Đề cương ôn tập kiểm tra giữa học kì 1 Ngữ văn Lớp 11 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra giữa học kì 1 Ngữ văn Lớp 11 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_cuong_on_tap_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_ngu_van_lop_11_nam_ho.docx
Nội dung text: Đề cương ôn tập kiểm tra giữa học kì 1 Ngữ văn Lớp 11 - Năm học 2022-2023
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: NGỮ VĂN 11 A . KIẾN THỨC ÔN TẬP I . Phần đọc –hiểu I.1. Kiến thức cơ bản 1. Thực hành về thành ngữ điển cố Phân tích giá trị của những thành ngữ điển cố thông dụng 2. Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng Nhận diện và phân tích nghĩa của từ trong sử dụng (hiện tượng chuyển nghĩa từ , từ đồng nghĩa) 3. Phong cách ngôn ngữ: - Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt - Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật 4/ Phương thức biểu đạt: - Phương thức biểu đạt tự sự - Phương thức biểu đạt miêu tả - Phương thức biểu đạt biểu cảm - Phương thức biểu đạt thuyết minh - Phương thức biểu đạt nghị luận - Phương thức biểu đạt hành chính – công vụ 5/ Các biện pháp tu từ: * Biện pháp tu từ từ vựng - So sánh: Giúp sự vật, sự việc được miêu tả sinh động, cụ thể tác động đến trí tưởng tượng, gợi hình dung và cảm xúc -Ẩn dụ: Cách diễn đạt mang tính hàm súc, cô đọng, giá trị biểu đạt cao, gợi những liên tưởng ý nhị, sâu sắc. -Nhân hóa: Làm cho đối tượng hiện ra sinh động, gần gũi, có tâm trạng và có hồn gần với con người -Hoán dụ: Diễn tả sinh động nội dung thông báo và gợi những liên tưởng ý vị, sâu sắc -Điệp từ/ngữ/cấu trúc: Nhấn mạnh, tô đậm ấn tượng – tăng giá trị biểu cảm, tạo âm hưởng nhịp điệu cho câu văn, câu thơ. -Nói giảm: Làm giảm nhẹ đi ý muốn nói (đau thương, mất mát) nhằm thể hiện sự trân trọng -Thậm xưng: Tô đậm, phóng đại về đối tượng. -Câu hỏi tu từ: Bộc lộ, xoáy sâu cảm xúc (có thể là những băn khoăn, ý khẳng định ) -Đối : Tạo sự cân đối, đăng đối hài hòa cho sự diễn đạt, nhằm thể hiện ý nghĩa nào đó. -Đảo ngữ: Nhấn mạnh, gây ấn tượng sâu đậm về phần được đảo lên. * Biệp pháp tu từ cú pháp: - Phép lặp cú pháp: Lặp cú pháp là tạo ra những câu hoặc những đoạn câu có chung một kiểu cấu tạo cú pháp, làm cho câu văn có tính chất cân đối, với dụng ý tác động về nhận thức hoặc về tình cảm. - Phép liệt kê: Liệt kê là cách sắp xếp nối tiếp những đơn vị cú pháp đồng loại (nhưng khác nhau về từ ngữ) nhằm tạo ra những ý nghĩa bổ sung về mặt nhận thức hoặc thể hiện cách đánh giá, cảm xúc chủ quan về các sự vật được đưa ra. - Phép chêm xen: Chêm xen là cách đưa thêm từ ngữ (có khi là một tổ hợp từ có dạng một câu trọn vẹn) vào câu, nhưng không thiết lập quan hệ ngữ pháp với phần câu chứa chúng, nhằm chi tiết hóa sự việc, làm cho lời văn linh hoạt, nêu nhận xét của người thuật chuyện, bổ sung những tin mang những mục đích rất khác nhau. 7/ Các phép liên kết - Phép nối -> Tác dụng: Liên kết câu, tạo nên quan hệ ngữ nghĩa giữa các câu: quan hệ bổ sung, tương phản, nguyên nhân – hệ quả, thời gian.
- - Phép thế -> Tác dụng: Liên kết câu, tránh lặp từ ngữ. - Phép tỉnh lược ->Tác dụng: Liên kết câu, tránh lặp từ. - Phép lặp từ vựng ->Tác dụng: Liên kết câu, nhấn mạnh ý. - Phép liên tưởng ->Tác dụng: Liên kết các câu cùng hướng về chủ đề chính của văn bản, bộc lộ rõ nội dung. I.2. Các cấp độ kiến thức: Ngữ liệu: Thơ trung đại (Ngữ liệu ngoài sách giáo khoa) Các cấp độ kiến thức (tham khảo ở phần cấu trúc đề kiểm tra) II/ Làm văn II.1/Nghị luận xã hội ( nghị luận về một hiện tượng đời sống): 1/ Kiến thức chung: a/ Kiến thức về đoạn văn b/ Các thao tác lập luận: - Thao tác lập luận phân tích: - Thao tác lập luận so sánh - Biết xác định các thao tác lập luận chính và vận dụng kết hợp các thao tác lập luận thích hợp để viết bài văn nghị luận văn học. 2/ Các cấp độ kiến thức:Nhận biết: - Xác định được tư tưởng, đạo lí cần bàn luận. - Xác định được cách thức trình bày đoạn văn. Thông hiểu: - Diễn giải về nội dung, ý nghĩa của tư tưởng, đạo lí. Vận dụng: - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác, lập luận phù hợp để triển khai lập luận, bày tỏ quan điểm của bản thân về tư tưởng, đạo lí. Vận dụng cao: - Huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn luận về tư tưởng đạo lí. - Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh, đoạn văn giàu sức thuyết phục. II.2/ Nghị luận văn học: (Kết hợp kiến thức, kĩ năng của phần Làm văn với tác phẩm đọc văn để viết bài văn) II.2.1 Các cấp độ kiến thức Nhận biết: - Xác định được kiểu bài nghị luận; vấn đề nghị luận. - Giới thiệu tác giả, bài thơ, đoạn thơ. - Nêu nội dung cảm hứng, hình tượng nhân vật trữ tình, đặc điểm nghệ thuật nổi bật của bài thơ/đoạn thơ. Thông hiểu: - Diễn giải những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ/đoạn thơ theo yêu cầu của đề: những tâm sự về con người và thời thế; nghệ thuật xây dựng hình ảnh, thể hiện cảm xúc, sử dụng ngôn ngữ - Lí giải được một số đặc điểm của thơ trung đại được thể hiện trong bài thơ/đoạn thơ Vận dụng: - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận để phân tích, cảm nhận về nội dung, nghệ thuật của bài thơ/đoạn thơ - Nhận xét về nội dung, nghệ thuật của bài thơ/đoạn thơ; vị trí, đóng góp của tác giả. Vận dụng cao:
- - So sánh với các tác phẩm khác; liên hệ với thực tiễn; vận dụng kiến thức lí luận văn học để đánh giá, làm nổi bật vấn đề nghị luận. - Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh, bài văn giàu sức thuyết phục. II.2.2 Các tác phẩm 1/. Tự tình (II) của Hồ Xuân Hương: a. Nội dung: - Hai câu đề: Tâm trạng cô đơn, trống vắng trước vũ trụ và tủi hổ, bẽ bàng trước cuộc đời. - Hai câu thực: Tâm trạng đau đớn, xót xa trước tình duyên dở dang, lỡ làng. - Hai câu luận: Tâm trạng phẫn uất, muốn vươn lên, vượt qua những rào cản của xã hội phong kiến nhưng bất lực. - Hai câu kết: Tâm trạng chán ngán, tuyệt vọng. b.Nghệ thuật: - Thơ Đường luật viết bằng chữ Nôm. - Từ ngữ giản dị, hình ảnh giàu giá trị biểu trưng. - Các phép tu từ: ẩn dụ, đảo ngữ, đối, 2/. Câu cá mùa thu của Nguyễn Khuyến a. Nội dung: - Cảnh thu: đẹp, bình dị, thanh sơ, dịu nhẹ, mang đậm nét đặc trưng của mùa thu đồng bằng Bắc Bộ - Tình thu: tình yêu thiên nhiên, quê hương đất nước; tâm trạng u hoài trước sự thay đổi nhanh chóng của thời cuộc. b. Nghệ thuật: - Thơ Đường luật viết bằng chữ Nôm. - Từ ngữ, hình ảnh giản dị. - Gieo vần độc đáo, 3/. Thương vợ của Trần Tế Xương a. Nội dung: - Chân dung bà Tú: công việc mưu sinh nhọc nhằn, vất vả, lam lũ; cam chịu và giàu đức hi sinh - Tình cảm của ông Tú: thương xót cho sự vất vả của bà Tú; biết ơn, trân trọng sự hi sinh của bà Tú; chửi thói đời bạc bẽo và chửi bản thân vô tích sự. b. Nghệ thuật: - Thơ Đường luật viết bằng chữ Nôm. - Từ ngữ, hình ảnh giản dị, quen thuộc - Vận dụng sáng tạo chất liệu dân gian - Các phép tu từ: ẩn dụ, đảo ngữ, đối, 4/. Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc của Nguyễn Đình Chiểu: a. Nội dung: - Hình tượng người nông dân nghĩa sĩ: xuất thân nghèo khó; căm thù giặc sâu sắc; ý thức trách nhiệm của bản thân trong việc đánh giặc; khí thế xung trận hào hùng, quyết liệt, mạnh mẽ. - Tiếng khóc của tác giả cho một thời đau thương nhưng vĩ đại: khóc cho những người nghĩa sĩ hi sinh khi ý nguyện chưa thành; khóc cho tình cảnh đau thương của đất nước; nêu cao ý nghĩa và bài học trước sự hi sinh của những người nghĩa sĩ. b. Nghệ thuật: - Thể văn biền ngẫu với phép đối chặt chẽ. - Các phép tu từ: liệt kê, so sánh, ẩn dụ, B. CẤU TRÚC ĐỀ THI I/ Đọc-hiểu: (3,0 điểm) Phần dẫn: Thơ trung đại (Ngữ liệu ngoài sách giáo khoa) Các cấp độ kiến thức
- 1/ Nhận biết: (câu hỏi 1,2 /1,5 điểm ) Nhận diện được một trong các yếu tố sau: - Xác định được đề tài, hình tượng nhân vật trữ tình trong bài thơ. - Nhận diện được phương thức biểu đạt, thể thơ, các biện pháp tu từ trong bài thơ. - Phong cách ngôn ngữ của ngữ liệu. - Nhận diện được các từ ngữ , chi tiết , hình ảnh trong bài thơ. 2/ Thông hiểu: (câu hỏi 3/ 1,0 điểm) - Hiểu nghĩa của từ/câu thơ trong ngữ cảnh; hiểu những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ/đoạn thơ - Hiểu được một số đặc điểm cơ bản của thơ trung đại Việt Nam về thể loại, đề tài, cảm hứng, nghệ thuật biểu đạt được thể hiện trong bài thơ/đoạn thơ. 3/ Vận dụng thấp: (câu hỏi 4/ 0,5 điểm) - Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của bài thơ/đoạn thơ; bày tỏ quan điểm của bản thân về vấn đề đặt ra trong bài thơ/đoạn thơ. - Rút ra thông điệp/bài học cho bản thân. II/ Làm văn: (7,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Viết đoạn văn nghị luận xã hội (khoảng 150 chữ) nghị luận về một hiện tượng đời sống. Câu 2: (5,0 điểm) Viết bài văn nghị luận văn học về một vấn đề trong tác phẩm: Giá trị nội dung, nghệ thuật của tác phẩm, đoạn trích. Một hình tượng nghệ thuật hoặc tâm trạng của nhân vật trữ tình trong tác phẩm. Hết .