Đề cương ôn tập kiểm tra học kì 1 Công nghệ Lớp 8 - Năm học 2022-2023

docx 3 trang Hàn Vy 02/03/2023 3350
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra học kì 1 Công nghệ Lớp 8 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_kiem_tra_hoc_ki_1_cong_nghe_lop_8_nam_hoc_20.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập kiểm tra học kì 1 Công nghệ Lớp 8 - Năm học 2022-2023

  1. ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022– 2023 MÔN CÔNG NGHỆ 8 A. Phần trắc nghiệm:(Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đáp án đúng) Câu 1: Hình trụ được tạo thành khi: A. Quay hình chữ nhật một vòng quanh một cạnh cố định . C. Quay nửa hình tròn một vòng quanh đường kính cố định . B. Quay hình tam giác vuông một vòng quanh một cạnh cố định . D. Quay hình thoi một vòng quanh một cạnh cố định . Câu 2: Trong bản vẽ kĩ thuật, người ta dùng hình cắt để: A. Biễu diễn rõ hơn phần vật thể ở trước mặt phẳng cắt. B. Biễu diễn hình dạng bên trong của vật thể. C. Biễu diễn rõ hơn phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt. D. Biễu diễn hình dạng bên ngoài của vật thể. Câu 3: Vật liệu nào sau đây là chất dẻo? A. Nhựa B. Đồng C. Gang D. Inox Câu 4: Thế nào là tính công nghệ của vật liệu cơ khí: A. Độ bền. B. Là khả năng gia công khó hay dễ. C. Là màu sắc của vật liệu C. Là khả năng chịu mài mòi. Câu 5: Cơ cấu tay quay- thanh lắc thường được ứng dụng trong: A. xe tự đẩy. B. máy cưa gỗ. C. bàn ép. D. máy khoan. Câu 6: Vật liệu cơ khí được chia thành vật liệu cơ khí và vật liệu phi kim loại là căn cứ vào: A. Nguồn gốc vật liệu B. Cấu tạo vật liệu C. Tính chất vật liệu D. Cả 3 đáp án trên Câu 7: Tính chất của kim loại màu là: A. Dễ kéo dài B. Dễ dát mỏng C. Chống mài mòn cao D. Cả 3 đáp án trên Câu 8: Dấu hiệu để nhận biết chi tiết máy là: A. Có cấu tạo hoàn chỉnh B. Không thể tháo rời ra được hơn nữa C. Đáp án khác D. Cả A và B đều đúng Câu 9: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mối ghép động? A. Các chi tiết có thể xoay B. Các chi tiết có thể ăn khớp với nhau C. Các chi tiết không chuyển động tương đối với nhau D. Các chi tiết có thể trượt Câu 10: Theo công dụng chi tiết máy được chia làm mấy loại? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 11: Mối ghép cố định gồm mấy loại? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 12: Ứng dụng của khớp quay trong: A. Bản lề cửa B. Xe đạp C. Quạt điện D. Cả 3 đáp án trên Câu 13: Tại sao trong máy cần có các bộ phận truyền chuyển động? A. Do các bộ phận của máy thường đặt xa nhau B. Do các bộ phận của máy đều được dẫn động từ một chuyển động ban đầu C. Do các bộ phận của máy thường có tốc độ quay không giống nhau D. Cả 3 đáp án trên.
  2. Câu 14: Nhiệm vụ của các bộ phận truyền chuyển động là: A. Truyền tốc độ cho phù hợp với tốc độ của bộ phận trong máy C. Cả A và B đều đúng B. Biến đổi tốc độ phù hợp với tốc độ của các bộ phận trong máy D. Đáp án A và B sai. Câu 15: Trong các nhà máy thủy điện, năng lượng nào biến đổi thành điện năng? A. Nhiệt năng B. Thủy năng C. Năng lượng nguyên tử D. Cả 3 đáp án trên. Câu 16: Nhà máy điện Bà Rịa là: A. Nhà máy nhiệt điện B. Nhà máy thủy điện C. Nhà máy điện nguyên tử D. Đáp án khác Câu 17: Đường dây truyền tải điện 500kV, 220kV thuộc: A. Đường dây cao áp B. Đường dây hạ áp C. Đường dây trung áp D. Đáp án khác Câu 18: Các nguyên nhân dẫn đến tai nạn điện là: A. Chạm trực tiếp vào dây dẫn điện trần không bọc cách điện hoặc dây dẫn hở cách điện B. Vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp. C. Sửa chữa điện không cắt nguồn điện, không sử dụng dụng cụ bảo vệ, an toàn điện D. Cả 3 đáp án trên Câu 19: Biện pháp an toàn điện khi sử dụng điện là: A. Thực hiện tốt cách điện dây dẫn điện B. Kiểm tra cách điện của đồ dùng điện C. Nối đất các thiết bị, đồ dùng điện D. Cả 3 đáp án trên Câu 20: Để phòng ngừa tai nạn điện cần: A. Thực hiện các nguyên tắc an toàn điện khi sử dụng điện B. Thực hiện các nguyên tắc an toàn điện khi sửa chữa điện C. Giữ khoảng cách an toàn với đường dây điện cao áp và trạm biến áp D. Cả 3 đáp án trên B. Tự luận I. Lý thuyết Câu 1: Chi tiết máy là gì? Dấu hiệu nhận biết chi tiết máy? - Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong máy - Dấu hiệu nhận biết chi tiết máy: là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và không thể tháo rời ra được. Câu 2: Vì sao xảy ra tai nạn điện? Hãy nêu một số biện pháp an toàn điện khi sử dụng và sửa chữa điện a. Tai nạn điện xảy ra là do: - Chạm trực tiếp vào vật mang điện, do đến gần đường dây dẫn điện bị đứt rơi xuống đất - Do vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp b. Một số biện pháp an toàn điện khi sử dụng và sửa chữa điện: - Một số biện pháp an toàn điện khi sử dụng: + Thực hiện tốt cách điện dây dẫn + Kiểm tra cách điện của đồ dùng điện + Thực hiện tốt nối đất các thiết bị đồ dùng điện + Không vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp - Một số biện pháp an toàn điện khi sửa chữa điện, phải + Cắt nguồn điện + Rút phích cắm điện + Rút nắp cầu chì + Cắt cầu dao *Sử dụng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện cho mỗi công việc như: + Sử dụng các vật liệu lót cách điện
  3. + Sử dụng các dụng cụ lao động cách điện. + Sử dụng các dụng cụ kiểm tra Câu 3: Chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào? Nêu đặc điểm của từng loại mối ghép? + Các chi tiết máy được lắp ghép với nhau bằng các mối ghép. - Mối ghép tháo được: mối ghép có thể tháo được ở dạng nguyên vẹn trước khi ghép. - Mối ghép không tháo được là mối ghép muốn tháo rời buộc phải phá hủy một thành phần nào đó của chi tiết. Câu 4: Hãy nêu vai trò của điện năng? Lấy một số ví dụ minh họa về lợi ích của điện năng trong gia đình và ở địa phương em đang sống. Điện năng có vai trò rất quan trọng trong sản xuất và đời sống. - Là nguồn động lực cho các máy hoạt động; nguồn năng lượng cho các máy và thiết bị - Là điều kiện để phát triển tự động hóa và nâng cao chất lượng cuộc sống *Một số ví dụ minh họa: II. Bài tập. Câu 1: Cho bộ truyền động đai sau: Bánh dẫn có đường kính 60cm, bánh bị dẫn có đường kính là 20 cm. a) Tính tỉ số truyền i của bộ truyền động đai? b) Hãy xác định tốc độ quay của bánh bị dẫn, biết rằng bánh dẫn quay với tốc độ 30vòng/phút. Câu 2: Cho bộ truyền động đai sau: Bánh dẫn 1 có đường kính 20cm, bánh bị dẫn 2 có đường kính là 10 cm. a) Tính tỉ số truyền i của bộ truyền động đai? b) Hãy xác định tốc độ quay của bánh bị dẫn 2, biết rằng bánh dẫn 1 quay với tốc độ 15 vòng/phút. Câu 3: Đĩa xích của xe đạp có 60 răng, đĩa líp có 30 răng. a) Tính tỉ số truyền i của bộ truyền động? b) Hãy cho biết đĩa xích và đĩa líp, chi tiết nào quay nhanh hơn?