Đề cương ôn thi học kì 1 Vật lý Lớp 7

docx 25 trang Hoài Anh 23/05/2022 4850
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn thi học kì 1 Vật lý Lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_thi_hoc_ki_1_vat_ly_lop_7.docx

Nội dung text: Đề cương ôn thi học kì 1 Vật lý Lớp 7

  1. SÁCH ÔN THI VẬT LÝ LỚP 7 CUỐI KỲ 1 Administrator
  2. Đề thi Vật lý lớp 7 học kì 1 (số 1) Câu 1: Hiện tượng bóng tối và bóng nửa tối là do ánh sáng và bị vật cản chắn lại : A. truyền thẳng B. truyền cong C. tán xạ D. phản xạ Câu 2: Khi nhật thực xảy ra, (1) là vật cản, người trên trái đất (trong vùng bóng tối hoặc bóng nửa tối) không nhìn thấy được (2) A.(1)mặt trăng – (2)mặt trăng B. (1) mặt trời – (2) mặt trăng C.(1)mặt trăng – (2) mặt trời D. (1) mặt trời – (2) mặt trời Câu 3: Chiếu một tia sáng tới gương.Tia sáng bị gương hắt trở lại gọi là: A.tia tới B.tia phản xạ C.góc tới D.pháp tuyến Câu 4: Theo định luật phản xạ ánh sáng thì góc phản xạ góc tới A.lớn hơn B. Nhỏ hơn C.bằng D. Khác Câu 5: Ảnh tạo bởi gương phẳng là : A.ảnh thật vì hứng được trên màn chắn B.ảnh thật vì không hứng được trên màn chắn C.ảnh ảo vì hứng được trên màn chắn D.ảnh ảo vì không hứng được trên màn chắn Câu 6: Ảnh tạo bởi gương phẳng luôn vật A.nhỏ hơn B. lớn hơn C.ngược D. Bằng Câu 7: Ảnh tạo bởi gương cầu lồi luôn vật A.nhỏ hơn B. lớn hơn
  3. C.ngược D. Bằng Câu 8: Ở những đoạn đường cong, để giúp dễ quan sát người ta cho đặt tại đó vật gì? A.Gương phẳng B.Gương cầu lồi C.Gương cầu lõm D. Gương dị dạng Câu 9: Tần số dao động càng lớn khi: A.Vật dao động càng mạnh B.Vật dao động càng yếu C.Vật dao động càng nhanh D.Vật dao động càng chậm Câu 10: Siêu âm là những âm có tần số A. Lớn hơn 20 Hz B.Lớn hơn 20.000 Hz C. Nhỏ hơn 20 Hz D.Nhỏ hơn 20.000 Hz Câu 11: Khi nói trong phòng nhỏ ta không nghe tiếng vang nhưng nói trong phòng lớn thì ta nghe được tiếng vang, hỏi trong phòng nào có âm phản xạ: A.Phòng nhỏ B. Phòng lớn C. Cả hai phòng D. Không có phòng nào Câu 12: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần vận tốc truyền âm trong các môi trường: A.rắn, lỏng, khí. B. khí, lỏng, rắn. C.lỏng, khí, rắn. D. rắn, khi, lỏng. II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM) Câu 13 (2,0đ) : Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng và định luật phản xạ ánh sáng . Câu 14 (1,5đ): Gương cầu lõm có những tác dụng gì? ứng dụng để làm gì?
  4. . Câu 15 (1,5đ): Âm truyền dược trong môi trường nào? Không truyền được trong môi trường nào? Câu 16 (2,0đ) : Tính khoảng cách ngắn nhất từ người nói đến bức tường để nghe được tiếng vang? Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s. ĐỀ THI LÝ 7 HỌC KÌ 1(ĐỀ SỐ 2) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất ở mỗi câu hỏi. Câu 1. Trong một phòng hoàn toàn đóng kín bằng cửa kính, ta có thể nhìn thấy đồ vật trong phòng khi: A. Ban đêm, bật đèn, có ánh trăng, nhưng nhắm mắt. B. Ban đêm, bật đèn, không có ánh trăng, nhưng nhắm mắt. C. Ban đêm, không bật đèn, không có ánh trăng, nhưng mở mắt. D. Ban ngày, không bật đèn, mở mắt. Câu 2. Trong trường hợp nào dưới đây, ánh sáng truyền theo phương thẳng? A. Trong môi trường trong suốt. B. Đi từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác. C. Trong môi trường đồng tính. D. Trong môi trường trong suốt và đồng tính. Câu 3. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng nhật thực? A. Mặt Trời ngừng phát ra ánh sáng. B. Mặt Trời bỗng nhiên biến mất. C. Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được mặt đất. D. Người quan sát đứng ở nửa sau Trái Đất, không được Mặt Trời chiếu sáng. Câu 4. Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 40o. Góc tới có giá trị nào sau đây? A. 20o B. 80o C. 40o D. 60o Câu 5. Một điểm sáng S đặt trước một gương phẳng một khoảng d cho một ảnh S’ cách gương một khoảng d’. So sánh d và d’. A. d = d’ B. d > d’ C. d < d’ D. Không so sánh được. Câu 6. Chiếu một chùm tia tới song song lên một gương cầu lõm, ta thu được một chùm tia phản xạ có tính chất nào dưới đây? A. Song song B. Hội tụ C. Phân kì
  5. D. Không truyền theo đường thẳng Câu 7. Khi bác bảo vệ gõ trống, tai ta nghe thấy tiếng trống. Vật nào đã phát ra âm đó? A. Tay bác bảo vệ gõ trống. B. Dùi trống. C. Mặt trống. D. Không khí xung quanh trống. Câu 8. Vật nào sau đây dao động với tần số lớn nhất? A. Trong 1 giây, dây đàn thực hiện được 200 dao động. B. Trong 1 phút, con lắc thực hiện được 3000 dao động. C. Trong 5 giây, mặt trống thực hiện được 500 dao động. D. Trong 20 giây, dây chun thực hiện được 1200 dao động. Câu 9. Vật phát ra âm to hơn khi nào? A. Khi vật dao động nhanh hơn. B. Khi vật dao động mạnh hơn. C. Khi tần số dao động lớn hơn. D. Cả 3 trường hợp trên. Câu 10. Vận tốc truyền âm trong các môi trường tăng dần theo thứ tự nào sau đây? A. Rắn, lỏng, khí. B. Khí, rắn, lỏng. C. Lỏng, khí, rắn. D. Khí, lỏng, rắn. Câu 11. Vật nào dưới đây phản xạ âm kém? A. Đệm cao su. B. Mặt đá hoa. C. Mặt gương. D. Thép. Câu 12. Âm nào dưới đây gây ô nhiễm tiếng ồn? A. Tiếng xình xịch của bánh tàu hỏa đang chạy. B. Tiếng sấm rền. C. Tiếng máy móc làm việc phát ra to, kéo dài. D. Tiếng sóng biển ầm ầm. II. PHẦN TỰ LUẬN: (4 điểm) Câu 13. Trên ô tô, xe máy người ta thường lắp một gương lồi ở phía trước người lái xe để quan sát ở phía sau mà không lắp một gương phẳng. Làm như thế có lợi gì? Câu 14. Em phải đứng cách xa núi ít nhất bao nhiêu, để tại đó, em nghe được tiếng vang tiếng nói của mình ? Biết rằng vận tốc truyền của âm trong không khí là 340 m/s ĐỀ KIỂM TRA VẬT LÝ 7 HỌC KÌ 1 - ĐỀ SỐ 3 I. TRẮC NGHIỆM Điền chữ cái đứng trước đáp án mà con chọn vào bảng sau: (5 điểm) Câu 1: Vì sao ta nhìn thấy một vật? A. Vì ta mở mắt hướng về phía vật
  6. B. Vì mắt ta phát ra các tia sáng chiếu lên vật C. Vì có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta D. Vì vật được chiếu sáng Câu 2: Vật nào sau đây không phải là vật sáng? A. Bông hoa dưới ánh nắng mặt trời. B. Con mèo dưới ánh nắng mặt trời. C. Con người dưới ánh nắng mặt trời. D. Bảng đen dưới ánh nắng mặt trời Câu 3: Trong một môi trường trong suốt và đồng tính thì ánh sáng: A. Luôn truyền theo đường gấp khúc B. Luôn truyền theo đường thẳng C. Luôn truyền theo đường cong D. Có thể truyền theo đường cong hoặc đường gấp khúc Câu 4: Góc phản xạ luôn: A. Lớn hơn góc tới B. Nhỏ hơn góc tới C. Bằng góc tới. D. Lúc lớn hơn, lúc nhỏ hơn góc tới Câu 5: Cho góc tới bằng 600. Góc phản xạ có giá trị A. 600 B. 400 C. 300 D. 200 Câu 6: Chọn câu trả lời đúng: A. Ảnh của vật qua gương phẳng lớn hơn vật B. Ảnh của vật qua gương phẳng nhỏ hơn vật C. Ảnh của vật qua gương phẳng bằng vật D. Ảnh của vật qua gương phẳng có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật Câu 7: Một ngọn nến đặt vuông góc trước một gương phẳng và cách mặt gương 16cm. Ảnh của ngọn nến cách gương: A. 14 cm B. 8cm C. 16 cm D. 20cm Câu 8: Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng là: A. Ảnh ảo, không hứng được trên màn. B. Ảnh thật, hứng được trên màn C. Ảnh ảo, hứng được trên màn. D. Ảnh thật, không hứng được trên màn Câu 9: Ảnh tạo bởi gương cầu lồi là: A. ảnh ảo lớn hơn vật B. ảnh thật nhỏ hơn vật C. ảnh thật lớn hơn vật D. ảnh ảo nhỏ hơn vật Câu 10: Tại sao ở các góc đường có khúc cua hẹp người ta lại lắp các loại gương cầu lồi mà không dùng các gương phẳng? A. Vì các gương cầu lồi cho ảnh rõ nét hơn B. Vì các gương cầu lồi cho ảnh lớn hơn vật C. Vì các gương cầu lồi giá thành rẻ hơn gương phẳng D. Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn gương phẳng có cùng kích thước Câu 11: Nguồn âm của cây đàn ghi – ta là: A. Dây đàn B. Hộp đàn C. Ngón tay gảy đàn
  7. D. Lớp không khí bị nén bên trong hộp đàn Câu 12 : Hộp đàn ghi ta có tác dụng gì là chủ yếu? A. Để tạo kiểu dáng cho đàn B. Để khuếch đại âm do dây đàn phát ra C. Để người nhạc sĩ có chỗ tì khi đánh đàn D. Để người nghệ sĩ có thể vỗ vào hộp đàn khi cần thiết. Câu 13: Nguồn âm của cây sáo trúc là: A. Các lỗ sáo B. Miệng người thổi sáo C. Lớp không khí trong ống sáo D. Lớp không khí ngoài ống sáo Câu 14: Khi trời mưa ta thường thấy tiếng sấm bao giờ cũng xuất hiện sau ánh chớp. Điều này được lí giải là: A. Khi hai đám mây va chạm nhau sẽ sinh ra tia chớp sau đó mới sinh ra tiếng động, do vậy mà ta nghe thấy tiếng sấm sau khi thấy tia chớp B. Do vận tốc ánh sáng lớn hơn vận tốc âm thanh C. Do vận tốc âm thanh lớn hơn vận tốc ánh sáng D. Do mắt ta nhìn được từ rất xa còn âm thanh thì chỉ đến gần tai mới nghe được Câu 15: Khi nói một vật dao động với tần số 70Hz có nghĩa là: A. Trong 1 phút vật thực hiện 70 dao động. B. Trong 1 giờ vật thực hiện 70 dao động. C. Trong 70 giây vật thực hiện 1 dao động. D. Trong 1 giây vật thực hiện 70 dao động. Câu 16: Ta nghe được những âm có tần số A. từ 200 Hz đến 20.000 Hz B. từ 20 Hz đến 20.000 Hz. C. từ 2 Hz đến 2000 Hz. D. từ 2 Hz đến 20.000 Hz. Câu 17: Âm phản xạ là: A. Âm dội lại khi gặp vật chắn B. Âm đi xuyên qua vật chắn C. Âm đi vòng qua vật chắn D. Các loại âm trên Câu 18: Chọn đáp án đúng A. Tiếng vang là âm dội lại khi gặp một vật chắn B. Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cùng một lúc với âm phát ra C. Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm phát ra 1 khoảng thời gian nhỏ hơn 1/15 giây D. Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm phát ra 1 khoảng ít nhất là 1/15 giây Câu 19: Vật nào dưới đây phản xạ âm tốt? A. Miếng xốp B. Đệm cao su C. Rèm nhung D. Cửa kính Câu 20: Âm nào dưới đây gây ô nhiễm tiếng ồn? A. Tiếng sấm rền B. Tiếng máy móc làm việc phát ra to, kéo dài C. Tiếng xình xịch của bánh tàu hỏa đang chạy D. Tiếng sóng biển ầm ầm hí ĐỀ KIỂM TRA VẬT LÝ HỌC KÝ – ĐỀ SỐ 4 I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm): (Chọn chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng)
  8. Câu 1 (0,5 điểm): Âm thanh nào dưới đây gây ô nhiễm tiếng ồn A. Tiếng sấm rền. B. Tiếng xình xịch của bánh tàu hoả đang chạy. C. Tiếng sóng biển ầm ầm. D. Tiếng máy móc làm việc phát ra to và kéo dài. Câu 2 (0,5 điểm): Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là: A. Ảnh ảo lớn hơn vật. B. Ảnh ảo nhỏ hơn vật. C. Ảnh thật lớn hơn vật D. Ảnh thật nhỏ hơn vật. Câu 3 (0,5 điểm): Những vật nào sau đây là nguồn sáng? A. Mặt gương B. Một cái kính trắng. C. Mặt bàn nhẵn bóng D. Một ngọn nến đang cháy. Câu 4 (0,5 điểm): Âm to là âm có: A. Biên độ dao động lớn. B. Biên độ dao động nhỏ. C. Tần số dao động lớn. D. Tần số dao động nhỏ. II. TỰ LUẬN (8,0 điểm): Câu 1: (2 điểm) a) Nêu tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng. b) So sánh vùng nhìn thấy của gương phẳng và vùng nhìn thấy của gương cầu lồi có cùng kích thước.
  9. Câu 3: (2 điểm) a) Nguồn âm là gì? Lấy ví dụ? b) Tần số dao động là gì? Độ cao của âm có quan hệ như thế nào với tần số dao động? Đề thi vật lý cuối kỳ lớp 7 – đề số 5 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Chiếu một chùm sáng hẹp vuông góc vào mặt một tấm bìa cứng, hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra? A. Ánh sáng truyền xuyên qua tấm bìa B. Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường cong. C. Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường gấp khúc. D. Ánh sáng không thể truyền qua được tấm bìa. Câu 2: Vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng? A. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng B. Ngọn nến đang cháy C. Mặt Trời D. Đèn ống đang sáng Câu 3: Chiếu một tia sáng vuông góc với mặt một gương phẳng. Góc phản xạ r có giá trị nào sau đây?
  10. A. r = 0° B. r = 45° C. r = 90° D. r = 180° Câu 4: Khi nào ta nhìn thấy một vật? A. Khi vật được chiếu sáng B. Khi ta mở mắt hướng về phía vật C. Khi vật phát ra ánh sáng D. Khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta Câu 5: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là A. Ảnh ảo, hứng được trên màn. B. Ảnh ảo, nhỏ hơn vật. C. Ảnh ảo, lớn bằng vật. D. Ảnh ảo, lớn hơn vật. Câu 6: Ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lõm là A. lớn bằng vật. B. lớn hơn vật. C. nhỏ hơn vật. D. nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương cầu lồi. II tự luận (7đ) Câu 1: (2 điểm) a) Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? b) Phát biểu nội dung định luật phản xạ ánh sáng? Câu 2: (3 điểm) a) Em hãy so sánh bóng tối và bóng nửa tối ?
  11. b) Em hãy so sánh bóng tối và vùng sáng? Câu 3: (2 điểm) a) Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi? b) So sánh vùng nhìn thấy của gương phẳng và gương cầu lồi có cùng kích thước, đặt hai gương ở cùng một vị trí ? Đề thi vật lý lớp 7 –đề số 6 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng? A. Cây cối ven đường B. Ngọn nến đang cháy C. Mặt trời D. Đèn ống đang sáng Câu 2: Nếu điểm S cách gương phẳng 75cm thì ảnh S’ của điểm S qua gương cách điểm S một khoảng: A. 140 cm B. 150 cm C. 160 cm D. 70 cm Câu 3: Vì sao nhờ có gương phản xạ đèn pin có thể chiếu đi xa? A. Vì nhờ có gương ta có thể nhìn thấy những vật ở xa. B. Vì gương cho ảnh ảo nhỏ hơn vật.
  12. C. Vì gương cầu lõm cho chùm phản xạ song song. D. Vì gương hắt ánh sáng trở lại. Câu 4: Khi nào ta không nhìn thấy một vật? A. Khi vật được chiếu sáng B. Khi ta mở mắt hướng về phía vật vào ban ngày C. Khi vật phát ra ánh sáng đến mắt ta D. Khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta Câu 5: Khi có nhật thực thì? A. Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất. B. Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất. C. Mặt Trăng không phản xạ ánh sáng nữa. D. Mặt Trời ngừng không chiếu sáng Mặt Trăng nữa. Câu 6: Tìm câu đúng: A. Nguồn sáng là các vật tự nó phát ra ánh sáng B. Nguồn sáng là các vật được kích thích phát ra ánh sáng C. Nguồn sáng là các vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó D. Nguồn sáng là các vật màu đen II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) Phân biệt nguồn sáng và vật sáng? Câu 2: (3 điểm) a) Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi? b) So sánh vùng nhìn thấy của gương phẳng và gương cầu lồi có cùng kích thước, đặt hai gương ở cùng một vị trí ?
  13. Câu 3: (2 điểm) Vẽ tiếp tia phản xạ (lưu ý: vẽ tiếp lên hình) và xác định góc tới, góc phản xạ. Đề thi cuối kỳ vật lý lớp 7- đề số 7 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Người ta có thể dùng gương cầu lõm để tập trung ánh sáng Mặt Trời vì: A. Gương cầu lõm hắt ánh sáng trở lại. B. Gương cầu lõm cho ảnh ảo lớn hơn vật. C. Các tia sáng Mặt Trời coi như những tia sáng song song, sau khi phản xạ trên gương sẽ cho chùm tia phản xạ hội tụ ở một điểm trước gương. D. Các tia sáng Mặt Trời coi như chùm tia tới phân kì, cho chùm tia phản xạ song song. Câu 2: Ảnh tạo bởi gương cầu lõm có thể là: A. ảnh thật B. ảnh ảo C. cả A và B đúng D. luôn luôn là ảnh ảo Câu 3: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 120°. Góc tới có giá trị nào sau đây? A. 20° B. 40° C. 60° D. 80°
  14. Câu 4: Khi có nhật thực thì? A. Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất. B. Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất. C. Mặt Trăng không phản xạ ánh sáng nữa. D. Mặt Trời ngừng không chiếu sáng Mặt Trăng nữa. Câu 5: Vì sao nhờ có gương phản xạ đèn pin có thể chiếu đi xa? A. Vì nhờ có gương ta có thể nhìn thấy những vật ở xa. B. Vì gương cho ảnh ảo nhỏ hơn vật. C. Vì gương cầu lõm cho chùm phản xạ song song. D. Vì gương hắt ánh sáng trở lại. Câu 6: Nếu điểm S cách gương phẳng 35cm thì ảnh S’ của điểm S qua gương cách điểm S một khoảng: A. 140 cm B. 150 cm C. 160 cm D. 70 cm II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) Nêu đặc điểm của ba loại chùm sáng và vẽ hình minh họa? . Câu 2: (3 điểm) a) Khi nào xảy ra hiện tượng nguyệt thực? b) Phân biệt sự giống và khác nhau của hiện tượng nguyệt thực và nhật thực? Câu 3: (2 điểm) Cho một vật sáng AB đặt trước gương phẳng. Hãy vẽ ảnh A’B’ của vật AB tạo bởi gương phẳng (dựa vào tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng).
  15. Đề thi vật lý lớp 7 –đề số 8 . PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Gương cầu lồi được sử dụng làm gương chiếu hậu trên xe ô tô. Vì: A. Ảnh nhìn thấy trong gương rõ hơn. B. Ảnh nhìn thấy trong gương lớn hơn. C. Vùng nhìn thấy của gương rộng hơn gương phẳng có cùng kích thước. D. Vùng nhìn thấy sáng rõ hơn. Câu 2: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? A. Khi ta mở mắt. B. Khi có ánh sáng đi ngang qua mắt ta. C. Khi có ánh sáng lọt vào mắt ta. D. Khi đặt một nguồn sáng trước mắt. Câu 3: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là A. Ảnh ảo, hứng được trên màn. B. Ảnh ảo, nhỏ hơn vật. C. Ảnh ảo, lớn bằng vật. D. Ảnh ảo, lớn hơn vật. Câu 4: Chiếu một chùm sáng hẹp vuông góc vào mặt một tấm bìa cứng, hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra? A. Ánh sáng truyền xuyên qua tấm bìa B. Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường cong.
  16. C. Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường gấp khúc. D. Ánh sáng không thể truyền qua được tấm bìa. Câu 5: Một tia sáng chiếu tới gương phẳng và hợp với đường thẳng pháp tuyến một góc 60 0 . Góc phản xạ bằng? A. 00 B. 300 C. 600 D. 900 Câu 6: Khi có nguyệt thực thì? A. Trái Đất bị Mặt Trăng che khuất. B. Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất. C. Mặt Trăng không phản xạ ánh sáng nữa. D. Mặt Trời ngừng không chiếu sáng Mặt Trăng nữa. Câu 7: Vì sao nhờ có gương phản xạ đèn pin có thể chiếu đi xa? A. Vì nhờ có gương ta có thể nhìn thấy những vật ở xa. B. Vì gương cho ảnh ảo nhỏ hơn vật. C. Vì gương cầu lõm cho chùm phản xạ song song. D. Vì gương hắt ánh sáng trở lại. Câu 8: Hiện tượng nào dưới đây không phải là hiện tượng phản xạ ánh sáng? A. Quan sát thấy con cá trong bể nước to hơn so với quan sát ở ngoài không khí. B. Dùng đèn pin chiếu một chùm sáng lên một gương phẳng đặt trên bàn, ta thu được một vết sáng trên tường. C. Quan sát thấy ảnh của mình trong gương phẳng. D. Nhìn xuống mặt nước thấy cây cối ở bờ ao bị mọc ngược so với cây cối trên bờ. II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1: (3 điểm): Một người đứng trước một gương cầu lồi và một gương phẳng. a) Hãy nêu đặc điểm giống và khác nhau của ảnh người đó trong hai gương? b) So sánh ảnh của người đó tạo bởi gương cầu lồi, gương phẳng, gương cầu lõm?
  17. Câu 2: (3 điểm) Dựa vào tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, hãy nêu cách vẽ và vẽ ảnh của vật sáng AB có dạng mũi tên như hình vẽ. Đề ôn thi vật lý lớp 7 đề số 9 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: Chùm sáng song song gồm các tia sáng . trên đường truyền của chúng A. không hướng vào nhau B. cắt nhau C. không giao nhau D. rời xa nhau ra Câu 2. Hiện tượng nhật thực xảy ra khi: A. Trái đất ở giữa mặt trăng và mặt trời. B. Mặt trời ở giữa mặt trăng và trái đất. C. Mặt Trăng ở giữa Trái Đất và Mặt Trời. D. Ngày nào cũng xảy ra. Câu 3. Tìm câu đúng: A. Nguồn sáng là các vật tự nó phát ra ánh sáng B. Nguồn sáng là các vật được kích thích phát ra ánh sáng
  18. C. Nguồn sáng là các vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó D. Nguồn sáng là các vật màu đen Câu 4. Hiện tượng nào dưới đây không phải là hiện tượng phản xạ ánh sáng? A. Quan sát thấy con cá trong bể nước to hơn so với quan sát ở ngoài không khí. B. Dùng đèn pin chiếu một chùm sáng lên một gương phẳng đặt trên bàn, ta thu được một vết sáng trên tường. C. Quan sát thấy ảnh của mình trong gương phẳng. D. Nhìn xuống mặt nước thấy cây cối ở bờ ao bị mọc ngược so với cây cối trên bờ. Câu 5. Tia sáng tới gương phẳng hợp với tia phản xạ một góc 120 0 . Hỏi góc tới có giá trị bao nhiêu? A. 900 B. 600 C. 450 D. 300 Câu 6. Ảnh tạo thành khi đặt vật gần sát một gương cầu phẳng là: A. Ảnh ảo nhỏ hơn vật. B. Ảnh ảo lớn bằng vật. C. Ảnh thật hứng được trên màn chắn. D. Ảnh ảo lớn hơn vật. Câu 7. Trường hợp nào dưới đây không thể coi là một gương phẳng? A. Mặt kính trên bàn gỗ B. Mặt nước trong phẳng lặng C. Màn hình phẳng ti vi D. Tấm lịch treo tường Câu 8. Chọn câu trả lời sai. Vật cản sáng (chắn sáng) là vật A. Không cho ánh sáng truyền qua. B. Khi truyền đến nó ánh sáng bị hấp thụ hoặc là hắt lại hết. C. Cản đường truyền đi của ánh sáng. D. Cho ánh sáng truyền qua.
  19. II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1. (3 điểm): Hãy vẽ ảnh của vật trong hình sau: Câu 2. (3 điểm) a) Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là ảnh gì? Cho ví dụ. b) Sắp xếp độ lớn tăng dần của ảnh khi tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi và gương cầu lõm. Đề thi vật lý cuối kỳ đề số 10 A. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm): Chọn đáp án đúng nhất Câu 1 : Trường hợp nào dưới đây ta không nhận bết được miếng nhựa màu đen? A. Đặt miếng nhựa màu đen lên một tờ giấy màu vàng rồi đặt dưới ánh đèn điện. B. Đặt miếng nhựa màu đen lên trên một tờ giấy trắng rồi đặt trong phòng tối. C. Đặt miếng nhựa màu đen trước một ngọn nến đang cháy. D. Đặt miếng nhựa màu đen ngoài trời nắng. Câu 2 : Hiện tượng nào dưới đây không phải là hiện tượng phản xạ ánh sáng? A. Quan sát thấy con cá trong bể nước to hơn so với quan sát ở ngoài không khí. B. Dùng đèn pin chiếu một chùm sáng lên một gương phẳng đặt trên bàn, ta thu được một vết sáng trên tường.
  20. C. Quan sát thấy ảnh của mình trong gương phẳng. D. Nhìn xuống mặt nước thấy cây cối ở bờ ao bị mọc ngược so với cây cối trên bờ. Câu 3 : Ta nhìn thấy một vật khi: A. Có ánh sáng chiếu vào vật. B. Khi vật đặt ngoài trời nắng. C. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. D. Khi vật là một nguồn sáng. Câu 4 : Đêm rằm, ta quan sát thấy gì khi Mặt Trăng đi vào bóng tối của Trái Đất ? A. Mặt Trăng bừng sáng lên rồi biến mất. B. Phần sáng của Mặt Trăng bị thu hẹp dần rồi mất hẳn. C. Mặt Trăng to ra một cách thường. D. Trên mặt đất xuất hiện một vùng tối. Câu 5 : Đặt một bóng đèn pin đang bật sáng trước một tấm bìa có đục một lỗ thủng nhỏ O. Phải đặt mắt ở vị trí nào bên kia tấm bìa để có thể nhìn thấy dây tóc bóng đèn (hình vẽ) A. ở I B. ở H C. ở K D. ở L Câu 6 : Chiếu một chùm tia tới song song vào một gương cầu lõm, chùm tia phản xạ là chùm gì? A. Hội tụ tại một điểm. B. Song song. C. Phân kì. D. Có thể A hoặc B, hoặc C. B. TỰ LUẬN (7 điểm)
  21. Câu 1 (3 điểm) : Một người đứng trước ba cái gương (gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm), cách các gương một khoảng bằng nhau. Quan sát ảnh ảo của mình trong ba gương sẽ thấy chúng có tính chất gì giống nhau, khác nhau? Câu 2 (2 điểm) : Hãy vẽ ảnh của vật trong hình sau. Câu 3 (2 điểm) : Một nguồn sáng hình cầu có bán kính r có tâm S cách màn ảnh một khoảng SH = 1m. Tại trung điểm M của SH người ta đặt một tấm bìa hình tròn vuông góc với SH và có bán kính R = 10 cm. Trên màn bề rộng bán kính vùng nửa tối là 4 cm và bán kính vùng tối là 18 cm. Xác định giá trị của r. Đề thi vật lý số 11 A. TRẮC NGHIỆM (6 điểm): Chọn đáp án đúng nhất Câu 1 : Cho các chùm sáng được biểu diễn như sau: Chùm sáng song song, hội tụ, phân kì được biểu diễn lần lựơt là : A. Hình 2, 1, 3
  22. B. Hình 1, 2, 3 C. Hình 3, 2, 1 D. Hình 3, 1, 2. Câu 2 : Chọn phát biểu sai. A. Nguồn sáng rộng tạo ra sau vật cản bóng tối và bóng nửa tối trên màn chắn. B. Chùm sáng sau khi hội tụ sẽ trở thành chùm sáng phân kì. C. Tia sáng luôn luôn là đường thẳng. D. Nhật thực toàn phần quan sát được ở chỗ có bóng tối của trái đất lên mặt trăng. Câu 3 : Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 120o. Góc tới có giá trị nào sau đây? A. 30o. B. 80o. C. 45o. D. 60o. Câu 4 : Câu nào dưới đây là đúng khi nói về tính chất ảnh của một vật tảo bởi gương cầu lồi? A. không hứng được trên màn, nhỏ hơn vật. B. hứng được trên màn, nhỏ hơn vật. C. hứng được trên màn, bằng vật. D. không hứng được trên màn, bằng vật. Câu 5 : Một chùm tia song song chiếu đến một gương, chùm phản xạ sẽ hội tụ tại một điểm và ngược lại, một chùm tia phân kì thích hợp chiếu đến gương sẽ cho chùm tia phản xạ song song. Gương ấy là loại gương: A. Gương phẳng. B. Gương cầu lõm. C. Gương cầu lồi. D. Cả ba loại gương trên.
  23. Câu 6 : Để quan sát ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm thì mắt ta phải đặt ở đâu? A. Ở đâu cũng được nhưng phải nhìn vào mặt phản xạ của gương. B. Ở trước gương. C. Trước gương sao cho chùm tia phản xạ lọt vào mắt. D. Ở trước gương và nhìn vào vật. Câu 7 : Một ngọn nến đặt vuông góc trước một gương phẳng và cách mặt gương 16cm. Ảnh của ngọn nến cách gương: A. 14 cm. B. 16 cm. C. 8 cm. D. 20cm. Câu 8 : Trên xe ô tô, người ta gắn gương cầu lồi để cho người lái xe quan sát được các vật ở phía sau có lợi gì hơn là dùng gương phẳng? A. ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi rõ hơn trong gương phẳng. B. ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi to hơn trong gương phẳng. C. vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích. thước D. vùng nhìn thấy của gương cầu lồi sáng rõ hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng. Câu 9 : Hình vẽ nào d¬ưới đây mô tả đúng định luật phản xạ ánh sáng ? Câu 10 : Trong các lớp học, người ta lắp nhiều bóng đèn cùng loại ở các vị trí khác nhau nhằm mục đích: A. Các vị trí đều đủ độ sáng cần thiết. B. Học sinh không bị loá khi nhìn lên bảng.
  24. C. Tránh bóng đen và bóng mờ của người hoặc và tay. D. Cả A, B và C đều đúng. Câu 11 : Hình nào dưới đây vẽ không đúng hình mặt trăng khi có nguyệt thực một phần (hình vẽ) ? Câu 10 : Trong các lớp học, người ta lắp nhiều bóng đèn cùng loại ở các vị trí khác nhau nhằm mục đích: A. Các vị trí đều đủ độ sáng cần thiết. B. Học sinh không bị loá khi nhìn lên bảng. C. Tránh bóng đen và bóng mờ của người hoặc và tay. D. Cả A, B và C đều đúng. Câu 11 : Hình nào dưới đây vẽ không đúng hình mặt trăng khi có nguyệt thực một phần Câu 12 : Một nguồn sáng S được đặt trước một gương phẳng như hình vẽ. Nếu đưa S lại gần gương hơn thì khoảng không gian nhìn thấy ảnh của S qua gương này sẽ A. hẹp đi. B. tăng lên. C. không thay đổi. D. h ẹp đi sau đó tăng lên
  25. B. TỰ LUẬN (4 điểm) Câu 1 (2 điểm) : Hai gương phẳng G 1 và G2 đặt song song với nhau, mặt phản xạ quay vào nhau. Tia tới SI được chiếu lên gương G1 phản xạ một lần trên gương G1 và một lần trên gương G 2 (hình vẽ). Xác định góc tạo bởi tia tới SI và tia phản xạ cuối cùng trên gương G2. Câu 2 (2 điểm) : Vùng nhìn thấy của gương cầu lõm (còn gọi là thị trường của gương) phụ thuộc vào các yếu tố nào? Hãy nêu cách xác định vùng này.