Đề cương ôn tập kiểm tra học kì 1 Lịch sử Lớp 11 - Năm học 2022-2023

docx 9 trang Hàn Vy 02/03/2023 1920
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra học kì 1 Lịch sử Lớp 11 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_kiem_tra_hoc_ki_1_lich_su_lop_11_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập kiểm tra học kì 1 Lịch sử Lớp 11 - Năm học 2022-2023

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KT GIỮA HỌC KÌ 1- KHỐI 11 NĂM HỌC 2022-2023 A.TRẮC NGHỆM: BÀI 1: NHẬT BẢN *Nhận biết: Câu 1. Đến giữa thế kỉ XIX, quyền hành thực tế ở Nhật Bản nằm trong tay A. Thiên Hoàng. B. Tư sản. C. Tướng quân. D. Thủ tướng. Câu 2. Để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện của đất nước vào giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản đã: A. Duy trì nền quân chủ chuyên chế. B. Tiến hành những cải cách tiến bộ. C. Nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây. D. Thiết lập chế độ Mạc Phủ mới. Câu 3. Trong Hiến pháp mới năm 1889 của Nhật, thể chế mới là? A. Cộng hòa. B. Quân chủ lập hiến C. Quân chủ chuyên chế D. Cộng hòa Liên bang. Câu 4. Từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868, đặc điểm bao trùm của nền kinh tế Nhật Bản là gì? A. Nông nghiệp lạc hậu B. Công nghiệp phát triển C. Thương mại hàng hóa D. Sản xuất quy mô lớn Câu 5. Nội dung nào là đặc điểm nổi bật của xã hội Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868? A. Nhiều đảng phái ra đời B. Chế độ đẳng cấp vẫn được duy trì C. Nông dân là lực lượng chủ yếu chống chế độ phong kiến D. Tư sản công thương nắm quyền lực kinh tế và chính trị Câu 6. Từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868, tầng lớp nào trong xã hội Nhật Bản đã dần tư sản hóa? A. Đaimyô (quý tộc phong kiến lớn) B. Samurai (võ sĩ) C. Địa chủ vừa và nhỏ D. Quý tộc Câu 7. Các công ti độc quyền đầu tiên ở Nhật ra đời trong các ngành kinh tế nào? A. Công nghiệp, thương nghiệp, ngân hàng. B. Công nghiệp, ngoại thương, hàng hải C. Nông nghiệp, công nghiệp, ngoại thương. D. Nông nghiệp, thương nghiệp, ngân hàng. Câu 8. Sức mạnh của các công ti độc quyền ở Nhật Bản được thể hiện như thế nào? A. Có nguồn vốn lớn để đầu tư mở rộng sản xuất, kinh doanh B. Xuất khẩu tư bản ra nước ngoài để kiếm lời C. Có khả năng chi phối, lũng đoạn nền kinh tế, chính tri đất nước D. Chiếm ưu thế cạnh tranh với công ti độc quyền của các nước khác Câu 9. Điểm tiến bộ nhất trong cải cách về chính trị ở Nhậ Bản năm 1868 là A. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các công dân B. Thực hiện chính sách hòa hợp giữa các dân tộc C. Thủ tiêu hoàn toàn chế độ người bóc lột người D. Xác định vai trò làm chủ của nhân dân lao động Câu 10. Cuộc cải cách Duy Tân Minh trị được tiến hành trên các lĩnh vực nào? A. Chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao. B. Chính trị, quân sự, văn hóa - giáo dục và ngoại giao với Mĩ. C. Chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa- giáo dục. D. Kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao. Câu 11. Chính sách đối ngoại nhất quán của Nhật Bản cuối thế kỉ XIX là A. Hữu nghị và hợp tác B. Thân thiện và hòa bình C. Đối đầu và chiến tranh D. Xâm lược và bành trướng * Thông hiểu : Câu 12. Sau cuộc cải cách Minh Trị, tầng lớp Samurai chủ trương xây dựng nước Nhật bằng: A. Sức mạnh quân sự. B. Sức mạnh kinh tế. C. Truyền thống văn hóa lâu đời. D. Sức mạnh áp chế về chính trị. Câu 13. Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa cuôc Duy tân Minh Trị năm 1868 ở Nhật Bản? A. Có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản B. Đưa Nhật Bản phát triển theo con đường của các nước tư bản phương Tây
  2. C. Đưa Nhật Bản trở thành một nước đế quốc duy nhất ở Châu Á D. Xóa bỏ chế độ quân chủ, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển Câu 14 . Thực hiện những cải cách về tất cả các mặt kinh tế, chính trị, xã hội, muc đích chính của Thiên hoàng Minh Trị là gì? A. Đưa Nhật Bản phát triển mạnh như các nước phương Tây B. Biến Nhật Bản trở thành một cường quốc ở Châu Á C. Giúp Nhật Bản thoát khỏi bị lệ thuộc vào phương Tây D. Đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng một nước phong kiến lạc hậu Câu 15. Tính chất của cuộc cải cách Minh Trị ở Nhật Bản năm 1868 là gì? A. Cách mạng vô sản. B. Cách mạng tư sản triệt để. C. Chiến tranh đế quốc. D. Cách mạng tư sản không triệt để. Câu 16. Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật? A. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến. B. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi. C. Chủ nghĩa đế quốc thực dân. D.Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt. Câu 17. Tại sao gọi cải cách Minh Trị năm 1868 là cuộc cách mạng tư sản không triệt để? A. liên minh quý tộc - tư sản nắm quyền. B. Kinh tế Nhật Bản vẫn còn lệ thuộc vào bên ngoài. C. Vấn đề ruộng đất của nông dân dân được giải quyết D. Chưa xóa bỏ những bất bình đẳng với đế quốc. Câu 18. Khi Nhật Bản chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc gắn liền với A. các cuộc chiến tranh xâm lược. B. mua phát minh từ bên ngoài vào. C. chú trọng phát triển nông nghiệp. C. đẩy mạnh đầu tư giao thông vận tải. Câu 19. Vì sao nói chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản là chủ nghĩa đế quốc quân phiệt? A. Nhật Bản chủ trương xây dựng đất nước bằng sức mạnh quân sự. B. Thiên Hoàng tiếp tục quản lý nhà nước về mọi mặt. C. Nhật Bản chủ trương xây dựng đất nước bằng sức mạnh kinh tế. D. Nhật Bản vẫn duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến. BÀI 2 : ẤN ĐỘ *Nhận biết : Câu 1. Trong khoảng 25 năm cuối TK XIX, hậu quả chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ là gì? A. Nạn đói liên tiếp xảy ra làm gần 26 triệu người chết B. Tuyến đường sắt đầu tiên được Anh xây dựng tại Ấn Độ C. Anh và Pháp bắt tay nhau cùng khai thác thị trường Ấn Độ D. Đảng Quốc đại phát động khởi nghĩa vũ trang chống thực dân Anh Câu 2. Ngày 1 -1 – 1877, Nữ hoàng Anh tuyên bố A. Đồng thời là nữ hoàng Ấn Độ B. Đồng thời là Thủ tướng Ấn Độ C. Ấn Độ là một bộ phận không thể tách rời của nước Anh D. Nới lỏng quyền tự trị cho Ấn Độ Câu 3: Anh đã thiết lập chính quyền cai trị ở Ấn Độ như thế nào? A. Chính quyền Anh nắm quyền cai trị trực tiếp. B. Anh thực hiện hình thức cai trị gián tiếp. C. Người Ấn Độ được trao quyền tự trị. D. Kết hợp sự nắm quyền cai trị của tư sản Anh và tư sản Ấn. Câu 4: Mục đích chính của Anh khi thực hiện chính sách chia để trị ở Ấn Độ là gì? A. Mua chuộc giai cấp phong kiến bản xứ làm tay sai cho thực dân. B. Khơi sâu sự cách biệt về chủng tộc, đẳng cấp khiến xã hội Ấn Độ luôn bất ổn. C. Khơi sâu sự cách biệt giữa Ấn Độ giáo và Hồi giáo khiến mâu thuẫn tôn giáo càng gay gắt. D. Tạo chỗ dựa vững chắc cho chính quyền thực dân Anh ở Ấn Độ. Câu 5. Cuối năm 1885, chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Ấn Độ được thành lập với tên gọi A. Đảng Quốc dân đại hội (Đảng Quốc đại) B. Đảng Dân chủ C. Quốc dân đảng D. Đảng Cộng hòa Câu 6. Phương pháp đấu tranh chủ yếu của Đảng Quốc đại trong những năm cuối TK XIXđầu TK XX là A. Tuyên truyền, vận động nhân dân sử dụng bạo lực cách mạng
  3. B. Ôn hòa, đòi chính phủ thực dân tiến hành cải cách C. Bạo động, lật đổ chính quyền thực dân Anh ở Ấn Độ D. Hợp tác với chính phủ thực dân để đàn áp quần chúng Câu 7. Trong đấu tranh, Đảng Quốc đại đã đưa ra yêu cầu gì đối với chính phủ thực dân Anh? A. Được tham gia bộ máy chính quyền, tự do phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã hội. B. Được điều hành các hội đồng trị sự, tham gia phát triển công nghệ, tiến hành một số cải cách giáo dục, xã hội C. Được nắm chính quyền, phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã hội. D. Được tham gia các hội đồng trị sự, được giúp đỡ để phát riển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã hội. Câu 8. Trong Đảng Quốc đại, Tilắc là thủ lĩnh của phái A. Lập hiến B. Ôn hòa C. Cấp tiến D. Cộng hòa Câu 9. Sự thành lập của chính đảng đó có ý nghĩa gì A. Đánh dấu giai cấp Tư sản Ấn Độ đã bước lên vũ đài chính trị B. Chế độ cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ suy yếu C. Giai cấp tư sản Ấn Độ có tiềm lực kinh tế mạnh D. Giai cấp công nhân Ấn Độ đã bước lên vũ đài chính trị Câu 10. Phương pháp đấu tranh chủ yếu của Đảng Quốc đại trong những năm cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX là A. Tuyên truyền, vận động nhân dân sử dụng bạo lực cách mạng B. Ôn hòa, đòi chính phủ thực dân tiến hành cải cách C. Bạo động, lật đổ chính quyền thực dân Anh ở Ấn Độ D. Hợp tác với chính phủ thực dân để đàn áp quần chúng Câu 11. Trong đấu tranh, Đảng Quốc đại đã đưa ra yêu cầu gì đối với chính phủ thực dân Anh? A. Được tham gia bộ máy chính quyền, tự do phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã hội. B. Được điều hành các hội đồng trị sự, tham gia phát triển công nghệ, tiến hành một số cải cách giáo dục, xã hội C. Được nắm chính quyền, phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã hội. D. Được tham gia các hội đồng trị sự, được giúp đỡ để phát riển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã hội. Câu 12: Đảng Quốc đại được thành lập ở Ấn Độ vào 1885 là chính Đảng của giai cấp nào dưới đây? A. Tư sản B. Vô Sản C. Tiêu tư sản D. Nông dân *Thông hiểu Câu 13. Từ giữa thế kỉ XIX, thành phần xã hội dần dần đóng vai trò quan trọng trong đời sống xã hội ở Ấn Độ là A. Giai cấp công nhân B. Giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức C. Địa chủ và tư sản D. Tư sản và công nhân Câu 14. Việc làm nào của giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức Ấn Độ cho thấy vai trò quan trọng của họ trong đời sống xã hội từ giữa thế kỉ XIX? A. Thành lập xưởng đóng tàu và làm đại lí vận tải cho hãng tàu của Anh B. Mở xí nghiệp dệt và làm đại lí cho các hãng buôn của Anh C. Xây dựng các khu công nghiệp quy mô của người Ấn D. Đầu tư khai hác mỏ, cạnh tranh với tư sản Anh Câu 15. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc khởi nghĩa ở Bombay (1908) là do nhân dân phản đối A. Chính sách chia để trị B. Bản án 6 năm tù đối với Tilắc C. Đạo luật chia đôi xứ Benga D. Đời sống nhân dân cực khổ Câu 16. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc khởi nghĩa của nhân dân ở Bombay và Cancútta năm 1905 là A. Thực dân Anh đàn áp người Hồi giáo ở miền Đông và người theo đạo Hinđu ở miền Tây B. Người Hồi giáo ở miền Đông và người theo đạo Hinđu ở miền Tây bị áp bức, bóc lộ nặng nề C. Đạo luật về chia cắt Benga có hiệu lực D. Nhân dân ở Bombay và Cancútta muốn lật đổ chính quyền thực dân Anh giành độc lập, dân chủ Câu 17. Đảng Quốc đại bị chia rẽ thành hai phái vì A. Thái độ thỏa hiệp của các đảng viên và chính sách hai mặt của chính quyền thực dân Anh B. Thái độ thỏa hiệp của các đảng viên và chính sách mua chuộc của chính quyền thực dân Anh C. Thái độ thỏa hiệp của một số lãnh đạo Đảng và chính sách hai mặt của chính quyền thực dân Anh D. Thái độ thỏa hiệp của một số lãnh đạo Đảng và chính sách mua chuộc của chính quyền thực dân Anh Câu 18. Phong trào dân tộc ở Ấn Độ phải tạm ngừng vì
  4. A. Chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hóa của Đảng Quốc đại B. Chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự can thiệp từ bên ngoài C. Sự đàn áp của thực dân Anh và sự thoả hiệp của Đảng quốc đại D. Sự đàn áp của thực dân Anh và B.Tilắc đã bị cắt BÀI 3: TRUNG QUỐC *Nhận biết: Câu 1. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Thái Bình Thiên quốc là A. Trần Thắng B. Ngô Quảng C. Hồng Tú Toàn D. Chu Nguyên Chương Câu 2. Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc nổ ra tại A. Kim Điền (Quảng Tây) B. Dương Tử (Quảng Đông) C. Mãn Châu ( vùng Đông Bắc) D. Nam Kinh (Quảng Đông) Câu 3. Kết quả lớn nhất của cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc là A. Xây dựng được chính quyền Trung ương Thiên Kinh (Nam Kinh) B. Buộc các nước đế quốc phải thu hẹp vùng chiếm đóng C. Xóa bỏ sự tồn tại của chế độ phong kiến D. Mở rộng căn cứ khởi nghĩa ra khắp cả nước Câu 4. Người khởi xướng cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc là A. Hồng Tú Toàn và Lương Khải Siêu B. Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu C. Từ Hi Thái hậu và Khang Hữu Vi D. Khang Hữu Vi và Tôn Trung Sơn Câu 5. Chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Trung Quốc là A. Trung Quốc Đồng minh hội B. Trung Quốc Quang phục hội C. Trung Quốc Nghĩa đoàn hội D. Trung Quốc Liên minh hội Câu 6. Trung Quốc Đồng minh hội là tổ chức của A. Giai cấp vô sản Trung Quốc B. Giai cấp nông dân Trung Quốc C. Giai cấp tư sản dân tộc Trung Quốc D. Liên minh giữa tư sản và vô sản Trung Quốc Câu 7. Cương lĩnh của Đồng minh hội là gì? A. Đánh đổ triều đình phong kiến Mãn Thanh giành ruộng đất cho cân cày. B. Đánh đổ sự thống trị của các nước đế quốc giành độc lập, thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất. C. Đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa, thành lập Dân quốc thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất. D. Đánh đổ chế độ phong kiến, đánh đổ đế quốc, thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất. Câu 8. Lực lượng tham gia Trung Quốc Đồng minh hội là A. Công nhân, trí thức tư sản, địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh B. Nông dân, trí thức tư sản,địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh C. Trí thức tư sản, tiểu tư sản, địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh, đại biểu công nông D. Công nhân, nông dân, trí thức tư sản, tiểu tư sản, địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh * Thông hiểu: Câu 9. Thành quả lớn nhất của cuộc Cách mạng Tân Hợi do Trung Quốc Đồng minh hội lãnh đạo là A. Đem lại ruộng đất cho nông dân nghèo B. Thành lập Trung Hoa Dân quốc C. Công nhận quyền bình đẳng và quyền tự do cho mọi công dân D. Buộc các nước đế quốc phải xóa bỏ hiệp ước bất bình đẳng đã kí Câu 10. Ý nào không phải là ý nghĩa của cuộc Cách mạng Tân Hợi (1911)? A. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển B. Chấm dứt sự thống trị của các nước đế quốc ở Trung Quốc C. Tác động đến phong trào giải phóng dân tộc ở một số nước Châu Á D. Lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt chế độ phong kiến ở Trung Quốc Câu 11. Ý nào không thể hiện đúng mục tiêu hoạt động của tổ chức Trung Quốc Đồng minh hội? A. Đánh đổ Mãn Thanh B. Tấn công tô giới của các nước đế quốc tại Trung Quốc C. Khôi phục Trung Hoa, thành lập dân quốc D. Thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất cho dân cày Câu 12. Trung Quốc Đồng minh hội chủ trương đưa cách mạng Trung Quốc phát triển theo con đường nào? A. Đấu tranh bạo động B. Cách mạng vô sản C. Đấu tranh ôn hòa D. Dân chủ tư sản
  5. Câu 13:Sự kiện nào chứng tỏ Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc chấm dứt? A. Nền quân chủ Mãn Thanh sụp đổ. B. Tôn Trung Sơn từ chức Đại Tổng thống, trao quyền cho Viên Thế Khải. C. Khởi nghĩa ở Vũ Xương bị thất bại. D. Triều đình Mãn Thanh cấu kết với đế quốc đàn áp cách mạng. Câu 14: Điểm nào sau đây là cơ bản nhất chứng tỏ Cách mạng Tân Hợi (1911) là một cuộc cách mạng tư sản không triệt để? A. Không nêu vấn đề đánh đổ đế quốc và không tích cực chống phong kiến. B. Chưa đụng chạm đến giai cấp địa chủ phong kiến. C. Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. D. Không giải quyết được vấn đề mâu thuẫn của một xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến. Câu 15: Hạn chế của cách mạng Tân Hợi năm 1911 là? A. Chưa đánh đuổi đế quốc xâm lược, chưa giải quyết ruộng đất cho nông dân. B. Chưa thủ tiêu hoàn toàn chế độ phong kiến, chưa đánh đuổi đế quốc xâm lược, chưa giải quyết ruộng đất cho nông dân. C. Chưa tạo điều kiện cho CNTB phát triển, chưa giải quyết ruộng đất cho nông dân. D. Chưa thủ tiêu hoàn toàn chế độ phong kiến, chưa đánh đuổi đế quốc xâm lược, giai cấp tư sản chưa thật sự nắm quyền Câu 16: Ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc là A. giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân, tạo điều kiện cho CNTB phát triển. B. lật đổ phong kiến tạo điều kiện cho CNTB phát triển. C. lật đổ triều đại Mãn Thanh, thiết lập một triều đại mới tiến bộ hơn. D. lật đổ chế độ phong kiến Mãn Thanh, đánh đuổi chủ nghĩa đế quốc xâm lược. BÀI 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á *Nhận biết: Câu 1. Thực dân Anh đã chiếm những quốc gia nào ở Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX? A. Philíppin, Brunây, Xingapo B. Việt Nam, Lào, Campuchia C. Xiêm (Thái Lan), Inđônêxia D. Malaixia, Miến Điện (Mianma) Câu 2. Từ nửa sau thế kỉ XIX quốc gia nào ở Đông Nam Á giữ được độc lập, không bị thực dân thống trị ? A. Bru-nây. B. Phi-líp-pin. C. Ma-lai-xia. D. Xiêm (Thái Lan) Câu 3:Thực dân phương Tây đã có hành động gì đối với các nước Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX? A. Đầu tư vào Đông Nam Á. B. Giúp đỡ các nước Đông Nam Á. C. Đẩy mạnh xâm lược các nước Đông Nam Á. D. Thăm dò tình hình, chuẩn bị xâm lược các nước các nước Đông Nam Á. Câu 4 : Từ nửa sau thế kỉ XIX, các nước Đông Dương trở thành thuộc địa của A. thực dân Anh. B. thực dân Pháp. C. thực dân Hà Lan. D. thực dân Tây Ban Nha. Câu 5. Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Cao nguyên Bô-lô-ven do ai lãnh đạo ? A. Com-ma-đam, Ong-Kẹo. B. Pha-ca-đuốc. C. Pu-côm-bô. D. Si-vô-tha. Câu 6. Sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở Cam-pu-chia năm 1863? A. Cam-pu-chia phải chấp nhận quyền bảo hộ của thực dân Pháp. B. Cam-pu-chia kí hiệp ước thừa nhận trở thành thuộc địa của Pháp. C. Khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha bùng nổ mạnh mẽ khắp cả nước. D. Khởi nghĩa của A-cha-Xoa phát triển mạnh mẽ ở biên giới giáp Việt Nam. Câu 7. Cuộc khởi nghĩa nào là biểu tượng về liên minh chiến đấu của nhân dân Việt Nam-Cam-pu-chia trong đấu tranh chống Pháp xâm lược? A. Khởi nghĩa của Pha-ca đốc. B. Khởi nghĩa của A-cha-Xoa. C. Khởi nghĩa của Pu-côm-bô. D. Khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha. Câu 8. Sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở Cam-pu-chia năm 1884? A. Khởi nghĩa của A-cha-Xoa bùng nổ. B. Khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha kết thúc. C. Cam-pu-chia trở thành thuộc địa của thực dân Pháp. D. Cam-pu-chia trở thành bảo hộ của thực dân Pháp.
  6. Câu 9. Để giữ gìn chủ quyền chính sách ngoại giao lợi dụng Anh-Pháp của Xiêm (thái Lan)được thể hiện ở việc làm nào? A. Tiến hành cải cách, cắt nhượng một số vùng đất phụ thuộc. B. Lợi dụng vị trí nước “đệm”, cắt nhượng một số vùng đất phụ thuộc. C. Lợi dụng vị trí nước “đệm”, chấp nhận kí kết hiệp ước bất bình đẳng. D. Lợi dụng vị trí nước “đệm”, phát huy nguồn lực đất nước để phát triển. Câu 10. Những cải cách ở Xiêm (Thái Lan) từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX đều theo khuôn mẫu từ A. tự xây dựng. B. Trung Quốc. C. các nước phương Tây. D. . các nước phương Đông. Câu 11: Cải cách của vua Ra-ma V ở Xiêm diễn ra trên những lĩnh vực nào? A. Chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội. B. Chính trị, kinh tế, quân sự, giáo dục. C. Chính trị, ngoại giao quân sự và giáo dục. D. Chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa, giáo dục. * Thông Hiểu : Câu 13. Ý nào không phải là nguyên nhân khiến Đông Nam Á bị chủ nghĩa thực dân xâm lược? A. Chế độ phong kiến ở đây đang khủng hoảng, suy yếu. B. Giàu tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản, vị trí địa lí thuận lợi. C. Có thị trường tiêu thu rộng lớn, nhân công dồi dào. D. Kinh tế của các nước Đông Nam Á đang phát triển. Câu 14. Nguyên nhân thất bại của phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Lào và Campuchia cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là A. Diễn ra tự phát, thiếu đường lối, thiếu tổ chức. B. Sự chênh lệch về lực lượng. C. Các phong trào nổ ra tự phát, thiếu sự đoàn kết D. Giai cấp phong kiến nhu nhược, không đoàn kết được nhân dân chống xâm lược Câu 15. Nhận xét nào không phản ánh đúng nguyên nhân thất bại của nhân dân đông dương trước sự xâm lược của quân Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX? A. Mang tính tự phát. B. Thiếu một tổ chức mạnh. C.Thiếu đường lối đúng đắn. D. Chưa có sự đoàn kết, phối hợp đấu tranh. Câu 16. Ý nào không phải là nội dung của cuộc cải cách ở Xiêm giữa thế kỉ XIX A. Xóa bỏ chế độ nô lệ vì nợ. B. Mở cửa buôn bán với các nước phương Tây. C. Xóa bỏ nghĩa vụ lao dịch cho nông dân. D. Thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học-kĩ thuật trong giảng dạy, cử du học sinh đi học ở phương Tây. Câu 17. Để giữ gìn chủ quyền chính sách ngoại giao lợi dụng Anh-Pháp của Xiêm (thái Lan)được thể hiện ở việc làm nào? A. Tiến hành cải cách, cắt nhượng một số vùng đất phụ thuộc. B. Lợi dụng vị trí nước “đệm”, cắt nhượng một số vùng đất phụ thuộc. C. Lợi dụng vị trí nước “đệm”, chấp nhận kí kết hiệp ước bất bình đẳng. D. Lợi dụng vị trí nước “đệm”, phát huy nguồn lực đất nước để phát triển. Câu 18. Xiêm (thái Lan) là nước duy nhất ở Đông Nam Á không bị các nước đế quốc biến thành thuộc địa vì đã A. thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo. B. thực hiện chính sách dựa vào các nước lớn. C. Tiến hành cải cách để tạo nguồn lực cho đất nước. D. chấp nhận kí kết các hiệp ước bất bình đẳng với đế quốc Anh, Pháp. Câu 19: Ý nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa cuộc cải cách Rama V đối với sự phát triển của Xiêm? A. Tạo cho nước Xiêm một bộ mặt mới. B. Xiêm vẫn giữ được độc lập. C. Đưa Xiêm phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa. D. Xiêm trở thành đồng minh thân cận của Mĩ. Câu 20: Tính chất của Cải cách của vua Ra-ma V ở Xiêm là A. cách mạng tư sản. B. cách mạng tư sản triệt để. C. cách mạng tư sản không triệt để.
  7. D. cách mạng dân chủ tư sản. BÀI 5: CHÂU PHI VÀ CÁC NƯỚC MĨ LA-TINH (CUỐI THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX) * Nhận biết: Câu 1. Các nước tư bản phương Tây đua nhau xâu xé châu Phi khi A. Kênh đào Xuyê hoàn thành B. Chính quyền nhiều quốc gia châu Phi suy yếu C. Nhiều cuộc đấu tranh của nhân dân bùng nổ D. Kênh đào Panama hoàn hành Câu 2. Các nước phương Tây xâm chiếm hệ thống thuộc địa ở châu Phi theo thứ tự là A. Anh, Pháp, Đức, Bồ Đào Nha, Bỉ B. Anh, Đức, Pháp, Bồ Đào Nha, Bỉ C. Anh, Bồ Đào Nha, Pháp, Đức, Bỉ D. Anh, Bỉ, Pháp, Đức, Bồ Đào Nha Câu 3. Khu vực Mĩ Latinh bao gồm A. Toàn bộ khu vực phía Tây của châu Mĩ B. Toàn bộ lãnh thổ rộng lớn của châu Mĩ C. Trung Mĩ, Nam Mĩ một phần Bắc Mĩ và những quần đảo thuộc vùng biển Caribê D. Bắc Mĩ, Trung Mĩ, một phần Nam Mĩ Câu 4. Thực dân phương Tây đã thống trị các nước Mĩ Latinh từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVII là A. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha B. Anh, Tây Ban Nha C. Pháp, Bồ Đào Nha D. Đức, Hà Lan Câu 5. Cuộc khởi nghĩa của Ápđen Cađe ở Angiêri (1830 – 1847) nhằm chống lại kẻ thù nào? A. Thực dân Anh B. Thực dân Bồ Đào Nha C. Thực dân Pháp D. Thực dân Tây Ban Nha Câu 6. Người đứng đầu tổ chức chính trị bí mật “Ai Cập trẻ” là A. Đại tá Átmét Arabi B. Ápđen Cađe C. Muhamét Átmét D. Ápđen Phata en Sisi Câu 7 : Sau khi giành được độc lập từ các thực dân châu Âu, các nước Mỹ Latinh đứng trước sự xâm lược của A. Mỹ. B. Anh. C. Pháp. D. Hà Lan. Câu 8. Mục đích của Mĩ trong việc đề xướng học thuyết “Châu Mĩ của người châu Mĩ” ở thế kỉ XIX là A. Giúp đỡ nhân dân các nước Mĩ Latinh B. Vì quyền lợi của mọi công dân Mĩ Latinh C. Bảo vệ độc lập, chủ quyền cho các nước Mĩ Latinh D. Độc chiếm khu vực Mĩ Latinh, biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của Mĩ * Thông hiểu: Câu 9. Cuối thế kỉ XIX cuộc đấu tranh nào của nhân dân châu Phi chống thực dân phương Tây được xem là tiêu biểu nhất? A. Cuộc đấu tranh của nhân dân Ai Cập B. Cuộc đấu tranh của nhân dân Angiêri C. Cuộc đấu tranh của nhân dân Môdămbích D. Cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của nhân dân Êtiôpia Câu 10. Hai nước ở châu Phi vẫn giữ được nền độc lập trước sự xâm lược của thực dân phương Tây ở cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX là A. Êtiôpia và Ai Cập B. Êtiôpia và Libêria C. Xuđăng và Ănggôla D. Angiêri và Tuynidi Câu 11 . Nguyên nhân dẫn đến thất bại trong phong trào đấu tranh chống thực dân phương Tây của nhân dân châu Phi là A. Các phong trào diễn ra lẻ tẻ B. Chưa có chính đảng lãnh đạo C. Chưa có sự liên kết đấu tranh D. Trình độ tổ chức thấp, lực lượng chênh lệch Câu 12. Sau khi giành độc lập, vấn đề quan trọng nhất mà nhân dân Mĩ Latinh phải tiếp tục đối mặt là A. Tình trạng nghèo đói B. Kinh tế, xã hội lạc hậu C. Các cuộc xung đột sắc tộc, tôn giáo D. Chính sách bành trướng của Mĩ
  8. BÀI 6: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 - 1918) *Nhận biết: Câu 1. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) là gì? A. Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản với chủ nghĩa xã hội B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa C. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với giai cấp công nhân D. Thái tử Áo – Hung bị một người yêu nước Xécbi ám sát Câu 2. Những nước nào tham gia phe Liên minh? A. Anh, Pháp, Nga B. Anh, Đức, Italia C. Đức, Áo – Hung, Italia D. Đức, Pháp, Nga Câu 3. Những nước nào tham gia phe hiệp ước? A. Anh, Pháp, Đức B. Anh, Pháp, Nga C. Mĩ, Đức, Nga D. Anh, Pháp, Mĩ Câu 4. Duyên cớ của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) là gì? A. Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản với chủ nghĩa xã hội B. Mâu thuẫn giữa tư sản với chúa phong kiến ở các nước tư bản C. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với giai cấp công nhân ở các nước tư bản D. Thái tử Áo – Hung bị một người yêu nước Xécbi ám sát Câu 5. Đức sử dụng chiến lược nào trong giai đoạn đầu của Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Đánh nhanh thắng nhanh/đánh chớp nhoáng B. Đánh cầm cự, vừa đánh vừa đàm phán C. Tiến công thẳng vào các đối thủ thuộc phe Hiệp ước D. Đánh lâu dài để gìn giữ lực lượng Câu 6. Sự kiện nào đánh dấu kết thúc giai đoạn 1 của Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Chiến dịch tấn công Vécđoong của Đức thất bại ( 12 – 1916) B. Pháp phản công và giành thắng lợi trên song Máchủ nghĩaơ ( 9 – 1914) C. Sau cuộc tấn công Nga quyết liệt của quân Đức – Áo – Hung (1915) D. Cả hai bên đưa vào cuộc chiến những phương tiện chiến tranh mới như xe tăng, máy bay trinh sát, ném bom (1915) Câu 7 Phe Liên minh Đức – Áo – Hung đánh mất quyền chủ động, lâm vào thế bị động trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất từ thời điểm nào? A. Đầu năm 1915 B. Cuối năm 1915 C. Đầu năm 1916 D. Cuối năm 1916 Câu 8. Ngày 3 – 3 – 1918, Hòa ước Brét Litốp được kí kết giữa A. Nga và Pháp B. Nga và Đức C. Anh và Pháp D. Đức và Mĩ Câu 9. Cuối tháng 9 – 1918, quân Đức ở vào tình thế như thế nào? A. Liên tiếp thất bại, bỏ chạy khỏi lãnh thổ Pháp và Bỉ B. Liên tiếp thất bại, bỏ chạy khỏi lãnh thổ Pháp và Thổ Nhĩ Kì C. Rút khỏi lãnh thổ Pháp và Bungari D. Rút khỏi lãnh thổ Pháp và Ba Lan Câu 10. Sự kiện nào đã diễn ra ở Đức ngày 9-11-1918? A. Cách mạng bùng nổ, Hoàng đế Vinhem II bỏ chạy sang Hà Lan B. Chính phủ mới được thành lập C. Đức kí hiệp ước thừa nhận thất bại với Mĩ D. Đức kí hiệp định đầu hang không điều kiện Câu 11. Sự kiện nào đã diễn ra ở Đức ngày 11-11-1918? A. Cách mạng bùng nổ B. Đức kí hiệp định đầu hang không điều kiện C. Chính phủ mới được thành lập D. Hoàng đế Vinhem II bỏ chạy sang Hà Lan Câu 12. Mĩ chính thức tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất bằng việc làm nào? A. Kí Hiệp ước liên minh với Đức B. Tuyên chiến với Pháp C. Tuyên chiến với Đức D. Tuyên chiến với Anh * Thông hiểu: Câu 13. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc với sự kiện A.Chính phủ Đức và chính phủ Mĩ thương lượng để kết thúc chiến tranh. B.Cách mạng dân chủ tư sản ở Đức bùng nổ và giành thắng lợi. C.Đức kí hiệp ước đầu hàng không điều kiện. D.Cách mạng tháng Mười Nga thành công. Câu 14. Yếu tố nào đã làm thay đổi sâu sắc so sánh lực lượng giữa các nước đế quốc vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?
  9. A. Sự phát triển không đều về kinh tế, chính trị của chủ nghĩa tư bản B. Việc sở hữu các loại vũ khí có tính sát thương cao C. Hệ thống thuộc địa không đồng đều D. Tiềm lực quân sự của các nước tư bản phương Tây Câu 15. Nội dung nào chi phối giai đoạn 2 của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Cách mạng tháng Hai và cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga B. Đức dồn lực lượng, quay lại đánh Nga và loại Italia ra khỏi vòng chiến C. Tàu ngầm Đức vi phạm quyền tự do trên biển, tấn công phe Hiệp ước D. Mĩ tuyên chiến với Đức, chính thức tham chiến và đứng về phe Hiệp ước Câu 16. Mĩ giữ thái độ “trung lập” trong giai đoạn đầu của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất vì A. Muốn lợi dụng chiến tranh để bán vũ khí cho cả hai phe B. Chưa đủ tiềm lực để tham chiến C. Không muốn “hi sinh” một cách vô ích D. Sợ quân Đức tấn công Câu 17. Đến năm 1917, yếu tố nào tác động để Mĩ quyết định đứng về phe Hiệp ước trong Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Có đủ khả năng chi phối Hiệp ước B. Các nước Đức – Áo – Hung đã suy yếu C. Phong trào cách mạng ở các nước dâng cao D. Phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân Mĩ phát triển mạnh Câu 18. Ý nào không phải là hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Khoảng 1,5 tỉ người bị lôi cuốn vào vòng khói lửa B. 10 triệu người chết, hơn 20 triệu người bị thương C. Nền kinh tế các nước Châu Âu trở nên kiệt quệ vì chiến tranh D. Cách mạng tháng Mười Nga (1917) thành công, chặt đứt khâu yếu nhất của chủ nghĩa đế quốc Câu 19. Sự kiện đánh dấu bước chuyển biến lớn của cục diện chính trị thế giới trong Chiến tranh thế giới thứ nhất là A. Chính phủ mới được thành lập ở Đức B. Cách mạng bùng nổ mạnh mẽ ở Đức C. Đức kí hiệp định đầu hàng không điều kiện D. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi và Nhà nước Xô viết được thành lập B. TỰ LUẬN: *Vận dụng: 1. So sánh điểm tương đồng về hoàn cảnh lịch sử của Nhật Bản với các nước Châu Á cuối thế kỷ XIX để thấy sự khác biệt về chính sách và kết quả 2.Nhận xét về phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc vào cuối thế kỉ XIX đầu Thế kỉ XX 3. So sánh phong trào đấu tranh của nhân dân Châu Phi với các nước Đông Nam Á theo các tiêu chí: Hoàn cảnh, kết quả, nguyên nhân thất bại 4. Phân tích được mâu thuẫn giữa các nước đế quốc – con đường dẫn đến chiến tranh * Vận dụng cao 1. Việt Nam rút ra bài học gì từ cải cách Minh Trị của Nhật Bản, liên hệ với cải cách ở Việt Nam đầu thế kỉ XX 2. Trong đấu tranh chống ngoại xâm, nhân dân Đông Dương đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. Liên hệ về tinh thần đoàn kết của nhân dân Đông Dương trong giai đoạn hiện nay. 3. Cảm nhận, đánh giá được hậu quả của chiến tranh đối với nhân loại và liên hệ trách nhiệm bản thân trong giữ gìn hòa bình