Ma trận và đề kiểm tra học kì II môn Vật lý Lớp 8 (Có đáp án)

doc 4 trang thaodu 31045
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và đề kiểm tra học kì II môn Vật lý Lớp 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docma_tran_va_de_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_vat_ly_lop_8_co_dap_an.doc

Nội dung text: Ma trận và đề kiểm tra học kì II môn Vật lý Lớp 8 (Có đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ THI HK II VẬT LÍ 8 Vận dụng Cộng Nhận biết Thông hiểu Tên chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL - Biết được công cơ học phụ thuộc - Vận dụng công vào các yếu tố. thức tính công và Định luật về - Nhận biết được công suất để giải - So sánh thế năng công. Công các dạng năng bài tập. giữa các vật. suất. Cơ lượng. - Vận dụng được năng. - Biết thế nào là cơ công thức tình năng. công có ích và - Biết được công công toàn phần. thức tính công suất Số câu 4 1 1 1 7 Số điểm 1đ 0.25đ 0,25đ 2đ 3,5đ - Nêu được ở nhiệt độ càng cao thì các - Giữa các phân phân tử chuyển động tử, nguyên tử có Cấu tạo của càng nhanh. khoảng cách. các chất. Nhiệt - Giải thích được - Biết thế nào là năng. hiện tượng khuếch nhiệt năng. tán. - Hiểu được sự thay đổi nhiệt năng. Số câu 2 4 6 Số điểm 0,5đ 1đ 1,5đ - Biết chất dẫn nhiệt tốt, chất dẫn - Giải thích được các nhiệt kém. Các hình thức hiện tượng liên quan - Biết đối lưu là truyền nhiệt. tới đối lưu, bức xạ hình thức truyền nhiệt. nhiệt xảy ra ở chất lỏng và chất khí. Số câu 2 1 1 4 Số điểm 0.5đ 0.25đ 1đ 1,75đ Biết vận dụng Công thức - Công thức tính công thức tính tính nhiệt nhiệt lượng tỏa ra nhiệt lượng và lượng. Phương khi nhiên liệu bị đốt phương trình cân trình cân bằng cháy hoàn toàn bằng nhiệt để nhiệt. giải bài tập. Số câu 1 1 2 Số điểm 0.25đ 3đ 3,25đ Tổng số câu 8 8 3 19 Tổng số điểm 2đ 2,75đ 5,25đ 10đ
  2. Trường THCS ĐỀ THI HỌC KÌ II Họ và tên: . Môn thi: VẬT LÍ - 8 Lớp: 8 Thời gian làm bài: 45 phút. Điểm Lời phê: A. PHẦN TRẮC NGHIỆM. I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. 1. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh hơn thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng? A. Nhiệt độ. B. Thể tích. C. Nhiệt năng. D. Khối lượng. 2. Người ta thường làm chất liệu sứ để làm bát ăn cơm, bởi vì: A. Sứ lâu hỏng B. Sứ cách nhiệt tốt C. Sứ dẫn nhiệt tốt D. Sứ rẻ tiền 3. Nước biển mặn vì sao? A. Các phân tử nước biển có vị mặn. B. Các phân tử nước và các phân tử muối liên kết với nhau. C. Các phân tử nước và nguyên tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách. D. Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách. 4. Khi nén không khí trong một chiếc bơm xe đạp thì A. Khoảng cách giữa các phân tử không khí giảm. B. Số phân tử không khí trong bơm giảm. C. Khối lượng các phân không khí giảm. D. Kích thước các phân không khí giảm. 5. Trong các vật sau đây: Vật A có khối lượng 0,5kg ở độ cao 2m; vật B có khối lượng 1kg ở độ cao 1,5m; vật C có khối lượng 1,5kg ở độ cao 3m. Thế năng của vật nào lớn nhất? A. Vật B. B. Vật A. C. Ba vật có thế năng bằng nhau. D. Vật C. 6. Một học sinh kéo đều một gàu nước trọng lượng 60N từ giếng sâu 6m lên, mất hết 0,5 phút. Công suất của lực kéo là: A. 720W. B. 12W. C. 180W. D. 360W. 7. Một viên đạn đang bay có những dạng năng lượng nào? A. Động năng, thế năng B. Nhiệt năng C. Thế năng, nhiệt năng D. Động năng, thế năng và nhiệt năng 8. Công thức tính công suất là: t A A. P = A.t. B. P = . C. P = . D. P = F.s. A t 9. Cánh máy bay thường được quyét ánh bạc để: A. Giảm ma sát với không khí. B. Giảm sự dẫn nhiệt. C. Liên lạc thuận lợi hơn với các đài ra đa. D. Ít hấp thụ bức xạ nhiệt của mặt trời. 10. Bỏ một chiếc thìa vào một cốc đựng nước nóng thì nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc thay đổi như thế nào? A. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc đều tăng. B. Nhiệt năng của thìa tăng, của nước trong cốc giảm. C. Nhiệt năng của thìa giảm, của nước trong cốc tăng. D. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc đều không đổi.
  3. 11. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ yếu ở môi trường nào? A. Khí và rắn B. Lỏng và rắn C. Lỏng và khí D. Rắn ,lỏng , khí 12. Bỏ vài hạt thuốc tím vào một cốc nước, thấy nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên trên. Lí do nào sau đây là đúng? A.Do hiện tượng truyền nhiệt C. Do hiện tượng bức xạ nhiệt B.Do hiện tượng đối lưu D. Do hiện tượng dẫn nhiệt II. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào các câu còn trống sau: 13. Công cơ học phụ thuộc vào hai yếu tố: lực tác dụng vào vật và . 14. Khi vật có khả năng , ta nói vật có cơ năng. 15. Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn: 16. Nhiệt năng của một vật là tổng của các phân tử cấu tạo nên vật. B. TỰ LUẬN Bài 1. (1đ) Vì sao các bồn chứa xăng dầu, cánh máy bay thường được sơn màu nhũ trắng sáng mà không sơn các màu khác? Bài 2. (2 điểm) Một cần cẩu nhỏ khi hoạt động với công suất 2000W thì nâng được một vật nặng 200kg lên đều đến độ cao 15m trong 20 giây. a. Tính công mà máy đã thực hiện trong thời gian nâng vật? b. Tính hiệu suất của máy trong quá trình làm việc? Bài 3. (3 điểm) a. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi một ấm nhôm có khối lượng 240g đựng 1,75lít 0 nước ở 24 C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là c1 = 880J/kg.K, của nước là c2 = 4200J/kg.K. b. Bỏ 100g đồng ở 1200C vào 500g nước ở 250C. Tìm nhiệt độ của nước khi có cân bằng nhiệt? Cho nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K. Bài làm
  4. Đáp án và biểu điểm A. PHẦN TRẮC NGHIỆM. 0,25đ mỗi câu đúng. I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 D B D A D B D C D B C B II. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào các câu còn trống sau: 13. quãng đường vật dịch chuyển 14. sinh công 15. Q = q . m 16. động năng B. PHẦN TỰ LUẬN. Bài 1. Vì để hạn chế hấp thụ tia nhiệt (hạn chế sự truyền nhiệt bằng bức xạ nhiệt) có thể làm chúng nóng lên. (0,75đ) Tránh xảy ra hỏa hoạn, cháy nổ. (0,25đ) Bài 2. HS tóm tắt đề bài: 0,25đ a) Công mà máy thực hiện trong thời gian nâng vật (Chính là công toàn phần): Atp = P.t = 2000 . 20 = 40000J (0,5đ) b) Lực nâng vật lên đều: F = P = 2000N (0,25đ) - Tính đúng công có ích nâng vật lên trực tiếp: Ai = P . h = 30000J (0,5đ) - Tính đúng hiệu suất làm việc của máy: H = Ai /Atp = 75% (0,5đ) * Thiếu câu lời giải -0,25đ mỗi câu. Bài 3. HS tóm tắt đề bài: 0,25đ a. Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nhôm là: Q1 = m1 . c1 . ∆t = 0,24 . 880 . 76 = 16051,2J (0,5đ) Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước là: Q2 = m2 . c2 . ∆t = 1,75 . 4200 . 76 = 558600J (0,5đ) Nhiệt lượng cần cung cấp cho cả ấm nước là: Q = Q1 + Q2 = 574651 (J) (0,5đ) b. Qtỏa = 0,1.380 . (120 - t) (0.25đ) Qthu = 0,5.4200 . (t - 25) (0.25đ) Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có: Qtỏa = Qthu (0.25đ) => 0,1 . 380 . (120 - t)= 0,5 . 4200 . (t - 25) (0.25đ) => t = 26,68 (0.25đ) * Thiếu câu lời giải -0,25đ mỗi câu.