Chuyên đề Hóa học 12: Kim loại kiềm – Kiềm thổ - Nhôm

docx 12 trang thaodu 5241
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Hóa học 12: Kim loại kiềm – Kiềm thổ - Nhôm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxchuyen_de_hoa_hoc_12_kim_loai_kiem_kiem_tho_nhom.docx

Nội dung text: Chuyên đề Hóa học 12: Kim loại kiềm – Kiềm thổ - Nhôm

  1. CHUYÊN ĐỀ KIM LOẠI KIỀM – KIỀM THỔ - NHÔM  LÝ THUYẾT: Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng về kim loại kiềm: A. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp. B. Khối lương riêng nhỏ, độ cứng thấp. C. Độ dẫn điện, dẫn nhiệt thấp. D. Cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là ns1. Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của kim loại kiềm: A. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử. B. Số oxi hóa nguyên tố trong hợp chất. C. Cấu tạo mạng tinh thể của đơn chất. D. Bán kính nguyên tử. Câu 3: Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của ion R+ là 2p6. Nguyên tử R là: A. Ne. B. Na. C. K. D. Ca. Câu 4: Trong phòng thí nghiệm, để bảo quản Na có thể ngâm Na trong : A. NH3 lỏng B. C2H5OH. C.Dầu hỏa D. H2O. Câu 5: Kim loại nào sau đây khi cháy cho ngọn lửa màu đỏ tía: A. Li. B. Na. C. K. D. Rb. Câu 6: Trường hợp nào sau đây, Na+ bị khử: A. Điện phân nóng chảy NaCl. B. Điện phân dung dich NaCl. C.Phân hủy NaHCO3. D. Phản ứng giữa Na2CO3 và axit HCl. Câu 7: Dãy dung dịch nào sau đây có pH > 7 : A. NaOH, Na2CO3, BaCl2. B. NaOH, NaCl, NaHCO3. C. NaOH, Na2CO3, NaHCO3. D. NaOH, NH3, NaHSO4. Câu 8: Dung dịch nào sau đây có pH = 7: A. Na2CO3, NaCl. B. Na2SO4, NaCl. C. KHCO3, KCl. D. KHSO4, KCl. Câu 9: Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, tại khu vực gần điện cực catot, nếu nhúng quì tím vào khu vực đó thì : A. quì không đổi màu. B. quì đổi sang màu xanh. C. quì chuyển sang màu đỏ. D. quì chuyển sang màu hồng. Câu 10: Dung dịch NaOH không tác dụng với muối nào sau đây; A. NaHCO3. B. CuSO4. C. Na2CO3. D. NaHSO4. Câu 11: Những tính chất nào sau đây không phải của NaHCO3: 1. Kém bền nhiệt. 2. Tác dụng với baz mạnh. 3. Tác dụng với axit mạnh. 4. Chất lưỡng tính. 5. Thủy phân cho mội trường kiềm yếu 6. Thủy phân cho môi trường kiềm mạnh. 7. Thủy phân cho môi trường axit. 8. Tan ít trong nước. A. 1,2,3 B. 4,5,6. C. 6,7,8. D. 6,7. Câu 12: Nguyên tố có năng lượng ion hóa nhỏ nhất là: A. Li. B. Na. C. K. D. Cs. C Câu 13: Vai trò của nước trong quá trình điện phân dung dịch NaCl là: A. Dung môi. B. Chất bị khử ở catot. C. Là chất vừa bị khử ở catot, vừa bị oxi hóa ở anot. D. Chất bị oxi hóa ở anot. Câu 14: Cho Na vào dung dịch CuCl2, hiện tượng quan sát được là: A. sủi bọt khí. B. xuất hiện kết tủa xanh lơ. C. Xuất hiện kết tủa xanh lục. D. sủi bọt khí và xuất hiện kết tủa xanh lơ. Câu 15: Ứng dụng nào sau đây không phải của kim loại kiềm: A. Tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp. B. Na, K dùng làm chất trao đổi nhiệt ở phản ứng hạt nhân. C. Kim loại xesi được dùng chế tạo tế bào quang điện. D. Dùng điều chế Al trong công nghiệp hiện nay. Trang 1
  2. Câu 16: Công dụng nào sau đây không phải của NaCl: A. Làm gia vị. B. Điều chế Cl2, HCl, nước Javen. C. Khử chua cho đất. D. Làm dịch truyền trong y tế. Câu 17: Để phân biệt một cách đơn giản nhất hợp chât của kali và hợp chất của natri, người ta đưa các loại hợp chất này vào ngọn lửa. Những nguyên tố đó dễ ion hóa nhuốm màu ngọn lửa thành: A. Tím của Kali, vàng của Natri. B. Tím của Natri, vàng của Kali. C. Đỏ của Natri, vàng của Kali. D. Tím hồng của Kali, xanh lam của natri. Câu 18: Nếu M là nguyên tố nhóm IA, thì oxit của nó có công thức: A. MO2 B. M2O2. C. MO. D. M2O Câu 19: Trong nhóm IA, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, đặc điểm nào sai: A. Bán kính nguyên tử tăng dần. B. Năng lượng ion hóa giảm dần. C. Tính khử tăng dần. D. Độ âm điện tăng dần. Câu 20: Nguyên tử 39 có cấu hình electron 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1. Hạt nhân nguyên tử X có số no7tron và số proton lần lượt là: A. 20; 20. B. 19; 20. C. 20; 19. D. 19; 19. Câu 21: Trường hợp nào ion Na+ bị khử, nếu ta thực hiện các phản ứng hóa học sau : A. NaOH tác dụng với HCl. B. NaOH tác dụng với dung dịch CuCl2. C. Nung nóng NaHCO3. D. Điện phân NaOH nóng chảy. Câu 22: Các dung dịch muối NaHCO3 và Na2CO3 có phản ứng kiềm vì trong nước, chúng tham gia phản ứng : A. Thủy phân. B. Oxi hóa – khử. C. Trao đổi. D. Nhiệt phân. Câu 23: Nước javen được điều chế bằng cách: A. Cho khí clo tác dụng với dung dịch NaOH. B. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. C. Điện phân dd NaCl không màng ngăn. D. Điện phân dung dịch NaOH . Câu 24: Để nhận biết các dung dịch : NaOH, KCl, NaCl, KOH dùng thuốc thử nào sau đây: A. Quì tím, dung dịch AgNO3 . B. Phenolphtalein. C. Quì tím, thử ngọn lửa bằng dây Pt. D. Phenolphtalein, dung dịch AgNO3. Câu 25: Khi điện phân dung dịch NaCl (có màng ngăn), cực dương không làm bằng sắt mà làm bằng than chì là do: A. sắt dẫn điện tốt hơn than chì. B. cực dương tạo khí clo tác dụng với sắt. C. than chì dẫn điện tốt hơn sắt. D. cực dương tạo khí clo tác dụng với than chì. Câu 26: Sản phẩm của sự điện phân dung dịch NaCl điện cực trơ, có màng ngăn xốp là: A. Natri và hidro. B. Oxi và hidro. C. Natri hidroxit và clo. D. H2, Cl2 và NaOH. Câu 27: Kim loại có thể tạo peoxit là: A. Na. B. Al. C. Fe. D. Zn. Câu 28: Kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất trong tất cả các kim loại là vì. 1. Trong cùng một chu kỳ, kim loại kiềm có bán kính lớn nhất. 2. Kim loại kiềm có Z nhỏ nhất zo với các nguyên tố thuộc cùng chu kỳ. 3. Chỉ cần mất 1 electron là kim loại kiềm đạt đến cấu hình của khí trơ. 4. Kim loại kiềm là kim loại nhẹ nhất. Chọn phát biểu đúng ; A. Chỉ có 1, 2. B. Chỉ có 1, 2, 3. C. Chỉ có 3. D. Chỉ có 3, 4. Câu 29: Phương trình điện phân NaOH nóng chảy: A. 4NaOH→ 4Na + O2 + 2H2O. B. 2NaOH→ 2Na + O2 + H2. C. 2NaOH→2Na + H2O2. D. 4NaOH→2Na2O + O2 + H2. Câu 30: khi dẫn khí CO2 vào dung dịch NaOH dư, khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y có chứa: A. Na2CO3 và NaOH. B. NaHCO3. C. Na2CO3. D. Na2CO3 và NaHCO3. Trang 2
  3. Câu 31: Nhận định nào sau đây không đúng với nhóm IIA: A. Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy biến đổi không tuân theo qui luật. B. Nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều tăng nguyên tử khối. C. Kiểu mạng tinh thể không giống nhau. D. Năng lượng ion hóa giảm dần. Câu 32: Từ Be → Ba có kết luận nào sau đây sai: A. Bán kính nguyên tử tăng dần. B. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần. C. Đều có 2e ở lớp ngoài cùng. D. Tính khử tăng dần. Câu 33: Kim loại nào sau đây, hoàn toàn không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường: A. Be B. Mg C. Ca D. Sr Câu 34: Công dụng nào sau đây không phải của CaCO3: A. Làm vôi quét tường. B. Làm vật liệu xây dựng. C. Sản xuất xi măng. D. Sản xuất bột nhẹ để pha sơn. Câu 35: Hiện tượng nào xảy ra khi thổi từ từ khí CO2 dư vào nước vôi trong: A. Sủi bọt trong dung dịch. B. Dung dịch trong suốt từ đầu đến cuối. C. Có kết tủa trắng, sau đó tan. D. Dung dịch trong suốt sau đó có kết tủa. Câu 36: Sự tạo thành thạch nhũ trong hang động là do phản ứng: to A. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O. B. CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl. to C. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2. D. CaCO3 → CaO + CO2. Câu 37: Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng với dãy chất nào sau đây: A. BaCl2; Na2CO3; Al. B. CO2; Na2CO3; Ca(HCO3)2 C. NaCl; Na2CO3; Ca(HCO3)2. D. NaHCO3; NH4NO3; MgCO3. Câu 38: Có 4 chất bột màu trắng : CaCO3, CaSO4, K2CO3, KCl. Hóa chất dùng để phàn biệt chúng là: A. Nước và dung dịch HCl. B. Nước và dung dịch NaOH. C. Nước và khí cacbonic. D. Dung dịch BaCl2 và AgNO3. Câu 39: Dùng hợp chất nào để phân biệt 3 mẩu kim loại: Ca, Mg, Cu: A. H2O. B. dung dịch HCl. C. Dung dịch H2SO4. D. Dung dịch HNO3. Câu 40: Cho các chất : Ca, Ca(OH)2, CaCO3, CaO. Hãy chọn dãy nào sau đây có thề thực hiện được: A. Ca → CaCO3 → Ca(OH)2 → CaO. B. Ca → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3 . C. CaCO3 → Ca → CaO → Ca(OH)2. D. CaCO3 → Ca(OH)2 → CaO → Ca. Câu 41: Phản ứng phân hủy đá vôi là phản ứng thu nhiệt theo phương trình hóa học : CaCO3 CaO + CO2 Yếu tố nào sau đây làm giảm hiệu suất phản ứng: A. Tăng nhiệt độ. B. Giảm nồng độ CO2. C. Nghiền nhỏ CaCO3. D. Tăng áp suất. Câu 42: Dãy chất nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường : A. Na, BaO, MgO. B. Mg, Ca, Ba. C. Na, K2O, BaO. D. Na, K2O, MgO. Câu 43: Nước cứng là nước : A. chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+. B. chứa 1 lượng cho phép Ca2+, Mg2+. 2+ 2+ + 2+ − C. không chứa Ca , Mg . D. chứa nhiều Na , Mg , HCO3 . Câu 44: Một loại nước chứa nhiều Ca(HCO3)2 , Mg(HCO3)2 là : A. nước cứng toàn phần. B. nước cứng tạm thời. C. nước mềm. D. nước cứng vĩnh cửu. Câu 45: Để làm mềm nước cứng tạm thời, dùng cách nào sau đây: A. Đun sôi. B. Cho dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ. C. Cho nước cứng qua chất trao đổi cationit. D. Cà A, B, C. Câu 46: Dùng dung dịch Na2CO3 có thể làm mềm loại nước cứng nào : A. Nước cứng tạm thời. B. Nước cứng toàn phần. C. Nước cứng vĩnh cửu. D. Nước mềm. Câu 47: Sử dụng nước cứng không gây những tác hại nào sau đây: A. Đóng cặn nồi hơi gây nguy hiểm. B. Tốn nhiên liệu, giảm hương vị thức ăn. Trang 3
  4. C. Hao tốn chất giặt rửa tổng hợp. D. Tắc ống dẵn nước nóng. Câu 48: Dùng phương pháp nào để điều chế kim loại nhóm IIA: A. Điện phân dung dịch muối. B. Điện phân nóng chảy muối halogenua. C. Nhiệt luyện. D. Thủy luyện. Câu 49: Gốc axit nào sau đây có thể làm mềm nước cứng: − 2− − 3− A. NO3 . B. SO4 . C. ClO4 . D. PO4 . Câu 50: Công thức của thạch cao sống là; A. CaSO4.2H2O. B. CaSO4.H2O. C. 2CaSO4.H2O. D. CaSO4. Câu 51: Thông thường , khi bị gãy tay chân, người ta phải bó bột lại. Vậy họ đã dùng hóa chất nào? A. CaSO4. B. CaSO4.2H2O. C. 2CaSO4.H2O. D. CaCO3. Câu 52: Phản ứng nào sau đây, chứng minh sự xâm thực núi đá vôi : A. Ca(OH)2 + CO2 → Ca(HCO3)2 B. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O C. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 D. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 Câu 53: Trong một cốc nước có chứa 0,01mol Na+, 0,02mol Ca2+, 0,01mol Mg2+, 0,05mol − − HCO3 , 0,02mol Cl . Nước trong cốc là: A. nước mềm. B. nước cứng tạm thời. C. nước cứng vĩnh cửu. D. nước cứng toàn phần. Câu 54: Mô tả ứng dụng nào dưới đây về Mg không đúng : A. Dùng chế tạo dây dẫn điện. B. Dùng tạo chất chiếu sáng. C. Dùng trong quá trình tổng hợp chất hữu cơ. D. Dùng chế tạo hợp kim nhẹ, cần cho công nghiệp sản xuất máy bay, tên lửa, ô tô. Câu 55: Điều nào sau đây không đúng với canxi: A. Nguyên tử Ca bị oxi hóa khi Ca tác dụng với nước. 2+ B. Ion Ca bị khử khi điện phân CaCl2 nóng chảy. 2+ C. Ion Ca không thay đổi khi Ca(OH)2 tác dụng với HCl. D. Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với H2. Câu 56: Khi so sánh tính chất của Ca và Mg, câu nào sau đây không đúng: A. Số e hóa trị bằng nhau. B. Đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. C. Oxit đều có tính chất oxit baz. D. Đều được điều chế bằng cách điện phân clorua nóng chảy Câu 57: Thạch cao nào sau đây dùng để làm khuôn , đúc tượng: A. Thạch cao sống. B. Thạch cao nung. C. Thạch cao khan. D. Thạch cao tự nhiên. Câu 58: Một loại nước cứng, khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những chất nào sau đây: A. Ca(HCO3)2, MgCl2 B. Ca(HCO3)2,Mg(HCO3)2. C. Mg(HCO3)2, CaCl2. D. MgCl2, CaSO4. Câu 59: Dãy các chất đều phản ứng được với Ca(OH)2 ; A. Ca(HCO3)2, NaHCO3, CH3COONa. B. (NH4)2CO3, CaCO3, NaHCO3. C. KHCO3, KCl, NH4NO3. D. CH3COOH, KHCO3, Ba(HCO3)2. Câu 60: Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IIA là: A. R2O3. B. R2O. C. RO. D. RO2. Câu 61: Kết luận nào sau đây không đúng với nhôm ? A. Có bán kính nguyên tử lớn hơn Mg. B. Là nguyên tố họ p. C. Là kim loại mà oxit và hidroxit lưỡng tính. D. Trạng thái cơ bản, nguyên tử có 1e độc thân. Câu 62: Hãy chỉ ra đâu là phản ứng nhiệt nhôm: to A. 4Al + 3O2 → 2Al2O3. B. Al + 4HNO3 → Al(NO3)2 + NO + 2H2O. to C. 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2. D. 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe. Câu 63: Để nhận biết 3 chất Al, Al2O3 và Fe, ngưới ta có thể dùng : A. Dung dịch BaCl2 . B. Dung dịch AgNO3. C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch KOH. Câu 64: Trong công nghiệp, người ta điều chế nhôm bằng phương pháp: Trang 4
  5. A. Cho Mg đẩy Al ra khỏi dd AlCl3. B. Khử Al2O3 bằng CO. C. Điện phân nóng chảy AlCl3. D. Điện phân nóng chảy Al2O3. Câu 65: Các chất Al(OH)3 và Al2O3 đều có tính chất: A. oxit baz. B. bị nhiệt phân. C. lưỡng tính. D. baz. Câu 66: Nhôm không bị hòa tan trong dung dịch: A. HCl. B. HNO3 đặc nguội. C. HNO3 loãng. D. H2SO4 loãng. Câu 67: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaAlO2 sinh ra kết tủa: A. Khí CO2. B. dung dịch NaOH. C. dung dịch Na2CO3. D. khí NH3. Câu 68: Chất không có tính lưỡng tính là: A. NaHCO3. B. AlCl3. C. Al2O3. D Al(OH)3. Câu 69: Nguyên liệu chính để sản xuất nhôm là: A. quặng boxit. B. quặng pirit. C. quặng dolomit. D. quặng mica. Câu 70: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH là: A. MgO. B. Na2O. C. Al2O3. D. Fe2O3. Câu 71: A2O3 phản ứng được với cả 2 dung dịch : A. Na2SO4 và KOH. B.KCl và NaNO3. C. NaCl và Na2SO4. D. NaOH và HCl. Câu 72: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch: A. HCl. B. NaOH. C. NaNO3. D. H2SO4. Câu 73: Dãy các oxit đều tan trong nước cho dung dịch có tính kiềm là: A. Na2O, CaO, Al2O3. B. K2O, MgO, BaO. C. Na2O, CaO, BaO. D. SrO, BeO, Li2O. Câu 74: Chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl là: A. Al, Al2O3, Na2CO3 B. Al(OH)3, NaHCO3, MgSO4. C. Zn(OH)2, Ca(HCO3)2, Al2O3. D. Al2O3, MgCO3, Al(OH)3. Câu 75: Phản ứng nhiệt nhôm là; A. phản ứng của nhôm với khí oxi. B. phản ứng dùng CO để khử nhôm oxit. C. phản ứng của nhôm với các oxit kim loại. D. phản ứng nhiệt phạn Al(OH)3. Câu 76 : khi nhỏ vài giọt dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch KOH, thấy: A. có kết tủa keo trắng, kết tủa tăng dần, sau đó tan dần. B. có kết tủa keo trắng, sau đó tan ngay. C. không có hiện tượng gì xảy ra. D. có kết tủa keo trắng, kết tủa không tan. Câu 77: Khi dẫn CO2 vào dung dịch NaAlO2 và khí NH3 vào dung dịch AlCl3 từ từ đến dư, đều thấy: A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. B. có kết tủa keo trắng, tăng dần, rồi tan. C. có kết tủa keo trắng, kết tủa không tan. D. không có hiện tượng gì xảy ra. Câu 78: Trong quá trình sản xuất nhôm từ quặng boxit, người ta hòa tan Al2O3 trong criolit nóng chảy nhằm: (1) tiết kiệm năng lượng; (2) giúp loại các tạp chất thường lẫn trong quặng boxit là Fe2O3 và SiO2; (3) giảm bớt sự tiêu hao cực dương (cacbon) do bị oxi sinh ra oxi hóa; (4) tạo hỗn hợp có tác dụng bảo vệ Al nóng chảy không bị oxi hóa trong không khí; (5) tạo được chất lỏng có tính dẫn điện tốt hơn Al2O3. Các ý đúng là: A. (1), (2), (5). B. (1), (3), (5). C. (1), (4), (5). D. (3), (4), (5). Câu 79: Chất không có tính lưỡng tính là: A. Al2O3. B. Al(OH)3. C. NaHCO3. D. Al2(SO4)3. Câu 80: Phản ứng của cặp chất nào dưới đây không tạo ra sản phẩm khí ? A. dung dịch Al(NO3)3+dung dịch Na2S. B. dung dịch AlCl3+dung dịch Na2CO3. C. Al + dung dịch NaOH. D. dung dịch AlCl3 + dung dịch NaOH. Trang 5
  6. Câu 81: Mô tả không phù hợp với Al là: A. Ở ô thứ 13, chu kì 3, nhóm IVA . B. Cấu hình electron [Ne] 3s2 3p1. C. Tinh thể có cấu tạo lập phương tâm diện. D. Mức oxi hóa đặc trưng +3. Câu 82: Mô tả chưa chính xác về tính chất vật lý của nhôm là: A. màu trắng bạc. B. kim loại nhẹ. C. mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng. D. dẫn điện và nhiệt tốt, tốt hơn Fe và Cu. Câu 83: Có một mẫu boxit dùng sản xuất nhôm có lẫn Fe2O3 và SiO2. Để lấy nhôm tinh khiết từ mẫu boxit trên ta dùng: A. dd NaOH, CO2 B. dd NaOH, dd HCl. C. dd NaAlO2, CO2. D. dd HCl, H2O. Câu 84: Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chứa AlCl3 và ZnCl2 thu được kết tủa A. Nung A được chất rắn B. Cho luồng H2 đi qua B nung nóng sẽ thu được chất rắn là: A. Al2O3. B. Zn và Al2O3. C. ZnO và Al. D. ZnO và Al2O3. Câu 85: Một dung dịch chứa a mol NaOH tác dụng với một dung dịch chứa b mol AlCl3. Điều kiện để có được kết tủa là : A. a > 4b. B. a y. B. x < y. C. x = y. D. x < 2y. +5 +1 Câu 87: Kim loại Al khử N của HNO3 thành N. Số phân tử HNO3 đã bị khử trong phản ứng sau khi cân bằng là: A. 30 B. 36 C. 6 D. 15 +5 0 Câu 88: Kim loại Al khử N của HNO3 thành N . Hệ số của nước trong phản ứng khi cân bằng là: A. 10 B. 12 C. 18 D. 20 +5 −3 Câu 89: Kim loại Al khử N của HNO3 thành N. Số phân tử HNO3 đã không bị khử trong phản ứng khi cân bằng là: A. 24 B. 27 C. 8 D. 36 Câu 90: Có các chất bột: AlCl3, Al, Al2O3. Chỉ dùng thêm một chất nào trong số các chất cho dưới đây để nhận biết ? A. dung dịch HCl. B. dung dịch NaOH. C. dung dịch CuSO4. D. dung dịch AgNO3. Câu 91: Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm : Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kỹ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm có: A. MgO, Fe, Cu, Al2O3. B. Mg, Fe, Cu, Al2O3. C. MgO, Fe3O4, Cu, Al. D. Mg, Al, Fe, Cu. Trang 6
  7.  CÁC DẠNG BÀI TẬP:  Dạng 1: KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ, NHÔM TÁC DỤNG VỚI NƯỚC: Khi cho kim loại kiềm, kiềm thổ ( trừ Mg, Be) tác dụng với nước ở nhiệt độ thường theo + − phản ứng: M + H2O → M + OH + ½ H2. 2+ − M + 2H2O → M + 2OH + H2 − Ta thấy: n OH = 2 n H2 − − − Nếu có kim loại Al ( hoặc Zn ) thì OH sẽ tác dụng với Al : Al + OH → AlO2 + 3/2H2 Câu 1: Cho một mẫu hợp kim K- Ca tác dụng với H2O (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít (Đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 2M cần dùng để trung hòa dung dịch X là : A. 150 ml. B. 75 ml. C. 60 ml. D. 30 ml. Câu 2: Cho m gam hỗn hợp Na, Ba vào nước thu được dung dịch A và 6,72 lít khí (đktc). Thể tích dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,5M và HCl 1M cần trung hòa dung dịch A là: A. 0,3 lít. B. 0,2 lít C. 0,4 lít D. 0,1 lít Câu 3: Hòa tan m (g) K vào 200 g nước thu được dung dịch có nồng độ là 2,748%. Giá trị của m là: A. 7,8g B. 3,8g C. 39g D. 3,9g Câu 4: Hòa tan một lượng 2 kim loại kiềm vào nước thu được 200ml dung dịch A và 1,12 lít H2 ( đktc). Tìm pH của dung dịch A? A. 12 B. 11,2 C. 13,1 D. 13,7 Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 8,94g hỗn hợp gồm Na, K, Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc).Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4 tỉ lệ mol tương ứng là 4:1. Trung hòa dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là bao nhiêu? (ĐHA 2010) A. 13,7g B. 18,46g C. 12,78g D. 14,62g Câu 6: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là : (ĐHA 2008) A. 10,8g B. 5,4g C. 7,8g D. 43,2g Câu 7: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu được 1,75V lít khí ( V các khí đo trong cùng điều kiện ). Thành phần % Na theo khối lượng trong X là: A. 39,87% B. 77,31% C. 49,87% D. 29,87% Câu 8: Hòa tan 46g hỗn hợp gồm Ba và 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được dung dịch D và 11,2 lít khí (đktc). Nếu thêm 0,18 mol Na2SO4 vào dung dịch D thì sau 2+ phản ứng vẫn còn dư ion Ba . Nếu thêm 0,21 mol Na2SO4 vào dung dịch D thì sau phản ứng còn dư Na2SO4. Vậy 2 kim loại kiềm là? A. Li và Na. B. Na và K. C. K và Rb. D. Rb và Cs. Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 2,9g hỗn hợp kim loại gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít H2 (đktc). Kim loại M là? A. Ca B. Ba C. K D. Na Trang 7
  8.  Dạng 2: BÀI TOÁN CO2, SO2 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH BAZ I. TÁC DỤNG VỚI NaOH, KOH * Khi cho CO2 ( hoặc SO2) tác dụng với NaOH, KOH đều xảy ra 3 khả năng tạo muối. Ta thường lập tỉ lệ: 푛 푛퐾 k = 푛 2 hoặc k = 푛 2 Nếu:  k ≤ 1 : Chỉ tạo muối NaHCO3  1<k<2 : Tạo 2 muối NaHCO3 và Na2CO3  k≥ 2 : Chỉ tạo muối Na2CO3 Chú ý: với những bài toán không thể tính k, ta có thể dựa vào dữ kiện đề bài đã cho để tìm ra khả năng tạo muối như thế nào: Hấp thu CO2vào NaOH dư chỉ tạo muối Na2CO3. Hấp thu CO2 dư vào NaOH chỉ tạo muối NaHCO3. Hấp thu CO2 vào NaOH tạo dd muối. Sau đó thêm BaCl2 vào dd muối thấy có kết tủa, thêm tiếp Ba(OH)2 dư vào thấy xuất hiện thêm kết tủa: tạo 2 muối Na2CO3 và NaHCO3 Nếu bài toán không cho bất kì dữ liệu nào thì phải chia trường hợp để giải. II. TÁC DỤNG VỚI Ca(OH)2, Ba(OH)2: Tương tự như trên, trường hợp này cũng có 3 khả năng tạo muối, ta lập tỉ lệ: 푛 2 푛 푆 2 k = 푛 ( )2 hoặc k = 푛 ( )2 Nếu:  k ≤ 1: Chỉ tạo muối CaCO3.  1 < k < 2: Tạo 2 muối Ca(HCO3)2 và CaCO3.  k ≥ 2 : Chỉ tạo muối Ca(HCO3)2 Chú ý: với những bài toán không thể tính k, ta có thể dựa vào dữ kiện đề bài đã cho để tìm ra khả năng tạo muối như thế nào: Hấp thu CO2vào nước vôi trong dư chỉ tạo muối CaCO3. Hấp thu CO2 dư vào nước vôi trong (lúc đầu có kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan): chỉ tạo muối Ca(HCO3)2 Hấp thu CO2 vào nước vôi trong thấy tạo kết tủa, sau đó thêm NaOH dư vào thấy có kết tủa nữa: tạo 2 muối Ca(HCO3)2 và CaCO3. Hấp thu CO2 vào nước vôi trong thấy tạo kết tủa,lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng nước lọc lại thấy kết tủa nữa: tạo 2 muối Ca(HCO3)2 và CaCO3. Nếu bài toán không cho bất kì dữ liệu nào thì phải chia trường hợp để giải. III. TÁC DỤNG VỚI HỖN HỢP GỒM CẢ NaOH/KOH VÀ Ca(OH)2/Ba(OH)2: 푛 ― Lập tỉ lệ: k = 푛 2 Nếu: −  k ≤ 1 : Chỉ tạo ion HCO3 − 2−  1 < k < 2 : Tạo 2 ion HCO3 và CO3 2−  k ≥ 2 : Chỉ tạo ion CO3 − 2− * Chú ý: Phương trình hóa học: 2OH + CO2 → CO3 + H2O − − OH + CO2 → HCO3 .  Hai dạng toán này có một số công thức giải nhanh: 1. Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết môt lượng CO2 vào dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2: − n ↓ = n OH − n CO2 Trang 8
  9. Sử dụng công thức trên với điều kiện : n↓ < n CO2, nghĩa là baz hết. Nếu baz dư thì : n ↓ = n CO2 . 2. Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết môt lượng CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH và Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 : 2− − 2+ Trước hết tính : n CO3 = n OH − n CO2 rồi so sánh với số mol Ba hay Ba2+ để xem chất nào phản ứng hết. Lượng KẾT TỦA tính theo số mol chất phản ứng hết. 2− Điều kiện là : n CO3 ≤ n CO2 3. Công thức tính VCO2 cần hấp thụ hết vào 1 dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 để thu được một lương kết tủa theo yêu cầu: − Dạng này có 2 kết quả: n CO2 = n↓ ( đk: n↓ < n OH ) − n CO2 = n OH − n↓ 4. Công thức tính số mol 2 muối trong trường hợp bài toán tạo ra 2 muối : – – n HCO3 = 2 n CO2 – n OH 2– – n CO3 = nOH – n CO2 Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol C2H5OH rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa 75ml dd Ba(OH)2 2M. Tổng khối lượng muối thu được sau khản ứng là ? A. 45,6g B. 19,7g C. 32,65g D. 35,75g Câu 2: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào 125 ml dd Ba(OH)2 1M, thu được dung dịch X. Coi thể tích dd không đổi, nồng độ mol chất tan trong dd X là ? A. 0,4M B. 0,2M C. 0,6M D. 0,1M Câu 3: Hấp thụ hết 11,2 lít CO2 (đktc) vào 350ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được? A. 39,4g B. 78,8g C. 19,7g D. 20,5g Câu 4: Hấp thụ hết 1,344 lít CO2 (đktc) vào 350ml dung dịch CaCO3 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được ? A. 64g B. 10g C. 6g D. 60g Câu 5: Hấp thụ hết 6,72 lít CO2 (đktc) vào 300ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,6M. Tính khối lượng kết tủa thu được? A. 15g B. 35,46g C. 19,7g D. 17,73g Câu 6: Hấp thụ hết 13,44 lít CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ca(OH)2 0,2M . Khối lượng kết tủa thu được ? A. 20g B. 10g C. 30g D. 15g Câu 7: Hấp thụ hết V lít CO2 (đktc) vào 300ml dung dịch Ba(OH)2 1M được 19,7g kết tủa. Tìm V? A. 2,24 lít B. 11,2 lít C. 2,24 hoặc 11,2 lít D. 2,24 hoặc 3,35 lít Câu 8: Hấp thụ 10 lít hỗn hợp CO2 và N2 (đktc) vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 thấy tạo thành 1g kết tủa. Tính %V CO2 trong hỗn hợp ban đầu ? A. 2,24% B. 15,68% C. 2,24% hoặc 4,48% D. 2,24% hoặc 15,68% Câu 9: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 a mol/lit, thu được 15,76 g kết tủa. giá trị của a là ? A. 0,032 B. 0,048 C. 0,06 . D. 0,04 Câu 10: Dẫn 5,6 lít CO2 (đkc) vào bình chứa 200ml dung dịch NaOH nồng độ aM; dung dịch thu được có khả năng tác dụng tối đa 100ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của a là? A. 0,75. B. 1,5 C. 2 D. 2,5 Trang 9
  10.  DẠNG 3: TOÁN VỀ MUỐI CACBONAT. Phản ứng nhiệt phân: to  Muối hidrocacbonat : 2MHCO → M CO + CO + H O. ( M là kim loại kiềm ) 3 to 2 3 2 2 M(HCO3)2 → MCO3 + CO2 + H2O ( M là kim loại kiềm thổ)  Muối cacbonat: chỉ có muối cacbonat của KL kiềm thổ bị nhiệt phân thành oxit. to MCO3 → MO + CO2 Phản ứng trao đổi:  Với axit : tạo khí CO2  Với một số muối : tạo kết tủa. Dạng này dùng định luât bảo toàn khối lượng và định luật tăng giảm khối lượng để giải. Lưu ý: Khi cho từ từ dd HCl vào hỗn hợp muối cacbonat và hidrocacbonat, phản ứng xảy ra theo trình tự: + 2− −  H + CO3 → HCO3 . − +  HCO3 + H → CO2 + H2O Công thức tính nhanh khối lượng muối clorua: m (clorua) = m(cacbonat) + 11.n CO2 Khối lượng muối sun fat: m(sunfat) = m(cacbonat) + 36.n CO2 Bài 1: Khi nung 30g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng ½ khối lượng thành phần % theo khối lượng các chất ban đầu? A. 28,25% và 71,75%. B. 40% và 60%. C. 13% và 87% D. 50,87% và 49,13% Bài 2: Khi nung một lượng hidrocacbonat của kim loại hóa trị 2 và để nguội, thu được 17,92 lít khí (đktc) và 80g bã rắn. Xác định tên muối hidrocacbonat nói trên? A. Ca(HCO3)2 B. NaHCO3 C. Cu(HCO3)2 D. Mg(HCO3)2 Bài 3: Nung nóng 100g hỗn hợp NaHCO3 và Na2CO3 đến khối lượng không đổi thu được 69g hỗn hợp rắn. Tính thành phần % NaHCO3 trong hỗn hợp ? A. 80% B. 70% C. 80,66% D. 84% Bài 4: Nhiệt phân hoàn toàn 40g môt loại quặng dolomit có lẫn tạp chất trơ, sinh ra 8,96 lít CO2 (đkc). Thành phần % về khối lượng của CaCO3. MgCO3 trong loại quặng nêu trên là ? A. 40% B. 50% C. 84% D. 92% Bài 5: Cho 24,4g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4g kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. Tính m? A. 41,6g B. 27,5g C. 26,6g D. 16,3g Bài 6: Hòa tan hoàn toàn 19,2g hỗn hợp XCO3 và Y2CO3 vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 4,48 lít khí (đktc). Khối lượng muối sinh ra trong dung dịch là : A. 21,4g B. 22,2g C. 23,4d D. 25,2g Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp MCO3 và M’CO3 vào dung dịch HCl thấy thoát ra V lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch thu được 5,1g muối khan. Giá trị của V là? A. 1,12 B. 1,68 C. 2,24 D. 3,36 Câu 8: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30ml dd HCl 1M vào 100ml dd chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được bao nhiêu mol CO2 ? A. 0,03 B. 0,01 C. 0,02 D. 0,015 Câu 9: Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (đktc) và ddX. Khi cho dư nước vôi trong vào dd X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a,b là: A. V= 22,4(a–b) B. V= 11,2(a−b) C. V= 11,2(a+b) D. V=22,4(a+b) Trang 10
  11.  DẠNG 4: PHẢN ỨNG NHIỆT NHÔM Cho bột nhôm phản ứng với các oxit kim loại. Tính hiệu suất phản ứng hoặc thành phần khối lượng sau phản ứng 2yAl + 3MxOy → yAl2O3 + 3xM  Chú ý:  Trường hợp xảy ra phản ứng hoàn toàn (H=100%), nếu cho sản phẩm tác dụng với dung dịch kiềm có khí H2 thoát ra thì sua phản ứng có Al dư, M và Al2O3.  Trường hợp xảy ra không hoàn toàn (H<100%), khí đó sản phẩm có Al dư, Al2O3, MxOy dư. M.  Thường sử dụng định luật bào toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố để giài toán . Câu 1: Nung nóng hỗn hợp gồm 15,2g Cr2O3 và m(g) Al. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 23,3g hỗn hợp X. Cho toàn bộ X phản ứng với HCl dư thấy thoát ra V lít H2 (đktc). Giá trị của V là: ( Cho Cr = 52) A. 7,84 lít B. 4,48 lit C. 3,36 lit D. 10,08 lit Câu 2: Trộn 5,4g Al với 17,4g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm ( giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe3O4 thành Fe ). Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dd H2SO4 loãng, dư thì thu được 5,376 lit H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là ? A. 62,5% B. 60% C. 20% D. 80% Câu 3: Đốt nóng một hỗn hợp gồm có Al và 16g Fe2O3( trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với Vml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (đktc). Giá trị của V là ? (CĐ 2008) A. 100ml B. 150ml C. 200ml D. 300ml Câu 4: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm có Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với NaOH dư thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít H2 (đktc). Sục khí CO2 vào dung dịch Y, thu được 39g kết tủa. giá trị của m là ? ( ĐH B 2009) A. 45,6g B. 48,3g C. 36,7g D. 57g Câu 5: Sau khi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với Fe3O4 thu được chất rắn A và nhận thấy khối lượng nhôm tăng 0,96g. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,672 lít khí (đktc), giả sử hiệu suất các phản ứng là 100%, khối lượng của A là? A. 1,08g B. 1,62g C. 2,1g D. 5,1g Câu 6: Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 ( trong môi trường không có không khí ) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau: * Phần 1: Tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư sinh ra 3,08 lít khí H2 ở dktc. * Phần 2: Tác dụng với dung dịch NaOH dư sinh ra 0,84 lít H2 ở đktc. Giá trị của m là ? A. 22,75g B. 21,4g C. 29,4g D. 11,375g Câu 7: Đốt nóng một hỗn hợp X gồm bột Fe3O4 và bột Al trong môi trường không có không khí. Nếu cho những chất còn lại sau phản ứng tác dụng với dung dịch \NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2; còn nếu cho tác dụng với HCl dư sẽ thu được 0,4 mol H2. Vậy số mol Al trong hỗn hợp X là ? A. 0,3 mol B. 0,4 mol. C. 0,25 mol D. 0,6 mol Trang 11
  12.  DẠNG 5: TOÁN VỀ SỰ LƯỠNG TÍNH CỦA Al(OH)3 , Zn(OH)2 . Dạng 1: Cho từ từ a mol OH− vào dung dịch chứa b mol Al3+. Tìm khối lượng kết tủa. 3+ − Al + 3OH → Al(OH)3↓ − − − Nếu OH dư : Al(OH)3 + OH → AlO2 + H2O Khí đó tùy theo tỷ lệ : số mol OH−: số mol Al3+ mà có kết quả khác nhau: 푛 ― 푛 푙3 + ≤ 3 → có kết tủa. 푛 ― 푛 푙3 + ≥ 4 → không có kết tủa ( kết tủa tan hết) 푛 ― 3 < 푛 푙3 + < 4 → vừa có kết tủa, vừa có muối tan.  Dạng này có 2 kết quả: n OH− = 3 n ↓ { n OH− = 4 n Al3+ − n ↓ + − − Dạng 2:Cho từ từ H vào dung dịch chứa AlO2 (hay Al(OH)4 ) tạo kết tủa . − + AlO2 + H + H2O → Al(OH)3↓ + + 3+ Nếu H dư : Al(OH)3 +{ 3H → Al + 3 H2O + − Khi đó tùy theo tỉ lệ : số mol H : số mol AlO2 mà có kết quả khá nhau; 푛 + 푛 푙 2 ― ≤ 1 → có kết tủa. 푛 ― 푛 푙3 + ≥ 4 → không có kết tủa 푛 ― { 1 < 푛 푙3 + < 4 → vừa có kết tủa, vừa có muối tan.  Dạng này, để giải nhanh ta áp dụng 2 công thức: n H+ = n ↓ + − { n H = 4 n AlO2 − 3n ↓ 2+ Dạng 3: Công thức tìm VddNaOH cần cho vào dd Zn để xuất hiện 1 lượng kết tủa theo yêu cầu. Dạng này có 2 kết quả: n OH− = 2n↓ { { n OH− = 4nZn2+ − 2n↓ Câu 1: Cho từ từ 0,7 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3. Số mol kết tủa thu được ? A. 0,2 mol B. 0,15 mol { C. 0,1 mol { D. 0,05 mol Câu 2: Cho { Trang 12