Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 02 (Có đáp án)

docx 12 trang thaodu 6160
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 02 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_sinh_hoc_ma_de_02_co_dap_an.docx

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 02 (Có đáp án)

  1. ĐÁP ÁN TH2 Câu 1: Trong mô hình cấu trúc của Ôperon Lac, vùng vận hành là nơi A. chứa thông tin mã hóa các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc B. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã C. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng về quá trình dịch mã? A. Kết thúc quá trình dịch mã, ribôxôm tách khỏi mARN và thay đổi cấu trúc để chuẩn bị cho quá trình dịch mã tiếp theo B. Ở tế bào nhân sơ, sau khi quá trình dịch mã kết thúc, axit amin mêtiônin được cắt khỏi chuỗi pôlypeptit C. Ở tế bào nhân thực, tARN mang axit amin mở đầu là axit amin foocmin mêtiônin đến ribôxôm để bắt đầu dịch mã D. Sau khi được tổng hợp xong, các pôlypeptit giữ nguyên cấu trúc và tiếp tục hình thành các cấu trúc bậc cao hơn để trở thành prôtêin có hoạt tính sinh học Câu 3: Ở người, trên nhiễm sắc thể thường, gen A qui định thuận tay phải, gen a qui định thuận tay trái. Trên nhiễm sắc thể giới tính X, gen M qui định nhìn màu bình thường và gen m qui định mù màu. Đứa con nào sau đây không thể được sinh từ cặp bố mẹ AaXMXm × aaXMY? A. Con trai thuận tay phải, mù màu B. Con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường C. Con gái thuận tay phải, mù màu D. Con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường Câu 4: Giải pháp của sự phát triển bền vững là: A. Giảm đến mức thấp nhất sự kháng kiệt tài nguyên không tái sinh trên cơ sở tiết kiệm, sử dụng lại và tái chế nguyên vật liệu; khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh (đất, nước và sinh vật) B. Kiểm soát được sự gia tăng dân số, nâng cao chất lượng cuộc sống vật chất và tinh thần cho con người C. Bảo vệ trong sạch môi trường đất, nước và không khí D. Bảo tồn đa dạng sinh học, bao gồm các loài, các nguồn gen và các hệ sinh thái Câu 5: Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen có hai alen (A trội hoàn toàn so với a). Sau đó, con người đã săn bắt phần lớn các cá thể có kiểu hình trội về gen này. Cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi theo hướng A. tần số alen A và alen a đều giảm đi B. tần số alen A giảm đi, tần số alen a tăng lên C. tần số alen A và alen a đều không thay đổi D. tần số alen A tăng lên, tần số alen a giảm đi Câu 6: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào? A. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt. B. Tạo ra giống dâu tằm tam bội 3n. C. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa. D. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. Câu 7: Ưu thế lai chỉ biểu hiện cao nhất ở F1 rồi giảm dần qua các thế hệ vì: A. tỉ lệ dị hợp giảm, đồng hợp tăng
  2. B. tỉ lệ đồng hợp trội và đồng hợp lặn đều tăng C. tỉ lệ dị hợp tăng tỉ lệ đồng hợp giảm D. tỉ lệ đồng hợp trội và đồng hợp lặn đều giảm Câu 8: Kết quả của phương pháp nghiên cứu phả hệ là A. xác định được gen quy định màu mắt đen là trội so với mắt nâu, tóc thẳng là trội so với tóc quăn, bệnh mù màu, máu khó đông là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định B. xác định được gen quy định màu mắt nâu là trội so với mắt đen, tóc quăn là trội so với tóc thẳng, bệnh mù màu, máu khó đông là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định C. xác định được gen quy định màu mắt đen là trội so với mắt nâu, tóc quăn là trội so với tóc thẳng, bệnh mù màu, máu khó đông là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định D. xác định được gen quy định màu mắt đen là trội so với mắt nâu, tóc quăn là trội so với tóc thẳng, bệnh mù màu, máu khó đông là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y quy định Câu 9: Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là do A. Sự tiến hóa trong quá trình phát triển chung của loài. B. Chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo các hướng khác nhau. C. Chúng có nguồn gốc khác nhau nhưng phát triển trong những điều kiện giống nhau. D. Thực hiện các chức phận giống nhau. Câu 10: Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là A. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường B. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hóa về mức độ thành đạt sinh sản C. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường D. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường Câu 11: Theo quan niệm hiện đại, cá thể chưa được xem là đơn vị tiến hóa cơ sở vì A. phần lớn các loài sinh sản theo lối giao phối. Hơn nữa, những biến đổi di truyền ở cá thể nếu không được nhân lên trong quần thể sẽ không đóng góp vào quá trình tiến hóa B. mặc dù phần lớn các loài sinh vật sinh sản theo lối tự phối. Nhưng mỗi cá thể có thời gian tồn tại rất ngắn so với thời gian tồn tại của quần thể và có nhiều yếu tố ngẫu nhiên C. mặc dù phần lớn các loài sinh vật sinh sản theo lối tự phối. Nhưng mỗi cá thể muốn tồn tại nó cần sống cùng các cá thể khác để tạo nên mối quan hệ về dinh dưỡng và nơi ở D. mặc dù phần lớn các loài sinh vật sinh sản theo lối tự phối. Nhưng mỗi cá thể muốn tồn tại nó cần sống cùng các cá thể khác để tạo nên mối quan hệ về dinh dưỡng và nơi ở Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? A. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới
  3. B. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới C. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới D. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến Câu 13: Những loài thường có biến động không theo chu kì là A. những loài có vùng phân bố hẹp và kích thích quần thể lớn. B. những loài có vùng phân bố rộng và kích thước quần thể lớn. C. những loài có vùng phân bố rộng và kích thích quần thể nhỏ. D. những loài có vùng phân bố hẹp và kích thước quần thể nhỏ. Câu 14: Đoạn Ôkazaki tạo ra trong quá trình nhân đôi ADN là A. các đoạn êxôn của gen không phân mảnh. B. các đoạn intrôn của gen phân mảnh. C. đoạn pôlinuclêôtit sinh từ mạch khuôn 5’→ 3. D. đoạn pôlinuclêôtit sinh từ mạch khuôn 3’→ 5’. Câu 15: Một phân tử ADN có chiều dài 510 nm, khi tự nhân đôi 1 lần, môi trường nội bào cần cung cấp A. 3000 nuclêôtit B. 15000 nuclêôtit. C. 2000 nuđêồtit. D. 2500 nuclêôtit Câu 16: Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để nghiên cứu di truyền ở người? A. Nghiên cứu phả hệ. B. Nghiên cứu tế bào học. C. Nghiên cứu đồng sinh. D. Gây đột biến. Câu 17: Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể không có ý nghĩa nào sau đây? A. Làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể. B. Tăng cường dinh dưỡng và khả năng chống chịu của cá thể. C. Giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống trong môi trường D. Giúp duy trì mật độ của quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường. Câu 18: Qui luật phân li không nghiệm đúng trong điều kiện: A. Gen qui định tính trạng dễ bị đột biến do ảnh hưởng của điều kiện môi trường. B. Bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai. C. Số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn. D. Alen trội phải trội hoàn toàn. Câu 19: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường, B. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Câu 20: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình tổng hợp prôtêin ở sinh vật nhân thực: (1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met-tARN (UAX) gắn bổ sung với cođon mở đầu trên mARN.
  4. (2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh. (3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu. (4) Cođon thứ 2 trên mARN gắn bổ sung với anticođon cua phức hệ aa1-tARN. (5) Ribôxôm dịch đi 1 cođon trên mARN theo chiều 5’→ 3’. (6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1. (7) Ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc thì dừng quá trình dịch mã, giải phóng chuỗi pôlipeptit. Thứ tự đúng các sự kiện diễn ra trong quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit là: A. 5 → 2 → 1 → 4 → 3 → 6 → 7. B. 2 → 1 → 3 → 4 → 6 → 5 → 7. C. 3 → 1 → 2 → 4 → 6 → 5 → 7. D. 1 → 3 → 2 → 4 → 6 → 5 → 7. Câu 21: Nếu tách 1 phân tử ADN thành 2 mạch đơn rồi cho vào trong ống nghiệm chứa đầy đủ các loại nucleotit cùng với enzim ADN polimeraza thì quá trình tổng hợp ADN diễn ra ở 2 mạch sẽ như thế nào? A. Trên cả 2 mạch khuôn, mạch mới đều được tổng hợp liên tục kể từ đầu 5’ của mạch khuôn. B. Trên 1 mạch khuôn, mạch mới sẽ được tổng hợp liên tục, trên mạch khuôn còn lại, mạch mới sẽ được tổng hợp thành từng đoạn okazaki. C. Trên cả 2 mạch khuôn, mạch mới đều được tổng hợp thành từng đoạn okazaki. D. Trên cả 2 mạch khuôn, mạch mới đều được tổng hợp liên tục kể từ đầu 3’của mạch khuôn. Câu 22: Ở cà chua gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Khi chọn một số cây cà chua tứ bội cho tự thụ phấn thì kết quả thu được ở đời sau của mỗi cây đều đồng nhất về kiểu hình. Các cây được chọn trong thí nghiệm này có thể có kiểu gen là: (1) AAAA. (2) AAAa. (3) AAaa. (4) Aaaa. (5) aaaa. A. 1, 2, 4 B. 1, 2, 3 C. 1, 2, 5 D. 3, 4, 5 Câu 23: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định qua tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phấn hai cây thuần chủng cùng loài (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được F1 gồm toàn cây thân cao, quả tròn. Cho F 1 tự thụ phấn, thu được F 2 gồm 50,16% cây thân cao, quả tròn; 24,84% cây thân cao, quả dài; 24,84% cây thân thấp, quả tròn; 0,16% cây thân thấp, quả dài. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 là: AB Ab AB Ab A. ; 20% B. ; 8% C. ; 16% D. ; ab aB ab aB 16%  Hướng dẫn giải Cây thân thấp, quả dài có kiểu gen chiếm tỉ lệ 0,16 ab/ab = 0,4 ab ×0,4 ab Giao tử ab sinh ra với tỉ lệ 40% là giao tử liên kết→ P có kiểu gen dị hợp tử đều: AB ; tần số hoán vị là: (50% - 40%).2= 20%. ab Câu 24: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen.
  5. B. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen. C. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp. D. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Câu 25: Ở một loài, alen H quy định cây cao, alen h quy định cây thấp; alen E quy định chín sớm, alen e quy định chín muộn. Hai cặp gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể di truyền liên kết với nhau. Phép lai nào dưới đây ở thế hệ sau xuất hiện tỷ lệ phân tính là 1:1:1:1? HE he He hE He he A. . B. . C. . D. he he he he hE he He He . hE hE  Hướng dẫn giải H: cây cao, h: cây thấp, E: chín sớm, e: chín muộn. Hai cặp gen cùng nằm trên một NST di truyền liên kết với nhau. He hE Phép lai xuất hiện tỷ lê phân tính là 1:1:1:1. he he Câu 26: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen qui định và trội hoàn toàn, hoán vị BD Bd gen ở cả bố và mẹ đều với tần số 20%. Tiến hành phép lai Aa Aa thu được F1. bd bD Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể ở F1, xác suất để thu được một cá thể có kiểu hình A-bbD- là bao nhiêu? A. 0,8425. B. 0,04. C. 0,1575. D. 0,2654.  Hướng dẫn giải Xét phép lai: Aa × Aa → 3/4 A_ : 1/4aa BD Bd Xét phép lai: (f = 20% ở cả bố và mẹ) thì đời con: bd bD + Tỉ lệ kiểu hình bbdd = 40% × 10% = 4% + Tỉ lệ kiểu hình bbD_ = 25% - 4% = 21% Vậy tỉ lệ kiểu hình A_bbD_= 3/4.21% = 0,1575 Tỉ lệ kiểu hình khác kiểu hình A_bbD_= 1 - 0,1575 = 0,8425. Lấy ngẫu nhiên hai cá thể ở F1, xác suất để thu được một cá thể có kiểu hình A_bbD_ 1 là C2 × 0,1575 × 0,8425 = 0,2654 Câu 27: Một quần thể người trên một hòn đảo có 100 phụ nữ và 100 người đàn ông trong đó có một số người đàn ông bị bệnh máu khó đông. Biết rằng bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y, quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. Biết tần số tương đối của các alen trong quần thể là: alen trội bằng 0,2; alen lặn bằng 0,8. (1) Số người đàn ông mắc bệnh trong quần thể trên là 20 người. (2) Trong số những người phụ nữ trên, tần số kiểu gen của những người phụ nữ mắc bệnh máu khó đông là 0,02. (3) Số người phụ nữ bị bệnh máu khó đông là 4 người. (4) Trong số phụ nữ, tần số phụ nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh là 32%. Số phát biểu có nội dung đúng là:
  6. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.  Hướng dẫn giải Quy ước: M: bình thường, m: máu khó đông. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, ở từng giới: ♂: pXMY + qXmY = 1 ♀: p2XMXM + 2pqXMXm + q2XmXm = 1. Mặt khác: p = 0,2; q = 0,8. Xét các phát biểu của đề bài: Nội dung 1: sai vì số người đàn ông mắc bệnh trong quần thể trên là: 0,8.100 = 80 người. Nội dung 2: sai vì trong số những người phụ nữ trên, tần số kiểu gen của những người phụ nữ mắc bệnh máu khó đông là: 0,82 = 0,64 Nội dung 3: sai vì số người phụ nữ bị bệnh máu khó đông là: q 2 × 100 = 0,64 × 100 = 64 người. Nội dung 4: đúng, trong số phụ nữ, tần số phụ nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh là: 2.p.q = 2x0,2x0,8 = 0,32 = 32%. Vậy trong các nội dung trên chỉ có 1 nội dung đúng. Câu 28: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, có mấy phát biểu sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên? (1) Alen đột biến có hại sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải không triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen trội. (2) Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, tần số của các alen có lợi được tăng lên trong quần thể. (3) Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, nếu có các gen có cùng mức độ gây hại như nhau và cùng nằm trên nhiễm sắc thể thường thì gen đột biến lặn sẽ bị loại bỏ khỏi quần thể nhanh hơn gen đột biến trội. (4) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp đến kiểu gen và alen của các cá thể trong quần thể. (5) Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra nguồn nguyên liệu cho tiến hóa. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.  Hướng dẫn giải Trong các nội dung trên: Nội dung 1: sai vì nếu là alen trội có hại → chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải triệt để khỏi quần thể vì alen trội luôn biểu hiện ngay ra kiểu hình. Nội dung 2: đúng. Nội dung 3: sai vì chọn lọc đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội vì alen lặn chỉ bị đào thải khi ở trạng thái đồng hợp tử. Nội dung 4: sai vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu hình từ đó gián tiếp chọn lọc các kiểu gen quy định kiểu hình có lợi. Nội dung 5: sai vì chọn lọc tự nhiên không tạo ra nguồn nguyên liệu tiến hóa mà nó chỉ sàng lọc và giữ lại những kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi. Vậy chỉ có 1 nội dung đúng. Câu 29: Cho các phát biểu sau: (1) Người ta ứng dụng quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể của quần thể trong việc trồng rừng phòng hộ, chắn cát.
  7. (2) Người ta ứng dụng mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể của quần thể trong cả chăn nuôi và trồng trọt. (3) Các cây thông trong rừng thông, đàn bò rừng, các loài cây gỗ sống trong rừng đều có các kiểu phân bố theo nhóm. (4) Kích thước quần thể không thể vượt quá kích thước tối đa vì nếu kích thước quá lớn, cạnh tranh giữa các cá thể cũng như ô nhiễm, bệnh tật tăng cao dẫn đến tỉ lệ tử vong tăng và một số cá thể di cư ra khỏi quần thể. (5) Đặc điểm được xem là cơ bản nhất đối với quần thể là các cá thể cùng sinh sống trong một khoảng thời gian không xác định. Số phát biểu có nội dung đúng là: A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.  Hướng dẫn giải Trong các nội dung trên: Nội dung 1, 2, 4 đúng. Nội dung 3: sai vì các cây trong rừng thông là kiểu phân bố đồng đều chứ không phải phân bố theo nhóm. Các loài cây gỗ sống trong rừng là kiểu phân bố ngẫu nhiên Nội dung 5: sai vì đặc điểm được xem là cơ bản nhất đối với quần thể là mật độ chứ không phải là các cá thể cùng sinh sống trong một khoảng thời gian không xác định. Câu 30: Xét các mối quan hệ sau: (1) Phong lan bám trên cây gỗ.(4) Chim mỏ đỏ và linh dương. (2) Vi khuẩn lam và bèo hoa dâu. (5) Lươn biển và cá nhỏ. (3) Cây nắp ấm và ruồi. (6) Cây tầm gửi và cây gỗ. Số mối quan hệ thuộc kiểu quan hệ hợp tác là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.  Hướng dẫn giải Xét các mối quan hệ của đề bài: Nội dung 1: là mối quan hệ hội sinh. Nội dung 2: là mối quan hệ cộng sinh. Nội dung 3: là mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi. Nội dung 4, 5: là mối quan hệ hợp tác. Nội dung 6: là mối quan hệ kí sinh - vật chủ. Câu 31: Cho các chuỗi thức ăn: Chuỗi thức ăn thứ nhất: Tảo lam → Trùng cỏ → Cá diếc → Chim bói cá. Chuỗi thức ăn thứ hai: Giun đất → Ếch đồng → Rắn hổ mang. Một số nhận định về 2 chuỗi thức ăn trên: (1) Đây là 2 chuỗi thức ăn thuộc cùng một loại. (2) Hai chuỗi thức ăn trên vật chất đi vào chuỗi thức ăn nhờ sinh vật sản xuất. (3) Hai loại chuỗi trên có thể tồn tại song song trong một quần xã. (4) Khi diễn thế diễn ra trên một mảnh đất trống để hình thành rừng nguyên sinh, thì ban đầu chuỗi thức ăn 1 chiếm ưu thế. Số nhận định đúng là: A. 0. B. 3. C. 2. D. 1.  Hướng dẫn giải Trong các nội dung trên: Nội dung 3, 4 đúng. Nội dung 1: sai vì chuỗi thức ăn 1 bắt đầu bằng sinh vật sản xuất, chuỗi thức ăn 2 bắt đầu bằng mùn bã hữu cơ.
  8. Nội dung 2: sai vì chuỗi thức ăn thứ 2 đi vào chuỗi thức ăn nhờ mùn bã hữu cơ chứ không phải sinh vật sản xuất. Câu 32: Cho các tập hợp các cá thể sinh vật sau: (1) Cá trắm cỏ trong ao; (2) Cá rô phi đơn tính trong hồ; (3) Bèo trên mặt ao; (4) Các cây ven hồ; (5) Ốc bươu vàng ở ruộng lúa; (6) Chim ở lũy tre làng. Có bao nhiêu tập hợp sinh trên được coi là quần thể? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.  Hướng dẫn giải Quần thể là tập hợp các cá thể sinh vật thuộc cùng 1 loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian và thời gian xác định, giữa các cá thể có khả năng giao phối để sinh ra đời con hữu thụ. Trong các tập hợp sinh vật trên, chỉ có 1,5 là quần thể. Nội dung 2: sai vì cá rô phi đơn tính trong hồ chỉ có 1 giới tính nên không có khả năng giao phối với nhau để sinh ra con cái. Nội dung 3: sai vì bèo trên mặt ao có thể gồm nhiều loài bèo khác nhau. Nội dung 4: sai vì các cây ven hồ có thế gồm nhiều loài cây khác nhau. Nội dung 6: sai vì chim ở lũy tre làng có thể gồm nhiều loài chim khác nhau. Câu 33: Cho các hệ sinh thái tự nhiên sau đây: (1) Thảo nguyên. (7) Đồng rêu đới lạnh. (2) Rừng ngập mặn. (8) Hồ. (3) Rừng nhiệt đới.(9) Rừng thông phương Bắc. (4) Sông. (10) Suối. (5) Hoang mạc.(11) Sa van đồng cỏ. (6) Ao. (12) Rạn san hô. Số hệ sinh thái trên cạn là: A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.  Hướng dẫn giải Theo nguồn gốc hình thành có thể chia hệ sinh thái thành: Hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo. Theo môi trường sống có thể chia thành hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước. Trong các hệ sinh thái trên, các hệ sinh thái trên cạn là: (1) Thảo nguyên, (3) Rừng nhiệt đới; (5) Hoang mạc; (7) Đồng rêu đới lạnh; (9) Rừng thông phương Bắc; (11) Sa van đồng cỏ. Các hệ sinh thái còn lại đều là hệ sinh thái dưới nước. Câu 34: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể? (1) Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện của môi trường. (2) Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể khai thác được nhiều nguồn sống. (3) Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể thê hiện qua hiệu quả nhóm.
  9. (4) Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.  Hướng dẫn giải Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống lại kẻ thù, sinh sản đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện sống của môi trường và khai thác được nhiều nguồn sống. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài thể hiện qua hiệu quả nhóm. Ở thực vật, những cây sống theo nhóm chịu đựng gió bão và hạn chế sự thoát hơi nước tốt hơn những cây sống riêng rẽ. Ở một số cây sống gần nhau có hiện tượng liền rễ. Vì thế, nước và muối khoáng do rễ của cây này hút vào có khả năng dẫn truyền sang cây khác thông qua phần rễ liền nhau, các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ. Cây liền rễ bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ. Vậy cả 4 nội dung trên đều đúng. Câu 35: Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể chứa 2 cặp NST tương đồng được kí hiệu AaBb giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, không có hoán vị gen. Tỉ lệ các loại giao tử có thể tạo ra là: (1) 1 : 1. (4) 1 : 1 : 1 : 1. (2) 3 : 3 : 1 : 1. (5) 3 : 1. (3) 2 : 2 : 1 : 1. Số phương án đúng: A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.  Hướng dẫn giải 1 tế bào sinh tinh giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ tương đương nhau (không có hoán vị gen). Nếu 4 tế bào có kiểu gen hoàn toàn khác nhau sẽ cho 8 loại giao tử với tỉ lệ: 1:1:1:1:1:1:1:1 Nếu 3 tế bào có kiểu gen giống nhau hoàn toàn, 1 tế bào có kiểu gen khác sẽ cho tỉ lệ: 3:3:1:1. Nếu 2 tế bào có kiểu gen giống nhau khác với 2 tế bào có kiểu gen giống nhau còn lại sẽ cho tỉ lệ: 1:1:1:1 Nếu 4 tế bào có kiểu gen giống nhau hoàn toàn sẽ cho 2 loại giao tử với tỉ lệ: 1:1 Câu 36: Hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 40cM, hai gen C và D cùng nằm trên 1 NST với tần số hoán vị gen là 30%. Ở đời con của phép lai AB CD Ab cd , kiểu hình có 4 tình trạng trội chiếm tỉ lệ ab cd aB cd A. 3,5%. B. 19,6%. C. 34,86%. D. 38,94%.  Hướng dẫn giải AB Ab Cặp lai sinh ra kiểu hình 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ: 0,5 + 0,3x0,2 = 0,56 ab aB CD cd Cặp lai sinh ra kiểu hình 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ: 0,35x1 = 0,35 cd cd Phép lai trên cho loại kiểu hình 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ: 0,56x0,35 = 19,6% Câu 37: Các gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng và trội hoàn toàn, cho 4 phép lai:
  10. AB AB AB ab Ab Ab (1) (2) (3) (4) ab ab ab ab aB aB AB Ab ab aB Có mấy phép lai trong số những phép lai trên cho đời con có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.  Hướng dẫn giải AB AB AB AB ab Xét phép lai 1: → đời con cho tỉ lệ kiểu gen 1 : 2 : 1 , tỉ lệ kiểu hình ab ab AB ab ab 3 trội-trội: 1 lặn-lặn → Tỉ lệ kiểu gen khác tỉ lệ kiểu hình. AB ab AB ab Xét phép lai 2: → đời con cho tỉ lệ kiểu gen 1 : 1 , tỉ lệ kiểu hình 1 trội- ab ab ab ab trội: 1 lặn-lặn → tỉ lệ kiểu gen = tỉ lệ kiểu hình. Ab Ab Ab Ab aB Xét phép lai 3: → đời con cho tỉ lệ kiểu gen 1 : 2 : 1 , tỉ lệ kiểu hình aB aB aB aB aB 1 trội-lặn : 2 trội-trội: 1 lặn-trội → tỉ lệ kiểu gen = tỉ lệ kiểu hình. AB Ab AB AB Ab aB Xét phép lai 4: → đời con cho tỉ lệ kiểu gen 1 :1 :1 : 1 , tỉ lệ kiểu ab aB Ab aB ab ab hình 2 trội-trội : 1 trội-lặn : 1 lặn-trội → Tỉ lệ kiểu gen khác tỉ lệ kiểu hình. Vậy có 2 phép lai cho tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình Câu 38: Ở một loài thú xét 4 locut gen: locut I có 3 alen, locut II có 4 alen và cả 2 locut này nằm trên 1 cặp NST thường; locut III có 5 alen nằm trên 1 cặp NST thường khác; locut IV có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Nếu quá trình giảm phân xảy ra bình thường, không có đột biến mới phát sinh thì số loại kiểu gen dị hợp về tất cả các locut trên trong quần thể là bao nhiêu? A. 540. B. 1080.C. 2160. D. 10350.  Hướng dẫn giải 2 Số KG dị hợp ở locut I là: C3 3 2 Số KG dị hợp ở locut 2 là: C4 6 Locut I và locut II cùng nằm trên 1 NST, với mỗi cặp gen dị hợp của 2 locut này sẽ tạo AB Ab ra 2 kiểu gen. Ví dụ Aa và Bb sẽ tạo ra 2 kiểu gen là và ab aB Vậy số kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen ở 2 locut này là: 3x6x2 = 36 (kiểu gen) 2 Số kiểu gen dị hợp ở locut 5 là: C5 10 Khái niệm dị hợp tất cả các cặp gen chỉ có ở giới XX, số kiểu gen dị hợp ở XX là: 2 C3 3 Vậy tổng số kiểu gen dị hợp về tất cả các locut trên trong quần thể là: 10x36x3 = 1080 Câu 39: Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG - Gly; XXX - Pro; GXU - Ala; XGA – Arg; UXG - Ser; AGX - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là: A. Ala - Gly - Ser - Pro. B. Pro- Gly - Ser - Ala.
  11. C. Pro- Gly - Ala- Ser. D. Gly- Pro - Ser - Ala.  Hướng dẫn giải Muốn xác định trình tự của các axit amin trên chuỗi pôlipeptit thì phải dựa vào trình tự các bộ ba trên mARN. Muốn xác định trình tự các bộ ba trên mARN thì phải dựa vào trình tự nuclêôtit trên mạch gốc của gen. Mạch gốc của gen được đọc theo chiều từ 3’ → 5’. - Bài ra cho biết mạch gốc của gen là 5’AGXXGAXXXGGG3’ thì chúng ta viết đảo lại mạch gốc thành 3’GGGXXXAGXXGA5’ - Mạch ARN tương ứng là: 5’XXXGGGUXGGXU3’. - Trong quá trình dịch mã, mỗi bộ ba trên mARN quy định 1 axit amin trên chuỗi pôlipeptit. Trình tự các axit amin tương ứng là: Pro - Gly - Ser - Ala. Câu 40: Ở người, bệnh A do 1 cặp gen alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen lặn quy định kiểu hình bị bệnh; bệnh B do 1 cặp gen alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen trên Y quy định, alen trội quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen lặn quy định kiểu hình bị bệnh. Cho sơ đồ phả hệ sau: Cho các phát biểu sau : (1) Có 7 người trong phả hệ xác định được chính xác kiểu gen. (2) Có tối đa 3 người trong phả hệ không mang alen gây bệnh. (3) Người II8 đang mang thai, sau khi làm sàng lọc trước sinh bác sĩ kết luận thai nhi hoàn toàn bình thường, xác suất để thai nhi đó không mang alen lặn là 12,5%. (4) Người III10 kết hôn với một người đàn ông không bị bệnh đến từ một quần thể khác (trong quần thể này cứ 100 người không bị bệnh A thì có 10 người mang gen gây bệnh A), xác suất cặp vợ chồng này sinh được một người con trai bị cả bệnh A và bệnh B là 2,1%. Số phát biểu đúng: A. 1B. 2C. 3D. 4 Hướng dẫn - Quy ước gen: A – không bị bệnh A > a – bị bệnh a; B – không bị bệnh B > b – bị bệnh B. (1) AaXBX- (2) AaXBY (3)A-XBXb (4)aaXBY (5) aaXBY (6)A-XBX- (7) AaXBY (8)AaXBXb (9) AaXbY (10)A-XBX- (11)A-XBX- (12) aaXbY (1) đúng, có 7 người trong phả hệ xác định được chính xác kiểu gen là 2, 4, 5, 7, 8, 9, 12. (2) đúng, có tối đa 3 người trong phả hệ không mang alen gây bệnh là 6, 10, 11. B B b (3) sai: II7 (AaX Y) x II8 (AaX X ) - Tỉ lệ sinh con bình thường (A-XB-) = 3/4 x 3/4 = 9/16.
  12. - Tỉ lệ sinh con bình thường không mang alen lặn (AAXBXB + AAXBY) = 1/8. 1/ 8 → xác suất để thai nhi đó không mang alen lặn là = 2/9 ≈ 22,22%. 9 /16 B B B b B (4) sai: III10 (1/3AA:2/3Aa)(1/2X X :1/2X X ) lấy chồng: (9/10AA:1/10Aa)X Y → xác suất sinh con aaXbY = 1/3 x 1/20 x 1/4 x 1/2 = 0,21%.