Chuyên đề Sinh học Lớp 12: Cơ chế di truyền và biến dị - Nguyễn Thành Phạm
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Sinh học Lớp 12: Cơ chế di truyền và biến dị - Nguyễn Thành Phạm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- chuyen_de_sinh_hoc_lop_12_co_che_di_truyen_va_bien_di_nguyen.pdf
Nội dung text: Chuyên đề Sinh học Lớp 12: Cơ chế di truyền và biến dị - Nguyễn Thành Phạm
- Chuyên đề: Cơ chế di truyền và biến dị CÂU HỎI CHỌN LỌC CHUYÊN ĐỀ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ PHẦN I: TRÍCH TỪ CÁC ĐỀ THI CỦA BGD – ĐT Câu 1 (CĐ 2009): Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biển nào sau đây là sai ? A. Sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể, vì vậyhoạt động của gen có thể bị thay đổi. C. Một số thể đột biến mang nhiễm sắc thể bị đảo đoạn có thể giảm khả năng sinh sản. D. Đoạn nhiễm sắc thể bị đảo luôn nằm ở đầu mút hay giữa nhiễm sắc thể và không mang tâm động. Đáp án: D sai vì Đoạn nhiễm sắc thể bị đảo có thể nằm ở đầu mút hay giữa nhiễm sắc thể và có thể mang hoặc không mang tâm động. Câu 2 (CĐ 2009): Ở người, bệnh, tật hoặc hội chứng di truyền nào sau đây là do đột biến nhiễm sắc thể? A. Bệnh bạch tạng và hội chứng Đao B. Bệnh phêninkêto niệu và hội chứng Claiphentơ C. Bệnh ung thư máu và hội chứng Đao. D. Tật có túm lông ở vành tai và bệnh ung thư máu Đáp án: C vì Bệnh ung thư máu (mất đoạn NST số 21 hay 22): đột biến cấu trúc NST Hội chứng Đao (3 NST 21): đột biến số lượng nhiễm sắc thể dạng lệch bội Câu 3 (CĐ 2009): Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là : A. A = T = 250; G = X = 390 B. A = T = 251; G = X = 389 C. A = T = 610; G = X = 390 D. A = T = 249; G = X = 391 Đáp án: D Gen b (gen sau đột biến) nhiều hơn gen B (gen trước đột biến) một liên kết hiđrô đột biến thay thế cặp A-T bằng G-X Tổng nu loại G tăng 1 Chỉ có đáp án D phù hợp. Câu 4 (CĐ 2009): Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường và cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường và cho giao tử n. Các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng ở đời con là A. AAaa x Aa và AAaa x aaaa B. AAaa x Aa và AAaa x AAaa C. AAaa x aa và AAaa x Aaaa D. AAaa x Aa và AAaa x Aaaa Đáp án: D Tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng ở đời con Tỉ lệ phân li kiểu hình vàng = 1/12 = ½ (giao tử lặn) x 1/6 (giao tử lặn) AAaa giao tử lặn aa = 1/6 Aa giao tử lặn a = ½ Aaaa giao tử lặn aa = ½ Nên AAaa x Aa vàng = 1/6 aa x 1/2a = 1/12 aaa AAaa x Aaaa vàng = 1/6 aa x 1/2aa = 1/12 aaaa Câu 5 (CĐ 2009): Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác nhưng số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng? A. Mã di truyền là mã bộ ba B. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin. C. Một bộ ba mã hoá cho nhiều loại axit amin D. Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ GV: Nguyễn Thành Phạm Page 1
- Chuyên đề: Cơ chế di truyền và biến dị Đáp án: B vì nhờ tính thoái hóa của mã DT: Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin Câu 6 (CĐ 2009): Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng khởi động (promoter) là A. Nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã B. Những trình tự nuclêtôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã C. Những trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hoá cho phân tử prôtêin ức chế D. Nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã Đáp án: D vì vùng khởi động (promoter) là nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã Câu 7 (CĐ 2009): Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc? A. 3'AGU 5' B. 3' UAG 5' C. 3' UGA 5' D. 5' AUG 3' Đáp án: A Có 3 bộ ba kết thúc 5‟UAA3‟, 5‟UAG3‟, 5‟UGA3‟ trên mARN không mã hóa aa 3'AGU 5' là 5‟UGA3‟ Câu 8 (CĐ 2009): Phát biểu nào sau đây là đúng về vùng điều hoà của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ? A. Trong vùng điều hòa có chứa trình tự nuclêôtit kết thúc quá trình phiên mã B. Vùng điều hòa cũng được phiên mã ra mARN C. Trong vùng điều hòa có trình tự nuclêôtit đặc biệt giúp ARN pôlimeraza có thể nhận biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã D. Vùng điều hòa nằm ở đầu 5' trên mạch mã gốc của gen Đáp án: C vì mỗi gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ hay sinh vật nhân thực đều có 3 vùng: Vùng điều hòa - Vùng mã hoá - Vùng kết thúc Vùng điều hòa có trình tự nuclêôtit đặc biệt giúp ARN pôlimeraza có thể nhận biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã A. sai vì Vùng điều hòa mang tín hiệu khởi động và kiểm điều hòa qt phiên mã. B. sai vì Vùng điều hòa không được phiên mã ra mARN mà chỉ chứa trình tự nu khởi động qt phiên mã. D. sai vì Vùng điều hòa nằm ở đầu 3' trên mạch mã gốc của gen Câu 9 (CĐ 2009): Ở một loài động vật, người ta phát hiện nhiễm sắc thể số II có các gen phân bố theo trình tự khác nhau do kết quả của đột biến đảo đoạn là (1) ABCDEFG (2) ABCFEDG (3) ABFCEDG (4) ABFCDEG Giả sử nhiễm sắc thể số (1) là nhiễm sắc thể gốc. Trình tự phát sinh đảo đoạn là A. (1) → (3) → (4) → (1). B. (3) → (1) → (4) → (1). C. (2) → (1) → (3) → (4). D. (1) → (2) → (3) → (4). Đáp án: D (1) → (2): đảo đoạn DEF FED (2) → (3): đảo đoạn CF FC (3) → (4): đảo đoạn ED DE Câu 10 (CĐ 2009): Một gen của sinh vật nhân sơ có guanin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên một mạch của gen này có 150 ađênin và 120 timin. Số liên kết hiđrô của gen là A. 1120 B. 1080 C. 990 D. 1020 Đáp án: B Mạch 1: A1 = 150, T1 = 120 A = A1 + T1 = 150 + 120 = 270 G = 20% A = 50% - 20% = 30% A chiếm 30% và có 270 nu G chiếm 20% sẽ có (270 x 20%): 30% = 180 nu Số liên kết hiđrô = 2A + 3G = 2. 270 + 3. 180 = 1080 Câu 11 (CĐ 2009): Trong quá trình tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim ARN - pôlimeraza có chức năng A. Nhận biết vị trí khởi đầu của đoạn ADN cần nhân đôi GV: Nguyễn Thành Phạm Page 2
- Chuyên đề: Cơ chế di truyền và biến dị B. Tổng hợp đoạn ARN mồi có nhóm 3' - OH tự do C. Nối các đoạn Okazaki với nhau D. Tháo xoắn phân tử ADN Đáp án: B Trong quá trình nhân đôi (tái bản) ADN, enzim ARN - pôlimeraza có chức năng tổng hợp đoạn ARN mồi có nhóm 3' - OH tự do Câu 12 (ĐH 2009): Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính là XY, XXY hoặc XXXY đều là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO hoặc XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận A. sự có mặt của nhiễm sắc thể giới tính X quyết định giới tính nữ. B. sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể giới tính X. C. nhiễm sắc thể Y không mang gen quy định tính trạng giới tính. D. gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y. Đáp án: D. Ở người, gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y Những người cặp NST giới tính có Y là nam giới, không có Y là nữ giới Câu 13 (ĐH 2009): Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB = l,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là A. ABCD. B. CABD. C. BACD. D. DABC. Đáp án: D CD = 20 cM dài nhất loại A và C AC = 18 cM dài nhì và AC = AB + BC chọn D Câu 14: Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của khẳng định trên là A. khi so sánh về hình dạng và kích thước của các nhiễm sắc thể trong tế bào, người ta thấy chúng tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng và kích thước. B. số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của 4 nên bộ nhiễm sắc thể 1n = 10 và 4n = 40. C. các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau. D. cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt. Đáp án: A Thể tứ bội (4n): mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng và kích thước. Câu 15 (ĐH 2009): Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là A. 2. B. 8. C. 6. D. 4. Đáp án: C 1 tế bào sinh tinh giảm phân không trao đổi chéo cho 2 loại tinh trùng 3 tế bào sinh tinh giảm phân không trao đổi chéo cho 3x2 = 6 loại tinh trùng AaBbddEe cho tối đa 8 loại giao tử Vì chỉ có 3 TB sinh tinh nên chọn C Câu 16 (ĐH 2009): Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là A. 44. B. 20. C. 80. D. 22. Đáp án: A Thể bốn 2n+2 = 22 kỳ sau 2.(2n+2) = 44 Câu 17 (ĐH 2009): Một phân tử mARN dài 2040Å được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là: A. G = X = 320, A = T = 280. B. G = X = 280, A = T = 320. C. G = X = 240, A = T = 360. D. G = X = 360, A = T = 240. GV: Nguyễn Thành Phạm Page 3
- Chuyên đề: Cơ chế di truyền và biến dị Đáp án: C rN = 2040/3,4 = 600 A = rA + rU = 20%. 600 + 40%.600 = 360 chọn C Câu 18 (ĐH 2009): Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi A. chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc. B. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. C. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế. Đáp án: C Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. Câu 19 (ĐH 2009): Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể? A. Đột biến điểm. B. Đột biến dị đa bội. C. Đột biến tự đa bội. D. Đột biến lệch bội. Đáp án: A Đột biến điểm xảy ra ở 1 cặp nu thuộc dạng đột biến gen nên làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể Câu 20 (ĐH 2009): Bộ ba đối mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin là A. 5'AUG3'. B. 3'XAU5'. C. 5'XAU3'. D. 3'AUG5'. Đáp án: C Bộ ba (côđon) 5'AUG3' của mARN mã hóa axit amin mêtiônin. Theo nguyên tắc bổ sung: Bộ ba đối mã (anticôđon) 3‟UAX‟ hay 5'XAU3' của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin. Câu 21 (ĐH 2009): Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương đồng số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử không mang nhiễm sắc thể đột biến trong tổng số giao tử là A. 1/4 . B. 1/2. C. 1/8. D. 1/16. Đáp án: A Gọi x: số cặp NST xảy ra đột biến Tỉ lệ giao tử không mang nhiễm sắc thể đột biến (giao tử bình thường) = (½)x = (½)2 = 1/4 Câu 22 (ĐH 2009): Phát biểu nào dưới đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa? A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới. B. Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa. C. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp phần hình thành loài mới. D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật. Đáp án: B - Các dạng đột biến cấu trúc NST đều góp phần tạo nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. - Đột biến đa bội cũng đóng vai trò quan trọng cho quá trình tiến hóa. Câu 23 (ĐH 2009): Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Đáp án: B 8 ADN nhân đôi k lần Số ADN con được tạo thành từ nguyên liệu môi trường: 8.(2k – 1) = 112/2 k = 3 Câu 24 (ĐH 2009): Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên? A. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh. GV: Nguyễn Thành Phạm Page 4
- Chuyên đề: Cơ chế di truyền và biến dị B. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh. C. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới. D. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh. Đáp án: D Gen nằm trong ti thể tuân theo qui luật Di truyền qua tế bào chất Nếu mẹ bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh Câu 25 (ĐH 2009): Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Số loại thể một kép (2n-1-1) có thể có ở loài này là A. 42. B. 21. C. 7. D. 14. Đáp án: B 2n = 14 n = 7 2 2 Số dạng lệch bội kép: C n = C 7 = 21 Câu 26 (ĐH 2009): Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể A. là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi. B. là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào. C. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân. D. có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau. Đáp án: D Vùng đầu mút của nhiễm sắc thể có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau. A. sai vì Trình tự khởi đầu nhân đôi là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi B. sai vì Tâm động là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào Câu 27 (ĐH 2009): Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản. B. Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên phân tử mARN. C. Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn. D. Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hoá của gen. Đáp án: B Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung không xảy ra ở bộ ba kết thúc trên phân tử mARN. Câu 28 (ĐH 2009): Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14? A. 32. B. 30. C. 16. D. 8. Đáp án: B Số ADN con hoàn toàn từ mới (hoàn toàn chứa N14, không có mạch của ADN mẹ N15): 2k – 2 = 25 – 2 = 30 (Vì dù qua bao nhiêu lần nhân đôi thì cũng có 2 ADN còn mang sợi cũ của mẹ) Câu 29 (CĐ 2010): Thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm A. ARN mạch đơn và prôtêin loại histôn. B. ADN mạch đơn và prôtêin loại histôn. C. ARN mạch kép và prôtêin loại histôn. D. ADN mạch kép và prôtêin loại histôn. Đáp án: D Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm ADN mạch kép và prôtêin loại histôn Câu 30 (CĐ 2010): Phân tích thành phần hóa học của một axit nuclêic cho thấy tỉ lệ các loại nuclêôtit như sau: A = 20%; G = 35%; T = 20%. Axit nuclêic này là A. ADN có cấu trúc mạch đơn. B. ARN có cấu trúc mạch đơn. C. ADN có cấu trúc mạch kép. D. ARN có cấu trúc mạch kép. GV: Nguyễn Thành Phạm Page 5
- Chuyên đề: Cơ chế di truyền và biến dị Đáp án: A Axit nuclêic này có T nên đây là ADN loại đáp án B và D A = 20%; G = 35%; T = 20% X = 100% - (20% + 35% + 20%) = 25% G = 35% khác X = 25% ADN mạch đơn chọn A Câu 31 (CĐ 2010): Tiến hành đa bội hóa các tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n). Theo lí thuyết, có thể thu được những loại tế bào chứa bộ nhiễm sắc thể là: A. 6n, 8n. B. 4n, 8n. C. 4n, 6n. D. 3n, 4n. Đáp án: B Đa bội hóa các tế bào sinh dưỡng 2n xảy ra trong quá trình nguyên phân nên tất cả các cặp NST nhân đôi mà không phân li tạo TB 4n Đa bội hóa các tế bào sinh dưỡng 4n xảy ra trong quá trình nguyên phân nên tất cả các cặp NST nhân đôi mà không phân li tạo TB 8n Câu 32 (CĐ 2010): Một gen có 900 cặp nuclêôtit và có tỉ lệ các loại nuclêôtit bằng nhau. Số liên kết hiđrô của gen là A. 2250. B. 1798. C. 1125. D. 3060. Đáp án: A N = 2x900 = 1800 G = 900/2 = 450 H = N + G = 2250 Câu 33 (CĐ 2010): Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là: A. A = T = 1799; G = X = 1200. B. A = T = 1800; G = X = 1200. C. A = T = 899; G = X = 600. D. A = T = 1199; G = X = 1800. Đáp án: A Gen D có: A chiếm 30% G = 20% H = 3600 A = 900, G = 600 Gen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d alen d có A = 900 – 1 = 899 1 Amtcc = Tmtcc = (900+899) (2 -1) = 1799 Đáp án A Câu 34 (CĐ 2010): Mỗi gen mã hóa prôtêin điển hình có 3 vùng trình tự nuclêôtit. Vùng trình tự nuclêôtit nằm ở đầu 5' trên mạch mã gốc của gen có chức năng A. mang tín hiệu mở đầu quá trình phiên mã. B. mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã. C. mang tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã. D. mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã. Đáp án: D Vùng trình tự nuclêôtit nằm ở đầu 5' trên mạch mã gốc của gen mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã. Câu 35 (CĐ 2010): Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng? A. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5'→3' trên phân tử mARN. B. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3'→5' trên phân tử mARN. C. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN. D. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin. Câu 36 (CĐ 2010): Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là A. 4. B. 6. C. 2. D. 8. Một tế bào sinh tinh có KG AaBb cho 2 loại tinh trùng (vì không trao đổi chéo do PLĐL) Ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường 2 loại gt A và a; cặp Bb không phân li gt Bb và 0 Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh là ABb và a hoặc aBb và A Câu 37 (CĐ 2010): Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn GV: Nguyễn Thành Phạm Page 6
- Chuyên đề: Cơ chế di truyền và biến dị A. trước phiên mã. B. sau dịch mã. C. dịch mã. D. phiên mã. Câu 38 (CĐ 2010): Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái đều mang 11 nhiễm sắc thể được tạo ra từ quá trình trên sẽ tạo ra thể đột biến dạng A. thể ba. B. thể một kép. C. thể một. D. thể không. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li 2 loại gt (n+1=12NST) và (n-1=11NST) Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li 2 loại gt (n+1=12NST) và (n-1=11NST) (n-1) x (n-1) 2n -1-1 thể một kép Câu 39 (CĐ 2010): Một phân tử ADN đang trong quá trình nhân đôi, nếu có một phân tử acridin chèn vào mạch khuôn thì sẽ phát sinh đột biến dạng A. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. B. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. C. thêm một cặp nuclêôtit. D. mất một cặp nuclêôtit. Acridin: bám vào mạch khuôn ĐB thêm 1 cặp nu bám vào mạch đang tổng hợp ĐB mất 1 cặp nu Câu 40 (ĐH 2010): Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng? A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma. B. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường. C. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái. D. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Câu 41 (ĐH 2010): Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là A. 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng B. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng C. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng D. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng AAaa gt 1/6 aa aaaa gt 1aa TLKH lặn aaaa = 1/6 aa . 1aa = 1/6 TLKH trội = 1 – 1/6 = 5/6 Câu 42 (ĐH 2010): Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là A. ABb và A hoặc aBb và a B. ABb và a hoặc aBb và A C. Abb và B hoặc ABB và b D. ABB và abb hoặc AAB và aab Ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường 2 loại gt A và a; cặp Bb không phân li gt Bb và 0 Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh là ABb và a hoặc aBb và A Câu 43 (ĐH 2010): Gen A có chiều dài 153 nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong hai lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại ađênin và 1617 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là A. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X B. mất một cặp A - T C. mất một cặp G - X D. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T * Gen D có: GV: Nguyễn Thành Phạm Page 7
- Chuyên đề: Cơ chế di truyền và biến dị Chiều dài 153 nm N = 900 H = 1169 G = H – N = 269 A = 181; G = 269 2 Ta có: Amtcc = 1083 = (AD + Ad) (2 -1) = Ad = 180 2 Ta có: Gmtcc = 1617 = (GD + Gd) (2 -1) = Gd = 270 A giảm 1 nu còn G tăng 1 nu thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X AB Câu 44 (ĐH 2010): Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen đã ab xảy ra hoán vị giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là A. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen. B. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào gần số hoán vị gen. C. 2 loại với tỉ lệ 1 : 1. D. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. 1 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị 4 loại với tỉ lệ bằng nhau 1 cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị 4 loại với tỉ lệ khác nhau tùy tần số hoán vị gen Câu 45 (ĐH 2010): Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc? A. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hoá axit amin (êxôn) là các đoạn không mã hoá với axit amin (intron) B. Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hoá liên tục, không chứa các đoạn không mã hoá axit amin (intron) C. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã D. Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm ba vùng trình tự nuclêôtit : vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc Vùng điều hoà nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã Câu 46 (ĐH 2010): Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là A. 1x B. 0,5x C. 4x D. 2x Kì sau của giảm phân I, NST đã nhân đôi (2n kép) T X Câu 47 (ĐH 2010): Người ta sử dụng một chuỗi pôlinuclêôtit có = 0,25 làm khuôn để tổng A G hợp nhân tạo một chuỗi pôlinuclêôtit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại nuclêôtit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là: A. A + G = 80%; T + X = 20% B. A + G = 20%; T + X = 80% C. A + G = 25%; T + X = 75% D. A + G = 75%; T + X = 25% T X A G Mạch khuôn có = 0,25 Mạch bổ sung = 0,25 = 20%/80% A G T X Câu 48 (ĐH 2010): Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 3 và một nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là A. 2n + 2 và 2n - 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n - 2 - 1 B. 2n + 1 + 1 và 2n - 1 - 1 hoặc 2n + 1 - 1 và 2n - 1 + 1 C. 2n + 1 - 1 và 2n - 2 - 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n - 1 + 1 D. 2n + 1 + 1 và 2n - 2 hoặc 2n + 2 và 2n - 1 - 1 Câu 49 (ĐH 2010): Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau: GV: Nguyễn Thành Phạm Page 8
- Chuyên đề: Cơ chế di truyền và biến dị (1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN. (2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hòan chỉnh. (3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu. (4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axit amin gắn liền sau axit amin mở đầu). (5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5‟ 3‟. (6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1. Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là: A. (1) (3) (2) (4) (6) (5). B. (3) (1) (2) (4) (6) (5). C. (2) (1) (3) (4) (6) (5). D. (5) (2) (1) (4) (6) (3). Câu 50 (ĐH 2010): Ở cà độc dược (2n = 24) người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 cặp nhiễm sắc thể. Các thể ba này : A. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình giống nhau B. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình giống nhau C. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình khác nhau D. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình khác nhau Câu 51 (ĐH 2010): Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN. B. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại. C. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ. D. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản). Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza tác động lên cả hai mạch đơn mới được tổng hợp Câu 52 (ĐH 2010): Theo Jacốp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm: A. Vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P). B. Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O). C. Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P). D. Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P). Thành phần cấu tạo của opêron Lac không có Gen điều hòa Câu 53 (CĐ 2011): Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể một? A. AaBbDdd. B. AaBbd. C. AaBb. D. AaaBb. AaBbd thiếu 1 NST mang gen D Câu 54 (CĐ 2011): Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể? A. Đột biến lệch bội. B. Đột biến đa bội. C. Đột biến mất đoạn. D. Đột biến đảo đoạn. Đột biến mất đoạn làm giảm số lượng gen trên một nhiễm sắc thể A T Câu 55 (CĐ 2011): Gen B có 900 nuclêôtit loại ađênin (A) và có tỉ lệ = 1,5. Gen B bị đột biến G X dạng thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là A. 3599. B. 3600. C. 3899. D. 3601. A = 1,5 = 1,5 A= 1,5G G = 900/1,5 = 600 H = 2A + 3G = 3600 G Gen B bị đột biến dạng thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T trở thành alen b Số lk H của b giảm 1, H của b = 3600 – 1 = 3599 GV: Nguyễn Thành Phạm Page 9
- Chuyên đề: Cơ chế di truyền và biến dị Câu 56 (CĐ 2011): Biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: 5' XGA 3' mã hoá axit amin Acginin; 5' UXG 3' và 5'AGX3' cùng mã hoá axit amin Xêrin; 5' GXU 3' mã hoá axit aminAlanin. Biết trình tự các nuclêôtit ở một đoạn trên mạch gốc của vùng mã hoá ở một gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ là 5'GXTTXGXGATXG3'. Đoạn gen này mã hoá cho 4 axit amin, theo lí thuyết, trình tự các axit amin tương ứng với quá trình dịch mã là A. Acginin – Xêrin – Alanin – Xêrin. B. Xêrin – Acginin – Alanin – Acginin. C. Xêrin – Alanin – Xêrin – Acginin. D. Acginin – Xêrin – Acginin – Xêrin. mạch gốc 5'GXTTXGXGATXG3' mARN 3‟XGAAGXGXUAGX5‟ đọc theo chiều 5‟- 3‟ Đáp án D Câu 57 (CĐ 2011): Một gen có chiều dài 510 nm và trên mạch một của gen có A + T = 600 nuclêôtit. Số nuclêôtit mỗi loại của gen trên là A. A = T = 300; G = X = 1200. B. A = T = 1200; G = X = 300. C. A = T = 900; G = X = 600. D. A = T = 600; G = X = 900. Chiều dài 510 nm N = 2L/3,4 = 3000 A1 + T1 = 600 = A Đáp án D Câu 58 (CĐ 2011): Trong quá trình phát sinh trứng của người mẹ, cặp nhiễm sắc thể số 21 nhân đôi nhưng không phân li tạo tế bào trứng thừa 1 nhiễm sắc thể số 21 còn các cặp nhiễm sắc thể khác thì nhân đôi và phân li bình thường. Quá trình phát sinh giao tử của người bố diễn ra bình thường. Trong trường hợp trên, cặp vợ chồng này sinh con, xác suất để đứa con mắc hội chứng Đao là A. 100%. B. 50%. C. 25%. D. 12,5%. Câu 59 (CĐ 2011) Ở một loài thực vật, từ các dạng lưỡng bội người ta tạo ra các thể tứ bội có kiểu gen sau: (1) AAaa; (2) AAAa; (3) Aaaa; (4) aaaa. Trong điều kiện không phát sinh đột biến gen, những thể tứ bội có thể được tạo ra bằng cách đa bội hoá bộ nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội là A. (1) và (4). B. (1) và (3). C. (3) và (4). D. (2) và (4). (1) AAaa do Aa bị đa bội (4) aaaa do aa bị đa bội Câu 60 (CĐ 2011): Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit. Vùng điều hoà nằm ở A. đầu 5' của mạch mã gốc, có chức năng khởi động và điều hoà phiên mã. B. đầu 3' của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc phiên mã. C. đầu 5' của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc dịch mã. D. đầu 3' của mạch mã gốc, có chức năng khởi động và điều hoà phiên mã. Câu 61 (CĐ 2011): Cho các thông tin về đột biến sau đây: (1) Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch. (2) Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể. (3) Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN. (4) Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể. Các thông tin nói về đột biến gen là A. (1) và (4). B. (3) và (4). C. (1) và (2). D. (2) và (3). Ab Câu 62: Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen Dd giảm phân bình thường và có hoán vị gen giữa aB alen B và b. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là A. ABD; abd hoặc ABd; abD hoặc AbD; aBd. B. abD; abd hoặc ABd; ABD hoặc AbD; aBd. C. ABD; AbD; aBd; abd hoặc ABd; Abd; aBD; abD. D. ABD; ABd; abD; abd hoặc AbD; Abd; aBd; aBD. có hoán vị cho 4 loại gt AB; Ab; aB; ab loại D Dd cho 2 loại gt D và d GV: Nguyễn Thành Phạm Page 10
- Chuyên đề: Cơ chế di truyền và biến dị 1 tế bào sinh tinh có hoán vị cho tối đa 4 loại gt loại A và B Đáp án C phù hợp Câu 63 (CĐ 2011): Mô tả nào sau đây đúng với cơ chế gây đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể? A. Hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau trao đổi cho nhau những đoạn không tương đồng. B. Một đoạn nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi đảo ngược 180o và nối lại. C. Một đoạn của nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi gắn vào nhiễm sắc thể của cặp tương đồng khác. D. Các đoạn không tương đồng của cặp nhiễm sắc thể tương đồng đứt ra và trao đổi đoạn cho nhau. Câu 64: Một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là A. 2n = 42. B. 2n = 22. C. 2n = 24. D. 2n = 46. Thể một kép đang ở kì sau nguyên phân 2(2n-1-1) = 44 2n = 24 Câu 65: Khi nói về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tần số phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây đột biến. B. Trong quá trình nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơ nitơ dạng hiếm có thể phát sinh đột biến gen. C. Đột biến gen phát sinh do tác động của các tác nhân lí hoá ở môi trường hay do các tác nhân sinh học. D. Đột biến gen được phát sinh chủ yếu trong quá trình nhân đôi ADN. Tần số phát sinh đột biến gen phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây đột biến và cấu trúc gen Câu 66 (CĐ 2011): Giả sử trong một tế bào sinh tinh có bộ nhiễm sắc thể được kí hiệu là 44A + XY. Khi tế bào này giảm phân các cặp nhiễm sắc thể thường phân li bình thường, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là A. 22A và 22A + XX. B. 22A + X và 22A + YY. C. 22A + XX và 22A + YY. D. 22A + XY và 22A. 44A GP tạo gt 22A XY không phân li trong giảm phân I tạo gt XY và O Kết hợp lại 22A + XY và 22A. Câu 67 (CĐ 2011): Nếu nuôi cấy một tế bào E. coli có một phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N15 phóng xạ chưa nhân đôi trong môi trường chỉ có N14, quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 4 tế bào con. Số phân tử ADN ở vùng nhân của các E. coli có chứa N15 phóng xạ được tạo ra trong quá trình trên là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4 Số ADN con còn mang sợi cũ = 2 Câu 68 (ĐH 2011): Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ? A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế. B. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế. C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng. D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã. Câu 69 (ĐH 2011): Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200 nuclêôtit. Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây đều có kiểu gen Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là A. Bbbb. B. BBb. C. Bbb. D. BBbb. Alen B có A = 301, N =2A + 2G = 1200 G = 299 Alen b có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau = N/4 = 1200/4 = 300 G của Bbbb = 299 + (300x3) = 1199 Câu 70 (ĐH 2011): Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã: (1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã). (2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3' → 5'. GV: Nguyễn Thành Phạm Page 11
- Chuyên đề: Cơ chế di truyền và biến dị (3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' → 5'. (4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã. Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là A. (1) → (4) → (3) → (2). B. (1) → (2) → (3) → (4). C. (2) → (1) → (3) → (4). D. (2) → (3) → (1) → (4). Câu 71 (ĐH 2011): Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là: A. A = 450; T = 150; G = 150; X = 750. B. A = 750; T = 150; G = 150; X = 150. C. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150. D. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150. Gen có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại guanin N = H – G = 3000 A = 600 A1 = 30%. 1500 = 450 T1 = A - A1 = 150 G1 = 10%. 1500 = 150 X1 = G - G1 = 750 Câu 72 (ĐH 2011): Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng cônsixin xử lí các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F1. Chọn ngẫu nhiên hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 1190 cây quả đỏ và 108 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen của F2 là A. 1 AAA : 5 AAa : 5 Aaa : 1 aaa. B. 5 AAA : 1 AAa : 5 Aaa : 1 aaa. C. 5 AAA : 1 AAa : 1 Aaa : 5 aaa. D. 1 AAA : 5 AAa : 1 Aaa : 5 aaa. Dùng cônsixin xử lí các hạt của cây lưỡng bội (AA, Aa, aa) Tứ bội (AAAA, Aaaa, aaaa) F2 có TLKH: 1190/108 = 11 đỏ: 1 vàng F2 có TLKH quả vàng = 1/12 aaa = 1/6 aa x ½ a F1 : Aaaa x Aa F2 : 1 AAA : 5 AAa : 5 Aaa : 1 aaa. Câu 73 (ĐH 2011): Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III như sau: Nòi 1: ABCDEFGHI; nòi 2: HEFBAGCDI; nòi 3: ABFEDCGHI; nòi 4: ABFEHGCDI. Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của sự phát sinh các nòi trên là A. 1 → 2 → 4 → 3. B. 1 → 3 → 2 → 4. C. 1 → 3 → 4 → 2. D. 1 → 4 → 2 → 3. 1 → 3 đảo đoạn CDEF 3 → 4 đảo đoạn DCGH 4 → 2 đảo đoạn ABFEH D d Câu 74 (ĐH 2011): Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBb X e X E đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ d loại giao tử ab X e được tạo ra từ cơ thể này là A. 5,0%. B. 7,5%. C. 2,5%. D. 10,0% AaBb gt ab = ¼ X X đã xảy ra hoán vị gt X = 20%/2 = 10% ab X = ¼ x 10% = 2,5%. Câu 75 (ĐH 2011): Khi nói về thể dị đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới. B. Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường. C. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật. D. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hoá. Thể dị đa bội thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật. Câu 76 (ĐH 2011): Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nuclêôtit loại timin nhiều gấp 2 lần số nuclêôtit loại guanin. Gen A bị đột biến điểm thành alen a. Alen a có 2798 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen a là: GV: Nguyễn Thành Phạm Page 12
- Chuyên đề: Cơ chế di truyền và biến dị A. A = T = 800; G = X = 399. B. A = T = 801; G = X = 400. C. A = T = 799; G = X = 401. D. A = T = 799; G = X = 400. L = 408 nm N = 2x4080/3,4 = 2400 T = 2G, N = 2A + 2G = 6G = 2400 G = 2400/6 = 400, A = 2x400 = 800 H = N + G = 2400 + 400 = 2800 Sau đột biến, Alen a có 2798 liên kết hiđrô giảm 2 lk H và đột biến điểm (xảy ra ở 1 cặp nu) nên thuộc dạng mất 1 cặp A-T A sau đột biết là 800 – 1 = 799, G = 400 Câu 77 (ĐH 2011): Cho các thông tin sau đây: (1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin. (2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất. (3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp. (4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành. Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là A. (2) và (3). B. (3) và (4). C. (1) và (4). D. (2) và (4). (1) đúng với tế bào nhân sơ (2) đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ (3) đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ (4) đúng với tế bào nhân thực Câu 78 (ĐH 2011): Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là A. số lượng các đơn vị nhân đôi B. nguyên tắc nhân đôi. C. nguyên liệu dùng để tổng hợp. D. chiều tổng hợp. AD Câu 79 (ĐH 2011): Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen giữa ad các alen D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d là A. 820. B. 180. C. 360. D. 640. Ta có: f = 2 x %a => % số TB có HVG = 36% => % số TB không có HVG = 64% Số tế bào không xảy ra hoán vị gen = 1000 x 0,64 = 640 Câu 80 (CĐ 2012): Ở một loài thực vật, trên nhiễm sắc thể số 1 có trình tự các gen như sau: ABCDEGHIK. Do đột biến nên trình tự các gen trên nhiễm sắc thể này là ABHGEDCIK. Đột biến này thuộc dạng A. mất đoạn nhiễm sắc thể. B. chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể. C. đảo đoạn nhiễm sắc thể. D. lặp đoạn nhiễm sắc thể. Đảo đoạn CDEGH Câu 81 (CĐ 2012): Phân tử tARN mang axit amin foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã (anticôđon) là A. 3‟UAX5‟. B. 5‟AUG3‟. C. 3‟AUG5‟. D. 5‟UAX3‟. mARN: 5‟AUG3‟ tARN: 3‟UAX5‟ Câu 82 (CĐ 2012): Một nhóm tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaXBY tiến hành giảm phân hình thành giao tử, trong đó ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường. Nếu giảm phân II diễn ra bình thường thì kết thúc quá trình này sẽ tạo ra số loại giao tử tối đa là A. 4. B. 6. C. 8. D. 7. 1 số TB, Aa phân li bình thường cho 2 loại gt A và a 1 số TB, Aa không phân li trong giảm phân I cho 2 loại gt Aa và O XBY phân li bình thường cho 2 loại gt XB và Y Số loại giao tử tối đa = (2+2) x 2 = 8 GV: Nguyễn Thành Phạm Page 13
- Chuyên đề: Cơ chế di truyền và biến dị Câu 83 (CĐ 2012): Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là A. đều theo nguyên tắc bổ sung. B. đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN. C. đều có sự hình thành các đoạn Okazaki. D. đều có sự xúc tác của enzim ADN pôlimeraza. Đáp án B, C, D là của quá trình nhân đôi ADN Câu 84 (CĐ 2012): Một gen ở vi khuẩn E. coli có 2300 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại X chiếm 22% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại T của gen là A. 480. B. 322. C. 644. D. 506. Số nuclêôtit loại T của gen = (50% - 22%)x 2300 = 644. Câu 85 (CĐ 2012): Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac? A. Vùng vận hành (O). B. Gen điều hoà (R). C. Các gen cấu trúc (Z, Y, A). D. Vùng khởi động (P). Opêron Lac gồm Vùng khởi động (P), Vùng vận hành (O), Các gen cấu trúc (Z, Y, A). Câu 86 (CĐ 2012): Các tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa được tạo ra là A. 4. B. 8. C. 6. D. 2. Số loại tinh trùng tối đa được tạo ra là 2x2x2 = 8 Câu 87 (CĐ 2012): Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai: ♀AABb × ♂AaBb cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 4. B. 12. C. 6. D. 8. * Cơ thể đực: 1 số TB, Aa phân li bình thường cho 2 loại gt A và a 1 số tế bào, Aa không phân li trong giảm phân I 2 loại gt Aa và O Bb phân li bình thường cho 2 loại gt B và b * Ở cơ thể cái AA phân li bình thường cho 1 loại gt A Bb phân li bình thường cho 2 loại gt B và b ♀AA× ♂Aa [1x(2+2)] KG ♀Bb × ♂Bb 3KG Số KG tối đa của đời con = [1x(2+2)]x3 = 12 Câu 88 (CĐ 2012): Một hợp tử lưỡng bội tiến hành nguyên phân, trong lần nguyên phân thứ ba, ở một tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường, những lần nguyên phân tiếp theo diễn ra bình thường. Hợp tử này phát triển thành phôi, phôi này có bao nhiêu loại tế bào khác nhau về bộ nhiễm sắc thể? A. Bốn loại. B. Ba loại. C. Hai loại. D. Một loại. Trong lần nguyên phân thứ ba có 4 TB: 1 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li tế bào 2n+2 và 2n -2 3 tế bào còn lại NP bình thường tế bào 2n phôi này có 3 loại tế bào Câu 89 (CĐ 2012): Khi nghiên cứu một dòng đột biến của một loài côn trùng được tạo ra từ phòng thí nghiệm, người ta thấy trên nhiễm sắc thể số 2 có số lượng gen tăng lên so với dạng bình thường. Dạng đột biến nào sau đây có thể là nguyên nhân gây ra sự thay đổi trên? A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. B. Đảo đoạn. C. Mất đoạn. D. Lặp đoạn. Đáp án A. và B. không thay đổi số lượng gen chỉ đổi trình tự Đáp án C. giảm số lượng gen GV: Nguyễn Thành Phạm Page 14
- Chuyên đề: Cơ chế di truyền và biến dị Câu 90 (CĐ 2012): Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây? A. AaBbDdEe. B. AaBbEe. C. AaBbDEe. D. AaaBbDdEe. AaBbDEe bị mất 1 NST mang gen d Câu 91(ĐH 2012): Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là: A. 3‟GAU5‟; 3‟AAU5‟; 3‟AUG5‟. B. 3‟UAG5‟; 3‟UAA5‟; 3‟AGU5‟. C. 3‟UAG5‟; 3‟UAA5‟; 3‟UGA5‟. D. 3‟GAU5‟; 3‟AAU5‟; 3‟AGU5‟. Câu 92 (ĐH 2012): Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG - Gly; XXX - Pro; GXU - Ala; XGA - Arg; UXG - Ser; AGX - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5‟AGXXGAXXXGGG3‟. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là A. Pro-Gly-Ser-Ala. B. Ser-Ala-Gly-Pro. C. Gly-Pro-Ser-Arg. D. Ser-Arg-Pro-Gly. mạch gốc 5‟AGXXGAXXXGGG3‟ m ARN 3‟UXGGXUGGGXXX5‟đọc theo chiều 5‟-3‟ Câu 93 (ĐH 2012): Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? A. 128. B. 16. C. 192. D. 24. 2n = 8 n = 4 cặp NST gồm 3 cặp NST thường và 1 cặp giới tính Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp 4x4x4 = 64 loại tinh trùng Trên cặp nhiễm sắc thể giới tính (ruồi đực XY) xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương A a A a đồng của nhiễm sắc thể giới tính X (X Y và X Y) có 3 loại tinh trùng: X , X và Y Đáp án: 64 x 3 = 192. Câu 94 (ĐH 2012): Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ A. 1%. B. 0,5%. C. 0,25%. D. 2%. 2n = 12 giao tử có 5 nhiễm sắc thể là n-1 Cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I cho 2 loại gt n+1 và n-1 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li tạo 20x2 =40 gt n-1 Giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ = 40/2000x4 = 0,005 = 0,5%. Câu 95 (ĐH 2012): Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza là A. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục. B. tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN. C. tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN. D. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN. Câu 96 (ĐH 2012): Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1? (1) AAAa × AAAa. (2) Aaaa × Aaaa. (3) AAaa × AAAa. (4) AAaa × Aaaa. Đáp án đúng là: A. (2), (3). B. (1), (4). C. (1), (2). D. (3), (4). (1) AAAa × AAAa 1AAAA: 2 AAAa : 1 Aaaa (2) Aaaa × Aaaa 1AAaa: 2 Aaaa : 1 aaaa Câu 97 (ĐH 2012): Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây? A. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể. B. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể. GV: Nguyễn Thành Phạm Page 15
- Chuyên đề: Cơ chế di truyền và biến dị C. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể. Câu 98 (ĐH 2012): Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là A. 105:35:3:1. B. 105:35:9:1. C. 35:35:1:1. D. 33:11:1:1. AAaa tự thụ phấn 35 đỏ : 1 trắng Bbbb tự thụ phấn 3 ngọt : 1 chua Tỉ lệ phân li kiểu hình chung = (35 đỏ : 1 trắng) x (3 ngọt : 1 chua) = 105:35:3:1. Câu 99 (ĐH 2012): Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen. B. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen. C. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp. D. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Câu 100 (ĐH 2012): Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau. B. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit. C. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp. D. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến. Các câu còn lại sai vì A. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là khác nhau. B. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng thay thế một cặp nuclêôtit. D. Đa số các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến. Câu 101 (ĐH 2012): Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Số nuclêôtit loại A của gen là A. 112. B. 448. C. 224. D. 336. H= 2A + 3G = 2(A1+ T1) + 3(G1+ X1) = 19A1 A1 = 2128/19 = 112 A = 2x112 = 224 Câu 102 (ĐH 2012): Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế A. dịch mã. B. nhân đôi ADN. C. phiên mã. D. giảm phân và thụ tinh. A T Câu 103 (ĐH 2012): Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ G X 1 = thì tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là 4 A. 20%. B. 40%. C. 25%. D. 10%. 1 = 4 A/G = ¼ A + G = 0,5 A = 10% và G = 40% Câu 104 (ĐH 2012): Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là A. 18. B. 9. C. 24. D. 17. GV: Nguyễn Thành Phạm Page 16
- Chuyên đề: Cơ chế di truyền và biến dị 2n = 2x8 = 16 2n + 1 = 17 Ở kì giữa của nguyên phân 17 NST kép Câu 105 (CĐ 2013): Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ? A. ADN pôlimeraza B. Ligaza C. Restrictaza D. ARN pôlimeraza Câu 106 (CĐ 2013): Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho một gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác? A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể C. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể Câu 107 (CĐ 2013): Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội AAAa x Aaaa cho đời con có kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ A. 75% B. 25% C. 50% D. 56,25% AAAa x Aaaa 1AAAa : 2 AAaa : Aaaa Câu 108 (CĐ 2013): Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, gen điều hòa có vai trò A. khởi đầu quá trình phiên mã của các gen cấu trúc B. quy định tổng hợp prôtêin ức chế C. kết thúc quá trình phiên mã của các gen cấu trúc D. quy định tổng hợp enzim phân giải lactôzơ Câu 109 (CĐ 2013): Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây mã hóa axit amin mêtiônin? A. 5‟UAG3‟ B. 5‟AGU3‟ C. 5‟AUG3‟ D. 5‟UUG3‟ Câu 110 (CĐ 2013): Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ligaza (enzim nối) có vai trò A. tổng hợp và kéo dài mạch mới B. tháo xoắn phân tử ADN C. nối các đoạn Okazaki với nhau D. tách hai mạch đơn của phân tử ADN Câu 111 (CĐ 2013): Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng thấp B. Người mắc hội chứng Đao vẫn sinh con bình thường C. Hội chứng Đao thường gặp ở nam, ít gặp ở nữ D. Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm sắc thể số 21 Câu 112 (CĐ 2013): Ở sinh vật nhân thực, các vùng đầu mút của nhiễm sắc thể là các trình tự nuclêôtit đặc biệt, các trình tự này có vai trò A. mã hóa cho các loại prôtêin quan trọng trong tế bào. B. bảo vệ các nhiễm sắc thể, làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau. C. là điểm khởi đầu cho quá trình nhân đôi của phân tử ADN. D. giúp các nhiễm sắc thể liên kết với thoi phân bào trong quá trình nguyên phân. Câu 113 (CĐ 2013): Trong tế bào, các loại axit nucleic nào sau đây có kích thước lớn nhất? A. ADN B. mARN C. tARN D. rARN Câu 114 (CĐ 2013): Khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X ở người, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Ở nữ giới, trong tế bào sinh dưỡng gen tồn tại thành cặp alen. B. Gen của bố chỉ di truyền cho con gái mà không di truyền cho con trai. C. Tỉ lệ người mang kiểu hình lặn ở nam giới cao hơn ở nữ giới. D. Gen của mẹ chỉ di truyền cho con trai mà không di truyền cho con gái. Gen của mẹ di truyền cho con trai và con gái vì gen trên X con trai hay con gái đều có X Câu 115 (CĐ 2013): Một gen ở sinh vật nhân sơ có số lượng các loại nuclêôtit trên một mạch là A = 70; G = 100; X = 90; T = 80. Gen này nhân đôi một lần, số nuclêôtit loại X mà môi trường cung cấp là A. 100 B. 190 C. 90 D. 180 một mạch G = 100; X = 90 1 2 mạch: X = 100+90 = 190 Xmtcc = X (2 -1) = 190 GV: Nguyễn Thành Phạm Page 17
- Chuyên đề: Cơ chế di truyền và biến dị Câu 116 (CĐ 2013): Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở vi sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 700 nm? A. Sợi cơ bản B. Sợi nhiễm sắc C. Vùng xếp cuộn D. Crômatit Câu 117 (ĐH 2013): Cho các thành phần: (1) mARN của gen cấu trúc; (2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X; (3) ARN pôlimeraza; (4) ADN ligaza; (5) ADN pôlimeraza. Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là A. (1), (2) và (3). B. (2) và (3). C. (3) và (5). D. (2), (3) và (4). Câu 118 (ĐH 2013): Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ Iđến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau: Thể đột biến I II III IV V VI Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng 48 84 72 36 60 108 Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là: A. II, VI. B. I, III, IV, V. C. I, III. D. I, II, III, V. n = 12 I là 4n, III là 6n Câu 119 (ĐH 2013): Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây: (1) AAaaBBbb × AAAABBBb. (2) AaaaBBBB × AaaaBBbb. (3)AaaaBBbb × AAAaBbbb. (4) AAAaBbbb × AAAABBBb. (5) AAAaBBbb × Aaaabbbb. (6) AAaaBBbb × AAaabbbb. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 8:4:4:2:2:1:1:1:1 là A. (2) và (4). B. (3) và (6). C. (1) và (5). D. (2) và (5). 8:4:4:2:2:1:1:1:1 = 9 loại KG = 3 x 3 = 24 tổ hợp = 6 x 4 = (1 : 4 : 1) (1 : 2 : 1) (2) và (5) phù hợp Câu 120 (ĐH 2013): Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBb × ♀AaBb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội? A. 12 và 4. B. 4 và 12. C. 9 và 6. D. 9 và 12. Giảm phân bình thường ♂AaBb × ♀AaBb 3x3 = 9 loại hợp tử (2n) Aa của đực không phân li trong giảm phân I: ♂AaBb × ♀AaBb 4x3 = 12 loại hợp tử lệch bội Câu 121 (ĐH 2013): Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN. B. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. C. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit. D. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá. Có thể điều chỉnh câu C: Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến THAY THẾ một cặp nuclêôtit (ĐÚNG), các câu còn lại sửa lại SAI Câu 123 (ĐH 2013): Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hoá axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng A. để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN. B. để axit amin được hoạt hoá và gắn với tARN. C. để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit. D. để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN. Câu 124 (ĐH 2013): Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là A. 30 nm và 300 nm. B. 11 nm và 300 nm. C. 11 nm và 30 nm. D. 30 nm và 11 nm. Câu 125 (ĐH 2013): Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng? GV: Nguyễn Thành Phạm Page 18
- Chuyên đề: Cơ chế di truyền và biến dị A. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân. B. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li. C. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính. D. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể. Câu 126 (ĐH 2013): Cho các thông tin: (1) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không được tổng hợp. (2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng prôtêin. (3) Gen đột biến làm thay đổi một axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin. (4) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị thay đổi chức năng. Các thông tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở người là: A. (1), (2), (4). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (3). Câu 127 (ĐH 2013): Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử đó nguyên phân bình thường liên tiếp 4 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố không xảy ra đột biến và không có trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 256 loại giao tử. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân này là A. 2n = 16. B. 2n = 26. C. 3n = 36. D. 3n = 24. Gọi x là số NST của 1 hợp tử 24. x = 384 x = 24 2n = 256 n = 8 3n = 24 Câu 128 (ĐH 2013): Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen ở một tế bào nhân thực, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau. B. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau. C. Các gen nằm trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau. D. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau. Câu 129 (CĐ 2014): Quan sát một nhóm tế bào sinh tinh của một cơ thể ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, giảm phân bình thường; người ta đếm được trong tất cả các tế bào này có tổng số 128 nhiễm sắc thể kép đang phân li về hai cực của tế bào. Số giao tử được tạo ra sau khi quá trình giảm phân kết thúc là A. 16. B. 32. C. 8. D. 64. Nhiễm sắc thể kép đang phân li về hai cực của tế bào kỳ sau I Gọi x là số TB con x . 8 = 128 x = 16 TB đang ở kỳ sau I Quá trình giảm phân kết thúc tạo ra 16 x 4= 64 giao tử Câu 130 (CĐ 2014): Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, A. chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen. B. cần có sự tham gia của enzim ligaza. C. chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chất. D. cần môi trường nội bào cung cấp các nuclêôtit A, T, G, X. Câu 131 (CĐ 2014): Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên A. hoocmôn insulin B. ARN pôlimeraza C. ADN pôlimeraza D. Gen Câu 132 (CĐ 2014): Trong quá trình dịch mã, GV: Nguyễn Thành Phạm Page 19
- Chuyên đề: Cơ chế di truyền và biến dị A. trong cùng thời điểm, trên mỗi mARN thường có một số ribôxôm hoạt động được gọi là pôlixôm. B. nguyên tắc bổ sung giữa côđon và anticôđon thể hiện trên toàn bộ nuclêôtit của mARN. C. có sự tham gia trực tiếp của ADN, mARN, tARN và rARN. D. ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 3‟ 5‟. Câu 133 (CĐ 2014): Những dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể là A. đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể. B. lặp đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể. C. mất đoạn và lặp đoạn. D. mất đoạn và đảo đoạn. Câu 134 (CĐ 2014): Ở một loài động vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen quy định kiểu hình A-B-D-? A. 7 B. 1 C. 3 D. 6 AaBBDD AABbDD AABBDd Câu 135 (CĐ 2014): Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở sinh vật nhân thực, côđon 3‟AUG5‟ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin mêtiônin. B. Côđon 3‟UAA5‟ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã. C. Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hóa cho nhiều loại axit amin. D. Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra 24 loại côđon mã hóa các axit amin. Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra 27 loại côđon trừ 3 côđon kết thúc còn 24 côđon mã hóa các axit amin. Bb Câu 136 (CĐ 2014): Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaX X giảm phân bình thường sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử? A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Một tế bào sinh tinh giảm phân bình thường sẽ tạo ra 2 loại giao tử Câu 137 (CĐ 2014): Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nuclêôxôm. B. Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử. C. Thành phần hóa học chủ yếu của nhiễm sắc thể là ARN và prôtêin. D. Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể. Câu 138 (CĐ 2014): Trong mô hình cấu trúc opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động A. mang thông tin quy định cấu trúc enzim ADN pôlimeraza B. là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết để ngăn cản sự phiên mã C. là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế Câu 139 (CĐ 2014): Điểm khác nhau giữa ADN ở tế bào nhân sơ và ADN trong nhân ở tế bào nhân thực là A. đơn phân của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực là A, T, G, X còn đơn phân của ADN ở tế bào nhân sơ là A, U, G, X. B. ADN ở tế bào nhân sơ có dạng vòng còn ADN trong nhân ở tế bào nhân thực không có dạng vòng C. các bazơ nitơ giữa hai mạch của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực liên kết theo nguyên tắc bổ sung. D. ADN ở tế bào nhân sơ chỉ có một chuỗi pôlinuclêôtit còn ADN trong nhân ở tế bào nhân thực gồm hai chuỗi pôlinuclêôtit. GV: Nguyễn Thành Phạm Page 20
- Chuyên đề: Cơ chế di truyền và biến dị Câu 140 (ĐH 2014): Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật? (1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục (2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính. (3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực. (4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng. A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 141 (ĐH 2014): Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G-X, A-U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây? (1) Phân tử ADN mạch kép (2) phân tử tARN (3) Phân tử prôtêin (4) Quá trình dịch mã A. (1) và (2) B. (2) và (4) C. (1) và (3) D. (3) và (4) Câu 142 (ĐH 2104): Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể? (1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể (2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể (3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết (4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến A. (1), (4) B. (2), (3) C. (1), (2) D. (2), (4) Câu 143 (ĐH 2014): Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính. B. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác. C. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể D. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể. Câu 144 (ĐH 2014): Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là A. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T. B. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X C. mất một cặp A-T D. mất một cặp G-X * Gen B có: Chiều dài 221 nm N = 1300 H = 1669 G = H – N = 369 A = 281 2 * Ta có: Tmtcc = 1689 = (TB + Tb) (2 -1) = Tb = 282 2 Ta có: Xmtcc = 2211 = (XB + Xb) (2 -1) = Xb = 368 X giảm 1 nu còn T tăng 1 nu thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T Câu 145 (ĐH 2014): Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng? (1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. (2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. (3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit (4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến (5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường A. (1), (2), (3) B. (2), (4), (5) C. (3), (4), (5) D. (1), (3), (5) Câu 146 (ĐH 2014): Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể đơn? A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. B. Đảo đoạn. C. Mất đoạn. D. Lặp đoạn. GV: Nguyễn Thành Phạm Page 21
- Chuyên đề: Cơ chế di truyền và biến dị Câu 147 (ĐH 2014): Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét? A. 108. B. 36. C. 64. D. 144. Xét một gen có hai alen 4 KG thể 3 (AAA, Aaa, Aaa, aaa) 3 KG lưỡng bội (AA, Aa, aa) (4x3x3) KG thể 3 xảy ra ở 1 cặp NST nào đó 3 dạng thể ba nên có (4x3x3)x3 = 108 kiểu gen Câu 148 (MH 2015). Hình vẽ bên mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến nào sau đây ? A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. C. Chuyển đoạn tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể. D. Chuyển đoạn không tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể. Chuyển đoạn AB Câu 149 (MH 2015). Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI với số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau: Thể đột biến I II III IV V VI Số lượng NST trong một tế bào 48 84 72 36 60 25 sinh dưỡng Trong các thể đột biến trên có bao nhiêu thể đa bội lẻ? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 3 thể đa bội lẻ: II, IV, V Câu 150 (MH 2015). Khi làm tiêu bản tạm thời để quan sát nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi, cần sử dụng oocxêin axêtic để A. nhuộm màu các nhiễm sắc thể. B. các nhiễm sắc thể tung ra và không chồng lấp nhau. C. cố định các nhiễm sắc thể và giữ cho chúng không dính vào nhau. D. các nhiễm sắc thể co ngắn và hiện rõ hơn. Câu 151 (MH 2015). Theo dõi quá trình phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội bình thường, người ta vẽ được sơ đồ minh họa sau đây: Cho biết quá trình phân bào không xảy ra đột biến. Hình này mô tả A. kì giữa của giảm phân II. B. kì giữa của giảm phân I. C. kì giữa của nguyên phân. D. kì đầu của giảm phân I. Xếp 1 hàng kì giữa của giảm phân II hay kì giữa của nguyên phân. Nhưng có 3 NST kép (lẻ) nên chọn A Câu 152 (MH 2015). Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là A. Abb và B hoặc ABB và b. B. ABb và A hoặc aBb và a. C. ABB và abb hoặc AAB và aab. D. ABb và a hoặc aBb và A. Câu 153 (MH 2015). Ở cà độc dược (2n = 24), người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 cặp nhiễm sắc thể. Các thể ba này A. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình khác nhau. B. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình giống nhau. C. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình giống nhau. GV: Nguyễn Thành Phạm Page 22
- Chuyên đề: Cơ chế di truyền và biến dị D. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình khác nhau. Câu 154 (MH 2015). Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 10 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 3 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ A. 1%. B. 0,5%. C. 0,25%. D. 2%. 2n = 8 giao tử có 3 nhiễm sắc thể là n-1 Cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I cho 2 loại gt n+1 và n-1 10 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li tạo 10x2 =20 gt n-1 Giao tử có 3 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ = 20/1000x4 = 0,005 = 0,5%. Câu 155 (MH 2015). Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp NST, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp NST. Theo lí thuyết , các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét? A. 64. B. 108. C. 144. D. 36. Xét một gen có hai alen 4 KG thể 3 (AAA, Aaa, Aaa, aaa) => CT: [x(x+1)(x+2)]: 3! 3 KG lưỡng bội (AA, Aa, aa) (4x3x3) KG thể 3 xảy ra ở 1 cặp NST nào đó 3 dạng thể ba nên có (4x3x3)x3 = 108 kiểu gen Câu 156 (MH 2015). Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái. B. Liên kết gen luôn làm tăng biến dị tổ hợp. C. Số nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài đó. D. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể luôn di truyền cùng nhau. Câu 157 (ĐH 2015): Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN? A. Ađênin. B. Timin. C. Uraxin. D. Xitôzin. Câu 158 (ĐH 2015): Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. 5‟UAX3‟. B. 5‟UGX3‟. C. 5‟UGG3‟. D. 5‟UAG3‟. Câu 159 (ĐH 2015): Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm? A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc). C. Crômatit. D. Sợi cơ bản. Câu 160 (ĐH 2015): Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai? A. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3‟ → 5‟. B. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh. C. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. D. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5‟ → 3‟. Câu 161 (ĐH 2015): Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể? A. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. C. Mất đoạn nhiễm sắc thể. D. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể khác nhau. Câu 162 (ĐH 2015): Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 20. Cho hai cây thuộc loài này giao phấn với nhau tạo ra các hợp tử. Giả sử từ một hợp tử trong số đó (hợp tử H) nguyên phân liên tiếp 4 lần, ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có tổng cộng 336 crômatit. Cho biết quá trình nguyên phân không xảy ra đột biến. Hợp tử H có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa A. giao tử n với giao tử 2n. B. giao tử (n - 1) với giao tử n. C. giao tử n với giao tử n. D. giao tử (n + 1) với giao tử n. Số NST của hợp tử = 336/(8x2) = 21 = 2n + 1 = (n + 1) x (n). GV: Nguyễn Thành Phạm Page 23
- Chuyên đề: Cơ chế di truyền và biến dị Câu 163 (ĐH 2015): Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào. Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hai tế bào đều đang ở kì sau của nguyên phân. B. Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào lưỡng bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào đơn bội. C. Bộ nhiễm sắc thể của tế bào 1 là 2n = 4, bộ nhiễm sắc thể của tế bào 2 là 2n = 8. D. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân. NST đang đi về 2 cực kì sau Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II vì NST đơn tách ra mang các gen khác nhau không kết cặp được Tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân vì các gen kết thành từng cặp (Aa và Bb) Câu 164 (ĐH 2015): Gen M ở sinh vật nhân sơ có trình tự nuclêôtit như sau: Biết rằng axit amin valin chỉ được mã hóa bởi 4 triplet là: 3‟XAA5‟; 3‟XAG5‟; 3‟XAT5‟; 3‟XAX5‟ và chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp có 31 axit amin. Căn cứ vào các dữ liệu trên, hãy cho biết trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng? (1) Đột biến thay thế cặp nuclêôtit G - X ở vị trí 88 bằng cặp nuclêôtit A - T tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp. (2) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí 63 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit giống với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp. (3) Đột biến mất một cặp nuclêôtit ở vị trí 64 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin thay đổi từ axit amin thứ 2 đến axit amin thứ 21 so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp. (4) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí 91 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit thay đổi một axit amin so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. (1), (2) và (4) đúng (1) Đúng, Vị trí nu 88 bị đột biến thay thế G thành A thì chỗ đó trở thành bộ Kết thúc UGA. (2) Đúng. Vị trí 63 là vị trí thứ 3 trong 1 bộ ba mã hóa cho valin, nên có đổi thì cũng đều mã hóa cho Valin Tính Thoái hóa của mã di truyền (3) Sai. Mất ở vị trí 64 thì từ axit amin thứ 22 trở về sau bị đổi chứ không phải là axit amin thứ 2. (4) Đúng. Vị trí 91 bị thay thế thì không có bộ ba nào cùng mã hóa cho axit amin đó cả. (vị trí số 1 trong codon thay đổi thường ~99.99% là axit amin đó thay đổi hoặc là stop codon mà thôi) Tính đặc hiệu của mã di truyền. Câu 165 (ĐH 2015): Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 240 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, có bao nhiêu tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n? GV: Nguyễn Thành Phạm Page 24
- Chuyên đề: Cơ chế di truyền và biến dị A. 208. B. 212. C. 224. D. 128. Ta có : 2y-1+ (2x-1).2y = 240 x =3; y = 5 Câu 166 (ĐH 2016): Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ? A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n). B. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). C. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n+ 1). D. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử(n + 1). Câu 167 (ĐH 2016): Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây không phải do đột biến nhiễm sắc thể gây ra? A. Hội chứng Claiphentơ. B. Hội chứng AIDS. C. Hội chứng Đao. D. Hội chứng Tơcnơ. Câu 168 (ĐH 2016): Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đâychỉ diễn ra ở tế bào chất? A. Nhân đôiADN. B. Phiên mãtổng hợp tARN. C. Phiên mãtổng hợp mARN. D. Dịch mã. Câu 169 (ĐH 2016): Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về ADN ở tế bào nhân thực? (1) ADN tồn tại ở cả trong nhân và trong tế bào chất. (2) Các tác nhân đột biến chỉ tác động lên ADN trong nhân tế bào mà không tác động lên ADN trong tế bào chất. (3) Các phân tử ADN trong nhân tế bào có cấu trúc kép, mạch thẳng còn các phân tử ADN trong tế bào chất có cấu trúc kép, mạch vòng. (4) Khi tế bào giảm phân, hàm lượng ADN trong nhân và hàm lượng ADN trong tế bào chất của giao tử luôn giảm đi một nửa so với tế bào ban đầu. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 170 (ĐH 2016): Năm 1957, Franken và Conrat đã tiến hành thí nghiệm tách lõi axit nuclêic ra khỏi vỏ prôtêin của chủng virut A và chủng virut B (cả hai chủng đều gây bệnh cho cây thuốc lá nhưng khác nhau ở những vết tổn thương mà chúng gây ra trên lá). Sau đó lấy axit nuclêic của chủng A trộn với prôtêin của chủng B thì chúng sẽ tự lắp ráp để tạo thành virut lai. Nhiễm virut lai này vào các cây thuốc lá chưa bị bệnh thì các cây thuốc lá này bị nhiễm bệnh. Phân lập từ dịch chiết lá của cây bị bệnh này sẽ thu được A. chủng virut lai. B. chủng virut A và chủng virut B. C. chủng virut B. D. chủng virut A. Nhiễm virut lai này vào các cây thuốc lá thì chỉ có axit nuclêic của chủng A xâm nhập vào Câu 171 (ĐH 2016): Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục. B. Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình. C. Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau. D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. Câu 172 (ĐH 2016): Cho biết bộ nhiễm sắc thể 2n của châu chấu là 24, nhiễm sắc thể giới tính của châu chấu cái là XX, của châu chấu đực là XO. Người ta lấy tinh hoàn của châu chấu bình thường để làm tiêu bản nhiễm sắc thể. Trong các kết luận sau đây được rút ra khi làm tiêu bản và quan sát tiêu bản bằng kính hiển vi, kết luận nào sai? A. Các tế bào ở trên tiêu bản luôn có số lượng và hình thái bộ nhiễm sắc thể giống nhau. B. Trên tiêu bản có thể tìm thấy cả tế bào chứa 12 nhiễm sắc thể kép và tế bào chứa 11 nhiễm sắc thể kép. C. Quan sát bộ nhiễm sắc thể trong các tế bào trên tiêu bản bằng kính hiển vi có thể nhận biết được một số kì của quá trình phân bào. D. Nhỏ dung dịch oocxêin axêtic 4% - 5% lên tinh hoàn để nhuộm trong 15 phút có thể quan sát được nhiễm sắc thể. GV: Nguyễn Thành Phạm Page 25
- Chuyên đề: Cơ chế di truyền và biến dị Câu 173 (ĐH 2016):Cho biết các côđon mã hóa các axit amintương ứngtrong bảngsau: Côđon 5‟AAA3‟ 5‟XXX3‟ 5‟GGG3‟ 5‟UUU3‟ hoặc 5‟XUU3‟ hoặc 5‟UXU3‟ 5‟UUX3‟ 5‟XUX3‟ Axit amin Lizin Prôlin Glixin Phêninalanin Lơxin Xêrin tương ứng (Lys) (Pro) (Gly) (Phe) (Leu) (Ser) Một đoạn gen sau khi bị đột biến điểm đã mang thông tin mã hóa chuỗi pôlipeptit có trình tự axitamin: Pro-Gly-Lys-Phe. Biết rằng đột biến đã làm thay thế một nuclêôtit ađênin (A) trên mạch gốc bằng guanin (G). Trình tự nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen trước khi bị đột biến có thể là A. 3‟GAGXXX TTT AAA 5‟. B. 3‟XXXGAG TTT AAA 5‟. C. 5‟GAGTTT XXX AAA 3‟. D. 5‟GAGXXX GGGAAA 3‟. Từ trình tự aa => trình tự các Nu trên mARN: 5‟XXX GGG AAA UUU [UUX]3‟ Suy ra trình tự Nu tên mạch gốc của gen: 3‟GGG XXX TTT AAA[AAG]5‟ Đối chiếu và so sánh thì thấy B là hợp lí 3‟GGG XXX TTT AAA[AAG]5‟ => 3‟GAG XXX TTT AAA5‟ Câu 174 (ĐH 2016): Giả sử từ một tế bào vi khuẩn có 3 plasmit, qua 2 đợt phân đôi bình thường liên tiếp, thu được các tế bào con. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? (1) Quá trình phân bào của vi khuẩn này không có sự hình thành thoi phân bào. (2) Vật chất di truyền trong tế bào vi khuẩn này luôn phân chia đồng đều cho các tế bào con. (3) Có 4 tế bào vi khuẩn được tạo ra, mỗi tế bào luôn có 12 plasmit. (không xác định được) (4) Mỗi tế bào vi khuẩn được tạo ra có 1 phân tử ADN vùng nhân và không xác định được số plasmit. (5) Trong mỗi tế bào vi khuẩn được tạo ra, luôn có 1 phân tử ADN vùng nhân và 1 plasmit. A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 175 (ĐH 2016): Giả sử có 3 tế bào vi khuẩn E.coli, mỗi tế bào có chứa một phân tử ADN vùng nhân được đánh dấu bằng 15N ở cả hai mạch đơn. Người ta nuôi các tế bào vi khuẩn này trong môi trường chỉ chứa 14N mà không chứa 15N trong thời gian 3 giờ. Trong thời gian nuôi cấy này, thời gian thế hệ của vi khuẩn là 20 phút. Cho biết không xảy ra đột biến,có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? (1) Số phân tử ADN vùng nhân thu được sau 3 giờ là 1536. (2) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa 14N thu được sau 3 giờ là 1533. (3) Số phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa 14N thu được sau 3 giờ là 1530. (4) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa 15N thu được sau 3 giờ là 6. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Thời gian thế hệ là 20 phút mà thời gian nuôi cấy là 3 giờ => 9 thế hệ - Số ADN thu được sau 3 giờ là: 3.29= 1536 - Số mạch đơn ADN vùng nhân thu được chỉ chứa 14N là: 1536.2 – 6 (mạch của 3 ADN ban đầu) = 3066 14 - Số phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N thu được sau 3 giờ là 1356-6 = 1350 15 - Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N thu được sau 3 giờ là 6 (6 mạch ban đầu; nhân đôi theo nguyên tắc bán bảo tồn => các thế hệ sau luôn có 6 ADN chứa 15N)). Câu 176(M 2017 L1): Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “ người phiên dịch”? A. ADN. B. tARN. C. rARN. D. mARN. Câu 177 (M 2017 L1). Đặc điểm chung của quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là A. đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN của nhiễm sắc thể. B. đều được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung. C. đều có sự tham gia của ADN pôlimeraza. D. đều diễn ra trên cả hai mạch của gen. GV: Nguyễn Thành Phạm Page 26
- Chuyên đề: Cơ chế di truyền và biến dị Câu 178(M 2017 L1). Trong quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân sơ, nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau tạo nên chạc hình chữ Y. Khi nói về cơ chế của quá trình nhân đôi ở chạc hình chữ Y, phát biểu nào sau đây sai? A. Trên mạch khuôn 3‟ → 5‟ thì mạch mới được tổng hợp liên tục. B. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5‟ → 3‟. C. Trên mạch khuôn 5‟ → 3‟ thì mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn. D. Enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5‟ → 3‟. => Enzim di chuyển trên mạch khuôn luôn theo chiều 3‟ 5‟. Câu 179 (M 2017 L1). Loại đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể sinh vật? A. Đột biến điểm. B. Đột biến dị đa bội. C. Đột biến tự đa bội. D. Đột biến lệch bội. Câu 180 (M 2017L1). Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Sự không phân li của 1 nhiễm sắc thể trong nguyên phân của tế bào xôma ở một cơ thể luôn tạo ra thể ba. B. Thể lệch bội có hàm lượng ADN trong nhân tế bào tăng lên gấp bội. C. Sử dụng cônsixin để ức chế quá trình hình thành thoi phân bào có thể gây đột biến đa bội ở thực vật. D. Các thể đa bội đều không có khả năng sinh sản hữu tính. Câu 181 (M 2017 L1): Hình 2 minh họa cơ chế di truyền ở sinh vật nhân sơ, (1) và (2) là kí hiệu các quá trình của cơ chế này. Phân tích hình này, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng? A. (1) và (2) đều xảy ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. B. Hình 2 minh họa cơ chế truyền thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào. C. Thông qua cơ chế di truyền này mà thông tin di truyền trong gen được biểu hiện thành tính trạng. D. (1) và (2) đều chung một hệ enzim. Câu 182 (M 2017 L2). Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở vùng mã hóa của mạch gốc của gen quy định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm: Gen ban đầu: Alen đột biến 1: Mạch gốc: 3' TAX TTX AAA XXG 5' Mạch gốc: 3' TAX TTX AAA XXA 5' Alen đột biến 2: Alen đột biến 3: Mạch gốc: 3' TAX ATX AAA XXG 5' Mạch gốc: 3' TAX TTX AAA TXG 5' Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5‟AUG3‟: Met; 5‟AAG3‟: Lys; 5‟UUU3‟: Phe; 5‟GGX3‟ và 5‟GGU3‟: Gly; 5‟AGX3‟: Ser. Phân tích các dữ liệu trên, hãy cho biết dự đoán nào sau đây sai? A. Chuỗi pôlipeptit do alen đột biến 1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa. B. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen đột biến 2 và alen đột biến 3 có các côđon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến. C. Alen đột biến 2 gây hậu quả nghiêm trọng cho quá trình dịch mã. D. Alen đột biến 3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit Ý B sai là do: - alen đột biến 2 làm xuất hiện bộ KT ngay bộ ba thứ 2; - alen đột biến 3 chỉ làm thay 1 bộ 3 và thay Phe thành Ser. Câu 183 (M 2017 L2). Cho các bước quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định: I. Đặt tiêu bản lên kính hiển vi. II. Quan sát tiêu bản dưới vật kính 40x. GV: Nguyễn Thành Phạm Page 27
- Chuyên đề: Cơ chế di truyền và biến dị III. Quan sát tiêu bản dưới vật kính 10x. Thứ tự đúng của các bước trên là: A. I → II → III. B. I → III → II. C. II → I → III. D. II → III → I. Câu 184 (M 2017 L2). Đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bao nhiêu nhiễm sắc thể? A. 13. B. 15. C. 21. D. 42. Thể ba (2n+1) = 15 Câu 185(M 2017 L2). Các mức xoắn trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực được kí hiệu là 1, 2, 3 trong hình 1. Các số 1, 2, 3 lần lượt là A. sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn), sợi chất nhiễm sắc, sợi cơ bản. B. sợi chất nhiễm sắc, sợi cơ bản, sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn). C. sợi cơ bản, sợi chất nhiễm sắc, sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn). D. sợi cơ bản, sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn), sợi chất nhiễm sắc. Câu 186 (M 2017 L2). Hình 2 mô tả dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây? A. Đảo đoạn. B. Chuyển đoạn. C. Lặp đoạn. D. Mất đoạn. Đảo đoạn BCD Câu 187 (M 2017 L2). Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là A. đều diễn ra trong nhân tế bào. B. đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. C. đều có sự tham gia của ARN pôlimeraza. D. đều diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi AND Câu 188 (M 2017 L2). Khi nói về đột biến gen, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. II. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit. IV. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 189 (M 2017 L2). Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu dạng thể một khác nhau thuộc loài này? A. 12. B. 24. C. 25. D. 23. Số dạng thể một = n = 12 Câu 190 (M 2017 L2). Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong mỗi chạc hình chữ Y, các mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều 3‟ → 5‟. B. Các đoạn Okazaki sau khi được tổng hợp xong sẽ được nối lại với nhau nhờ enzim nối ligaza. C. Trong mỗi chạc hình chữ Y, trên mạch khuôn 5‟ → 3‟ thì mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn. D. Quá trình nhân đôi ADN trong nhân tế bào là cơ sở cho quá trình nhân đôi nhiễm sắc thể. Trong mỗi chạc hình chữ Y, các mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều 5‟ → 3‟. PHẦN II – TRÍCH TỪ CÁC ĐỀ THI THỬ LUYỆN 9 -10 điểm Câu 1. Vật chất di truyền của một chủng virut là một phân tử axit nuclêic được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit A, T, G, X; trong đó A = T = G = 24%. Vật chất di truyền của chủng virut này là: A. ARN mạch kép B. ARN mạch đơn C. ADN mạch kép D. ADN mạch đơn ==> GV: Nguyễn Thành Phạm Page 28
- Chuyên đề: Cơ chế di truyền và biến dị Chủng virut này có chứa T nên phải là ADN, đồng thời, A = T = G = 24% nên X = 100% - 3 x 24% = 27%. Do X không bằng G nên chủng virut này phải có cấu tạo mạch đơn. Câu 2. Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực không có chức năng nào sau đây? A. Phân chia đều vật chất di truyền cho các tế bào con trong pha phân bào. B. Tham gia quá trình điều hòa hoạt động gen thông qua các mức cuộn xoắn của nhiễm sắc thể. C. Quyết định mức độ tiến hóa của loài bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể 2n. D. Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. ==> Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực có các chức năng: - Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. - Phân chia đều vật chất di truyền cho các tế bào con trong pha phân bào. - Tham gia quá trình điều hòa hoạt động gen thông qua các mức cuộn xoắn của nhiễm sắc thể. Nhưng không quyết định đến mức độ tiến hóa của loài. Câu 3. Trong quá trình dịch mã, A. mỗi tARN có thể vận chuyển nhiều loại axit amin khác nhau. B. trên mỗi mARN nhất định chỉ có một ribôxôm hoạt động. C. mỗi loại axit amin chỉ được vận chuyển bởi một loại tARN nhất định. D. mỗi ribôxôm có thể hoạt động trên bất kì loại mARN nào. ==> Phương án A sai vì mỗi tARN chỉ có thể vận chuyển một loại axit amin. Phương án B sai vì trên mỗi mARN nhất định có thể có nhiều ribôxôm cùng hoạt động (hiện tượng pôliri bôxôm). Phương án C sai vì mỗi loại axit amin có thể được vận chuyển bởi một số loại tARN có bộ ba đối mã khác nhau ( số loại tARN nhiều hơn số loại axit amin). Phương án D đúng. Câu 4. Có một trình tự mARN [5‟-AUG GGG UGX UXG UUU-3‟] mã hoá cho một đoạn pôlipeptit gồm 5 axit amin. Dạng đột biến nào sau đây dẫn đến việc chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ trình tự ARN do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 2 axit amin? A. Thay thế nuclêôtit thứ 9 tính từ đầu 3‟ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng Adenin. B. Thay thế nuclêôtit thứ 11 tính từ đầu 5‟ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng Timin. C. Thay thế nuclêôtit thứ 5 tính từ đầu 5‟ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng Timin. D. Thay thế nuclêôtit thứ 9 tính từ đầu 3‟ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng Timin. ==> Dạng đột biến dẫn đến việc chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ trình tự ARN do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 2 axit amin phải làm xuất hiện mã kết thúc tại bộ ba thứ 4 tính từ đầu 5„ của mARN khiến 5‟UXG3„ biến đổi thành 5‟UAG3„. [5‟-AUG GGG UGX UAG UUU-3‟] Mạch gốc của gen tương ứng có chiều ngược lại nên nếu tính từ đầu 5‟, G ở vị trí nucleotit thứ 5 cần được thay bởi T. Câu 5. Có bao nhiêu phát biểu sau đây về mô hình điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E. coli là không đúng? (1) Vùng khởi động phân bố ở đầu 5‟ của mạch mã gốc, mang tín hiệu khởi đầu phiên mã. (2) Sản phẩm phiên mã là ba phân tử mARN tương ứng với ba gen cấu trúc Z, Y, A. (3) Chất cảm ứng là sản phẩm của gen điều hòa. (4) Gen điều hòa (R) hoạt động không phụ thuộc vào sự có mặt của lactôzơ. (5) Ba gen cấu trúc trong operon Lac được dịch mã đồng thời bởi một riboxom tạo ra một chuỗi polipeptit. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 ==> (1) sai vì vùng khởi động phân bố ở đầu 3‟ của mạch mã gốc. (2) sai vì sản phẩm phiên mã là một phân tử mARN tương ứng với ba gen cấu trúc Z, Y, A. (3) sai vì chất cảm ứng là lactose trong môi trường. (4) đúng vì gen điều hòa (R) tổng hợp protein ức chế không phụ thuộc vào sự có mặt của lactôzơ. GV: Nguyễn Thành Phạm Page 29
- Chuyên đề: Cơ chế di truyền và biến dị (5) sai vì ba gen cấu trúc trong operon Lac thường được dịch mã đồng thời bởi các riboxom và tạo ra các chuỗi polipeptit riêng tương ứng với từng gen. Câu 6. Có bao nhiêu phát biểu sau đây về đột biến gen là đúng? (1) Thể đột biến là những cơ thể mang gen đột biến ở trạng thái đồng hợp. (2) Đột biến gen lặn có hại không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể. (3) Đột biến gen vẫn có thể phát sinh trong điều kiện không có tác nhân gây đột biến. (4) Đột biến gen không làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể. (5) Mỗi khi gen bị đột biến sẽ làm xuất hiện một alen mới trong quần thể. (6) Đa số đột biến gen là có hại khi xét ở mức phân tử. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 ==> (1) sai, vì thể đột biến là những cơ thể mang gen đột biến được biểu hiện ra kiểu hình, có thể là dị hợp nếu đó là đột biến gen trội. (2) đúng, vì gen lặn cho dù có hại vẫn luôn tồn tại trong quần thể ở những cơ thể dị hợp và không biểu hiện ra kiểu hình nên không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn. (3) đúng, vì đột biến gen vẫn có thể phát sinh khi xảy ra hiện tượng bazơ hiếm hay do rối loạn sinh lý, sinh hóa nội bào. (4) đúng, vì đột biến đột biến gen chỉ làm biến đổi trong cấu trúc của gen nên vị trí gen không đổi. (5) đúng, vì khi gen bị đột biến sẽ làm biến đổi cấu trúc gen nên trạng thái khác của gen và được gọi là một alen mới. (6) sai, vì đa số đột biến gen xét ở mức phân tử là trung tính. Câu 7. Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng? (1) Đột biến đảo đoạn không làm mất vật chất di truyền, do đó, ít ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản khi ở thể dị hợp. (2) Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ có thể làm giảm số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào. (3) Mất đoạn nhỏ thường được ứng dụng để lập bản đồ gen và loại bỏ những gen có hại ra khỏi bộ nhiễm sắc thể. (4) Lặp đoạn nhiễm sắc thể tạo ra đoạn vật chất di truyền bổ sung, góp phần tạo nên các gen mới dưới tác dụng của đột biến gen. (5) Đột biến chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể không làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 ==> (1) sai vì đột biến đảo đoạn vẫn làm giảm khả năng sinh sản khi ở thể dị hợp. (2) đúng vì hiện tượng sáp nhập nhiễm sắc thể ( là một trường hợp đặc biệt của đột biến chuyển đoạn không tương hỗ) có thể làm giảm số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào. (3) đúng. (4) đúng. (5) đúng, chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể chỉ làm thay đổi trật tự gen trong nhóm gen liên kết. Câu 8. Khả năng kháng thuốc của một loài động vật do một gen nằm ở ti thể quy định. Người ta thực hiện một phép lai P giữa con đực có khả năng kháng thuốc với con cái không có khả năng kháng thuốc, đời con xuất hiện 10% số con có khả năng kháng thuốc. Biết rằng hiện tượng đột biến không xảy ra trong quá trình giảm phân tạo giao tử của cả hai giới đực và cái. Cho một số nhận xét như sau: (1) Tính trạng không kháng thuốc là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng kháng thuốc. (2) Khả năng kháng thuốc ở hợp tử sẽ thay đổi khi bị thay bằng một nhân tế bào có kiểu gen hoàn toàn khác. (3) Tính trạng kháng thuốc ở đời con chỉ xuất hiện ở các cá thể cái. (4) Con cái không có khả năng kháng thuốc ở thế hệ bố mẹ chỉ mang một loại alen về tính trạng kháng thuốc. (5) Nếu thực hiện phép lai nghịch thì tất cả con sinh ra đều có khả năng kháng thuốc. Phương án nào sau đây là đúng? A. (1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) sai; (5) đúng. B. (1) đúng; (2) sai; (3) sai; (4) sai; (5) đúng. GV: Nguyễn Thành Phạm Page 30
- Chuyên đề: Cơ chế di truyền và biến dị C. (1) sai; (2) sai; (3) đúng; (4) sai; (5) đúng. D. (1) sai; (2) đúng; (3) sai; (4) đúng; (5) sai. ==> Khả năng kháng thuốc của một loài động vật do một gen nằm ở ti thể quy định nên sự biểu hiện tính trạng ở đời con chịu sự quyết định bởi mẹ. (1) Đúng vì đời con xuất hiện hai loại kiểu hình khác nhau chứng tỏ mẹ có chứa đồng thời hai loại alen là alen qui định khả năng kháng thuốc và alen qui định mất khả năng kháng thuốc; đồng thời lại biểu hiện kiểu hình không kháng thuốc nên alen qui định không có khả năng kháng thuốc là trội. (2) sai vì gen qui định khả năng kháng thuốc của một loài động vật do một gen nằm ở ti thể quy định nên khi thay nhân tế bào không làm thay đổi khả năng kháng thuốc của hợp tử. (3) sai vì sự biểu hiện của gen ngoài nhân không có sự phân hóa giới tính ở đời con. (4) sai vì con cái P phải chứa 2 loại alen (như đã phân tích ở ý 1). (5) đúng vì khi thực hiện phép lai nghịch, mẹ mang kiểu hình lặn chỉ chứa 1 loại alen lặn qui định có khả năng kháng thuốc nên đời con sinh ra hoàn toàn giống mẹ. Câu 9. Khi quan sát quá trình phân bào của các tế bào (2n) thuộc cùng một mô ở một loài sinh vật, một học sinh vẽ lại được sơ đồ với đầy đủ các giai đoạn khác nhau như sau: Cho các phát biểu sau đây: (1) Quá trình phân bào của các tế bào này là quá trình nguyên phân. (2) Bộ NST lưỡng bội của loài trên là 2n = 8. (3) Ở giai đoạn (b), tế bào có 8 phân tử ADN thuộc 4 cặp nhiễm sắc thể. (4) Thứ tự các giai đoạn xảy ra là (a) → (b) →(d) →(c) → (e). (5) Các tế bào được quan sát là các tế bào của một loài động vật. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 ==> (1) đúng, hình ảnh này mô tả quá trình nguyên phân vì quá trình phân bào này bao gồm đầy đủ các giai đoạn nhưng chỉ có 1 lần nhiễm sắc thể kép tách nhau và phân li về 2 cực (hình c). Quan sát hình c cũng thấy được ở mỗi phía của tế bào, các NST bao gồm từng đôi có hình thái giống nhau, gồm 2 chiếc lớn và 2 chiếc bé, nên ở mỗi cực NST vẫn tồn tại thành cặp tương đồng, đây cũng là một dấu hiệu phân biệt được quá trình nguyên phân với giảm phân 2. (2) sai, vì quan sát hình (d) dễ dàng xác định được bộ NST ở hình d (kỳ đầu) là 2n kép = 4 nên bộ NST của loài là 2n=4. (3) sai, ở giai đoạn (b) là kỳ giữa , tế bào có 8 phân tử ADN nhưng chỉ thuộc 2 cặp nhiễm sắc thể kép. (4) sai, thứ tự các giai đoạn xảy ra là (a) → (d) →(b) →(c) → (e). (5) sai, các tế bào được quan sát là các tế bào của một loài thực vật. Các chi tiết có thể giúp nhận ra tế bào thực vật này là: - Ở hình (a) có vách tế bào. - Các giai đoạn đều không nhận thấy có sự xuất hiện trung thể (cơ quan phát sinh thoi vô sắc ở tế bào động vật). - Có sự hình thành vách ngăn ở kì cuối (hình e). Câu 10. Cho các phép lai (P) giữa các cây tứ bội sau đây: (I) AAaaBBbb x AAAABBBb (II) AaaaBBBB x AaaaBBbb (III) AaaaBBbb x AAAaBbbb (IV) AAaaBbbb x AAaaBBbb Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Nếu một cặp gen qui định một cặp tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn thì có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về kết quả ở đời F1 của các phép lai trên? (1) Có 2 phép lai cho có 12 kiểu gen. (2) Có 3 phép lai cho có 2 kiểu hình. (3) Có 3 phép lai không xuất hiện kiểu hình lặn về cả hai tính trạng. GV: Nguyễn Thành Phạm Page 31
- Chuyên đề: Cơ chế di truyền và biến dị (4) Phép lai 4 cho số loại kiểu gen và số loại kiểu hình nhiều nhất trong các phép lai. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 ==> (I) AAaaBBbb x AAAABBBb + Aaaa x AAAA : 3KG 1KH + BBbb x BBBb : 4KG 1KH => 12KG 1KH (II) AaaaBBBB x AaaaBBbb + Aaaa x Aaaa : 3KG 2KH + BBBB x BBbb : 3KG 1KH => 9KG 2KH (III) AaaaBBbb x AAAaBbbb +Aaaa xAAAa : 3KG 1KH +BBbb x Bbbb : 4KG 2KH => 12KG 2KH (IV) AAaaBbbb x AAaaBBbb +AAaa x AAaa : 5KG 2KH +Bbbb x BBbb : 4KG 2KH => 20KG 4KH Ý (1) Đúng: (I), (III) Ý (2) Sai: chỉ có 2 (II), (III) Ý (3) đúng: chỉ có phép lai (IV) xuất hiện aaaabbbb vì đều tạo ra các giao tử aaaa và bbbb tương ứng Y (4) đúng: có 20KG và 4KH Câu 11. Ở một loài thực vật, gen qui định màu sắc vỏ hạt có 3 alen theo thứ tự trội hoàn toàn là A > a1 > a, trong đó A qui định hoa đỏ, a1- hoa vàng, a - hoa trắng. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường, các giao tử đều có khả năng thụ tinh và sức sống của các kiểu gen đều như nhau. Cho cá thể có kiểu gen Aa1aa tự thụ phấn thu được các cây F1. Phát biểu nào sau đây là không đúng? 1 1 A. Tỉ lệ cây hoa trắng thu được ở F1 là B. Tỉ lệ cây hoa vàng thu được ở F1 là 36 4 C. Các cây hoa vàng ở F1• có 2 kiểu gen. D. Cây hoa đỏ ở F1 có 6 kiểu gen. ==> 2 1 Aa1aa → Aa : Aa1 : a1a : aa 6 6 A. Tỉ lệ cây hoa trắng thu được = . = 2 B. Tỉ lệ cây hoa vàng thu được = . + . .2 = 9 C. Kiểu gen cây hoa vàng ở F1: a1a1aa, a1aaa → 2 KG D. Kiểu gen cây hoa đỏ ở F1: AAa1a, AAaa, AAa1a1, Aa1a1a, Aa1aa, Aaaa → 6 KG Câu 12. Ở một loài, xét hai cặp gen A, a và B, b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 1% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Nếu khả năng sống sót và thụ tinh của các giao tử đều như nhau, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về đời con của phép lai: % AaBb x &AaBb? (1) Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử. (2) Số kiểu gen tối đa là 32. (3) Số kiểu gen đột biến tối đa ở là 12. (4) Hợp tử có kiểu gen AAB chiếm tỉ lệ 0,125%. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 ==> P: AaBb x AaBb - Cơ thể đực: A=a=0,5 B=b=0,495 Bb=O=0,005 - Cơ thể cái: GV: Nguyễn Thành Phạm Page 32