Đáp án đề thi chính thức môn Hóa học - Ngày thứ 2 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia Lớp 12 THPT năm 2011
Bạn đang xem tài liệu "Đáp án đề thi chính thức môn Hóa học - Ngày thứ 2 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia Lớp 12 THPT năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- dap_an_de_thi_chinh_thuc_mon_hoa_hoc_ngay_thu_2_ky_thi_chon.doc
Nội dung text: Đáp án đề thi chính thức môn Hóa học - Ngày thứ 2 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia Lớp 12 THPT năm 2011
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOKỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT NĂM 2011 ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: HOÁ HỌC Ngày thi thứ hai: 12/01/2011 (Gồm 06 trang) Câu 1 1 a) - Cấu tạo phân tử xitral tuân theo qui tắc isoprenoit: (2,25 CH -C =CH-CH -CH -C=CH-CH=O điểm) 3 2 2 CH3 CH3 - Hai đồng phân của xitral là: O Đồng phân a O (E)-3,7-Đimetylocta-2,6-đienal Đồng phân b O (Z)-3,7-Đimetylocta-2,6-đienal O a và b là hai đồng phân hình học (cis/trans). b) Tách riêng hai đồng phân a và b: Xitral-a + Xitral-b H2NCONHNH2 NNHCONH2 + NNHCONH2 Xitral-a semicacbazon Xitral-b semicacbazon KÕt tinh ph©n ®o¹n Xitral-a semicacbazon Xitral-b semicacbazon + + H3O H3O Xitral-a Xitral-b c) Công thức cấu tạo của A, B, C. Giải thích quá trình chuyển hóa tạo thành C: LiAlH4 H+ Xitral CH OH + 2 CH2 A -H2 O 2 2 1 1 3 7 - H + 7 4 6 6 B 5 5 C 2 Sơ đồ các phản ứng chuyển hóa từ A đến I và gọi tên các hợp chất hữu cơ: (1,5 HI CH OCH CH CH CH điểm) 3 2 2 2 3 CH3I + CH3CH2CH2CH2I + H2O A B Trang 1/6
- NaOC H CH CH CH CH I 2 5 3 2 2 2 CH3CH2CH=CH2 + HI B C + H3O D C KMnO4 F E I (C11H24O) HBr Mg GH + H3O CH3CH2CH=CH2 CH3CH2CH(OH)CH3 D KMnO4 CH3CH2CH=CH2 CH3CH2COOH + HCOOH H+ E CH3CH2CH(OH)CH3 + CH3CH2COOH CH3CH2COOCH(CH3)C2H5 F HBr Mg CH3CH2CH=CH2 CH3CH2CHBrCH3 C2H5CH(CH3)MgBr G ete khan H + F H 1. CH CH C(OH)[CH(CH )C H ] I (C H O) + 3 2 3 2 5 2 11 24 2. H2O, H A: Metyl iođua, B: n-Butyl iođua, C: But-1-en, D: sec-Butanol, E: Axit propionic, F: sec-Butyl propionat, G: 2-Brombutan, H: sec-Butylmagie bromua, I: Etyl đi-sec-butyl cacbinol. Chú ý: Nếu ở giai đoạn tạo G sử dụng HBr/peoxit (hiệu ứng Kharat) thì các sản phẩm sẽ là: G: n-BuBr, H: n-BuMgBr, I: EtC(OH)(n-Bu)2. 3 4-Metylxiclohexanon: không quang hoạt (0,75 CH3 H điểm) H CH3 OO 3-Metylxiclohexanon: quang hoạt CH3 H O O H CH3 2-Metylxiclohexanon: quang hoạt H CH3 * O O H * CH3 Trong môi trường bazơ tính quang hoạt của 2-metylxiclohexanon sẽ mất đi do sự raxemic hóa theo cơ chế sau đây: O O- O OH- - H2O CH3 CH3 H H-OH H CH OH- 3 Câu 2 1 Sơ đồ chuyển hóa: - (1,5 C2H5 COOH COOH COOH COO điểm) + o C2H4 / H 1. KMnO4 / H2O, t HNO3 Fe / H Cl H2 / Ni o t 2. H O+ H SO to 3 2 4 NH + NO2 NH2 3 A B C D So sánh nhiệt độ nóng chảy và so sánh lực axit của các chất A, B, C, D. Giải thích: Lực axit: B > A > C > D (C không ở dạng ion lưỡng cực, chỉ có D ở dạng ion lưỡng cực). Nhiệt độ nóng chảy: D > C > B > A. D ở dạng ion lưỡng cực, bị phân hủy trước khi Trang 2/6
- nóng chảy ở nhiệt độ > 200 oC; B và C đều có khối lượng lớn hơn và nhiều liên kết o hiđro liên phân tử hơn A nên t nccủa C, B cao hơn của A. Mặt khác, nhóm NH 2 ở C vừa làm tăng momen lưỡng cực, vừa tạo liên kết hiđro liên phân tử nhiều hơn so với nhóm o o o NO2 ở B vì vậy t nc của C (178-180 C) cao hơn của B (139-141 C). 2 a) Công thức các đồng phân lập thể của cis-1-Đecyl-2-(5-metylhexyl)etilenoxit (hay (1,5 disparlure): điểm) CH [CH ] CH CH3[CH2]8CH2 CH2[CH2]3CH(CH3)2 (CH3)2CH[CH2]3CH2 2 2 8 3 H O H H O H (Đầu bài cho đồng phân cis nên chỉ vẽ 2 đối quang của nó như trên). b) Sơ đồ tổng hợp dispalure từ axetilen, các chất vô cơ, hữu cơ (chứa không quá 5 cacbon): BrCH2CH2CH2CH=CH2 HBr CH 3 [CH 2 ] 3 CH 2 MgBr CH [CH ] CH=CH CH [CH ] CH Br (A) ete 3 2 7 2 Peoxit 3 2 8 2 HBr BrCH2CH=CH2 (CH ) CH[CH ] CH Br (B) (CH ) CHCH CH CH=CH 3 2 2 3 2 (CH3)2CHCH2MgBr 3 2 2 2 2 Peoxit CH [CH ] CH(CH ) A NaNH2 B H2/Pd, PbCO3 CH3[CH2]8CH2 2 2 3 3 2 NaC CH C D E C C H H RCOOOH Disparlure 3 (1,5 Xác định công thức lập thể của K, M, N và vẽ cấu dạng bền của K: điểm) Dữ kiện của đầu bài cho phép xác định được cấu trúc của M, rồi suy ra cấu trúc của hợp phần gluxit trong K; N phải là một anken cấu hình trans vì phản ứng với KMnO 4 cho sản phẩm là một cặp threo: OH OMe O O Me OH Me OH OH OH OMeOMe M H COOH C6H5 H C6H5 H KMnO /H O C6H5 H C C 4 2 H C C COOH C C + H COOH HO OH HO OH N (cÆp threo, C9H10O4) Công thức lập thể của K: O OH O C H O CC Me α H C6 H 5 OH OH Cấu dạng bền của K: O O C H C C Me α O H C6H5 HO HO OH Trang 3/6
- Câu 3 1 Sơ đồ chuyển hóa: O2N NO H2N NO N HO (2,0 2 2 N NO2 NO2 (NH4)2S/H2O + o H O điểm) NaNO2 / H , 0-5 C 2 (hoac Na S/H O) 2 2 - N2 A B C D HO H C O NO2 HO NH 3 2 O O NH2 Zn / HCl O Ac 2 O O O NH D E F H3C H3C G H3 C O O NH Zn(Hg)/HCl CH I O O N + 3 1.H / H2O HO N : CH3 - 1 1 2. OH CH3 H I J (C9H13ON) 2 Giải thích cơ chế của các phản ứng: (1,5 + O O a) OH O H điểm) H + OH O O H O O + H H H O H COOH O O H+ COOH COOH SP b) - OH H 2O OH- - H2O - OH- O O O O O O OH OH OH - OH - - O O O -O O O O O O O O- O OH- H+ - H O O 2 O O - O - - - O O O O OOC OOOOC HOOC O Câu 4 1 (2,0 Từ xiclohexen và 4-clorobutan-1-ol, tổng hợp O OCH3 điểm) Trước hết phải tổng hợp chất trung gian xiclohexen-1-cacbanđehit từ xiclohexen: Br MgBr COOH COOH HBr Mg/ete 1. CO2 COOH Br2, xt 1. KOH / EtOH + 2. H3O Br + 2. H 3O CH2OH COOH PCC CHO LiAlH4 SOCl2 COCl Xiclohexen-1-cacban®ehit LiAlH(OC4H9-t)3 Sau đó, từ xiclohexen-1-cacbanđehit và 4-clorobutan-1-ol tổng hợp chất mà đầu bài yêu cầu theo sơ đồ sau: HO OH O O OH PCC O Cl Mg/ete ClMg Cl Cl H+ O O CHO 1. O OCH OH O O OH 3 CH 3OH + 2. H3O H+ Trang 4/6
- 2 + (1,5 Các tác nhân (a), (b), (c), (f), (g): (a): (CH3)2C=O/ H , (b): KMnO4 , (c): H2O/H2SO4 , + điểm) (f): C6H5NHNH2 (dư), (g): C6H5CH=O/ H Công thức lập thể của các hợp chất hữu cơ D- galactopiranozơ, A, B, F, H: OH OH OH OH 1 4 O HO 1 4 O HO OH OH OH OH CH3 CH3 CH3 CH3 O O O O OO O O CH3 CH3 OO O CH3OH CH3 OH A B OH OH OH HO OH H HO HO HO CN OH N-NHC6H5 CN N-NHC6H5 O OH H OH F H O Câu 5 1 Phương trình các nửa phản ứng xảy ra trên catot và anot: (0,75 Các quá trình có thể xảy ra trên catot: điểm) Cu2+ + 2e → Cu↓ (1) + 2H + 2e → H2 Co2+ + 2e → Co↓ + Quá trình xảy ra trên anot: 2H2O → O 2 + 4H + 4e (2) 2 0,0592 E = 0, 337 + lg 0, 02 = 0,287 V (1,25 Cu 2+/Cu 2 điểm) 0 E 2+ = E = - 0,277 V Co /Co Co2+/Co 0,0592 2 E+ = lg (0, 01) = - 0,118 V 2H /H2 2 2+ + 2+ Vì E 2+ > E + > E 2+ nên thứ tự điện phân trên catot là: Cu , H , Co . Cu /Cu 2H /H2 Co /Co 2+ Khi 10% Cu bị điện phân, E = 0,285 V (khi đó H2 chưa thoát ra), nếu ngắt Cu2+ /Cu mạch điện và nối đoản mạch 2 cực sẽ hình thành pin điện có cực dương (catot) là cặp 2+ O2/H2O và cực âm (anot) là cặp Cu /Cu. Phản ứng xảy ra: + trên catot: O2 + 4H + 4e → 2H2O trên anot: 2 × Cu→ Cu 2+ + 2e + 2+ 2Cu↓ + O2 + 4H → 2Cu + 2H2O Pin phóng điện cho tới khi thế của 2 điện cực trở nên bằng nhau. 2+ 2+ 3 Để tách hoàn toàn được Cu thế catot cần đặt là: E + < Ec < E 2+ . Khi Cu bị 2H /H2 Cu /Cu (1,0 2+ -6 điểm) điện phân hoàn toàn thì [Cu ] = 0,02.0,005% = 1.10 M 0,0592 E = 0, 337 + lg10−6 = 0,159 V Cu 2+ /Cu 2 [H+] = 0,01 + 2(0,02 - 10-6) ≈ 0,05 M 0,0592 2 E+ = lg (0, 05) = - 0,077 V. 2H /H2 2 Vậy trong trường hợp tính không kể đến quá thế của H2 trên điện cực platin thì thế catot 2+ cần khống chế trong khoảng - 0,077 V < Ec < 0,159 V, khi đó Cu sẽ bị điện phân hoàn toàn. Trang 5/6
- 4 0,5.25.60 Từ (2) ta có số mol của oxi giải phóng ra: n = = 1,943.10–3 (mol). (1,0 O2 4.96500 điểm) Thể tích khí oxi thoát ra trên anot (đktc) là: V = 1,943.10–3.22,4 = 0,0435 (L). O 2 Theo (1), số mol ion đồng bị điện phân sau 25 phút: 0,5.25.60 –3 –3 –3 n + = = 3,886.10 (mol) < 0,02.200.10 = 4.10 (mol). Cu 2 2.96500 Như vậy Cu2+ chưa bị điện phân hết. Nồng độ Cu2+ còn lại là: (4.10-3 - 3,886.10-3 ). 1000 [Cu2+] = = 5,7.10–4 (M) 200 0,0592 -4 Khi đó thế catot Ec = E 2+ = 0, 337 + lg (5,7.10 ) = 0,24 (V). Cu /Cu 2 HẾT Trang 6/6