Đề cương ôn tập học kì 1 Sinh học Lớp 12 - Năm học 2022-2023

docx 12 trang Hàn Vy 01/03/2023 4610
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 1 Sinh học Lớp 12 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ki_1_sinh_hoc_lop_12_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì 1 Sinh học Lớp 12 - Năm học 2022-2023

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN SINH HỌC 12 – NĂM HỌC 2022-2023 1. Cơ chế di truyền biến dị 1.1. Gen, mã di truyền: Câu 1.Trong các loại nuclêôtit tham gia cấu tạo nên ADN không có loại nào? A. Guanin(G). B. Uraxin(U). C. Ađênin(A). D. Timin(T). Câu 2. Tính thoái hóa mã của mã di truyền là hiện tượng A. Một mã bộ ba mã hóa cho nhiều axit amin. B. Các mã bộ ba nằm nối tiếp nhau trên gen mà không gối lên nhau. C. Nhiều mã bộ ba mã hóa cho một axit amin. D. Các mã bộ ba có thể bị đột biến gen để hình thành nên bộ ba mã mới. Câu 3. Đặc điểm nào không đúng với mã di truyền: A. Mã di truyền có tính phổ biến tức là tất cả các loài sinh vật đều dùng chung bộ mã di truyền trừ một vài ngoại lệ. B. Mã di truyền mang tính đặc hiệu tức là mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin. C. Mã di truyền mang tính thoái hóa tức mỗi bộ ba mã hóa cho nhiều axit amin. D. Mã di truyền là mã bộ ba. Câu 4. Mã di truyền mang tính đặc hiệu là: A. Tất cả sinh vật đều dùng chung bộ mã di truyền. B. Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin. C. Mỗi axit amin chỉ được mã hóa bởi một bộ ba. D. Một axit amin được mã hóa bởi nhiều bộ ba. Câu 5: Mỗi bộ ba mã hóa cho 1 axit amin, đây là đặc điểm nào của mã di truyền A. Tính liên tục. B. Tính thoái hoá C.Tính đặc hiệu D. Tính phổ biến Câu 6 : Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc quá trình dịch mã? A. 3' UAG 5'B. 5' AUG 3' C. 3' AGU 5' D. 3' UGA 5' Câu 7 : Codon nào sau đây không mã hóa axit amin ? A. 5’-AUG-3’B. 5’-AUU-3’ C. 5’-UAA-3’ D. 5’-UUU-3’ Câu 8 : Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba mở đầu quá trình dịch mã? A. 3' UAG 5'B. 5' AUG 3' C. 3' AGU 5' D. 3' UGA 5' 1.2. Nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã Câu 1. Đơn phân không tham gia trong cấu trúc nên ARN A. Guanin(G). B. Uraxin(U). C. Ađênin(A). D. Timin(T). Câu 2: Chức năng của tARN là: A. cấu tạo ribôxôm. B. vận chuyển axit amin. C. truyền thông tin di truyền.D. lưu giữ thông tin di truyền. Câu 3: Đại phân tử đóng vai trò là vật chất mang và truyền đạt thông tin di truyền là A. mARN và tARN.B. ADN và tARN. C. ADN và mARN.D. tARN và rARN. Câu 4: Loại ARN có mang bộ ba đối mã (anticodon) là A. ARN thông tin. B. ARN vận chuyển.C. ARN riboxom.D. ADN có trong ti thể. Câu 5: Chức năng của ARN ribôxôm (rARN) là A. mang axít amin đến ribôxôm trong quá trình dịch mã. B. dùng làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã ở ribôxôm. C. kết hợp với prôtêin tạo nên ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin. D. dùng làm khuôn mẫu cho quá trình tổng hợp tARN và rARN. Câu 6: Nói đến chức năng của ARN, câu nào sau đây không đúng: A. tARN có vai trò vận chuyển axit amin đến riboxom. B. rARN có vai trò cấu tạo bào quan riboxom. C. rARN có vai trò hình thành nên cấu trúc màng sinh chất của tế bào. D. mARN là bản mã sao từ mạch khuôn của gen. Câu 7: Đơn phân cấu trúc nên protein là
  2. A. Bazo Nito B. axit amin C. Adenin D. Guanin Câu 8: Những yếu tố nào dưới đây tham gia vào quá trình tự sao của phân tử ADN? (1) Enzim nối ligaza (2) Enzim cắt giới hạn (3) ADN pôlimeraza (4) ADN khuôn (5) Các nuclêôtit A. (1) và (2). B. (3), (4) và (5). C. (3) và (4). D. (1), (3), (4), (5) Câu 9: Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất? A. Phiên mã tổng hợp mARN.B. Dịch mã. C. Nhân đôi ADND. Phiên mã tổng hợp tARN. Câu 10 : Enzyme nào dưới đây có vai trò nối các đoạn Okazaki trong quá trình tái bản của ADN A. ARN polimerase B. Ligaza C. ADN polimerase D. Restrictaza Câu 11: ADN pôlimeraza có vai trò gì trong quá trình tái bản ADN? A. Sử dụng đồng thời cả 2 mạch khuôn để tổng hợp ADN mới. B. Chỉ sử dụng 1 mạch khuôn để tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’. C. Chỉ sử dụng 1 mạch khuôn để tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’. D. Chỉ xúc tác tháo xoắn ADN mà không tổng hợp mạch mới. Câu 12: Enzim chính tham gia vào quá trình phiên mã là gì? A. ADN-polimeraza. B. Restrictaza. C. ARN-polimeraza D. ADN-ligaza. Câu 13: Quá trình dịch mã diễn ra ở vị trí nào sau đây? A. Nhân tế bào B. Tế bào chất C. Riboxom D. Màng tế bào Câu 14: Cho các sự kiện sau: 1. Enzim ADN – pôlimeraza lắp các nuclêôtit thành mạch ADN. 2. Enzim tháo xoắn làm phân tử ADN duỗi xoắn và đứt các liên kết hiđrô. 3. Enzim ligaza nối các đoạn Okazaki thành mạch ADN liên tục. Trật tự đúng của cơ chế tái bản ADN là A. 1→2→3B. 3→1→2C. 2→3→1 D. 2→1→3 Câu 15: Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3' AAAXAATGGGGA 5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch mARN được tổng hợp từ đoạn ADN nay là A. 5' GTTGAAAXXXXT 3' B. 5' AAAGTTAXXGGT 3' C. 5' UUUGUUAXXXXU 3' D. 5' GGXXAATGGGGA 3' 1.3. Điều hòa hoạt động gen Câu 1: Trong mô hình điều hòa biểu hiện gen của opêron Lac, vùng vận hành là nơi A. chứa thông tin mã hóa các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc. B. ARN pôlimeraza bám vào và khởi động quá trình phiên mã. C. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản quá trình phiên mã. D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế. Câu 2: Trong cấu trúc của một opêron điển hình, trình tự khởi động đóng vai trò A. tương tác với chất cảm ứng để khởi động quá trình phiên mã. B. vị trí kết nối với prôtêin ức chế để ngăn cản quá trình phiên mã xảy ra. C. trình tự đặc hiệu tương tác với enzim ARN pôlimeraza để tiến hành phiên mã. D. mã hóa cho prôtêin khởi động quá trình phiên mã của opêron. Câu 3: Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở opêron Lac, vai trò của gen điều hòa R là A. gắn với các prôtêin ức chế làm cản trở hoạt động của enzim ARN pôlimeraza. B. mã hóa cho prôtêin ức chế tương tác với trình tự vận hành của opêron. C. tổng hợp prôtêin ức chế gắn lên vùng mã hóa của opêron. D. tổng hợp prôtêin ức chế tác động trực tiếp lên từng gen cấu trúc trong opêron. Câu 4: Thành phần của opêron Lac gồm A. gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc và vùng khởi động. B. vùng khởi động (P), vùng vận hành (O) và nhóm gen cấu trúc. C. gen điều hòa, vùng khởi động (P) và vùng vận hành (O). D. vùng khởi động (P), vùng vận hành (O) và vùng kết thúc (S). 1.4. Đột biến gen
  3. Câu 1. Thể đột biến là: A. Cơ thể mang đột biến gen đó biểu hiện ra kiểu hình trội. B. Cơ thể mang đột biến gen đó biểu hiện ra kiểu hình lặn. C. Cơ thể mang đột biến gen đó biểu hiện .ở kiểu hình trung gian. D. Cơ thể mang đột biến gen đó biểu hiện ra ở kiểu hình. Câu 2: Đột biến điểm là những biến đổi trong cấu trúc của gen xảy ra tại A. một điểm nào đó trên phân tử axit nucleic, liên quan tới một hoặc môt vài cặp nucleotit. B. một điểm nào đó trên phân tử axit nucleic, liên quan tới một hoặc môt vài nucleotit. C. nhiều điểm trên phân tử axit nucleic, liên quan tới một số cặp nucleotit. D. một điểm nào đó trên phân tử ADN, liên quan tới một cặp nucleotit. Câu 3: Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit còn số liên kết hidro của gen thì giảm? A. Thay một cặp nuclêôtit G-X bằng cặp A-T B. Thêm một cặp nuclêôtit C. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X D. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A Câu 4: Hóa chất gây đột biến 5 – BU(5- brom uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế cặp A – T thành cặp G – X . Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ: A. A – T → G – 5BU → X- 5BU → G – X B. A – T → A – 5BU → G - 5BU → G – X C. A – T → X – 5BU → G - 5BU → G – X D. A – T → G – 5BU → G - 5BU → G – X Câu 5: Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit còn số liên kết hidro của gen thì tăng? A. Thay một cặp nuclêôtit G-X bằng cặp A-T. B. Thêm một cặp nuclêôtit. C. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X. D. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A. Câu 6: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số liên kết hydrô trong gen nhưng không làm tăng số nuclêôtit của gen? A. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X. B. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit loại A-T. C. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit G-X bằng cặp A-T. D. Đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit loại G-X. 1.5. NST, đột biến NST Câu 1. Cấu trúc của NST sinh vật nhân thực có các mức xoắn theo trật tự A. phân tử ADN nuclêôxôm sợi cơ bản sợi nhiễm sắc sợi siêu xoắn → crômatit. B. phân tử ADN sợi cơ bản nuclêôxôm ống siêu xoắn → sợi nhiễm sắc crômatit. C. phân tử ADN nuclêôxôm sợi nhiễm sắc sợi cơ bản sợi siêu xoắn → crômatit. D. phân tử ADN sợi cơ bản sợi nhiễm sắc sợi siêu xoắn → nuclêôxôm crômatit. Câu 2: Mức xoắn 3 trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gọi là A. nuclêôxôm. B. sợi nhiễm sắc. C. sợi siêu xoắn. D. sợi cơ bản. Câu 3: Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh 8 phân tử histon 1 ¾ vòng của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi là A. ADN. B. nuclêôxôm. C. sợi cơ bản. D. sợi nhiễm sắc. Câu 4: Mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có chiều ngang 30nm là A. sợi ADN. B. sợi cơ bản. C. sợi nhiễm sắc. D. cấu trúc siêu xoắn. Câu 5: Cấu trúc nào sau đây có số lần cuộn xoắn nhiều nhất? A. sợi nhiễm sắc. B. crômatit ở kì giữa. C. sợi siêu xoắn. D. nuclêôxôm. Câu 6: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm tăng hoạt tính enzym amilaza ở lúa đại mạch là A. mất đoạn. B. lặp đoạn. C. đảo đoạn.D. chuyển đoạn. Câu7: Đột biến mất đoạn lớn nhiễm sắc thể, thường A. ít ảnh hưởng đến sức sống.B. tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng. C. mất khả năng sinh sản. D. gây chết. Câu 8: Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thì dạng nào gây hậu quả nghiêm trọng nhất? A. Mất đoạn và lặp đoạn. B. Mất đoạn và chuyển đoạn lớn.
  4. C. Đảo đoạn và chuyển đoạn.D. Lặp đoạn và chuyển đoạn. Câu 9: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và cromatit có đường kính lần lượt bao nhiêu? A. 11nm và 700nm. B. 30nm và 11nm.C. 30nm và 300nm. D. 700 nm và 11nm. Câu 10: Đột biến cấu trúc NST gồm những dạng nào sau đây? A. Mất đoạn, thêm đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn. B. Lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn, thêm đoạn. C. Thay đoạn, mất đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn. D. Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn. Câu 11: Loại đột biến nào sau đây được các nhà khoa học sử dụng trong công tác chọn giống để chuyển những gen có lợi vào cùng một NST nhằm tạo ra các giống có những đặc điểm mong muốn? A. Lặp đoạn. B. Chuyển đoạn.C. Mất đoạn. D. Đảo đoạn. Câu 12: Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên mỗi cặp tương đồng được gọi là A. thể ba. B. thể ba kép. C. thể bốn. D. thể tứ bội Câu 13: Đột biến lệch bội là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể liên quan tới A. một số cặp nhiễm sắc thể. B. một số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể. C. một, một số hoặc toàn bộ các cặp NST. D. một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể. Câu 14 Thể đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây thuộc dạng 2n+1? A. Thể tam bội. B. Thể bốn. C. Thể ba.D. Thể một. Câu 15: Đột biến lệch bội có các dạng nào sau đây ? A. Đột biến đa bội và đột biến lệch bội.B. Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn. C. Thể tự đa bội, thể dị đa bội. D. Thể không, thể một, thể ba, thể bốn. Câu 16: Cơ thể sinh vật có 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau được gọi là A. Thể dị đa bội. B. Thể tam bội. C. Thể tự đa bội.D. Thể ba. Câu17: Hợp tử nào sau đây có thể phát triển thành thể tam bội? A. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n ). B. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). C. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n). Câu18: Bộ NST lưỡng bội của một loài thực vật là 48. Khi quan sát NST trong tế bào sinh dưỡng, người ta thấy có 47 NST. Đột biến trên thuộc dạng A. đột biến lệch bội. B. đột biến tự đa bội. C. đột biến dị đa bội. D. thể tam nhiễm. Câu 19: Trường hợp nào dưới đây không thuộc dạng đột biến lệch bội? A. Tế bào sinh dưỡng có một cặp NST gồm 3 chiếc. B. Trong tế bào sinh dưỡng thì mỗi cặp NST đều chứa 3 chiếc. C. Tế bào sinh dưỡng thiếu 1 NST trong bộ NST. D. Tế bào sinh dục thừa 1 NST. Câu 20:Một tế bào có 4 cặp NST được đánh số từ 1 đến 4. Có bao nhiêu nhận định chính xác khi nói về số lượng NST của thể tam bội ? (1) Số lượng NST trong tế bào là 12. (2) Chỉ cặp số 3 có 3 chiếc, các cặp khác bình thường. (3) Tất cả các cặp đều có 3 chiếc. (4) Số lượng NST trong tế bào là bội 3 của bộ n. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu21 :Một loài thực vật có 6 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến được kí hiệu từ (1) đến (6), với số lượng NST ở trạng thái chưa nhân đôi trong tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến như sau: (1) 12 NST (2) 13 NST (3) 11 NST (4) 36 NST (5) 18 NST (6) 15 NST Số thể đột biến dạng lệnh bội về một cặp NST là A. 1. B. 2. C. 3. D.4. Câu 22: Ở cà độc dược 2n = 24. Loài có bao nhiêu dạng lệch bội thể ba nhiễm? A. 12. B. 24. C. 3. D. 7. Câu 23: Một loài có bộ NST 2n = 14 thì tế bào sinh dưỡng của thể một có bao nhiêu NST?
  5. A. 10. B. 13.C. 15. D. 8. Câu 24: Một loài có bộ NST 2n = 24 thì tế bào sinh dưỡng của thể ba nhiễm có bao nhiêu nhiễm sắc thể? A. 27. B. 25. C. 23. D. 12. Câu 25 : Loài A có kiểu gen Aadd lai với loài B có kiểu gen bbEE, khi cho 2 loài này lai với nhau rồi gây đa bội hóa cơ thể lai thì cơ thể lai có kiểu gen là A. AabbddEE B. AbdE C. AAAAbbbbddddEEEE D. AaBbDdE Câu 26 : Xét một loài thực vật có 2n=6, mỗi cặp nhiễm sắc thể mang 1 gen có hai alen trội lặn hoàn toàn. Cơ thể nào sau đây thuộc dạng đột biến thể lệch bội? 1. AaBbDd 2. ABbDd 3. AaBbDdd 4. BbDd 5. AaaBbbDdd A. 1,2,3 B. 2,3,4 C. 2,3,4,5 D. 1,2,3,4,5 Câu 27 : Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân cônsixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội nào sau đây? 1. AAAA ; 2. AAAa ; 3. AAaa ; 4. Aaaa ; 5. aaaa A. 2, 4, 5. B. 1, 2, 3. C. 1, 3, 5. D. 1, 2, 4. 2.1. Quy luật phân li và phân li độc lập Câu 1: Trong các nội dung sau, nội dung nào không thuộc các bước trong phương pháp nghiên cứu của Menđen? A. Cho các cây đậu Hà Lan giao phấn để tạo dòng thuần chủng về từng tính trạng. B. Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở đời F1, F2, F3. C. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả. D. Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết của mình. Câu 2: Phương pháp lai và phân tích con lai của Menđen bao gồm các bước sau: 1. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả. 2. Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc nhiều tính D. trạng rồi phân tích kết quả lai ở đời F1, F2, F3. 3. Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. 4. Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết của mình. Hãy sắp xếp các bước sau theo trình tự hợp lí: A. 3, 2, 4, 1.B. 3, 4, 1, 2.C. 3, 2, 1, 4.D. 3, 2, 4, 1. Câu 3: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, hoa hồng là tính trạng trung gian, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai AA × Aa là A. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. B. 1 hoa đỏ : 1 hoa hồng. C. 100% hoa hồng. D. 100% hoa đỏ. Câu 4: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng? Biết rằng không có đột biến xảy ra. A. Aa × Aa. B. Aa × aa. C. AA × aa. D. AA × Aa. Câu 5: Kiểu gen nào sau đây thuần chủng ? A. AAbb. B. aaBb. C. AaBB. D. AABb. Câu 6: Với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số loại giao tử F1 là A. 2n B. 3n C. 4n D. ( ½ ) n. Câu 7: Với 4 cặp gen dị hợp di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở đời lai là A. 8 B. 16 C. 64 D. 81 Câu 8: Trong qui luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản. Tỉ lệ kiểu n n n hình ở Fn A. 9: 3: 3: 1 B. 2 C. 3 D. (3: 1) Câu 9: Cá thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ A. 1/4 B. 1/6 C. 1/8 D. 1/16 Câu 10: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Cá thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường có thể tạo ra A. 8 loại giao tử. B. 16 loại giao tử. C. 2 loại giao tử. D. 4 loại giao tử. Câu 11: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Cá thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra A. 8 loại giao tử. B. 16 loại giao tử. C. 2 loại giao tử. D. 4 loại giao tử.
  6. Câu 12: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Cá thể có kiểu gen aaBbdd giảm phân bình thường có thể tạo ra A. 8 loại giao tử. B. 16 loại giao tử. C. 2 loại giao tử. D. 4 loại giao tử. Câu 13: Cho biết gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thì F1 có tỉ lệ kiểu hình là A. 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng. B. 100% hoa đỏ. C. 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng. D. 100% hoa trắng. Câu 14: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng, alen a quy định hạt xanh, alen B quy định hạt trơn, alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Tiến hành lai giữa hai cây đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, trơn với xanh, nhăn được F1 100% hạt vàng, trơn . Cho F1 tự thụ phấn, ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ kiểu hình nào sau đây? A. 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn. B. 9 vàng, nhăn: 3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn. C. 3 vàng, trơn: 1 xanh, nhăn. D. 1vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn. 2.2. Tương tác gen Câu 1: Gen đa hiệu là gen A. tạo ra nhiều loại mARN khác nhau. B. điều khiển hoạt động của gen khác. C. mà sản phẩm của nó có thể ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau. D. tạo ra sản phẩm với hiệu quả cao nhất. Câu 2: Thực chất hiện tượng tương tác giữa các gen không alen là: A. Sản phẩm của các gen khác locut tương tác nhau xác định 1 KH B. Nhiều gen cùng locut xác định một KH chung. C. Các gen khác locut tương tác trực tiếp nhau xác định một KH. D. Gen này làm biến đổi gen khác không alen khi tính trạng hình thành. Câu 3: Khi một tính trạng do nhiều gen không alen cùng quy định, thì gọi là: A. Đơn gen. B. Đa alen. C. Gen đa hiệu. D. Tương tác gen. Câu 4 : Ở đậu thơm, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng tham gia quy định theo kiểu tương tác bổ sung. Khi trong kiểu gen đồng thời có mặt cả 2 gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ thẫm, các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ thẫm : 7 cây hoa trắng? A. AaBb x AaBb. B. AaBb x aaBb. C. AaBb x AAbb. D. AaBb x Aabb. Câu 5: Khi cho giao phấn 2 thứ đậu thơm thuần chủng hoa đỏ thẩm và hoa trắng với nhau, F 1 thu được hoàn toàn đậu đỏ thẳm, F2 thu được 9/16 đỏ thẳm: 7/ 16 trắng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên NST thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật A. tương tác cộng gộp B. tương tác bổ sung C. gen đa hiệu D. phân ly độc lập Câu 6: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F 1 đều có quả dẹt. Cho F 1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền A. phân li độc lập. B. liên kết hoàn toàn. C. tương tác bổ sung. D. trội không hoàn toàn. Câu 7: Khi cho giao phấn các cây lúa mì hạt màu đỏ với nhau, đời lai thu được 9/16 hạt mầu đỏ; 6/16 hạt màu nâu: 1/16 hạt màu trắng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật A. phân li độc lập. B. tương tác bổ sung. C. tương tác cộng gộp. D. phân tính Câu 8: Xét hai cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định màu sắc hoa. Giả gen A quy định tổng hợp enzim A tác động làm cơ chất 1 (sắc tố trắng) thành cơ chất 2 (sắc tố trắng); gen B quy định tổng hợp enzim B tác động làm cơ chất 2 thành sản phẩm P (sắc tố đỏ); các alen lặn tương ứng (a, b) đều không có khả năng này. Cơ thể có kiểu gen nào dưới đây cho kiểu hình hoa trắng? A. AABb B. aaBB C. AaBB D. AaBb Câu 9: Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật
  7. A. phân li độc lập. B. liên kết gen hoàn toàn. C. tương tác cộng gộp. D. tương tác bổ sung. Câu 10: Phép lai một tính trạng cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 15 : 1. Tính trạng này di truyền theo quy luật A. liên kết gen. B. hoán vị gen. C. di truyền liên kết với giới tính. D. tác động cộng gộp. 2.3. LIÊN KẾT GEN – HOÁN VỊ GEN Câu 1: Trong quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen Ab/aB đã xảy ra hoán vị gen với tần số 10%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử mang gen hoán vị là: A. Ab = aB = 45%. B. Ab = aB = 5%. C. AB = ab = 45%. D. AB = ab = 5%. Ab Câu 2: Cho biết 2 gen A và B cùng nằm trên 1 cặp NST và cách nhau 20cM. Một cơ thể đực có kiểu gen tiến aB hành giảm phân, theo lý thuyết sẽ tạo ra loại giao tử AB với tỷ lệ: A. 25% B. 10% C. 30% D. 20% Câu 3. Cho biết 2 gen A và B cùng nằm trên 1 cặp NST và cách nhau 40cM. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen Ab tiến hành giảm phân, theo lý thuyết sẽ tạo ra loại giao tử Ab với tỷ lệ: aB a) 25% b) 50% hoặc 25% c) 30% d) 20% Câu 4: Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 70,5% thân xám, cánh dài: 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1 trong phép lai này là A. 18%. B. 9 %. C. 20,5%. D. 4,5%. Câu 5: Nhận định nào sau đây không đúng về hoán vị gen? A. Các gen phân bố ở vị trí xa nhau trên 1 NST dễ xảy ra hoán vị gen. B. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái mà không xảy ra ở giới đực. C. Tần số hoán vị gen dao động từ 0% → 50%. D. Hoán vị gen làm xuất hiện các biến dị tổ hợp. Câu 6: Khi nói về hoán vị gen (HVG), phát biểu nào sau đây sai? A. HVG có thể xảy ra ở cả hai giới B. HVG làm giảm biến dị tổ hợp. C.Ruồi giấm đực không xảy ra HVG. D. Tần số HVG không vượt quá 50%. Câu 7: Sau khi lai ruồi giấm thuần chủng thân xám cánh dài với thân đen cánh cụt được F1 thì Morgan đã thí nghiệm tiếp thế nào để phát hiện hoán vị gen ? A. Lai phân tích ruồi cái F1 B. Lai phân tích ruồi đực P C. Lai phân tích ruồi đực F1 D. Lai phân tích ruồi cái P Câu 8: Lai phân tích ruồi cái P Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do A. Sự trao đổi chéo giữa hai cromatit trong cùng một nhiễm sắc thể kép. B. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST khác nhau. C. Sự trao đổi chéo giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng D. Sự trao đổi đoạn giữa hai cromatit thuộc các NST không tương đồng. Câu 9: Lai hai cá thể đều dị hơp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết 2 cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận này sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng? A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%. B. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%. C. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%. D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%. 2.4. Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân Câu 1: Cơ chế xác định giới tính XX, XO thường gặp ở loài nào sau đây?
  8. A.Châu chấu. B.Ruồi giấm. C.Động vật có vú. D.Chim. Câu 2: Cặp NST giới tính quy định giới tính nào dưới đây không đúng ? A. Ở lợn, XX – cái, XY – đực. B. Ở ruồi giấm, XX – đực, XY – cái. C. Ở gà, XX – trống, XY – mái. D. Ở người, XX – nữ, XY – nam. Câu 3: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về NST giới tính ở động vật. A. NST giới tính có ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục. B. NST giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính. C. Ở gà, gà mái thuộc giới dị giao tử, mang cặp NST giới tính XY. D. NST giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng. Câu 4: Khi nói về gen trên cặp nhiễm sắc thể giới tính, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa gen qui định giới tính, không có gen qui định các tính trạng thường B. Có những gen chỉ có trên nhiễm sắc thể giới tính X mà không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính Y. C. Có những gen chỉ có trên nhiễm sắc thể giới tính Y mà không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính X D. Có những gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X và có cả alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính Y. Câu 5: Có bao nhiêu nhận định sau đây là sai khi nói về cơ chế xác định giới tính? (1) Các loài động vật thuộc lớp thú, con đực thuộc giới dị giao tử (XY), con cái thuộc giới đồng giao tử (XX) (2) Các loài vật thuộc lớp chim, con đực thuộc giới đồng giao tử (XX), con cái thuộc giới dị giao tử (XY) (3) Ruồi giấm, con đực thuộc giới dị giao tử (XY), con cái thuộc giới đồng giao tử (XX). (4) Ở cá, con đực thuộc giới dị giao tử (XY), con cái thuộc giới đồng giao tử (5) Châu chấu đực thuộc giới dị giao tử có bộ NST là số lẻ (XO), con cái thuộc giới đồng giao tử(XX) (6) Xác định giới tính ở tằm giống ruồi giấm. A. 4. B. 3 C. 2. D. 1. Câu 6: Nếu cặp gen Aa quy định một tính trạng và alen A trội hoàn toàn so với alen lặn a. Phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 là A. Xa Xa Xa Y. B. XAXa Xa Y. C. XAXA XAY. D. XAXa XAY. Câu 7: Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ngoài nhân là: A. Protein và ARN luôn hoạt động ngoài nhân. B. Giao tử cái có nhiều NST hơn giao tử đực. C. Các ADN ngoài nhân (gen ở lạp thể, ti thể).D. Lượng tế bào chất ở giao tử cái thường lớn. Câu 8: Năm 1909, Coren (Correns) đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phần (Mirabilis jalapa) và thu được kết quả như sau : Phép lai thuận Phép lai nghịch P : s cây lá đốm x u Cây lá xanh P : s cây lá xanh x uCây lá đốm F1 : 100% số cây lá đốm F1 : 100% số cây lá xanh Nếu lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thì theo lí thuyết, thu được F2 gồm: A. 75% số cây lá đốm : 25% số cây lá xanh. B. 100% số cây lá xanh. C. 100% số cây lá đốm. D. 50% số cây lá đốm: 50% số cây lá xanh. Câu 9: Để xác định một tính trạng nào đó do gen trong nhân hay gen trong tế bào chất quy định, người ta thường sử dụng phương pháp: A. Lai thuận nghịch. B. Lai xa. C. Lai khác dòng. D. Lai phân tích. Câu 10: Ở một loài lưỡng bội, A qui định lông đỏ trội hoàn toàn so với lông a qui định lông đen. Cho hai cá thể P giao phối với nhau được F1, cho F1 giao phối tự do được F2. Hai cá thể P có kiểu gen nào sau đây để F1, F2 có tỉ lệ kiểu hình 1:1 (Biết rằng không xét đến tính trạng giới tính) A. Aa x aa B.XaXax XAY C. XAXa x XAY D. AA x Aa Câu 11: Ở người, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định tính trạng máu khó đông, gen trội tương ứng A qui định tính trạng máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng máu đông bình thường sinh con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là: A. XA Xa và XAY. B. XA XA và Xa Y. C. Xa Xa và XAY. D. Xa Xa và Xa Y. Câu 12: Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục do gen lặn (a) trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Một trong các đặc điểm của bệnh này là:
  9. A. Xuất hiện phổ biến ở nữ, ít xuất hiện ở nam. B. Thường gặp ở nam, hiếm gặp ở nữ. C. Chỉ xuất hiện ở nữ, không xuất hiện ở nam. D. Di truyền trực tiếp từ bố cho 100% con trai. Câu 13: Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen: A. Trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. B. Nằm ngoài nhiễm sắc thể (ngoài nhân). C. Trên nhiễm sắc thể giới tính Y, không có alen tương ứng trên X. D. Trên nhiễm sắc thể thường. 2.5. Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen Câu 1: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ: A. Gen (ADN) → tARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng. B. Gen (ADN) → mARN → tARN → Prôtêin → Tính trạng. C. Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng. D. Gen (ADN) → mARN → tARN → Pôlipeptit → Tính trạng. Câu 2: Xét các ví dụ sau: (1) Các cây hoa cẩm tú cầu có kiểu gen giống nhau nhưng màu sắc hoa có thể biểu hiện thành các màu trung gian khác nhau phụ thuộc vào độ pH của đất. (2) Bệnh pêninkêtô niệu ở người do một gen đột biến lặn nằm trên NST thường quy định làm rối loạn chuyển hóa axit amin phêninalanin. Nếu phát hiện sớm và cho trẻ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường. (3) Loài bướm Biston belutalaria khi sống ở rừng bạch dương không bị nhiễm bụi than đen thì có màu trắng. Khi khu rừng bị nhiễm bụi than đen từ khu công nghiệp thì loài bướm này chỉ thấy có những con màu đen. (4) Vào mùa đông cây bàng lá đỏ, mùa hạ lá của cây bàng màu xanh. Những ví dụ phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình là A. 1, 2 và 3. B. 1, 3 và 4. C. 2, 3 và 4. D. 1, 2 và 4. Câu 3: Có bao nhiêu nhận định dưới đây sai? (1) Mức phản ứng là khả năng phản ứng của cơ thể trước điều kiện môi trường. (2) Trong cùng một kiểu gen, mỗi gen có mức phản ứng khác nhau. (3) Những gen quy định tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng hơn gen quy định tính trạng số lượng. (4) Mức phản ứng phụ thuộc vào kiểu gen và môi trường biểu hiện. (5) Những cá thể có kiểu hình giống nhau chứng tỏ chúng có mức phản ứng giống nhau. (6) Để xác định mức phản ứng của một giống thuần phải đặt chúng phát triển trong các môi trường sống khác nhau. A. 3 B. 4 C. 2 D. 5 Câu 4: Trong các ví dụ dưới đây có bao nhiêu ví dụ phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình? (1) Người bị thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận, (2) Cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu sắc hoa biểu hiện tùy thuộc độ pH của môi trường đất. (3) Trẻ em bị phêninkêtô niệu nếu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ sẽ phát triển bình thường. (4) Người bị bạch tạng kết hôn với người bình thường con của họ có thể bị hoặc không bị bệnh. (5) Người bị hội chứng AIDS thường bị ung thư, tiêu chảy, viêm phổi, (6) Người đồng bằng khi lên vùng cao thì lượng hồng cầu tăng. A. 3 B. 5 C. 4 D. 2 Câu 5: Hãy chọn nhận định đúng? A. Mức phản ứng là khả năng phản ứng của cơ thể trước sự thay đổi của môi trường. B. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen trước những môi trường khác nhau, C. Mức phản ứng của sinh vật có thể bị thay đổi trước sự thay đổi của môi trường sống. D. Môi trường sống đã làm thay đổi kiểu gen dẫn đến sự thay đổi kiểu hình của cơ thể sinh vật. 3. Di truyền quần thể Câu 1: Vốn gen là A. tập hợp tất cả các phân tử ADN có trong quần thể tại một thời điểm xác định.
  10. B. tập hợp tất cả các gen có trong quần thể tại một thời điểm xác định. C. tập hợp tất cả các alen có trong quần thể tại một thời điểm xác định. D. tập hợp tất cả các NST có trong mọi tế bào của một quần thể tại một thời điểm. Câu 2: Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa A. số lượng alen đó trên tổng số alen của quần thể. B. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số alen của quần thể. C. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể. D. số lượng alen đó trên tổng số cá thể của quần thể. Câu 3: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối qua nhiều thế hệ liên tiếp A. phân hóa thành các dòng thuần với các kiểu gen khác nhau. B. tỉ lệ thể dị hợp ngày càng tăng. C. đa dạng phong phú về kiểu gen. D. tần số tương đối của các alen được duy trì ổn định. Câu 4: Ở quần thể giao phối cận huyết hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Đặc điểm cơ bản của quần thể là A. cấu trúc di truyền thay đổi theo hướng tăng đồng hợp giảm dị hợp B. quần thể có độ đa dạng di truyền cao. C. quần thể có đa dạng các kiểu gen cao. D. quần thể có các tỉ lệ kiểu gen dị hợp cao. Câu 5: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là: A. 0,3 ; 0,7 B. 0,8 ; 0,2 C. 0,7 ; 0,3 D. 0,2 ; 0,8 Câu 6: Cho một quần thể có thành phần kiểu gen như sau: 0,3AA: 0,4Aa: 0,3aa. Tần số alen A và a trong quần thề này lần lượt là: A. pA = 0,7; qa=0,3. B. pA = 0,3 ; qa=0.7 C. pA = 0,4 ; qa=0,6 D. pA = 0,5 ; qa=0,5. Câu 7: Giả sử một quần thể động vật có 200 cá thể. Trong đó 60 cá thể có kiểu gen AA; 40 cá thể có kiểu gen Aa; 100 cá thể có kiểu gen aa, tần số kiểu gen AA trong quần thể trên là A. 0,4. B. 0,2. C. 0,3. D. 0,5. Câu 8: Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ ba sẽ là: A. 0,2AA : 0,4 Aa : 0,4aa B. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa C. 0,25AA : 0,5 Aa : 0,25aa D. 0,375AA : 0,25Aa : 0,375:aa Câu 9: Một quần thể ngẫu phối có tần số Alen A = 0,4; a = 0,6. Ở trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec, cấu trúc di truyền của quần thể là. A. 0,16AA ; 0,48Aa : 0,36aa B. 0,16Aa ; 0,48AA : 0,36aa C. 0,36AA ; 0,48Aa : 0,16aa D. 0,16AA ; 0,48aa : 0,36Aa Câu 10: Một quần thể ngẫu phối có tần số Alen A = 0,6; a = 0,4. Ở trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec, cấu trúc di truyền của quần thể là. A. 0,16AA; 0,48Aa: 0,36aa B. 0,16Aa; 0,48AA: 0,36aa C. 0,36AA; 0,48Aa: 0,16aa D. 0,36AA; 0,48aa: 0,16Aa Câu 11: Quần thể ngẫu phối nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. B. 0,25AA : 0,3Aa : 0,45aa. C. 0,64AA: 0,12Aa: 0,24aa. D. 0,16AA: 0,38Aa: 0,46aa. 4. Ứng dụng di truyền học Câu 1: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn, tạo giống như sau: 1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn. 2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. 3. Lai các dòng thuần chủng với nhau. 4. Tạo giống chủng có kiểu gen mong muốn. Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình: A. (4) → (1) → (2) → (3). B. (2) → (3) → (4) → (1). C. (1) → (2) → (3) → (4). D. (2) → (3) → (1) → (4).
  11. Câu 2: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là A. thoái hóa giống. B. ưu thế lai. C. bất thụ. D. siêu trội. Câu 3: Để giải thích cơ sở di truyền học của ưu thế lai người ta cho rằng A. ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau con lai có kiểu hình vượt trội so với dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử. B. ở trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau con lai có kiểu hình vượt trội so với dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái dị hợp tử. C. ở trạng thái đồng hợp tử về tất cả các cặp gen khác nhau con lai có kiểu hình vượt trội so với dạng bố mẹ là các dòng không thuần chủng. D. ở trạng thái đồng hợp tử về tất cả các gen trội khác nhau con lai có kiểu hình vượt trội so với dạng bố mẹ là các dòng thuần chủng. Câu 4: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau: (1) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn. (2) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. (3) Lai các dòng thuần chủng với nhau. Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự A. (1), (2), (3). B. (3), (1), (2). C. (2), (3), (1). D. (2), (1), (3). Câu 5: Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới: I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng. II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hlnh mong muốn. III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến. IV. Tạo dòng thuần chủng. Quy trình đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến là A. I → III → II. B. III →II → I C. III → II → IV. D. II → III → IV. Câu 6: Khi nuôi cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ tinh trong môi trường nhân tạo có thể phát triển thành A. các giống cây trồng thuần chủng. B. các giống cây trồng có bộ NST đơn bội. C. cây trồng đa bội hoá để có dạng hữu thụ. D. cây trồng mới do đột biến NST. Câu 7: Nuôi cấy hạt phấn của một cây lưỡng bội có kiểu gen Aabb để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin gây lưỡng bội hóa và kích thích chúng phát triển thành cây hoàn chỉnh. Các cây này có kiểu gen là A. AAAb, Aaab. B. Aabb, abbb. C. Abbb, aaab. D. AAbb, aabb. Câu 8: Khi nuôi cấy mô tế bào trong môi trường nhân tạo có thể phát triển thành A. các giống cây trồng thuần chủng. B. các giống cây trồng có bộ NST đơn bội. C. cây trồng đa bội hoá để có dạng hữu thụ. D. cây trồng có kiểu gen đồng nhất Câu 9: Trình tự nào sau đây là đúng trong kĩ thuật chuyển gen I. Cắt ADN của tế bào cho và cắt mở vòng plasmit. II. Tách ADN của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào. III. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. IV. Nối đoạn ADN của tế bào cho vào đoạn ADN của plasmit. A. I, II, III, IV. B. I, III, IV, II. C. II, I, III, IV. D. II, I, IV, III. Câu 10: Enzim restrictaza dùng trong giai đoạn nào của kĩ thuật di truyền? A. Cắt ADN của tế bào cho và cắt mở vòng plasmit B. Đánh dấu tế bào nhận. C. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. D. Chuyển ADN tái tổ hợp. Câu 11: Trong tạo giống nhờ công nghệ gen, người ta thường dùng thể truyền là A. plasmit hoặc vi khuẩn. B. plasmit hoặc virut. C. vi khuẩn hoặc nấm. D. virut hoặc vi khuẩn. Câu 12: Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học đã A. chọn thể truyền có gen đột biến. B. chọn thể truyền có kích thước lớn. C. quan sát tế bào dưới kính hiển vi. D. chọn thể truyền có gen đánh dấu. Câu 13: Trong kĩ thuật chuyển gen, để đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận người ta dùng A. enzim thích hợp. B. dùng virut thích hợp xâm nhập vào tế bào.
  12. C. hoocmôn thích hợp. D. muối CaCl2 hoặc xung điện để giãn màng tế bào. Câu 14: Cho các phương pháp sau: (1) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa các dòng đơn bội. (2) Dung hợp tế bào trần khác loài. (3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1 (4) Chuyển gen giữa các tế bào thông qua ADN tái tổ hợp. Các phương pháp có thể sử dụng để tái tổ hợp vật chất di truyền giữa 2 loài khác nhau là A. (2) và (3). B. (2) và (4). C. (1) và (3). D. (1) và (2). Câu 15: Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây? A. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính. B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. C. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen. D. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.