Đề cương ôn tập học kỳ II môn Vật lý Lớp 8 - Trường THCS Trương Văn Trì

docx 6 trang thaodu 7970
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kỳ II môn Vật lý Lớp 8 - Trường THCS Trương Văn Trì", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ky_ii_mon_vat_ly_lop_8_truong_thcs_truon.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kỳ II môn Vật lý Lớp 8 - Trường THCS Trương Văn Trì

  1. Trường THCS Trương Văn Trì. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKII MÔN VẬT LÝ 8 A.- LÝ THUYẾT 1/. Công suất được xác định như thế nào? Viết công thức tính công suất và đơn vị các đại lượng trong công thức. 2/. Khi nào vật có thế năng? Thế năng gồm có những dạng nào? Cho ví dụ? 3/. Khi nào vật có động năng? Động năng phụ thuộc vào những yếu tố nào? Cho ví dụ? 4/.Các chất được cấu tạo như thế nào? 5/. Các nguyên tử, phân tử chuyển động như thế nào? Chuyển động phân tử và nhiệt độ có mối liên hệ ntn? 6/. Nhiệt năng là gì? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật? 7/ Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì. 8/. Dẫn nhiệt là gì ? Nêu tính dẫn nhiệt của các chất. 9/. Đối lưu là gì ? Bức xạ nhiệt là gì ? 10/. Viết công thức tính nhiệt lượng và đơn vị các đại lượng trong công thức. 11/. Phát biểu nguyên lý truyền nhiệt của các chất. Nói nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/Kg.K có ý nghĩa gì? 12/. Hãy nêu năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu. Nói năng suất tỏa nhiệt của than đá là 27.106J có ý nghĩa gì? B/. BÀI TẬP GỢI Ý A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM. I. Khoanh tròn chữ cái A, B, C, D trước câu trả lời đúng. Câu 1:. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Động năng là cơ năng của vật có được do đang chuyển động B. Vật có động năng có khả năng sinh động. C. Động năng của vật không thay đổi khi vật chuyển động đều. D. Động năng của vật chỉ phụ thuộc vận tốc, không phụ thuộc khối lượng của vật. Câu 2: Trường hợp nào sau đây không có động năng: A. Con lắc đang dao động. B. Máy bay đang bay. C. Con chim đang đậu trên cành cây. D. Luồng gió đang thổi qua cánh đồng. Câu 3:: Trong các câu sau đây, câu nào sai: A. Khối lượng của vật càng lớn thì thế năng đàn hồi của nó càng lớn. B. Thế năng hấp dẫn không phụ thuộc vào khối lượng của vật. C. Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng của vật. D. Động năng là cơ năng mà vật đó có do vật chuyển động. Câu 4:. Thế năng mà vật có được khi nó bị biến dạng gọi là gì? A. Thế năng đàn hồi. B. Thế năng trọng trường. C. Thế năng tĩnh điện. D. Nội năng. Câu 5: Tính công suất của một người đi bộ, nếu trong 2 giờ người đó đi 10.000 bước và mỗi bước cần một công là 40J. 1
  2. A. 55J/s B. 100J/s C. 55,6 J/s D. 60J/s Câu 6: 1. Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị của công suất? A. Jun (J ) B. Oát (W) C. Niutơn (N) D. kilôgam(kg) Câu 7: Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng? A. Viên đạn đang bay. B. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất. C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất. D. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất. Câu 8: A. 80J/s B. 100J/s C. 135J/s D. 60J/s Câu 9: Trong các trường hợp sau trường hợp nào vật có cả động năng và thế năng? A. Một chiếc máy bay đang chuyển động trên đường băng của sân bay. B. Một chiếc ô tô đang đổ trên bến xe C. Một chiếc máy bay đang bay trên cao. D. Một chiếc ô tô đang chuyển động trên đường. Câu 10: Nhiệt lượng là: A. Nhiệt năng B. Phần nhiệt năng vật nhận thêm được C. Phần nhiệt năng vật mất bớt đi D. Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi Câu 11: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào là do chuyển động hỗn độn của nguyên tử, phân tử gây ra? A. Sự tạo thành mưa. B. Sự tạo thành gió C. Muối tan trong nước D. Trộn lẫn cát và xi măng để làm hồ vữa xây nhà. Câu 12: Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp? A. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại. B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại. C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui ra chỗ buộc ra ngoài. D. Vì giữa các phân tử làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể chui qua đó thoát ra ngoài. Câu 13: Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị của công suất? A. Jun (J ) B. Oát (W) C. Niutơn (N) D. kilôgam(kg) Câu 14: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra? A. Sự khuếch tán của đồng sunfat vào nước. C. Sự tạo thành gió. B. Quả bóng bay dù được buộc thật chặt vẫn xẹp dần theo thời gian. D. Đường tan trong nước. Câu 15: Trong các chất sau đây chất nào dẫn nhiệt tốt nhất? A.Đồng B. Thủy tinh C. Nước . D. Không khí Câu 16. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt không xảy ra trong chất nào sau đây? A. Chất rắn. B. Chất khí. C. Chất lỏng. D. Chất lỏng và Chất khí. Câu 17. Bếp lửa truyền nhiệt cho người ngồi bên cạnh chủ yếu bằng hình thức nào? 2
  3. A. Dẫn nhiệt. B. Bức xạ nhiệt. C. Đối lưu. D. Cả 3 hình thức A, B, C. Câu 18. Môi trường nào dưới đây không dẫn nhiệt: A. Chất khí B. Chất lỏng C. Chất rắn D. Chân không Câu 19. Người ta thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. Hãy so sánh nhiệt độ cuối cùng của ba miếng kim loại trên. A. Nhiệt độ của ba miếng bằng nhau. B. Nhiệt độ của miếng nhôm cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng chì C. Nhiệt độ của miếng chì cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng nhôm D. Nhiệt độ của miếng đồng cao nhất, rồi đến miếng nhôm, miếng chì. Câu 20. Một học sinh thả 300g chì ở nhiệt độ 100 0C vào 250g nước 58,5 0C làm cho nước nóng lên tới 600C. Khi đó nhiệt độ của chì là: A. 58,50C. B. 600C. C. 700C. D. 1000C. II. Điền khuyết: ( tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống). 1. Khi nhiệt độ của vật càng cao, thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động . và nhiệt năng của vật . 2. Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng hai cách, đó là và 3. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật hay . trong quá trình truyền nhiệt. 4. Nhiệt năng của một vật có thể truyền từ của một vật hoặc từ . 5. Sự truyền nhiệt bằng các dòng hay gọi là sự đối lưu. III. Ghép đôi: Ghép nội dung cột (A) với cột (B) để thành câu đúng. Cột (A) Cột (B) Cột ghép (A - B) 1. Công suất được xác định a. oát (w). bằng b. gọi là nguyên tử, phân tử. 2. Đơn vị công suất là c. các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật 3. Cơ năng của vật phụ thuộc chuyển động càng nhanh. vào độ biến dạng của vật d. các dòng chất lỏng hoặc chất khí. 4. Các chất được cấu tạo từ các e. nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay hạt riêng biệt mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. 6. Nhiệt độ của vật càng cao thì f. công thực hiện được trong một đơn vị 7. Nhiệt năng của một vật là thời gian. 8. Đối lưu là sự truyền nhiệt g. gọi là thế năng đàn hồi. bằng 9. Nhiệt lượng là i. tổng động năng của các phân tử cấu tạo 10. Nhiệt lượng vật này tỏa ra nên vật. 11. Nhiệt truyền từ Mặt Trời j. đồng thời nhiệt độ của vật lạnh tăng lên. đến Trái Đất k. là bức xạ nhiệt. 3
  4. B/ PHẦN TỰ LUẬN. Câu 1: Một vận động viên leo đều lên một tòa nhà cao 30m trong 25 phút. Tính công suất của vận động viên này, biết rằng khối lượng của vận động viên là 60kg Câu 2: . Một cầu thủ bóng đá trung bình 45 phút chạy được 5400 bước, mỗi bước cần công 40J thì công suất của cầu thủ đó là Câu 3: Một cầu thủ bóng đá trung bình 45 phút chạy được 5400 bước, mỗi bước cần công 40J thì công suất của cầu thủ đó là bao nhiêu? Câu 4: Nung nóng một miếng đồng rồi thả vào cốc nước lạnh. Hỏi nhiệt năng của miếng đồng và nước thay đổi như thế nào? Đây là sự thực hiện công hay truyền nhiệt. Câu 5: Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 20kg củi khô, 15kg than gỗ. Để thu được mỗi nhiệt lượng trên cần đốt cháy bao nhiêu kg dầu hỏa? Câu 6:. Người ta có 150g nước ở nhiệt độ 200C. Phải cung cấp cho nước một nhiệt lượng bằng bao nhiêu để nâng nhiệt độ của nó lên 950C.(Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.) Câu 7: Một thỏi đồng có khối lượng 3,5kg và có nhiệt độ 2600C. Sau khi nó tỏa ra nhiệt lượng 250kJ thì nhiệt độ của nó bằng bao nhiêu? (Cho biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K.) Câu 8: Một thỏi kim loại có khối lượng 4,2kg và có nhiệt độ 280C. Người ta cung cấp cho nó một nhiệt lượng 66,6kJ thì nhiệt độ của nó nâng lên thành 1500C. Cho biết kim loại đó là gì? Câu 9: Một thỏi kim loại có khối lượng 600g chìm trong nước đang sôi. Người ta vớt nó lên và thả nó vào một bình chứa 0,33 lít nước ở nhiệt độ 300C. Nhiệt độ cuối cùng của nước và thỏi kim loại là 400C. Thỏi đó là kim loại gì? (Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và nhiệt lượng do bình thu được là không đáng kể). Câu 10: Thả một quả cầu nhôm có khối lượng 0,2 kg đã được nung nóng tới 1000C thả vào một cốc nước ở 200C. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và nước đều bằng 270C. Tìm khối lượng nước trong cốc. Coi như chỉ có quả cầu và nước trao đổi nhiệt với nhau ( Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K ) 4
  5. Hướng dẫn BT Tự luận Câu 1: - Công của vận động viên leo lên tòa nhà cao 30m. A = F.s = P.h = 600.30 = 18000 ( J ) - Công suất của vận động viên leo lên tòa nhà trong 25 phút. A 18000 P= 12(W ) t 1500 Câu 2: Một cần trục nâng một vật có khối lượng 600kg lên độ cao 4,5m trong thời gian 12s. Tính công và công suất của cần trục. - Công của cần trục nâng vật lên cao 4,5m. A = F.s = P.h = 6000.4,5 = 27000 ( J ) - Công suất của cần trục nâng vật lên. A 27000 P 2250(W) 2,25(kW) t 12 Câu 5: Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 20kg củi khô, 15kg than gỗ. Để thu được mỗi nhiệt lượng trên cần đốt cháy bao nhiêu kg dầu hỏa? Giải. - Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 20kg củi khô: 6 6 Q1 = q1.m1= 10.10 .20 = 200. 10 J - Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 15kg than gỗ: 6 6 Q2 = q2.m2= 34.10 .15 = 510. 10 J - Lượng dầu hỏa cần đốt: Q Từ công thức: Q = q.m => m q Q 200.106 m ' 1 4,55(kg) 1 q 44.106 Q 510.106 m ' 2 11,6(kg) 2 q 44.106 Câu 6:. Nhiệt lượng cần cung cấp để nước tăng nhiệt độ từ 200C lên 950C Áp dụng công thức: Q = m.c.Δt = m.c.(t2- t1) = 0,15.4200.(95- 20) = 47250 (J) = 47,25 (kJ). Câu 7: Áp dụng công thức: Q = m.c.Δt Nhiệt độ của đồng khi tỏa nhiệt: Q 250000 t 188(0 C) m.c 3,5.380 Câu 8: Áp dụng công thức: Q = m.c.Δt = m.c.(t2- t1) 5
  6. Q 66600 c 130(J / kg.K) m.(t2 t1) 4,2.(150 28) Vậy kim loại đó là chì Câu 9: Nhiệt lượng miếng kim loại tỏa ra khi nhiệt độ hạ từ 1000C xuống 400C: 0 0 Q1 = m1.c1.( t1 - t) = 0,6.c1.( 100 C- 40 C) Nhiệt lượng nước thu vào khi tăng nhiệt độ từ 300C lên 400C: 0 0 Q2 = m2.c2.( t - t2) = 0,33. 4200.( 40 C- 30 C) = 13860 (J) Nhiệt lượng miếng kim loại tỏa ra bằng nhiệt lượng nước thu vào: Q1 = Q2 0 0 0,6.c1.( 100 C- 40 C) = 13860 (J) 13860 c 385(J / kg.K) 1 0,6.60 Thỏi đó là kim loại đồng. Câu 10: - Nhiệt lượng do quả cầu nhôm tỏa ra: Áp dụng công thức: Q1 = m1.c1.( t1 - t) Thay số vào: Q1 = 0,2. 880. ( 100- 27 ) = 12848 (J) - Nhiệt lượng do nước thu vào: Áp dụng công thức: Q2 = m2.c2.( t – t2) - Nhiệt lượng quả cầu nhôm tỏa ra bằng nhiệt lượng nước thu vào: Q1 = Q2 12848 = m2.c2.( t – t2) 12848 12848 => m2 0,44(kg) c2 (t t2 ) 4200.(27 20) 6