Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2018 đợt II - Trường THPT Hưng Đạo

docx 6 trang thaodu 4630
Bạn đang xem tài liệu "Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2018 đợt II - Trường THPT Hưng Đạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxdap_an_de_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_nam_2018_dot_ii.docx

Nội dung text: Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2018 đợt II - Trường THPT Hưng Đạo

  1. SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2018 TRƯỜNG THPT HƯNG ĐẠO Môn thi: HÓA HỌC ĐỢT II- Ngày thi: 12/04/2018 09:22' Ngay 07/04/2018 Câu Mã đề A Mã đề B Mã đề C Mã đề D Mã đề E 1 C B A C A 2 D B B B C 3 B D C D A 4 A B D B C 5 B B A B A 6 B B C C B 7 B A D D D 8 D C D A A 9 A A A B D 10 C D B D C 11 B A B A C 12 B C A D B 13 D A A D A 14 B A A C B 15 D C C A C 16 A C A B B 17 A D B A D 18 D D A D A 19 B C B A D 20 D B D A B 21 D D B A B 22 C A B C A 23 A A D B C 24 B D A C D 25 C B B D B 26 A B C C D 27 C D D B D 28 D C D A B 29 C D D D A 30 C A C C B 31 D C D C B 32 C D C A C 33 D B C B A 34 A D C D A 35 A A B C D 36 A C B B C 37 C B A D D 38 C C C A D 39 A C D C C 40 B A C B C
  2. GIẢI CHI TIẾT CÁC CÂU KHÓ Câu 30: Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đkc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO 3 đã tham gia phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây ? Chọn D. nNO nN2O 0,2 nNO 0,1mol - Xét hỗn hợp khí Z ta có : n 0,1mol 30nNO 44nN2O 7,4 N2O n 3n 8n 9n 1,1 9x NO3 (trong muèi) NO N2O NH4 - Ta có: m m 18n 62n 122,3 25,3 18x 62(1,1 9x) x 0,05mol muèi kim lo¹i NH4 NO3 n 10n 4n 10n 1,9mol HNO3 NH4 NO N2O Câu 31 Thủy phân hết 0,05 mol hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X (CxHyOzN3) và Y (CnHmO6Nt), thu được hỗn hợp gồm 0,07 mol glyxin và 0,12 mol alanin. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,12 mol Y trong dung dịch HCl, thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là A. 71,94.B. 11,99.C. 59,95.D. 80,59. Chọn đáp án A Dễ thấy X là tripeptit và Y là pentapeptit. Đặt nX = a; nY = b. nE = a + b = 0,05 mol; ∑na.a = 3a + 5b = 0,07 + 0,12 = 0,19 mol. ► Giải hệ có: a = 0,03 mol; b = 0,02 mol. Đặt số gốc Gly trong X và Y là m và n ⇒ 0,03m + 0,02n = 0,07. ► Giải phương trình nghiệm nguyên có: m = 1; n = 2 ⇒ Y là Gly2Ala3. Y + 5HCl + 4HO → muối ||⇒ nHCl = 0,6 mol; nH2O = 0,48 mol. Bảo toàn khối lượng: m = 0,12 × 345 + 0,6 × 36,5 + 0,48 × 18 = 71,94(g). Câu 32. Cho các chất: Ba; K2O; Ba(OH)2; NaHCO3; BaCO3; Ba(HCO3)2; BaCl2. Số chất tác dụng được với dung dịch NaHSO4 vừa tạo ra chất khí và chất kết tủa là
  3. A. 3. B. 4.C. 5.D. 2. Chọn đáp án A ● Ba được vì: Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑ Ba(OH)2 + 2NaHSO4 → BaSO4↓ + Na2SO4 + 2H2O ● BaCO3 được vì: BaCO3 + 2NaHSO4 → BaSO4↓ + Na2SO4 + CO2↑ + H2O ● Ba(HCO3)2 được vì: Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4↓ + Na2SO4 + CO2↑ + 2H2O ⇒ Chọn A Câu 33. Cho lần lượt các chất sau: Na2S, NaI, FeS, Fe3O4, Fe2O3, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeSO4, Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng oxi hoá - khử là A. 7.B. 8C. 6.D. 9. Chọn đáp án A Có 7 chất bao gồm. Na2S, NaI, FeS, Fe3O4, FeO, Fe(OH)2, FeSO4 ⇒ Chọn A Câu 35: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một số este đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được a gam hỗn hợp muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp muối trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp khí Y và 11,13 gam Na2CO3. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa, đồng thời thấy khối lượng bình tăng 19,77 gam so với ban o đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol với H 2SO4 đặc ở 140 C thu được 6,51 gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Gía trị m là: Chọn C. - Xét quá trình đốt a gam hỗn hợp muối ta có: 44nCO2 18nH2O mb×nh t¨ng nCO2 0,345mol nCO2 nCaCO3 nH2O 0,255mol nX 2nNa2CO3 nX 0,21mol
  4. + nO2 (p­) nCO2 0,5(nH2O nNa2CO3 ) 0,42 mol mmuèi mb×nh t¨ng mNa2CO3 32nO2 17,46(g) o - Xét quá trình đun b gam hỗn hợp ancol với H2SO4 đặc ở 140 C ta có : nancol nX nH O 0,105mol mancol mete 18nH O 8,4(g) 2 2 2 2 - Xét quá trình thủy m gam hỗn hợp X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, áp dụng : BTKL  mX mmuèi mancol 40nNaOH 17,46(g) (với nNaOH 2nNa2CO3 0,21mol ) Câu 39. Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, FeCO3 vào dd hỗn hợp chứa H2SO4 và KNO3. Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm (CO2, NO, NO2, H2) có tỉ khối so với H2 là 14,6 và dd Z chỉ chứa các muối trung hòa với tổng khối lượng là m gam. Cho BaCl2 dư vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác cho NaOH dư vào Z thì thấy có 1,085 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 42,9 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc) thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho các nhận định sau: a) Giá trị của m là 82,285 gam. b) Số mol của KNO3 trong dung dịch ban đầu là 0,225 mol c) Phần trăm khối lượng FeCO3 trong X là 18,638%. d) Số mol của Fe3O4 trong X là 0,05 mol. e) Số mol của Mg trong X là 0,15 mol. Tổng số nhận định đúng là A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Chọn đáp án A – Y chứa H2 ⇒ Z không chứa NO3 . Lập sơ đồ phản ứng: Mg2  Mg CO BaCl  2  2 2 140,965 g  Fe Fe H2SO4  NO    H2O K  Mg OH  Na SO  Fe O KNO NO NaOH 2 2 4 3 4 3  2    NH3   NH Fe OH K SO 4 2  2 4  FeCO3  H2   SO2 31,12 g 4 
  5. 2– + nH2SO4 = nSO4 = nBaSO4 = 140,965 ÷ 233 = 0,605 mol; nNH4 = nkhí = 0,56 ÷ 22,4 = 0,025 mol. + + 2– + ► Bảo toàn điện tích: nNa + nK /Z = 2nSO4 ⇒ nKNO3 = nK = 0,605 × 2 - 1,085 = 0,125 mol ⇒ (b) sai 2+ 2+ ● Đặt nMg = x; nFe = y ⇒ nNaOH = 2x + 2y + 0,025 = 1,085 mol; mkết tủa = 58x + 90y = 42,9g. ||⇒ Giải hệ có: x = 0,15 mol; y = 0,38 mol ⇒ (e) đúng. ► m = 0,15 × 24 + 0,38 × 56 + 0,125 × 39 + 0,025 × 18 + 0,605 × 96 = 88,285(g) ⇒ (a) sai. Bảo toàn khối lượng: mH2O = 31,12 + 0,605 × 98 + 0,125 × 101 - 88,285 - 0,2 × 29,2 = 8,91(g) ⇒ nH2O = 0,495 mol. Bảo toàn nguyên tố Hidro: nH2 = (0,605 × 2 - 0,025 × 4 - 0,495 × 2)/2 = 0,06 mol. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: ∑n(NO,NO2) = ∑nN/Y = 0,125 - 0,025 = 0,1 mol. ⇒ nFeCO3 = nCO2 = 0,2 - 0,1 - 0,06 = 0,04 mol ⇒ %mFeCO3 = 0,04 × 116 ÷ 31,12 × 100% = 14,91% ⇒ (c) sai. ► mX = mMg + mFe + mO + mCO3 ⇒ mO = 31,12 - 0,15 × 24 - 0,38 × 56 - 0,04 × 60 = 3,84(g). ⇒ nO = 0,24 mol ⇒ nFe3O4 = 0,06 mol ⇒ (d) sai ⇒ chỉ có (e) đúng ⇒ chọn A. ► Nhận xét: Đề chuẩn hơn nên là Z không chứa ion Fe3+. Câu 40. Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,5M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5 A trong thời gian 8492 giây thì dừng điện phân, ở anot thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,8m gam rắn không tan. Giá trị của m là A. 29,4 gam.B. 25,2 gam.C. 16,8 gam.D. 19,6 gam. Chọn đáp án B It - Ta có n 0,44 mol . Quá trình điện phân xảy ra như sau: e trao ®æi 96500
  6. Tại anot Tại catot 2 Cu 2e Cu 2Cl Cl2 2e 0,15 0,3 0,15 x 2x 2H2O 2e 2OH H2 H O 4H 4e O 0,08 2 2 0,04 4y y n n 0,15 n 0,08 mol n 0,16 mol Cl2 O2 Cl2 NaCl 2n 4n 0,44 n 0,07 mol nCu NO 0,2 mol Cl2 O2 O2 3 2 - Dung dịch sau điện phân chứa Na 0,16 mol , NO3 0,4 mol và H BTDT + Xét dung dịch sau điện phân có:  n n n 0,24 mol H NO3 Na - Cho m gam Fe tác dụng với dung dịch trên thì: 2 3Fe 8H 2NO3   3Fe 2NO 4H2O 0,24 mol 0,4 mol 0,09 mol + Theo đề ta có: mFe mr¾n kh«ng tan mFe bÞ hßa tan m 0,8m 0,09.56 m 25,2 g