Chuyên đề Hóa học Lớp 10: Phương pháp giải bài tập nhận biết hóa học

docx 1 trang thaodu 2320
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Hóa học Lớp 10: Phương pháp giải bài tập nhận biết hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxchuyen_de_hoa_hoc_lop_10_phuong_phap_giai_bai_tap_nhan_biet.docx

Nội dung text: Chuyên đề Hóa học Lớp 10: Phương pháp giải bài tập nhận biết hóa học

  1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP NHẬN BIẾT HÓA HỌC I. Với chất khí. – CO2: Nước vôi trong dư -> Đục nước vôi trong. – SO2(Mùi hắc): Dung dịch brom(Br2) -> mất màu vàng của dung dịch brom. (SO2 + Br2 + 2H2O-> HBr + H2SO4) – NH3(mùi khai): Quỳ tím ẩm hóa xanh. – Cl2(màu vàng): Dung dịch KI và hồ tinh bột -> Dung dịch màu xanh; Quỳ tím ẩm -> Đỏ, sau đó mất màu. – H2S(mùi trứng thối): Dung dịch Pb(NO3)2 -> Kết tủa đen. – HCl: Quỳ tím ẩm -> Hóa đỏ. Dung dịch AgNO3 -> Kết tủa trắng. – N2:Que diêm có tàn đỏ -> Tắt. – NO: Để ngoài không khí hóa màu nâu đỏ. – NO2: Màu nâu đỏ, quỳ tím ẩm hóa đỏ. II. Dung dịch bazơ. – Ca(OH)2: Dùng CO2, SO2: Có kết tủa trắng ( Nếu sục đến dư kết tủa tan ra). – Ba(OH)2: Dùng dịch H2SO4 -> Kết tủa màu trắng. III. Dung dịch axit. – HCl: Dùng dung dịch AgNO3 -> Kết tủa trắng. – H2SO4: Dùng dung dịch BaCl2 -> Kết tủa trắng. – HNO3: Dùng bột Cu và đun ở nhiệt độ cao -> Dung dịch màu xanh, khí màu nâu đỏ thoát ra. IV. Dung dịch muối. – Muối clorua(-Cl): Dùng dung dịch AgNO3 -> Kết tủa trắng – Muối sunfat: Dùng dung dịch BaCl2 -> kết tủa trắng. – Muối cacbonat(=CO3):Dùng dung dịch axit (HCl, H2SO4 -> Khí – Muối sunfua (=S): Dùng dung dịch Pb(NO3)2 -> Kết tủa màu đen. – Muối photphat (PO4): Dùng dung dịch AgNO3 -> Kết tủa màu vàng - Muối của kim loại từ Mg trở về sau trong dãy hoạt động hóa học: dùng NaOH- kết tủa theo màu V. Các oxit của kim loại. Thường hòa tan vào nước-> Chia làm 2 nhóm: Tan trong nước và không tan trong nước. – Nhóm tan trong nước cho tác dụng với CO2(Nếu thử bằng quỳ tím ->Xanh) + Nếu không có kết tủa: Kim loại tring oxit là kim loại kiềm (Hóa trị I). + Nếu có kết tủa: kim loại trong oxit là kim loại kiềm thổ (Hóa trị II). – Nhóm không tan trong nước cho tác dụng với dung dịch bazơ (NaOH). + Nếu tan trong dung dịch kiềm thì kim loại trong oxit là Al, Zn, Cr. + Nếu không tan trong dung dịch kiềm thì là kim loại khác. Các oxit của phi kim: Cho vào nước thử bằng quỳ tím -> Đỏ.