. bằng 2,5 3 .105V/m và hướng vuông góc với AB. D. bằng 1,35 3 .105V/m và hướng song song với AB. -16 -16 Câu 68: Hai điện tích q1 = 5.10 (C), q2 = - 5.10 (C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là: A. E = 1,2178.10-3 (V/m). B. E = 0,6089.10-3 (V/m). C. E = 0,3515.10-3 (V/m). D. E = 0,7031.10-3 (V/m). -16 Câu 69: Hai điện tích q1=q2=5.10 (C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là: A. E = 1,2178.10-3 (V/m). B. E = 0,6089.10-3 (V/m). C. E = 0,3515.10-3 (V/m). D. E = 0,7031.10-3 (V/m). -8 Câu 70: Tại 2 điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí có đặt 2 điện tích q1 = q2 = 16.10 C. Xác định cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C, biết AC = BC = 8 cm. A. 360000 V/m B. 350000 V/m C. 202500 V/m D. 562500 V/m -6 Câu 71: Tại hai điểm A và Bcách nhau 10 cm trong không khí có đặt hai điện tích q1= -q2 = 6.10 C. Lực điện trường tác dụng lên -7 điện tích q3= -3.10 C đặt tại C với AC = BC =12 cm có độ lớn là A. 1,2 N. B. 0,86 N. C. 0,94 N. D. 0,96 N. -2 -2 Câu 72: Hai điện tích điểm q1 = 2.10 μC và q2 = –2.10 μC đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a = 30 cm trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là A. EM = 0,2 V/m. B. EM = 1732 V/m. C. EM = 3464 V/m. D. EM = 2000 V/m -10 -10 Câu 73: Cho hai điện tích q1 = 4.10 C, q2 = -4.10 C đặt tại A và B trong không khí AB = a = 2cm. Xác định vecto cường độ điện trường tại điểm N sao cho A, B, N tạo thành tam giác đều A. 6000N/C B. 8000N/C C. 9000N/C D. 10000N/C. Loại 4. Hai điện trƣờng thành phần có phƣơng tạo với nhau một góc bất kì -8 -8 Câu 74: Hai điện tích điểm q1=9.10 C; q2=-9.10 C đặt tại hai điểm A, B trong không khí cách nhau 25cm. Cường độ điện trường tại điểm M có AM=15cm; BM=20cm là A. 36000 V/m B. 413,04 V/m C. 20250 V/m D. 56250 V/m 8 -8 Câu 75: Tại hai điểm A và B cách nhau 10cm trong không khí có đặt hai điện tích q1 16.10 C và q2 9.10 C. Xác định độ lớn cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C biết AC 6cm và BC 9cm. A. 450 kV/m. B. 225 kV/m. C. 331kV/m. D. 425 kV/m. -6 -6 Câu 76: Tại hai điểm A, B cách nhau 18cm trong không khí có đặt hai điện tích q1 4.10 C, q2 -6,4.10 C. Xác định độ lớn lực 8 điện trường tác dụng lên q3 -5.10 C đặt tại C, biết AC 12cm; BC 16cm. A. 0, 45 N. B. 0,15 N. C. 1,5 N. D. 4,5 N. Câu 77: Hai điện tích điểm q1 = 0,5 nC và q2 = –0,5 nC đặt tại hai điểm A, B cách nhau 6cm trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm M nằm trên trung trực của AB, cách trung điểm của AB một khoảng ℓ = 4 cm có độ lớn là A. E = 0 V/m. B. E = 1080 V/m. C. E = 1800 V/m. D. E = 2592 V/m. Loại 5. Nhiều điện trƣờng thành phần, cực trị Câu 78: Ba điện tích Q giống hệt nhau được đặt cố định tại ba đỉnh của một tam giác đều có cạnh a. Độ lớn cường độ điện trường tại tâm của tam giác đó là A. E=18.109Q/a2 B. E=27.109Q/a2 C. E=81.109Q/a2 D. E = 0. Câu 79: Đặt ba điện tích âm có độ lớn lần lượt là q, 2q và 3q tương ứng đặt tại 3 đỉnh A, B và C của một tam giác đều ABC cạnh a. Cường độ điện trường tổng hợp tại tâm tam giác A. Có phương vuông góc với mặt phẳng chứa tam giác ABC. B. Có độ lớn bằng 2 kq/r2. C. Có độ lớn bằng 3 kq/r2. D. Có độ lớn bằng 0. -9 Câu 80: Ba điện tích dương q1 = q2= q3= q= 5.10 C đặt tại 3 đỉnh liên tiếp của hình vuông cạnh a = 30cm trong không khí. Cường độ điện trường ở đỉnh thứ tư có độ lớn A. 9,6.103V/m B. 9,6.102V/m C. 7,5.104V/m D. 8,2.103V/m -9 Câu 81: Tại ba đỉnh của một hình vuông cạnh a = 40cm, người ta đặt ba điện tích điểm dương bằng nhau q1 = q2 = q3 = 5.10 . Vecto cường độ điện trường tại đỉnh thứ tư của hình vuông có độ lớn A. 538N/C B. 358N/C C. 53,8N/C D. 35,8N/C Câu 82: Đặt bốn điện tích có cùng độ lớn q tại 4 đỉnh của một hình vuông ABCD cạnh a với điện tích dương và đặt tại A và C , điện tích âm đặt tại B và D. Cường độ điện trường tổng hợp tại giao điểm hai đường chéo của hình vuông A. có phương vuông góc với mặt phẳng chứa hình vuông ABCD. B. có phương song song với cạnh AB của hình vuông ABCD. C. có độ lớn bằng 0. D. có độ lớn bàng độ lớn cường độ điện trường tại các đỉnh hình vuông. Câu 83: Đặt trong không khí bốn điện tích có cùng độ lớn 10 9C tại bốn đỉnh của một hình vuông ABCD cạnh 2 cm với điện tích dương đặt tại A và D, điện tích âm đặt tại B và C. Cường độ điện trường tổng hợp tại giao điểm hai đường chéo của hình vuông 22