Đề cương ôn tập học kỳ II môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2019-2020

doc 5 trang thaodu 3331
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kỳ II môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ky_ii_mon_vat_ly_lop_9_nam_hoc_2019_2020.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kỳ II môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2019-2020

  1. ĐỀ CƯƠNG VẬT LÝ 9 - HỌC KỲ II- 2019-2020 I.Điện từ học 1. Điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đó biến thiên (tăng lên hoặc giảm đi). 2. Nêu Ví dụ: - Với điều kiện nào thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng? - Giải thích tại sao khi cho nam châm quay quanh một trục đặt trước một ống dây dẫn kín thì trong ống dây xuất hiện dòng điện cảm ứng? 3. Khi cho cuộn dây kín quay trong từ trường của nam châm (hay cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn) thì ta thấy, hai đèn LED liên tục thay nhau sáng và tắt (nhấp nháy). Tức là trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng liên tục luân phiên nhau thay đổi chiều. Dòng điện này gọi là dòng điện xoay chiều. Giải thích tại sao khi quay núm của đinamô thì đèn xe đạp lại sáng? 4. Cấu tạo: Máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn. Bộ phận đứng yên gọi là stato, bộ phận chuyển động quay gọi là rôto. - Nguyên tắc: Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. - Hoạt động: Khi rôto quay, số đường sức từ xuyên qua cuộn dây dẫn quấn trên stato biến thiên (tăng, giảm và đổi chiều liên tục). Giữa hai đầu cuộn dây xuất hiện một hiệu điện thế. Nếu nối hai đầu của cuộn dây với mạch điện ngoài kín, thì trong mạch có dòng điện xoay chiều. - Máy phát điện trong kĩ thuật có các cuộn dây là stato còn rôto là các nam châm điện mạnh. - Để làm cho rôto của máy phát điện quay người ta có thể dùng máy nổ, tua bin nước, cánh quạt gió để biến đổi các dạng năng lượng khác thành điện năng. - Các máy phát điện đều chuyển đổi cơ năng thành điện năng. 5. - Dòng điện xoay chiều có các tác dụng nhiệt, tác dụng quang, tác dụng từ. - Dựa vào tác dụng từ của dòng điện mà ta có thể phát hiện được dòng điện là dòng điện một chiều hay dòng điện xoay chiều -Khi cho dòng điện qua nam châm điện: + Nếu nam châm điện chỉ hút hoặc chỉ đẩy thanh nam châm thì dòng điện đó là dòng điện một chiều. + Nếu nam châm điện hút, đẩy thanh nam châm liên tục thì dòng điện đó là dòng điện xoay chiều.y chiều - Ampe kế hoặc vôn kế xoay chiều có kí hiệu AC (hay ~). Trên các dụng cụ để đo dòng một chiều có kí hiệu DC (hay -) hoặc các chốt nối dây có dấu + và dấu -. Số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho chúng ta biết được các giá trị hiệu dụng của cường độ và hiệu điện thế xoay chiều. 6. Truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn có nhiều thuận lợi hơn so với việc vận tải các nhiên liệu khác như than đá, dầu lửa, Tuy nhiên việc dùng dây dẫn để truyển tải điện năng đi xa sẽ có một phần điện năng bị hao phí do toả nhiệt trên dây dẫn. -Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây: P 2R Php 2 U - Biện pháp để làm giảm hao phí trên đường dây tải điện thường dùng là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây tải điện 7. Máy biến áp là thiết bị dùng để tăng hoặc giảm hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều. Bộ phận chính của máy biến áp gồm hai cuộn dây có số vòng dây khác nhau quấn trên một lõi sắt. - Máy biến áp hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi đặt một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của máy biến áp thì ở hai đầu cuộn dây thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều. - Tỉ số giữa hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây của máy biến áp bằng tỉ số giữa số vòng dây của các cuộn dây đó: U n 1 1 U 2 n 2 Khi hiệu điện thế ở 2 đầu cuộn sơ cấp lớn hơn hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp (U 1>U2) ta có máy hạ thế, còn khi U1<U2 ta có máy tăng thế. U n - Vận dụng công thức 1 1 để tính hiệu điện thế hay số vòng dây của máy biến áp, khi biết trước ba trong U 2 n 2 bốn giá trị trong công thức. II. Quang học 1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng: - Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường. 1
  2. - Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới (r i). 2.Thấu kính hội tụ (TKHT): * Cấu tạo: TKHT có phần rìa mỏng hơn phần giữa. Đặc điểm của thấu kính hội tụ? Thấu kính hội tụ thường dùng có phần rìa mỏng hơn phần giữa. Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính. Mỗi thấu kính hội tụ đều có trục chính ∆, quang tâm O, hai tiêu điểm F và F’. * Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ: • Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới. • Tia tới song song trục chính thì tia ló qua tiêu điểm. • Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló song song trục chính. 3) Cách dựng ảnh của một vật qua thấu kính? * Muốn dựng ảnh A’B’ của vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính tại A, ta làm như sau: • Từ B vẽ hai tia tới đặc biệt đến thấu kính. Giao điểm của 2 tia ló là ảnh B’ của B. • Từ B’ hạ vuông góc xuống trục chính ta có ảnh A’ của A. 4) Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ? * Khi vật đặt trong khoảng tiêu cự thì cho ảnh ảo, cùng chiều với vật, lớn hơn vật * Khi vật đặt ngoài khoảng tiêu cự thì cho ảnh thật, ngược chiều với vật. * Khi vật đặt rất xa thấu kính hội tụ thì cho ảnh thật cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự. 5/ Thấu kính phân kì(TKPK): * Cấu tạo: TKPK có phần rìa dày hơn phần giữa. * Ảnh tạo bởi TKPK: + Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước TKPK luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính. + Khi vật đặt rất xa thấu kính, ảnh của vật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự. 6. Trình bày cấu tạo của mắt? a, Cấu tạo: Thủy tinh thể là một thấu kính hội tụ trong suốt và mềm, có thể co giãn được, vì vậy có thể thay đổi tiêu cự. Võng mạc là màng lưới ở đáy mắt, ảnh của vật mà ta nhìn sẽ hiện trên võng mạc. Mắt gồm hai bộ phận chính là thể thuỷ tinh và màng lưới (võng mạc). * Thế nào là điểm cực viễn, điểm cực cận ? - Điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn(C V). . Khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn gọi là khoảng cực viễn: OCv - Điểm gần mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được gọi là điểm cực cận(CC). . Khoảng cách từ mắt đến điểm cực cực gọi là khoảng cực cận: OCc. 7. Hãy nêu đặc điểm của mắt cận và mắt lão ? Cách khắc phục? - Mắt cận nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa. Mắt cận phải đeo kính cận là thấu kính phân kì để nhìn rõ những vật ở xa.Đeo kính cận thích hợp là thấu kính phân kì có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn ( Cv ) của mắt - Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa nhưng không nhìn rõ những vật ở gần. Mắt lão phải đeo kính lão là thấu kính hội tụ để nhìn rõ các vật ở gần. 8. Kính lúp: - Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát các vật nhỏ.- Vật cần quan sát phải đặt trong khoảng tiêu cự của kính để cho một ảnh ảo lớn hơn vật, mắt nhìn thấy ảnh ảo đó. - Dùng kính lúp có số bội giác càng lớn để quan sát thì ta thấy ảnh càng lớn. 25 * Công thức tính số bội giác của kính lúp: G = , trong đó f là tiêu cự của thấu kính. f 9. Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng . - Một vật có năng lượng khi vật đó có khả năng thực hiện công hoặc làm nóng các vật khác . - Các dạng năng lượng : Cơ năng ,nhiệt năng, điện năng, quang năng, hóa năng. - VD chuyển hóa năng lượng : + Thế năng chuyển hóa thành động năng khi quả bong rơi và ngược lại + Nhiện năng chuyển hóa thành cơ năng trong các động cơ nhiệt + Điện năng biến đổi thành quang năng trong bong đèn Led,đèn ống. 9 . Định luật bào tàn năng lượng : Năng lượng không tự sinh ra và cũng không tự mất đi mà chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác ,từ vật này sang vật khác 2
  3. B. BÀI TẬP TỰ LUẬN Bài 1:Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 200 vòng, cuộn thứ cấp có 40000 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 400V. a, Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp. b, Điện trở của đường dây truyền đi là 40W , công suất truyền đi là 1 000 000W. Tính công suất hao phí trên đường truyền do tỏa nhiệt trên dây?Công suất hao phí trên đường dây tải điện vì toả nhiệt sẽ thay đổi như thế nào nếu : Bài 2 Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 250 vòng, cuộn thứ cấp 4000 vòng. a, Máy đó là máy tăng thế hay hạ thế? b, Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế 400V. Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp? c, Điện trở của đường dây truyền đi là 60W , công suất truyền đi là 1 000 000W. Tính công suất hao phí trên đường truyền do tỏa nhiệt trên dây? Bài 3. Vẽ hình trong các trường hợp sau( Xác định ảnh, thấu kính, tiêu điểm, quang tâm )? B B F A O F' F A O F' B’ B F' B’ F' F' A A’ A’ A B Bài 4. Một người dùng một kính lúp có số bội giác 2,5X để quan sát một vật nhỏ AB được đặt vuông góc với trục chính của kính và cách kính 8cm . a) Tính tiêu cự của kính ?Vật phải đặt trong khoảng nào trước kính ? b) Dựng ảnh của vật AB qua kính( không cần đúng tỉ lệ),ảnh là ảnh thật hay ảnh ảo ? Bài 5: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 1000 vòng, cuộn thứ cấp có 5000 vòng đặt ở một đầu đường dây tải điện. Biết hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là 100kV. Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp ? C. TRẮC NGHIỆM(tham khảo) Câu 1: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt: A. Bị hắt trở lại môi trường cũ. B. Tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai. C. Tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai. D. Bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và tiếp tục đi vào môi trường thứ hai. Câu 2: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ (r) là góc tạo bởi A. tia khúc xạ và pháp tuyến tại điểm tới. B. tia khúc xạ và tia tới. C. tia khúc xạ và mặt phân cách. D. tia khúc xạ và điểm tới. Câu 3: Một tia sáng khi truyền từ nước ra không khí thì A. Tia khúc xạ luôn nằm trùng với pháp tuyến. B. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới. C. Tia khúc xạ hợp với pháp tuyến một góc 300. D. Góc khúc xạ nằm trong môi trường nước. Câu 4: Đặt mắt phía trên một chậu đựng nước quan sát một viên bi ở đáy chậu ta sẽ A. Không nhìn thấy viên bi. B. Nhìn thấy ảnh ảo của viên bi trong nước. C. Nhìn thấy ảnh thật của viên bi trong nước. D. Nhìn thấy đúng viên bi trong nước. Câu 5: Tia tới đi qua quang tâm của thấu kính hội tụ cho tia ló A. đi qua tiêu điểm. B. song song với trục chính. C. truyền thẳng theo phương của tia tới. D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm. Câu 6: Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho tia ló A. đi qua điểm giữa quang tâm và tiêu điểm. B. song song với trục chính. C. truyền thẳng theo phương của tia tới. D. đi qua tiêu điểm. Câu 7: Vật liệu nào không được dùng làm thấu kính 3
  4. A. Thuỷ tinh trong. B. Nhựa trong. C. Nhôm. D. Nước. Câu 8: Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành A. chùm tia phản xạ. B. chùm tia ló hội tụ. C. chùm tia ló phân kỳ. D. chùm tia ló song song khác. Câu 9: Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có A. phần rìa dày hơn phần giữa. B. phần rìa mỏng hơn phần giữa. C. phần rìa và phần giữa bằng nhau. D. hình dạng bất kỳ. Câu 10: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’; ảnh và vật nằm về cùng một phía đối với thấu kính, ảnh A’B’: A. là ảnh ảo. B. nhỏ hơn vật. C. ngược chiều với vật. D. vuông góc với vật. Câu 11: Ảnh A’B’ của một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính tại A và ở trong khoảng tiêu cự của một thấu kính hội tụ là: A. ảnh ảo ngược chiều vật. B. ảnh ảo cùng chiều vật. C. ảnh thật cùng chiều vật. D. ảnh thật ngược chiều vật. Câu 18: : Đặt một vật AB hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng d > 2f thì ảnh A’B’của AB qua thấu kính có tính chất là A. ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. B. ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật. C. ảnh thật , ngược chiều và lớn hơn vật. D. ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật. Câu 12: Đặt một vật AB hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng d = 2f thì ảnh A’B’của AB qua thấu kính có tính chất: A. ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật. B. ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật. C. ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. D. ảnh thật, ngược chiều và bằng vật. Câu 13: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A’B’ ngược chiều cao bằng vật AB thì: A. OA = f. B. OA = 2f. C. OA > f. D. OA 2f. C. 0 2f. C. OA = f. D. OA = 2f. Câu 19: Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kỳ cho tia ló A. đi qua tiêu điểm của thấu kính. B. cắt trục chính của thấu kính tại một điểm bất kì. C. song song với trục chính của thấu kính. D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm của thấu kính. Câu 20: Khi nói về thấu kính phân kì, câu phát biểu nào sau đây là sai ? A. Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa. B. Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm của thấu kính. C. Tia tới đến quang tâm của thấu kính, tia ló tiếp tục truyền thẳng theo hướng của tia tới. D. Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm của thấu kính. Câu 21: Kí hiệu thấu kính phân kì được vẽ như A. hình a. B. hình b. C. hình c. D. hình d. Câu 22: Thấu kính phân kì có thể: A. làm kính đeo chữa tật cận thị. B. làm kính lúp để quan sát những vật nhỏ. C. làm kính hiển vi để quan sát những vật rất nhỏ. D. làm kính chiếu hậu trên xe ô tô. Câu 23: Xét đường đi của tia sáng qua thấu kính, thấu kính ở hình nào là thấu kính phân kì? 4
  5. A. hình a. B. hình b. C. hình c. D. hình d. Câu 24: Khi đặt trang sách trước một thấu kính phân kỳ thì A. ảnh của dòng chữ nhỏ hơn dòng chữ thật trên trang sách. B. ảnh của dòng chữ bằng dòng chữ thật trên trang sách. C. ảnh của dòng chữ lớn hơn dòng chữ thật trên trang sách. D. không quan sát được ảnh của dòng chữ trên trang sách. Câu 25: Vật đặt ở vị trí nào trước thấu kính phân kì cho ảnh trùng vị trí tiêu điểm A. Đặt trong khoảng tiêu cự. B. Đặt ngoài khoảng tiêu cự. C. Đặt tại tiêu điểm. D. Đặt rất xa. Câu27: Dùng Ampe kế có kí hiệu AC hay (~) ta có thể đo được: A. giá trị cực đại của cường độ dòng điện xoay chiều B. giá trị không đổi của cường độ dòng điện không đổi C. giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện xoay chiều D. giá trị nhỏ nhất của dòng điện một chiều Câu 28: Khẳng định nào sau đây là sai đối với thấu kính phân kì: A.Tia tới song song với trục chính, tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm. B. Luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật. C. Luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật. D. Tia tới qua quang tâm luôn cho tia ló truyền thẳng. Câu29: Một kính lúp có số bội giác G= 10X. Tiêu cự của kính lúp bằng bao nhiêt ?Muốn quan sát vật ta phải đặt vật trong khoảng nào trước kính? A. Tiêu cự f= 2, 5 (cm); phải đặt vật xa hơn 3 (cm). B. Tiêu cự f= 2, 5 (cm); phải đặt vật xa hơn 5 (cm). C. Tiêu cự f= 2, 5 (cm); phải đặt vật gần hơn 2,5 (cm). D. Tiêu cự f= 2, 5 (cm); phải đặt vật xa hơn 2 (cm). Câu 30: Khi bơm nước lên cao bằng máy bơm điện đã có sự chuyển hóa năng lượng nào dưới đây A.Điện năng thành thế năng B. Điện năng thành cơ năng C. Điện năng thành động năng D. Điện năng thành nhiệt năng Câu 31: Xét các tính chất sau của mắt: (1): Nhìn rõ các vật ở xa; (2): Nhìn rõ các vật ở gần; (3): Không nhìn rõ các vật ở xa; (4): Không nhìn rõ các vật ở gần. Mắt cận có ( các) tính chất gì? A.(2) B. (4) C. (2)+ (3) D. (1) + (4) Câu 32: Để có thể nhìn thấy vật ở gần như mắt bình thường thì mắt cho dưới đây phải đeo kính ra sao? A. phân kì có tiêu điểm F trùng với Cv B. phân kì có tiêu điểm F trùng với Cc C. hội tụ có tiêu điểm F trùng với Cv D. hội tụ có tiêu điểm F trùng với Cc Câu 33: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 1100 vòng dây và hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây sơ cấp là 220 V. Để hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là 12V thì số vòng dây cuộn thứ cấp là: A. 55 vòng dây B. 100 vòng dây C. 60 vòng dây D. 50 vòng dây Câu 34: Máy biến thế là thiết bị có thề: A. Biến đổi hiệu điện thế của một dòng điện xoay chiều B. Biến đổi hiệu điện thế của một dòng điện không đổi C. Biến đổi hiệu điện thế của một dòng điện không đổi và dòng điện xoay chiều D. Biến đổi công suất của dòng điện xoay chiều 5