Chuyên đề luyện thi THPT Quốc gia môn Hóa học: Este vòng

pdf 14 trang thaodu 4220
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề luyện thi THPT Quốc gia môn Hóa học: Este vòng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfchuyen_de_luyen_thi_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_este_vong.pdf

Nội dung text: Chuyên đề luyện thi THPT Quốc gia môn Hóa học: Este vòng

  1. CHUYÊN ĐỀ ESTE VÒNG I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG 1. Este vòng tạo bởi hợp chất tạp chức:  Ghi nhớ: + Hợp chất tạp chức tạo ra este vòng thường gặp có dạng như sau: Este một vòng, no, HO – R – COOH. đơn chức có CTTQ là + Khi đun nóng HO – R – COOH (có thể có xúc tác) thì nhóm CnH2n-2O2. – COOH sẽ phản ứng với nhóm – OH để tạo ra hai kiểu este sau: Este vòng thường  Este đơn chức: COOH gặp có số cạnh bằng 5 t0 CO hoặc 6 vì vòng 5 và 6 R R + H2O cạnh thì bền vững. OH O + Ví dụ: CH COOH 2 CH2 CO t0 CH + H2O 2 OH CH2 O CH CH 2 2 CH2 CH2  Este hai chức: COOH HO COO t0  Ghi nhớ: Dấu hiệu để R + R R R + 2 H2O biết được este vòng đơn OH HOOC OOC chức là Ví dụ: mmuối = meste + mNaOH COOH HO t0 CH3 CH + CH CH3 Phản ứng xà phòng OH HOOC hóa chỉ tạo ra 1 sản phẩm duy nhất. COO CH3 CH CH CH3 + H2O OOC + Phản ứng xà phòng hóa este vòng:  Este đơn chức: CO t0 R + NaOH HO R COONa O m = m + m muối este NaOH Ví dụ: CH2 CO CH2 COONa  Danh ngôn: Lạc t0 CH O + NaOH CH đường không đáng sợ. 2 2 OH Đáng sợ nhất là không CH2 CH2 CH2 CH2 biết mình muốn đi đâu.  Este hai chức: Một khi đã có hướng đi COO và quyết tâm đến cùng t0 R R + 2NaOH 2 HO R COONa thì chắc chắn sẽ tới OOC
  2. đích. Ví dụ: COO t0 CH3 CH CH CH3 + 2NaOH OOC 2 CH3 CH COONa OH 2. Este vòng tạo bởi hợp chất đa chức: + Phản ứng tổng quát tạo ra este đa chức tạo bởi axit đa chức và  Ghi nhớ: Dấu hiệu ancol đa chức như sau: cần và đủ để biết được  H24 SO ' yR(COOH)x + xR'(OH) y 0 R y (COOH) x.y R x + x.yH2 O este vòng hai chức tạo ®Æc, t  Trong đó: x > 1; y > 1. bởi axit 2 chức và ancol  Khi x = y thì este là: R(COO) R’ 2 chức là: x + Ví dụ x = y = 2 ta có: nNaOH = 2neste COOH HO COO t0 R + R' R R' + 2 H2O nmuối = nancol. COOH COO HO H2SO4 + Phản ứng xà phòng hóa: COO COONa HO t0 R R' + 2 NaOH R + R' COO COONa HO II. BÀI TẬP Câu 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:  Ghi nhớ: CH2 CO Phản ứng với + NaOH, t0 + NaOH/CaO, t0 + CuO, t0 CH2 O X Y Z NaOH/CaO thường gặp (1) (2) (3) CH CH là: 2 2 RCOONa NaOH Giải CH2 CO CH COONa CaO 2 0  0 RH Na CO t t 23 (1): CH2 O + NaOH CH2 (X) OH CH CH Phản ứng của ancol 2 2 CH2 CH2 bậc I với CuO như sau: hay HO - (CH2)4 - COONa CaO, t0 RCH2 OH CuO (2): HO - (CH2)4 - COONa + NaOH CH3-(CH2)3-OH (Y) t0  RCHO Cu 0 HO2 t (3): CH3-(CH2)3-OH + CuO CH3-(CH2)2-CHO + Cu + H2O (Z) Câu 2: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau biết Y, Z đều là hợp chất đa chức: Br2 NaOH axit a®ipic NaOH Etilen (1) X  (2) Y  (3) Z  (4) Y Giải  Ghi nhớ: (1): CH =CH + Br  CH Br – CH Br (X) Axit ađipic có công 2 2 2 2 2 t0 thức là: (2): CH2Br – CH2Br + 2NaOH  CH2OH – CH2OH + 2NaBr HOOC-(CH2)4-COOH (Y)
  3. Viết gọn là: COOH HO COO C H (COOH) 0 4 8 2 (3): t C4H8 + C2H4 C4H8 C2H4 + 2 H2O HO-CH2-CH2-OH có COOH HO H SO COO tên là etylen glicol. 2 4 (Z) Phản ứng của R(OH)2 COO t0 với R(COOH)2 có thể tạo C H (4): C4H8 2 4 + 2NaOH C4H8(COONa)2 + C2H4(OH)2 1 nhóm –COO– hoặc 2 COO (Y) nhóm –COO– Câu 3: Hoàn thành sơ đồ sau biết Y, Z, T, M đều là hợp chất đa chức: Br OCH (OH) CHXYZTM 2  NaOH  CuO  2  2 4 2 36 (1) (2) (3) (4) (5) Giải CH2 (1): + Br2 Br-CH2-CH2-CH2-Br CH CH 2 2 (X) t0 (2): Br–(CH2)3–Br + 2NaOH  HO–(CH2)3–OH (Y) + 2NaBr  Ghi nhớ: (3): HO-(CH2)3-OH + 2CuO OHC-CH2-CHO + 2Cu + C3H6 có thể là propen hoặc xiclopropan. Vì Y 2H2O xt, t0 đa chức nên C3H6 phải (4): OHC-CH2-CHO + O2  HOOC-CH2-COOH (T) là xiclopropan. COOH HO COO 0 C H (OH) có tên là t 2 4 2 (5): CH2 + C2H4 CH2 C2H4 + 2 H2O etylen glicol. COOH HO H2SO4 COO (M) Câu 4: Hoàn thành các phản ứng sau biết: + X có công thức phân tử C6H10O5. + X phản ứng với NaHCO3 và với Na đều sinh ra chất khí có số mol đúng bằng số mol X đã dùng. + X, B và D thỏa mãn sơ đồ sau theo đúng tỉ lệ mol. + D có nhóm metyl 0 (1): X  t B + H O 2 (2): X + 2NaOH 2D + H2O  Ghi nhớ: (3): B + 2NaOH 2D. Nhóm CH3- và -CH2- Giải có tên lần lượt là metyl + X phản ứng với NaHCO3 và với Na đều sinh ra chất khí có số và metylen. mol đúng bằng số mol X đã dùng X có một nhóm –COOH, 1 Nhóm – COOH phản nhóm –OH. ứng được với Na và + Mặt khác theo phản ứng (2), X tác dụng được với 2NaOH X có NaHCO3; nhóm –OH chỉ thêm nhóm este. Hơn nữa D có nhóm metyl nên suy ra công thức phản ứng với Na. cấu tạo của X là: Nếu không có điều HOOC CH OOC CH OH kiện D có nhóm metyl CH3 CH3 thì D có hai CTCT sau: + Phản ứng xảy ra như sau: (I): HO-CH2-CH2-COONa. (II): HO-CH(CH3)COONa.
  4. O CH3 CO CH t0 (1): OOC CH OH HOOC CH + H2O CH CO CH3 CH3 H3C O (X) (B) t0 (2): OOC CH CH HOOC CH OH + 2NaOH 2 CH3 COONa + H2O OH CH3 CH3 (D)  Ghi nhớ: (X) Axit p-C6H4(COOH)2 O có tên là axit tere- CH3 CO CH t0 phtalic có CTCT đầy đủ (3): + 2NaOH 2 CH3 CH COONa như sau: CH CO OH H3C O COOH Câu 5: Hợp chất X có công thức phân tử là C10H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): 0 COOH H2 O, t (1): C10H8O4 + 2NaOH  X1 + X2 . (2): X + 2HCl  X + 2NaCl Phản ứng (3) được 1 3 t0 gọi là phản ứng trùng (3): nX3 + nX2  Poli(etylen – terephtalat) + 2nH2O. ngưng. Phát biểu nào sau đây sai? Điều kiện để ancol A. Số nguyên tử H trong phân tử X3 bằng 8. hòa tan Cu(OH)2 là B. Dung dịch X2 hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch phức chất có màu ancol đó có ít nhất 2 xanh lam. nhóm –OH liền kề. C. Dung dịch X3 có thể làm quì tím chuyển màu hồng. D. Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3. Giải + Từ phản ứng (3) suy ra:  X2 là HO – CH2 – CH2 – OH  X3 là: p-HOOC – C6H4 – COOH + Từ phản ứng (2) suy ra: X1 là NaOOC-C6H4-COONa. + Từ phản ứng (1) suy ra cấu tạo của X là: COO C6H4 C2H4 COO + Các phản ứng xảy ra: COO t0 C H (1): C6H4 2 4 + 2NaOH C6H4(COONa)2 + C2H4(OH)2 COO (2): C6H4(COONa)2 + 2HCl  C6H4(COOH)2 + 2NaCl t0 (3): n C6H4(COOH)2 + n C2H4(OH)2 CO-C6H4-COO-C2H4-O + 2nH2O n chọn đáp án A vì số H trong X3 bằng 6.
  5.  Danh ngôn: Chặng Câu 6: Đốt cháy 10,0 gam este X đơn chức, mạch không có nhánh đường nào trải bước thu được 11,2 lít CO2 ở đktc và 7,2 gam H2O. Cho 10,0 gam X trên hoa hồng. Bàn chân phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được 14,0 cũng thấm đau vì những gam muối khan. Tìm CTCT của X? mũi gai. Đường vinh Giải quang đi qua muôn vàn C : 0,5 mol CO : 0,5 mol sóng gió! 2 + Sơ đồ: H : 0,8 mol + O2  H O : 0,4 mol (Trần Lập). 2 O: 10,0 gam 10 0,5.12 0,8 nO 0,2 mol 16 Tỉ lệ: C : H : O = 0,5 : 0,8 : 0,2 = 5 : 8 : 2 X có dạng: (C5H8O2)n. + Vì X đơn chức nên X có 2 oxi n = 1 X là C5H8O2.  Ghi nhớ: Dấu hiệu để + Số mol NaOH = 0,2.0,5 = 0,1 mol mNaOH = 4,0 gam. biết được este vòng đơn + Khi xà phòng hóa ta thấy: meste m NaOH m muèi chức là X là este vòng, hơn nữa X không có nhánh nên CTCT của X là: mmuối = meste + mNaOH CH2 CO Phản ứng xà phòng CH2 O hóa chỉ tạo ra 1 sản phẩm duy nhất. CH2 CH2 Câu 7: Cho 0,01 mol một este X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,2M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm 1 ancol và 1 muối có số mol bằng nhau. Mặt khác khi xà phòng hoá hoàn toàn 12,9 gam este đó bằng lượng vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 0,25M. Sau khi kết thúc phản ứng, đem cô cạn dung dịch thu được 16,65 gam muối khan. Este X có công thức là COOCH2 COOCH A. B. 2  Ghi nhớ: Dấu hiệu C3H6 C2H4 COOCH COOCH cần và đủ để biết được 2 2 COOCH este vòng hai chức tạo C. C H COOC H D. 2 3 7 2 5 C4H8 bởi điaxit và điancol là: COOCH2 nNaOH = 2neste Giải nmuối = nancol. nNaOH 2n X + Vì X là este hai chức mạch vòng tạo ra bởi axit nn ancol muoi hai chức với ancol hai chức có dạng như sau: COO  Ghi nhớ: Dấu hiệu để R R' hay R(COO)2R' biết được este vòng đơn COO chức là + Phản ứng xảy ra: R(COO)2 R ' 2KOH  R(COOK) 2 R '(OH) 2 m = m + m muối este NaOH mol : 0,075 0,15 0,075 Phản ứng xà phòng
  6. hóa chỉ tạo ra 1 sản 0,075(R 166) 16,65 R 56 C H 48 phẩm duy nhất. 0,075(R R ' 88) 12,9 R ' 28 C24 H X có công thức là COOCH 2 C4H8 COOCH2 chọn đáp án D. Câu 8: Cho hỗn hợp M gồm 0,02 mol este metyl axetat và 0,01 mol este X có công thức C4H6O2 tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH. Sau phản ứng thu được dung dịch trong đó chứa 3,38 gam muối và 0,64 gam ancol Y duy nhất. Số CTCT thỏa mãn X là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Giải  Ghi nhớ: + Ta có: 0 Các este (IV) và (V) CH COOCH KOH  t CH COOK CH OH 3 3 3 3 kém bền vì có vòng 3 mol : 0,02 0,02 0,02 0,02 cạnh. Ancol B sinh ra ở phản ứng trên = 0,02. 32 = 0,64 gam Xà phòng hóa este X este X khi tác dụng với dung dịch KOH không tạo ancol. chỉ tạo ra 1 sản phẩm + Mặt khác: mmuối tạo ra từ Y = 3,38 – mmuối tạo ra từ X duy nhất thì este X phải = 3,38 – 0,02.98 = 1,42 gam (*) là este vòng đơn chức . + Bảo toàn khối lượng có : meste X + mKOH phản ứng với X = 0,01.86 + 56.0,01 = 1,42 gam ( ) + Từ (*) và ( ) suy ra este Y khi tác dụng với KOH chỉ tạo ra một sản phẩm duy nhất hay Y là este vòng dạng : + Công thức cấu tạo của Y là: CO CH3 CH2 CO CH2 O CH CO CH CH CH O 2 2 CH2 O CH3 (I) (II) (III) CH CO 3 CO C C2H5 CH CH O 3 O  Danh ngôn: Nếu kế (IV) (V) hoạch đề ra không hiệu chọn đáp án B. quả, hãy thay bằng kế hoạch khác, đừng bao Câu 9: Đun hỗn hợp ancol A với axit B (đều là chất có cấu tạo giờ thay đổi mục tiêu. mạch hở, không phân nhánh) thu được este X. Đốt cháy m gam X cần 1,344 lít O2 ở đktc thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và 0,72 gam nước. a) Tìm công thức phân tử của X, biết tỷ khối hơi của X so với không khí nhỏ hơn 6. b) Xác định công thức cấu tạo của A, B, X biết giữa A, B và X có mối quan hệ qua sơ đồ sau: (1) (2) (3) (4) (5) CxHy  M1  A  M2  B  A X Giải
  7. C CO : 0,06 mol  Ghi nhớ: O2 2 a) Sơ đồ: X H  0,06 mol Trong các xicloankan H2 O : 0,04 mol O chỉ có vòng 3 cạnh mới C : 0,06 mol làm mất màu nước brom, khi đó vòng 3 + Bảo toàn nguyên tố H : 0,08 mol cạnh bị phá vỡ. O : 0,04 mol Xúc tác cho phản ứng C : H : O = 0,06 : 0,08 : 0,04 = 3 : 4 : 2 oxi hóa nhóm – CHO X có CTĐGN là C3H4O2 CTPT của X là: (C3H4O2)n. thành nhóm –COOH + Vì dX/kk < 6 nên n = 1 hoặc 2. 2+ thường là Mn . + Với n = 1 X chỉ có 1 CTCT là HCOO-CH=CH2 loại vì ancol tương ứng là CH2=CH-OH không bền + Với n = 2 thì CTPT của X là C6H8O4. b) Dựa vào sơ đồ trên thì  CxHy là: C3H6 (xiclopropan) ;  M1 là Br-CH2-CH2-CH2-Br.  A là HO-CH2-CH2-CH2-OH.  M2 là OHC-CH2-CHO.  B là HOOC-CH2-COOH  X là este vòng có CTCT: COO CH2 CH2 CH2 CH COO 2 Các phản ứng xảy ra : CH2 (1): + Br2 Br-CH -CH -CH -Br  Ghi nhớ: Các anđehit 2 2 2 CH2 CH2 đơn chức thông thường t0 (2): Br–(CH2)3–Br + 2NaOH  HO–(CH2)3–OH + 2NaBr khi tráng gương chỉ cho 2Ag; riêng HCHO sẽ cho (3): HO-(CH2)3-OH + 2CuO OHC-CH2-CHO + 2Cu + 4Ag. 2H2O xt, t0 (4): OHC-CH2-CHO + O2  HOOC-CH2-COOH COOH HO COO t0 (5): + C H C H + 2 H O CH2 3 6 CH2 3 6 2 COOH HO H2SO4 COO Câu 10: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm este đơn chức P (C5H8O2) và este hai chức Q (C6H10O4) cần dùng vừa đủ 150 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được sản phẩm hữu cơ là hỗn hợp Y gồm 2 muối và hỗn hợp Z gồm 2  Ghi nhớ: Nếu số ancol no, đơn chức, là đồng đẳng kế tiếp. Cho toàn bộ hỗn hợp Z cacbon trung bình của tác dụng với CuO dư, nung nóng, thu được hỗn hợp hơi T (có tỉ hai chất liên tiếp: n = khối hơi so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ hỗn hợp T tác dụng với 1,5 hoặc 2,5 hoặc 3,5 một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 32,4 gam Ag. Các hoặc x,5 thì số mol hai phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm về khối lượng chất đó luôn bằng nhau. của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp Y là A. 41,23%. B. 42,19%. C. 48,61%. D. 38,84%.
  8. Giải + Khi Z phản ứng với CuO dư ta có: CuO Cn H 2n O : x mol (14n 16) 18 CHO  0 13,75 n 2n 2 t H O : x mol 2(1 1) x mol 2 hçn hîp (T)  Ghi nhớ: Trong n 1,5 VD10, este vòng có HCHO : 0,5x mol T gồm  AgNO33 /NH Ag : 0,3 mol nhiều công thức cấu tạo CH3 CHO : 0,5x mol thỏa mãn nhưng ta 4.0,5x + 2.0,5x = 0,3 x = 0,1 mol. không cần quan tâm C6 H 10 O 4 lµ ®ieste no đến vì không ảnh hưởng + Ta thấy: Sp cã 2 muèi vµ 2 ancol ®¬n chøc gì tới khối lượng muối. C6H10O4 chắc chắn tạo ancol đơn chức. + Nếu C5H8O2 cũng tạo ancol thì: nNaOH = nancol. Thế nhưng: nancol 0,1 mol + nNaOH 0,15 mol C5H8O2 không tạo ra ancol cũng như không tạo ra sản phẩm hữu cơ nào khác C5H8O2 là este vòng X gồm: CO : 0,05 mol C4H8 O CH OOC-CH -COOC H : 0,05 mol 3 2 2 5 HO C48 H COONa : 0,05 mol muối gồm: NaOOC CH2 COONa : 0,05 mol %KL của HO-C4H8-COONa = 48,61% chọn đáp án C.
  9. BÀI TẬP LUYỆN TẬP ESTE VÒNG Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng sau: Br2 NaOH axit oxalic NaOH NaOH/CaO Etilen (1) X  (2) Y  (3) Z  (4) Z12  (5) Z Biết Y, Z đều là hợp chất đa chức; Z1 chứa natri. Chọn câu đúng trong các câu sau? A. Z2 có công thức là C2H6. B. Giá trị MX – MZ = 70 đvC. C. Z có tên là etylen oxalat. D. Z1 có 2 nguyên tử H. Câu 2: Chất hữu cơ A có CTPT C6H10O5 tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol A phản ứng. A và các sản phẩm B, D tham gia phản ứng sau: t0 (1): A  B + H2O (2): A + 2NaOH → 2D + H2O (3): B + 2NaOH → 2D (4): D + HCl → E + NaCl Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Chất A có 2 CTCT thỏa mãn. B. E là axit lactic. C. Chất B có cấu tạo mạch hở. D. Chất D không phản ứng với Na. Câu 3 : Cho sơ đồ phản ứng sau : 0 t +2NaOH + NaOH/CaO HOOC CH OOC CH OH X Y Z (1) (2) (3) CH3 CH3 Chọn câu đúng trong các câu sau? A. Chất Y là HO-CH2-CH2-COONa. B. Phản ứng (2) tạo ra H2O. C. Chất Z là C2H5OH (etanol). D. Chất Y không phản ứng với Na. Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng sau: Br OCH (OH) CHXYZTM 2  NaOH  CuO  2  2 4 2 36 (1) (2) (3) (4) (5) Biết Y, Z, T, M đều là hợp chất đa chức. Chọn câu đúng trong các câu sau? A. Chất C3H6 có tên là propilen. B. Chất T là axit oxalic. C. Chất Y phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2. D. Chất M có CTPT là C5H6O4. Câu 5: Hợp chất X có công thức phân tử là C10H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): 0 H2 O, t (1): C10H8O4 + 2NaOH  X1 + X2 (2): X1+ 2HCl  X3 + 2NaCl t0 (3): nX3 + nX2  Poli(etylen – terephtalat) + 2nH2O. Phát biểu nào sau đây sai? A. Số nguyên tử H trong phân tử X3 bằng 8. B. Dung dịch X2 hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch phức chất có màu xanh lam. C. Dung dịch X3 có thể làm quì tím chuyển màu hồng. D. Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3. Câu 6: Hợp chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 14,4 gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch có chứa 22,4 gam một muối. Số công thức cấu tạo thỏa mãn chất X là:
  10. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 7: Hợp chất X có công thức phân tử CnH2n-2O2 mà khi đun nóng với dung dịch NaOH được hợp chất Y [O] NaOH NaOH (chứa C, H, O, Na) thoả mãn sơ đồ sau: Y  (1) Z  (2) T  (3) CH4. Giá trị của n bằng A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 8: X là este hai chức có CTPT là C6H8O4; Y là hiđrocacbon có %mH = 14,286% thỏa mãn sơ đồ sau: (1) (2) (3) (4) (5) Y  Y1  Y2  Y3  Y4  X Br2 NaOH CuO O2 Y2 Cho các phát biểu: (a): Y là hiđrocacbon mạch vòng. (b): Y2 không phản ứng được với Cu(OH)2. (c): X là đieste mạch hở. (d): Y4 là axit oxalic. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 9: Cho 3,44 gam một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M thu được 5,04 gam muối Y. Cho Y tác dụng với axit HCl thu được chất hữu cơ Z. Công thức phân tử của Z là A. C5H12O3. B. C5H12O2. C. C4H8O3. D. C4H6O2. Câu 10: Đốt cháy 1,6 gam một este E đơn chức không có nhánh được 3,52 gam CO2 và 1,152 gam H2O. Nếu cho 10,0 gam E tác dụng với 150ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16,0 gam chất rắn khan F. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Có 2 CTCT thỏa mãn E. B. Axit tạo nên E có CTPT là C5H10O3. C. Nung F với CaO thu được chất C4H8O. D. E là đồng phân của vinyl axetat. Câu 11: Xà phòng hoá este X no, đơn chức, không có nhánh bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH chỉ thu được một sản phẩm duy nhất Y (không có sản phẩm khác). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, nung Y với vôi tôi xút được ancol Z và muối vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn ancol Z thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ VCO2 : V hơi nước = 3 : 4 (ở cùng đk). CTCT của X là A. (CH2)3COO. B. (CH2)4COO. C. (CH2)2COO. D. (CH2)5COO. Câu 12: Xà phòng hoá este X no, đơn chức bởi dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được chất hữu cơ Y duy nhất có chứa Na. Nung Y với vôi tôi xút ở nhiệt độ cao thu được ancol Z và muối vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được V:V = 2 : 3 (cùng điều kiện ). CTCT của X là CO22 H O A. (CH2)3COO. B. (CH2)4COO. C. (CH2)2COO. D. (CH2)5COO. Câu 13: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ A, B (chứa C, H, O; mỗi chất chỉ chứa một loại nhóm chức) là đồng phân của nhau. Biết 14,5 gam hơi X chiếm thể tích đúng bằng 8,0 gam O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Nếu cho 14,5 gam X phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 54,0 gam Ag. A, B lần lượt là CO A. C2H5CHO & OHC-CHO. B. O & OHC-CHO. CH2 C. C H CHO & C H -CH OH. D. HCOOH & OHC-CHO. 2 5 2 3 2
  11. Câu 14: Chất A có công thức phân tử C5H6O4 là este hai chức, chất B có công thức phân tử C4H6O2 là este đơn chức. Cho A và B lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau đó cô cạn các dung dịch rồi lấy chất rắn thu được tương ứng nung với NaOH (có mặt của CaO) thì trong mỗi trường hợp chỉ thu được một khí duy nhất là CH4. Số CTCT thỏa mãn A, B lần lượt là A. 3, 1. B. 1, 2. C. 2, 1. D. 2, 2. Câu 15: Một este đơn chức X mà khi xà phòng hóa bằng dung dịch NaOH chỉ thu được sảm phẩm duy nhất. Tỉ khối của X so với oxi là 3,125. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 16,8 gam. B. 21,0 gam. C. 16,5 gam. D. 23,4 gam. Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 18,0 gam một este X đơn chức thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 12,96 gam nước. Mặt khác nếu cho 21,0 gam X phản ứng với 200 ml dung dịch KOH 1,2M sau đó cô cạn dung dịch thu được 34,44 gam chất rắn khan Y. Công thức phân tử của axit tạo ra X là A. C5H10O2. B. C5H8O3. C. C5H10O3. D. C5H6O3. Câu 17: Đốt cháy 0,8 gam một este X đơn chức được 1,76 gam CO2 và 0,576 gam H2O. Cho 5,0 gam X tác dụng với lượng NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 7,0 gam muối khan Y. Cho Y tác dụng với dung dịch axit loãng thu được Z không phân nhánh. Công thức cấu tạo của X là O O O A. CO B. CO C. D. C H COOC H CO 2 3 2 5. CH3 Câu 18: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm este đơn chức P (C5H8O2) và este hai chức Q (C6H10O4) cần dùng vừa đủ 150 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được sản phẩm hữu cơ là hỗn hợp Y gồm 2 muối và hỗn hợp Z gồm 2 ancol no, đơn chức, là đồng đẳng kế tiếp. Cho toàn bộ hỗn hợp Z tác dụng với CuO dư, nung nóng, thu được hỗn hợp hơi T (có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ hỗn hợp T tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 32,4 gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm về khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp Y là A. 41,23%. B. 42,19%. C. 48,61%. D. 38,84%. Câu 19: Este X được tạo bởi axit no hai chức mạch hở Y và một ancol no ba chức mạch hở Z. X không chứa chức hóa học nào khác. Trong X có %mH = 2,89%. Cho các phát biểu sau: (1): X là este có 6 nhóm –COO–. (2): Y là axit ađipic. (3): Z là glixerol. (4): X có CTPT là C12H10O6. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 20: Cho sơ đồ phản ứng và các phát biểu sau:
  12. + HCN (X ) 1 (X2) (X3) (2) + (3) + H3O (4) (1) (9) + HNO2 CH4 (C H O ) (X4) (X) 3 4 2 n (6) (5) (8) (10) + NaOH (7) (X5) (X6) (X8) (X7) (12) (11) (a): (X1) và (X2) đều là hiđrocacbon mạch hở. (b): Tên gọi của (X) là axit lactic. (c): (C3H4O2)n là đieste dạng vòng. (d): (X4) là glyxin. (e): (X6) là hợp chất hữu cơ đa chức. (g): Cả (X5) và (X6) đều tham gia phản ứng tráng gương. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. ĐÁP SỐ VÀ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Bên mình có bộ bài giảng để ôn thi đại học điểm cao và bồi dưỡng học sinh giỏi (dạng word), mỗi chuyên đề gồm 3 phần: A. Kiến thức cơ bản và nâng cao B. Câu hỏi và bài tập mẫu C. Câu hỏi và bài tập vận dụng (có đáp án chi tiết) (Giá mỗi chuyên đề 10.000 đ; chuyển tài liệu trước nhận tiền sau, cam kết tài liệu hay không nhận tiền. Liên hệ: 0987617720 hoặc kimbinh123@gmail.com) STT Tên bài giảng Đặc điểm nội dung Số trang Ghi chú + Kiến thức cơ bản và nâng cao về  ancol không no  axit không no  anđehit và xeton liên 1 Este không no quan. 18 + 10 bài tập mẫu có giải chi tiết và phân tích + 30 bài tập tự luyện có đáp án chi tiết + Kiến thức cơ bản và nâng 2 Este của phenol cao về 27  Ancol và phenol
  13.  Este của phenol + Phương pháp nhận dạng + 10 bài tập mẫu có giải chi tiết và phân tích + 48 bài tập tự giải có đáp án chi tiết + Bài đọc thêm về axit salixylic và dẫn xuất. + Kiến thức cơ bản và nâng cao về  Ancol đa chức  Axit đa chức + Phương pháp giải 3 Este đa chức + 10 bài tập mẫu có đáp án 23 chi tiết + 40 bài tập tự giải có đáp án chi tiết + Bài đọc thêm về thuốc chứa ghẻ DEP (đietyl phtalat) + Lí thuyết về este vòng đơn chức và đa chức + 10 bài tập mẫu về este 4 Este vòng 20 vòng có đáp án chi tiết + 20 bài tập tự giải về este vòng có đáp án chi tiết + Kiến thức về phản ứng este hóa + Phương pháp giải bài tập Bài tập phản ứng pư este hóa 5 25 este hóa + 12 bài tập mẫu có đáp án chi tiết + 50 bài tập tự giải có đáp án chi tiết Sơ đồ phản ứng este  Từ đơn giản đến nâng cao 6 Sơ đồ phản ứng este 48  Từ tự luận đế phức tạp  Các sơ đồ được thiết kế bằng Chemoffice đẹp mắt + Phương pháp qui đổi hỗn hợp este, axit, ancol Giải bài tập este + 10 bài tập mẫu có đáp án Bài tập điểm 9, 10 7 bằng phương pháp chi tiết và phân tích 20 trong đề thi Đại học thủy phân hóa + 15 bài tập tự giải có đáp án chi tiết Giải bài tập este + Phương pháp giải Bài tập điểm 9, 10 8 28 bằng phương pháp + 17 bài tập mẫu có đáp án trong đề thi Đại học
  14. đồng đẳng hóa và kết chi tiết và phân tích hợp với thủy phân + 20 bài tập tự giải có đáp hóa án chi tiết + Phương pháp giải + 13 bài tập mẫu có đáp án Phương pháp giải bài chi tiết và phân tích 9 tập thủy phân hoàn 17 + 40 bài tập tự giải có đáp toàn peptit án chi tiết + Phương pháp giải + 12 bài tập mẫu có đáp án Phương pháp giải bài chi tiết và phân tích 10 tập thủy phân không 18 + 30 bài tập tự giải có đáp hoàn toàn peptit án chi tiết + Phương pháp giải + 15 bài tập mẫu có đáp án Phương pháp giải bài chi tiết và phân tích 11 21 tập đốt cháy peptit + 30 bài tập tự giải có đáp án chi tiết + Phương pháp giải + 15 bài tập mẫu có đáp án Giải bài tập peptit chi tiết và phân tích Bài tập điểm 9, 10 12 bằng phương pháp 28 + 30 bài tập tự giải có đáp trong đề thi Đại học đồng đẳng hóa án chi tiết + Phương pháp giải Giải bài tập peptit + 10 bài tập mẫu có đáp án bằng phương pháp chi tiết và phân tích Bài tập điểm 9, 10 13 14 trùng ngưng hóa + 12 bài tập tự giải có đáp trong đề thi Đại học (nâng cao) án chi tiết Giải bài tập peptit + Phương pháp giải Bài tập điểm 9, 10 14 của axit glutamic và + 15 bài tập mẫu có đáp án 6 trong đề thi Đại học peptit của lysin. chi tiết và phân tích + Phương pháp giải + 10 bài tập mẫu có đáp án Giải bài tập hỗn hợp Bài tập điểm 9, 10 15 chi tiết và phân tích 12 este và peptit trong đề thi Đại học + 10 bài tập tự giải có đáp án chi tiết Phân dạng theo các mức  Mức 7,0 → 8,0 điểm Phương pháp giải bài (10 BT mẫu, 20 BT tự giải) + - 16 tập H và NO3  Mức 8,0 → 9,0điểm 65 30k (30 BT mẫu, 60 BT tự giải)  Mức 9,0 → 10,0điểm (10 BT mẫu, 20 BT tự giải) Liên hệ: 0987617720 hoặc kimbinh123@gmail.com