Đề cương ôn tập kiểm tra môn Hóa học 8
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra môn Hóa học 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_cuong_on_tap_kiem_tra_mon_hoa_hoc_8.docx
Nội dung text: Đề cương ôn tập kiểm tra môn Hóa học 8
- MÔN HÓA HỌC 8 CHƢƠNG I. CHẤT – NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ 1. Chất: - Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất. - Tính chất của chất: Mỗi chất có những tính chất nhất định: + Tính chất vật lý: trạng thái (rắn, lỏng, khí), màu, mùi, vị, tính tan hay không tan trong nước, nhiệt độ nóng cháy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, + Tính chất hóa học: khả năng chất biến đổi thành chất khác (tính cháy, khả năng phân hủy, ) - Nước tự nhiên gồm nhiều chất trộn lẫn là một hỗn hợp. Nước cất là chất tinh khiết. - Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp. 2. Nguyên tử - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện. - Nguyên tử gồm: + Hạt nhân nguyên tử (hạt proton (p, +); hạt nơtron (n, không mang điện) + Vỏ tạo tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm (e, -) - Trong một nguyên tử: Số p = số e - Proton và nơtron có cùng khối lượng, còn electron có khối lượng rất bé, không đáng kể. Vì vậy khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử. 3. Nguyên tố hóa học: - Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. Số p là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học. - Kí hiệu hóa học: + KHHH được biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái, trong đó chữ cái đầu được viết ở dạng in hoa, gọi là kí hiệu hóa học. + KHHH được quy định dùng thống nhất trên toàn thế giới. - Nguyên tử khối: + Là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt + Một đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử (1,9926.10-23g) 4. Đơn chất – Hợp chất – Phân tử: - Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học
- + Đơn chất phi kim: H, S, + Đơn chất kim loại: Al, Na, Ca, - Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên + Hợp chất vô cơ: NaCl, H2SO4, + Hợp chất hữu cơ: CH4, C12H22O11, - Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn - Phân tử khối là khối lượng của một phân tử tính bằng đơn vị Cacbon 5. Công thức hóa học: - Công thức hóa học của đơn chất gồm kí hiệu hóa học của một nguyên tố. VD: Al, Fe, - Công thức hóa học của hợp chất gồm kí hiệu hóa học của những nguyên tố tạo ra chất kèm theo chỉ số ở chân. VD: H2, O2, NaCl, CaCO3, Ý nghĩa CTHH: VD. CTHH của H2SO4 - Nguyên tố nào tạo ra chất - H2SO4 do nguyên tố H, S, O tạo ra - Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử chất - Có 2H, 1S, 4O trong 1 phân tử - Phân tử khối của chất - PTK: (1x2) + 32 + (4x16) = 98 (đvC) 6. Hóa trị: - Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác hay nhóm nguyên tử. - Quy tắc hóa trị: Trong CTHH tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. AxBy : x.a = y.b - Vận dụng: + Tính hóa trị của một nguyên tố + Lập CTHH của hợp chất theo hóa trị CHƢƠNG 2. PHẢN ỨNG HÓA HỌC 1. Sự biến đổi chất: - Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu, được gọi là hiện tượng vật lý. - Hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác, gọi là hiện tượng hóa học
- 2. Phản ứng hóa học: - Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa học - Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác 3. Định luật bảo toàn khối lƣợng: - Nội dung: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. - Giải thích: Trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử, số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi. Vì vậy tổng khối lượng của các chất được bảo toàn. - Áp dụng: mA+ mB = mC + mD 4. Phƣơng trình hóa học - Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học - Các bước lập PTHH: + Viết sơ đồ của phản ứng + Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố + Viết PTHH Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn - Ý nghĩa PTHH: Cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng. CHƢƠNG 3. MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC 1. Các khái niệm: - Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. (6.1023 - Avogadro-N) - Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. - Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó. Một mol của bất kỳ chất khí nào, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, đều chiếm những thể tích bằng nhau. + Nếu ở điều kiện tiêu chuẩn, 1 mol các chất khí đều bằng 22,4 lít
- + Nếu ở điều kiện phòng, 1 mol chất khí bằng 24 lít 2. Chuyển đổi giữa khối lƣợng chất (m), lƣợng chất (n), thể tích chất khí (V) - Khối lượng chất: m = n.M (g) - Thể tích chất khí (đktc): V = n.22,4 (l) 3. Tỉ khối của chất khí: dA/B = B M M MA= dA/B . MB(g/mol); dA/kk = 29 M A MA = dA/kk . 29(g/mol) 4. Tính theo công thức hóa học - Biết CTHH của hợp chất, xác định thành phần % theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất. VD: Tìm thành phần % các nguyên tố hóa học có trong những hợp chất sau: KNO3: Fe2O3 - M KNO3 = 39 + 14 + 16.3 = 101 (g/mol) - %mK= 38,6% 101 39.100% - %mN= 13,8% 101
- 14.100% - %mO = 100% - 38,6% - 13,8% = 47,6% - M Fe2O3 = 56.2 + 16.3 = 160 (g/mol) - %mFe= 100% 70% 160 56.2 - %mO = 100% - 70% = 30% - Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định CTHH của hợp chất VD1. Một hợp chất có thành phần các nguyên tố theo khối lượng là: 40%Cu; 20%S và 40%O. Hãy xác định CTHH của hợp chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 160g/mol mCu= 160 64( ) 100 40 g nCu= 1( ) 64 64 mol M m nguyên tử Cu mS= 160 32( ) 100 20
- g nS= 1( ) 32 32 mol M m nguyên tử S mO= 160 – 64 – 32 = 64 (g) nO= 4( ) 16 64 mol M m nguyên tử O Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn Vậy CTHH của hợp chất là CuSO4 VD2. Một loại đồng oxit màu đen có khối lượng mol phân tử là 80g/mol. Oxit này có thành phần theo khối lượng là: 80%Cu; 20%O. Hãy tìm CTHH của loại đồng oxit nói trên. mCu= 80 64( ) 100 80 g nCu= 1( ) 64 64 mol M m
- nguyên tử Cu mO= 80 – 64 =16 (g) nO= 1( ) 16 16 mol M m nguyên tử O Vậy CTHH của hợp chất là CuO BÀI TẬP MINH HỌA 1. Hãy dùng kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau: - Ba nguyên tử nitơ: 3N - Bảy nguyên tử canxi: 7Ca - Bốn nguyên tử Natri: 4Na - Ba phân tử oxi: O2 2. Cho công thức hóa học của các chất sau. Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất? a. Khí clo Cl2 - Khí Cl2 do nguyên tố Cl tạo nên - Có 2Cl trong một phân tử - PTK: 2.35,5 = 71 đvC b. Khí metan CH4 - Khí metan do nguyên tố C, H tạo nên - Có 1C, 4H trong một phân tử - PTK: 12+4.1 = 16 đvC c. Kẽm clorua ZnCl2 - Kẽm clorua do nguyên tố Zn, Cl tạo nên - Có 1Zn, 2Cl trong một phân tử - PTK: 65 + 2.35,5 = 136 đvC
- d. Canxi Cacbonat CaCO3 - Canxi Cacbonat do nguyên tố Ca, C và O tạo nên - Có 1Ca, 1C và 3O trong một phân tử - PTK: 40+12+16.3= 100 đvC 3. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau: a. Canxi oxit (vôi sống), biết trong phân tử có 1Ca và 1O (CaO; PTK=40+16 = 56 đvC) b. Amoniac, biết trong phân tử có 1N và 3H (NH3; PTK=14+3=17 đvC) c. Đồng Sunfat, biết trong phân tử có 1Cu,1S và 4O (CuSO4; PTK=64+32+16.4=160 đvC) 4. a. Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau, biết Cl (I): ZnCl2, CuCl, AlCl3 ZnCl2 CuCl AlCl3 - Gọi a là hóa trị của Zn - QT: 1.a =2.I a = II Vậy Zn có hóa trị (II) - Gọi a là hóa trị của Cu - QT: 1.a =1.I a = I Vậy Cu có hóa trị (I) - Gọi a là hóa trị của Al - QT: 1.a =3.I a = III Vậy Al có hóa trị (III) b. Lập CTHH của những hợp chất tạo bởi: *Zn (II) và Cl(I) - CT dạng chung: ZnxCly - QT: x.II = y.I *Na (I) và OH(I) - CT dạng chung: Nax(OH)y - QT: x.I = y.I
- Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn t 0 t 0 - Chuyển thành tỉ lệ: 2 1 II I y x x = 1; y = 2 Vậy CTHH của hợp chất là: ZnCl2 - Chuyển thành tỉ lệ: 1 1 I I y x x = 1; y = 1 Vậy CTHH của hợp chất là: NaOH 5. Có thể thu những khí nào vào bình: Khí hidro (H2), khí clo (Cl2), khí cacbon đioxit (CO2), khí metan (CH4) - Đứng bình: Khí CO2; khí Cl2 vì hai khí này nặng hơn không khí
- - Ngược bình: Khí H2, CH4 vì hai khí này nhẹ hơn không khí 6. Cho 5,6 gam sắt (Fe) vào axit clohiđric (HCl) sau phản ứng thu được sắt(II) clorua (FeCl2) và khí hiđro(H2). a. Tính khối lượng của axit HCl tham gia phản ứng. b. Tính thể tích khí hiđro(H2) sinh ra (ở đktc). Giải Số mol sắt tham gia phản ứng là: nFe= 0,1( ) 56 5,6 mol M m PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 1 mol : 2mol : 1mol : 1mol 0,1mol : 0,2mol : 0,1mol : 0,1mol a. Khối lượng axit clohidric cần dùng là: mHCl= nHCl . MHCl = 0,2 . 36,5 = 7,3 (g) b. Thể tích khí H2 thu được ở đktc là: 2 .22,4 2 VH n = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
- 9. Hoàn thành các PTHH sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng. a. H2 + O2 H2O 2H2 + O2 2H2O Số phân tử H2: Số phân tử O2: Số phân tử H2O = 2:1:2 b. P2O5 + H2O H3PO4 P2O5 + 3H2O 2H3PO4 Số phân tử P2O5: Số phân tử H2O: Số phân tử H3PO4 = 1:3:2 c. Al + HCl AlCl3 + H2 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 Số nguyên tử Al: Số phân tử HCl: Số phân tử AlCl3: Số phân tử H2= 2:6:2:3 MỘT SỐ BÀI TẬP THAM KHẢO I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn Khoanh tròn chữ cái trƣớc câu trả lời đúng Câu 1: Trong một nguyên tử thì: A. Số p = số n B. Số p = số e . C. Số n = số e D.Số n + số p = số e Câu 2: Cách viết nào sau đây chỉ 2 phân tử oxi: A. 2O B. O2 C. 2O2 D. 2O3 Câu 3: Phản ứng hóa học là: A. quá trình biến đổi trạng thái chất B. quá trình phân chia nhỏ nguyên tử C. quá trình biến đổi chất này thành chất khác D. quá trình thay đổi về số lượng nguyên tử Câu 4: Công thức SO3. Hóa trị của lưu huỳnh: A. III B. IV C. IV D. VI Câu 5: Đốt cháy 2,7g bột nhôm trong không khí thu được 4,6g hợp chất nhôm oxit Al2O3. Khối lượng oxi đã phản ứng là: A. 7,3g B. 1,9g C. 2g D. 1,8g Câu 6: Công thức tính thể tích chất khí (ở đktc): A. V=n.22,4 B. V=n.24 C. V=n.M D. V= 22,2 n
- Câu 7: Khối lượng của 0,5 mol CO2 là: A. 21g B. 22g C. 23g D. 44g Câu 8: Có thể thu những khí nào sau đây vào bình bằng cách đặt ngược bình? A. CH4 B. CO2 C. Cl2 D. SO2 Câu 9: Một vật bằng sắt để ngoài không khí, sau một thời gian bị gỉ. Hỏi khối lượng của vật này thay đổi như thế nào? A. Tăng B. Giảm C. Không thay đổi D. Không xác định được Câu 10: Khi thổi hơi thở vào dung dịch canxi hiđroxit (nước vôi trong). Em quan sát thấy hiện tượng gì trong ống nghiệm chứa dung dịch canxi hiđroxit? A. Dung dịch chuyển màu đỏ C. Dung dịch bị vẩn đục B. Dung dịch không có hiện tượng D. Dung dịch chuyển màu xanh Câu 11: Có các chất được biểu diễn bằng các công thức hoá học sau : O2, Zn, CO2, CaCO3, Br2, H2, CuO, Cl2. Số các đơn chất và hợp chất trong các chất trên là: A. 6 hợp chất và 2 đơn chất. C. 3 hợp chất và 5 đơn chất. B. 5 hợp chất và 3 đơn chất. D. 4 hợp chất và 4 đơn chất. Câu 12: Công thức hoá học của hợp chất gồm nguyên tố X có hoá trị (III) và nhóm (OH) có hoá trị (I) là A. X(OH)3 B. XOH C. X3(OH) D. X3(OH)2 Câu 13: Cho phương trình hoá học sau: ?Al + ?HCl → ?AlCl3 + ?H2 Hệ số thích hợp đặt vào dấu chấm hỏi trong phương trình hoá học trên lần lượt là A. 2,5, 2, 2. B. 2, 6,2, 3. C. 3,6, 3, 2. D. 2, 6, 3,2 Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn t 0 t 0 t 0
- t 0 Câu 14: Một bình cầu trong đó đựng bột đồng và không khí được đậy nút kín. Đun nóng bình cầu một thời gian cho phản ứng hoá học xảy ra. Hỏi khối lượng bình thay đổi như thế nào? A. Tăng B. Không thay đổi C. Giảm D. Không xác định được Câu 15: Cho sơ đồ phản ứng sau: Al(OH)y + H2SO4 > Alx(SO4)y + H2O Hãy chọn giá trị của x và y sao cho phù hợp A. x = 2, y = 3 B. x = 3, y = 2 C. x = 1, y = 2 D. x = 2, y = 1 Câu 16: Hóa trị của Fe trong Fe(OH)2 và Fe2(SO4)3 lần lượt là: A. II và III B. III và II C. II và I D. II và IV Câu 17: CTHH của Al(NO3)3 có phân tử khối của hợp chất là: A. 89 B. 213 C. 143 D. 267 Câu 18: Thể tích (ở đktc) của 0,25 mol phân tử N2 là: A. 7 lít B. 5,6 lít C. 6,5 lít D. 11,2 lít Câu 19: Cách viết nào sau đây chỉ 3 nguyên tử Oxi. A. O3 B. 3O2 C. 3O D. 3O2 Câu 20: Trong 8,8 g CO2 có số mol là A. 0,4 mol. B. 0,3 mol. C. 0,2 mol. D. 0,1 mol. Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 12,8g đồng (Cu) trong bình chứa oxi (O2) thu được 16 gam đồng (II) oxit (CuO). Khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là A. 6,4 gam B. 4,8 gam. C. 3,2 gam D. 1,67 gam. Câu 22: Chất khí A có 2 / 14 A H d CTHH của A là: A. SO3 B. CO2 C. N2 D. NH3 Câu 23: Số phân tử của 14 gam khí nitơ là: A. 6. 1023 B. 1,5. 1023
- C. 9. 1023 D. 3.1023 Câu 24: Hiện tượng sau đây là hiện tượng hoá học: A. Thuỷ tinh khi đun nóng đỏ uốn cong được B. Khi nung nóng, nến chảy lỏng rồi thành hơi; C. Thanh sắt để lâu ngoài không khí bị gỉ; D.Cồn để trong lọ không đậy kín bị bay hơi; II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các chất dưới đây: a. Na (I) và O(II) d. Fe(III) và (NO3)(I) b. Zn(II) và Cl(I) e. Al(III) và (PO4)(III) c. Cu(II) và (OH)(I) f. Ca(II) và (SO4)(II) Câu 2: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau: a. Fe + O2 > Fe3O4 b. H2 + O2 > H2O c. Fe(OH)3 > Fe2O3 + H2O Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn t 0 t 0 t 0 d. CH4 + O2 > CO2 + H2O e. NaOH + FeCl3 > NaCl + Fe(OH)3 f. Al + Cl2 > AlCl3 g SO2 + O2 > SO3 h. KClO3 > KCl + O2 Câu 3: Cho 13 g kim loại kẽm ( Zn ) vào dung dịch axit clohiđric ( HCl ) thu được muối kẽm
- clorua ( ZnCl2 ) và khí hiđro (H2). a. Viết phương trình hóa học của phản ứng. b. Tính khối lượng axit clohiđric cần dùng cho phản ứng? c. Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc)? Câu4: Cho kim loại magie tác dụng với dung dịch axit clohđric (HCl) người ta thu được muối magie clorua ( MgCl2) và 44,8 l khí hiđro H2. a. Viết phương trình hóa học của phản ứng. b. Tính khối lượng axit clohiđric cần dùng cho phản ứng? c. Tính khối lượng muối magie clorua thu được sau phản ứng? Câu 5: Viết công thức hóa học và tính PTK của các hợp chất sau: a. Kali clorua, biết trong phân tử có 1K và 1Cl; b. Axit photphoric, biết trong phân tử có 3H, 1P và 4O; c. Kali sunfat, biết trong phân tử có 2K, 1S và 4O. Câu 6: Lập công thức hoá học của hợp chất và phân tử khối: a. Nhôm (III) và oxi (O) c. Đồng (II) và nhóm (PO4) (III) Câu 7: Tính thành phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: a. Al2O3. b. C6H12O6 c. SO3 Câu 8: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là 5,88% H và 94,12% S, khối lượng mol của hợp chất là 34 gam. Tìm CTHH của hợp chất trên. Câu 9: Cho các CTHH sau: a. axit photphoric H3PO4 b. Natri oxit Na2O Nêu ý nghĩa của các CTHH trên. Câu 10: Tính a. Khối lượng của 3,36 lit O2 ( đktc). b. Thể tích (ở đktc) của 4,4 gam CO2. c. Số mol chứa trong 3.1023 phân tử nước.MÔN : HÓA HỌC 8 NĂM HỌC 2015-2016 I.Lý thuyết : – Khái niệm: Nguyên tử, Nguyên tố hóa học, Phân tử, Đơn chất, Hợp chất; Nhận biết các nguyên tố kim loại và phi kim; – Nguyên tử khối, Phân tử khối; – KHHH và hóa trị của nguyên tố và nhóm nguyên tử; – CTHH đơn chất, hợp chất và ý nghĩa của CTHH; – Các cách xác định hóa trị, qui tắc hóa trị;
- – Sự biến đổi của chất, phản ứng hóa học (diễn biến, dấu hiệu và điều kiện xảy ra phản ứng hóa học); – Nội dung và biểu thức của Định luật BTKL; – Các bước lập PTHH và ý nghĩa của PTHH; – Khái niệm: Mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí, các công thức chuyển đổi giữa các đại lượng – Tỉ khối của chất khí và cách xác định; – Các bước giải bài toán tính theo CTHH và tính theo PTHH. II. Các dạng bài tập: 1. Bài tập định tính – Vận dụng qui tắc hóa trị để: Xác định hóa trị của nguyên tố hay nhóm nguyên tử; vận dụng để lập CTHH; – Từ CTHH phân biệt đơn chất, hợp chất và ngược lại; – Lập PTHH đơn giản và phức tạp; Xác định tỉ lệ số nguyên tử, phân tử trong PTHH; 1. Bài tập định lượng – Vận dụng NTK, PTK để xác định NTHH và lập CTHH; – Dựa vào tỉ khối xác định độ nặng nhẹ giửa các chất khí; – Các bài tập giải: + Áp dụng tính theo CTHH: Để tính thành phần % khối lượng các nguyên tố trong hợp chất và ngược lại. + Tính theo PTHH , Định luật bảo toàn khối lượng để tính: số mol, khối lượng mol các chất và thể tích mol của chất khí 1. Bài tập thí nghiệm thực hành – Vận dụng kiến thức tính chất của chất: tách các chất ra khỏi hỗn hợp; – Quan sát, tiến hành và giải thích các hiện tượng thí nghiệm. – Thông qua thí nghiệm nhận biết dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra; – Dựa vào tỉ khối của chất khí: Biết cách thu một số khí trong PTN; 1. Phần mở rộng. – Giải thích một số hiện tượng thực tế bằng kiến thức hóa học. – Bài tập tổng hợp: Vận dụng NTK, PTK tính theo CTHH và theo PTHH để giải bài tập tổng hợp. Đề cương cụ thể và một số bài tập tham khảo Môn hóa lớp 8 học kì 1
- A. LÝ THUYẾT 1. Khái niệm nguyên tử, phân tử, nguyên tử khối, phân tử khối. – Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm : – Hạt nhân tạo bởi proton(p) và nơtron – Trong mỗi nguyên tử : số p(+) = số e (-) – Electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp. – NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân. – Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố và chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó. – Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt. – Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. – Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. 1. Thế nào là đơn chất , hợp chất. Cho ví dụ? – Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học. Ví dụ: khí hiđro, KL natri, – Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên. Ví dụ : Nước tạo nên từ hai nguyên tố hóa học là H và O. 1. Công thức hóa học dùng biểu diễn chất: + CTHH Đơn chất : A ( đơn chất kim loại và một vài phi kim như : S,C ) + CTHH Đơn chất : Ax ( phần lớn đơn chất phi kim, thường x = 2 ) + CTHH Hợp chất : AxBy ,AxByCz – Mỗi công thức hóa học chỉ một phân tử của chất ( trừ đơn chất A ) và cho biết: + Nguyên tố tạo ra chất. + Số nguyên tử của mỗi nguyên tố và phân tử khối. 1. Phát biểu quy tắc hóa trị . Viết biểu thức. – Hóa trị của nguyên tố ( hay nhóm nguyên tử ) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử ( hay nhóm nguyên tử ), được xác định theo hóa trị của H chọn làm một đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị – Quy tắc hóa trị : Trong công thức hóa học,tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia (nhóm nguyên tử)
- – Biểu thức : (B có thể là nhóm nguyên tử), ví dụ: Ca(OH)2 ,ta có 1 × II = 2 × 1 Vận dụng : + Tính hóa trị chưa biết : biết x,y và a ( hoặc b) tính được b (hoặc a) + Lập công thức hóa học khi biết a và b : – Viết công thức dạng chung – Viết biểu thức quy tắc hóa trị, chuyển tỉ lệ : (x =a (a’); y=b (b’)) 1. Sự biến đổi của chất : – Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu được gọi là hiện tượng vật lý. - Quảng cáo - – Hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác, được gọi là hiện tượng hóa học. 1. Phản ứng hóa học : – Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác. – Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. – Phản ứng xảy ra được khi các chất tham gia tiếp xúc với nhau, có trường hợp cần đun nóng, có trường hợp cần chất xúc tác. – Nhận biết phản ứng xảy ra dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo thành : Có tính chất khác như màu sắc,trạng thái. Hoắc sự tỏa nhiệt và phát sáng. 1. Định luật bảo toàn khối lượng : A + B → C + D – Định luật : Trong một phản ứng hóa hoc, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. – Biếu thức : mA + mB = mC + mD 1. Phương trình hóa học : Biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học. – Ba bước lấp phương trình hóa học : Viết sơ đồ phản ứng; Cân bằng phương trình; Viết phương trình hóa học – Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng. 1. Các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
- – Mol (n) là lượng chất có chứa N nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. con số 6.1023 là số Avogađro, kí hiệu là N – Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó – Thể tích mol (l) của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó. – Thể tích khí chất khí : + Ở điều kiện tiêu chuẩn : + Ở điều kiện thường: 1. Tỷ khối của chất khí. – Khí A đối với khí B : dA /B = MA/MB – Khí A đối với không khí :dA /kk = MA/29 1. Tính theo CTHH và theo PTHH – Tính theo CTHH: Từ thành phần % khối lượng các nguyên tố xác định CTHH và ngược lại. – Dựa vào PTHH tính khối lượng chất tham gia, chất sản phẩn, thể tích các chất theo PTHH B.BÀI TẬP Dạng bài tập 1: Phân loại đơn chất, hợp chất Phân loại các chất sau theo đơn chất, hợp chất: khí hidro, nước , đường saccarozo (C12H22O11), nhôm oxit (Al2O3), Canxi cacbonat (CaCO3), khí cacbonic (CO2), muối ăn (NaCl), dây đồng, bột lưu huỳnh, khí Clo. Dạng bài tập 2: Hóa trị a) Tính hóa trị của nguyên tố N trong hợp chất N2O5 Giải: Gọi a là hóa trị của nguyên tố N trong hợp chất N2O5 (a>O) Ta có: a II N2O5 ⇔ a.2 = 5.II ⇔ a = 5.II/2 ⇔ a = V Vậy trong CT hợp chất N2O5 thì N(V) b) Tính hóa trị của nguyên tố S trong hợp chất SO2
- Giải: Gọi a là hóa trị của nguyên tố S trong hợp chất SO2 (a>O) Ta có: a II SO2 ⇔ a.1 = 2.II ⇔ a = 2.II ⇔a = IV Vậy trong CT hợp chất SO2 thì S(IV) c) Tính hóa trị của nhóm PO4 trong hợp chất Ca3(PO4)2 , biết nguyên tố Ca(II) Giải: Gọi b là hóa trị của nhóm PO4 trong hợp chất Ca3(PO4)2 Ta có: II b Ca3(PO4)2 ⇔3.II = 2.b ⇔b =3.II/2 ⇔b = III Vậy trong CT hợp chất Ca3(PO4)2 thì PO4 (III) Câu1: Xác định nhanh hóa trị của mỗi nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong các hợp chất sau đây: NO ; NO2 ; N2O3 ; N2O5; NH3; HCl; H2SO4; H3PO4; Ba(OH)2; Na2SO4; NaNO3; K2CO3 ; K3PO4 ; Ca(HCO3)2 Na2HPO4 ; Al(HSO4)3 ; Mg(H2PO4)2 2: Lập nhanh CTHH của những hợp chất sau tao bởi: P (III) và O; N (III)và H; Fe (II) và O; Cu (II) và (OH); Ca và (NO3); Ag và (SO4), Ba và (PO4); Fe (III) và (SO4), Al và (SO4); NH4 (I) và NO3 Dạng bài tập 3: Định luật bảo toàn khối lượng 1: Có thể thu được kim loại sắt bằng cách cho khí cacbon monoxit CO tác dụng với chất sắt (III) oxit . Khối lượng của kim loại sắt thu được là bao nhiêu khi cho 16,8 kg CO tác dụng hết với 32 kg sắt (III) oxit thì có 26,4 kg CO2 sinh ra. 2: Khi nung nóng quặng đồng malachite, chất này bị phân hủy thành đồng (II) oxit CuO, hơi nước và khí cacbonic. Tính khối lượng của khí cacbonic sinh ra nếu khối lượng malachite mang nung là 2,22g, thu được 1,60 g đồng II oxit và 0,18 g nước. – Nếu thu được 6 g đồng (II) oxit; 0,9 g nước và 2,2 g khí cacbonic thì khối lượng quặng đem nung là bao nhiêu? Dạng bài tập 4: Phương trình hóa học Chọn hệ số thích hợp để cân bằng các phản ứng sau: 1/ Al + O2 → Al2O3 2/ K + O2 → K2O 3/ Al(OH)3 t0 → Al2O3 + H2O 4/ Al2O3 + HCl → AlCl3 + H20 5/ Al + HCl → AlCl3 + H2↑ 6/ Fe0 + HCl → FeCl2 + H20 7/ Fe203 + H2S04 → Fe2(S04)3 + H20
- 8/ Na0H + H2S04 → Na2S04 + H20 9/ Ca(0H)2 + FeCl3 → CaCl2 + Fe(0H)3 ↓ 10/ BaCl2 + H2S04 → BaS04↓ + HCl 11/ Fe(0H)3 t0→ Fe203 + H20 12/ Fe(0H)3 + HCl → FeCl3 + H20 13/ CaCl2 + AgN03 → Ca(N03)2 + AgCl ↓ - Quảng cáo - 14/ P + 02 t0→ P205 15/ N205 + H20 → HN03 16/ Zn + HCl → ZnCl2 + H2↑ 17/ Al + CuCl2 → AlCl3 + Cu 18/ C02 + Ca(0H)2 → CaC03↓ + H20 19/ S02 + Ba(0H)2 → BaS03↓ + H20 20/ KMn04 t0 → K2Mn04 + Mn02 + 02↑ Dạng bài tập 5: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất 1: Hãy tính : Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc) Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc) Có bao nhiêu mol oxi? Có bao nhiêu phân tử khí oxi? Có khối lượng bao nhiêu gam? 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khó SO2. Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc. Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên. Dạng bài tập 6: Tính theo công thức hóa học: 1. Tính thành phần phần trăm về khối lượng VD1: Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất NaOH Ta có: MNAOH= 23+16+1= 40 (g) ⇒%Na = 23/40. 100% = 57,5 (%) ; %O = 16/40.100% = 40 (%) ; %H = 1/40.100% = 2,5 (%)
- VD2: Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất Fe(OH)3 Ta có: MFe(OH)3 = 56+(16+1).3 = 107 (g) 1: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: NaNO3; K2CO3 , Al(OH)3, SO2, SO3, Fe2O3. 2: Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X = 43,67%. Biết X có hóa trị V trong hợp chất với O. (ĐS: P2O5) 3: Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là 342.Viết CTHH dưới dạng Alx(SO4)y .Xác định CTHH. (ĐS: Al2(SO4)3 ) 4:Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.(ĐS: NH3) 5: Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207. a.Tính MX (ĐS: 64 đvC) b.Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại là O. (ĐS: SO2) Dạng bài tập 7: Tính theo phương trình hóa học 1: Cho 11,2gam Fe tác dụng với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được Sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hidro (H2) . a. Lập PTHH của phản ứng b. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của từng cặp chất trong phản ứng c. Thể tích khí H2 thu được ở đktc.(ĐS:4,48 lít) d. Khối lượng HCl phản ứng.(ĐS:14,6 g) e. Khối lượng FeCl2 tạo thành.(ĐS:25,4 g) 2: Cho phản ứng: 4Al + 3O2 → 2Al2O3. Biết có 2,4.1022 nguyên tử Al phản ứng. a. Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng . Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.( ĐS: 0,672 lít; 3,36 lít) b. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.(ĐS: 2.04 g) 3: Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2). Phương trình hoá học của phản ứng là S + O2 SO2 . Hãy cho biết: a) Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ? Vì sao ?
- b) Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh.(ĐS: 33.6 lít) c) Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí ? Câu 4: Đốt cháy hết 11,2 lít khí A trong oxi, sau phản ứng thu được khí CO2 và hơi nước. Biết khí A có tỉ khối đối với không khí là 0,552. Thành phần theo khối lượng của khí A là:75%C và 25%H (thể tích các khí đo ở đktc) – Xác định CTHH của khí A – Viết PTHH của phản ứng – Tính thể tích khí oxi cần để đốt cháy hết lượng khí A nói trên. – Tính thể tích và khối lượng khí CO2 thu được sau phản ứng. – Tính khối lượng của nước thu được bằng hai cách Dạng bài tập 8: Bài tập thí nghiệm thực hành Bài 1: Giải thích một số hiện tượng thí nghiệm Bài 2: Qua một số thí nghiệm: Nêu những dấu hiệu để nhận biết phản ứng xảy ra. Điều kiện của phản ứng đó. Bài 3: Tách chất ra khỏi hỗn hợp Dạng bài tập 9: Vận dụng kiến thức hóa học vào giải quyết tình huống thực tiễn ? Vì sao nước vôi để lâu ngày có lớp váng mỏng phía trên hoặc giải thích hiện tượng quét vôi trắng lên tường. ? Hiện tượng nghẹt thở hoặc chết do vào hang động hoặc xuống giếng sâu để lâu ngày ? Dùng khí H2 bơm kinh khí cầu . . Một số Câu hỏi, bài tập tham khảo ôn thi, kiểm tra học kì 1 môn Hóa 8 A. LÝ THUYẾT Bài 1 : Nước – Thành phần định tính và định lượng của nước. – Tính chất vật lí của nước. – Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện tính chất hóa học của nước, viết PTHH minh họa cho từng tính chất. – Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất. Bài 2: Dung dịch
- Phân biệt được dung môi, chất tan, dung dịch, dung dịch bão hoà, dung dịch chưa bão hoà Bài 3: Nồng độ dung dịch Nắm được định nghĩa và các công thức tính nồng độ dung dịch Bài 4: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ : Oxit- Axit – Bazơ- Muối – Nắm được khái niệm. – Phân loại và nêu cách gọi tên. * HS: Nên vẽ sơ đồ tư duy để hệ thống lại kiến thức về các loại hợp chất vô cơ B.Một số công thức cần nhớ: 1) Sơ đồ chuyển đổi giữa m, n, V: * Trong đó : +m là khối lượng chất(g) + n là số mol (mol) + V là thể thích chất khí (ở đktc)(l) + M là khối lượng mol(g) 2) Công thức tính nồng độ dung dịch: a) Nồng độ mol dung dịch Trong đó: CM : là nồng độ mol dung dịch (M) hoặc (mol/l) n : là số mol chất tan( mol) V là thể tích dung dịch(l) b) Nồng độ phần trăm dung dich: Trong đó: C% : là nồng độ phần trăm dung dịch (%) mct: là khối lượng chất tan(g) mdd : là khối lượng dung dịch(g)
- C.BÀI TẬP Bài 1: Cho các chất sau: SO3, Fe, K2O, P2O5, CuO, CaO, Na. Cho biết chất nào tác dụng được với nước. Viết PTHH xảy ra và đọc tên chất sản phẩm tạo thành. Bài 2: Viết PTHH thực hiện dãy biến hóa sau: a) K (1) → K2O (2) → KOH b) c) P → P2O5 → H3PO4 Bài 3: Cho các chất sau: CaO, HCl, KH2PO4, H2SO3, FeSO4, NaCl, CaCO3, SO2, Cu(OH)2, NaOH, AlPO4, NaHCO3, CO2, P2O5, KOH, CuSO4, HNO3. a) Hãy phân loại và đọc tên các chất trên b) Chất nào phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường. Viết PTHH xảy ra. Bài 4: Cho 13g kẽm tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5g axitsunfuric. a) Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam? b) Cho khí sinh ra đi qua bột đồng(II) oxit, đun nóng. Tính khối lượng đồng thu được? Bài 5: Cho 4,6g natri tác dụng với 90g nước ở nhiệt độ thường. a) Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam? b) Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc). c) Cho khí sinh ra đi qua bột sắt (III) oxit dư, đun nóng. Tính khối lượng sắt thu được? Bài 6: Cho 10g chất rắn A tác dụng với 6,3g nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch B.Dung dịch B làm quỳ tím hóa xanh. a) Dung dịch B thuộc loại hợp chất vô cơ nào? b) Nếu A là Canxi. Viết PTHH? c) Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc) Bài 7: 1) Hãy tính nồng độ phần trăm của các dung dịch: a) Hòa tan 25g CuSO4 vào 150g nước b) Hòa tan 30g BaCl2 vào 70g nước 2) Hãy tính nồng độ mol của các dung dịch sau:
- a) 0,3mol Na2CO3 trong 4 lít dung dịch b) 400g CuSO4 trong 4000ml dung dịch Bài 8: 1) Trong 800ml dung dịch có hòa tan 14,6g HCl. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl. 2) Hòa tan 200g muối (CuSO4) vào nước, được dung dịch muối có nồng độ 25%. Hãy tính: a) Khối lượng dung dịch muối pha chế được. b) Khối lượng nước cần cho sự pha chế. Bài 9: Cho 4,6 g natri tác dụng với nước thu được 200ml dung dịch natri hiđroxit và khí hiđro. Tính nồng độ mol dung dịch natri hiđroxit - Quảng cáo - Bài 10: Hãy phân biệt các chất sau bằng phương pháp hóa học a) Ba chất rắn: CaO, P2O5, SiO2 (cát) b) Ba dung dịch: NaOH, H2SO4, NaCl Cho biết nguyên tử khối: S=32; O=16; H=1, Cu=64, Cl=35,5, Na=23