Đề cương ôn thi học kỳ I môn Vật lý Lớp 11 - Năm học 2015-2016 - Trường THPT Trần Phú
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn thi học kỳ I môn Vật lý Lớp 11 - Năm học 2015-2016 - Trường THPT Trần Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_cuong_on_thi_hoc_ky_i_mon_vat_ly_lop_11_nam_hoc_2015_2016.docx
Nội dung text: Đề cương ôn thi học kỳ I môn Vật lý Lớp 11 - Năm học 2015-2016 - Trường THPT Trần Phú
- Trường THPT Trần Phú Chủ đề vật lý 11 – HKI – năm học 2015 – 2016 Tổ vật lý Chương I ÔN THI HKI 2015-2016 ĐIỆN TÍCH , ĐIỆN TRƯỜNG PHẦN I : CÂU HỎI LÝ THUYẾT Câu 1: viết công thức định luật Culông? Biểu diễn lực tác dụng giữa hai điện tích cùng dấu và khác dấu. q q Công thức: Lực điện khi các điện tích trong chân không F k 1 2 0 r2 Trong đó: + q1 và q2 là độ lớn hai điện tích; đơn vị C; + r là khoảng cách giữa hai điện tích; đơn vị là m. N.m2 + k = 9.109 là hệ số tỷ lệ ; 2 C Hình vẽ minh họa lực tương tác giữa hai điện tích Chú thích : F12 lực điện do điện tích q1 tác dụng lê điện tích q2 F21 lực điện do điện tích q2 tác dụng lê điện tích q1 Câu 2: Viết công thức xác định lực tương tác giữa các điện tích trong chất điện môi? Nêu ý nghĩa của hằng số điện môi? q q Lực Culông trong môi trường có hằng số điện môi là: F k 1 2 . r2 Ý nghĩa của hằng số điện môi: Nếu cùng điện tích và khoảng cách như nhau thì lực Culông trong chân không là F 0 thì trong chất điện môi có độ lớn giảm lần. F F 0 Câu 3: Trình bày nội dung chính của thuyết êlectron? Ý nghĩa? - Nguyên tử hay vật chất được gọi là trung hòa về điện khi tổng các điện tích của nó bằng không ( số hạt electron bằng số hạt proton ) - Êlectron có thể rời khỏi nguyên tử để di chuyển từ nơi này đến nơi khác. Nguyên tử mất êlectron sẽ trở thành một hạt mang điện dương gọi là ion dương. Một nguyên tử có thể nhận thêm êlectron để trở thành một hạt mang điện âm gọi là ion âm. Một vật nhiễm điện âm khi số êlectron mà nó chứa lớn hơn số hạt prôtôn. Ngược lại nếu số êlectron ít hơn số prôtôn thì vật nhiễm điện dương. - Ý nghĩa : + Dựa vào thuyết electron ta có thể giải thích hoặc suy đoán một số hiện tượng về điện trong tự nhiên. + Trong tự nhiên có các điện tích tự do (hay hạt tải điện) là êlêctrôn; i-ôn âm và i-ôn dương. Câu 4: Điện trường là gì? Tính chất cơ bản của điện trường là gì? Khái niệm: Điện trường là dạng môi trường vật chất đặc biệt bao quanh mọi điện tích và gắn liền với điện tích. Tính chất cơ bản. Tác dụng lực điện lên mọi điện tích đặt trong nó. Trang : 1
- Trường THPT Trần Phú Chủ đề vật lý 11 – HKI – năm học 2015 – 2016 Tổ vật lý Câu 5: Cường độ điện trường là gì? Nêu cách xác định lực điện tác dụng lên điện tích q đặt điện trường E vẽ hình minh họa ? Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực điện mạnh hay yếu của điện trường tại điểm đó. - Độ lớn cường độ điện trường được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F tác dụng lên một điện q đặt tại điểm đó và độ lớn của q. F - Công thức: E = q - Đơn vị. Vôn/mét (V/m) Quan hệ giữa lực điện và vectơ cường độ điện trường E : F q.E Điểm đặc trên điện tích q Hướng của lực : F q E _ . Cùng hướng với E khi q > 0 - + . Ngược hướng E khi q 0 độ lớn cường độ điện trường đơn vị là V/m + dM’N’ độ dài đại số của hình chiếu M’N’ . dM’N’ > 0 khi M’N’ cùng hướng E . dM’N’ < 0 khi M’N’ngược hướng E Trang : 2
- Trường THPT Trần Phú Chủ đề vật lý 11 – HKI – năm học 2015 – 2016 Tổ vật lý N M M N E E M’ N’ N’ M’ dM’N’ 0 dM’N’ 0 Câu 9: Điện thế là gì? Hiệu điện thế là gì? Điện thế tại một điểm M là đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng điện cho điện tích q đặt tại điểm đó. A + Điện thế được xác định bằng biểu thức : V M M q Với : . AM là công của lực điện trường làm di chuyển điện tích q từ điểm M ra xa vô cùng . Đơn vị : J/C hay V Hiệu điện thế giữa hai điểm M,N trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường về khả năng thực hiện công của điện trường tác dụng lên điện tích q khi điện tích q di chuyển giữa hai điểm đó. A + Hiệu điện thế được xác định bằng công thức : U MN V V MN q M N Với : . AMN là công của lực điện tác dụng lên điện tích q . Đơn vị : J/C hay V Câu 10: Nêu mối liên hệ giữa hiệu điện thế và điện trường? Nêu đặc điểm hướng chuyển động của điện tích q nếu đặc nhẹ nó trong điện trường và q chỉ chịu tác dụng của lực điện ?Nêu cách xác định hiệu điện thế giữa hai điểm M,N trong điện trường đều E Mối liên hệ giữa hiệu điện thế và điện trường: U + Độ lớn ta có công thức E MN . dM’N’ Với : dM’N’ độ dài đại số hình chiếu M’,N’ của M,N lên cùng một đường sức điện Nêu cách xác định hiệu điện thế giữa hai điểm M,N trong điện trường N đều E M U E.d MN M’N’ E + E >0 độ lớn cường độ điện trường đơn vị là V/m M’ N’ d 0 + dM’N’ độ dài đại số của hình chiếu M’N’ M’N’ M . dM’N’ > 0 khi M’N’ cùng hướng E N . d < 0 khi M’N’ngược hướng E M’N’ E Nếu q chỉ chịu tác dụng của lực điện và không có vận tốc đầu thì N’ dM’N’ 0 + điện tích q dương di chuyển từ nơi điện thế cao đến nơi có điện thế thấp hay dM’N’ 0 cùng chiều đường sức . + điện tích q âm di chuyển từ nơi điện thế thấp đến nơi điện thế cao hay ngược chiều đường sức . VC VT E Câu 10: Tụ điện là gì? Đại lượng nào đặc trưng cho tụ điện; nó xác định như thế nào? Trang : 3
- Trường THPT Trần Phú Chủ đề vật lý 11 – HKI – năm học 2015 – 2016 Tổ vật lý - Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. Hai vật dẫn đó gọi là hai bản của tụ điện. - Đại lượng nào đặc trưng cho tụ điện là điện dung + Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định. Q C + Độ lớn: C = U + Đơn vị. Fara; kí hiệu F. Năng lượng điện trường : - Năng lượng điện trường chính bằng năng lượng của tụ điện. 1 1 Q2 Công thức xác định năng lượng điện trường: W Q.U C.U2 . 2 2 2C Câu 11: Dòng điện là gì?Chiều dòng điện qui ước như thế nào? Nêu các tác dụng của dòng điện? - Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. - Chiều dòng điện: được qui ước là chiều dịch chuyển của các hạt tải điện dương. Các tác dụng của dòng điện: tác dụng từ. Tác dụng nhiệt. tác dụng hóa học, quang học Câu 12: Cường độ dòng điện: Khái niệm; viết biểu thức và nêu đơn vị? - Định nghĩa: Cường độ dòng điện đặc trưng cho tác dụng mạnh yếu của dòng điện, được xác định bằng thương số giữa điện lượng q dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian t và khoảng thời gian đó. q - Công thức: i . t - Đơn vị cường độ dòng điện: Ampe kí hiệu A. Câu 13: Dòng điện không đổi là gì? Viết biểu thức cường độ dòng điện không đổi ? - Khái niệm: Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không đổi theo thời gian. q - Cường độ dòng điện không đổi được tính bằng công thức : I t + q là điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn(C). + I là cường độ dòng điện (A) + t là thời gian(s) Câu 14: Nguồn điện là gì? Nêu cấu tạo chung của nguồn điện? các hạt tải điện trong nguồn chịu tác dụng của các lực nào và chuyển động như thế nào? - Nguồn điện là thiết bị tạo ra và duy trì hiệu điện thế (để duy trì dòng điện). Nói cách khác nguồn điện là thiết bị chuyển các dạng năng lượng khác thành điện năng. - Cấu tạo chung. Nguồn điện luôn có hai cực là cực dương (+) luôn nhiễm điện dương và cực âm (-) luôn nhiễm điện âm. - Các dạng năng lượng khác điện năng tạo ra lực lạ. Nên các điện tích trong nguồn chịu tác dụng của lực điện và lực lạ. - Lực lạ lớn hơn lực điện nên các điện tích dương từ cực (-) chuyển sang cực (+) và điện tích âm di chuyển theo chiều ngược lại. - Do đó dòng điện có chiều vào từ cực (-) ra cực (+) . Câu 15: Công của nguồn điện là gì? Đại lượng đặc trưng cho nguồn điện là gì? Xác định như thế nào? - Công của lực lạ thực hiện làm dịch chuyển các điện tích qua nguồn điện gọi là công của nguồn điện. - Suất điện động E của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và đo bằng thương số giữa công A của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích dương q bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương và độ lớn của điện tích q đó. Trang : 4
- Trường THPT Trần Phú Chủ đề vật lý 11 – HKI – năm học 2015 – 2016 Tổ vật lý A - Công thức: E = . q - Đơn vị của suất điện động là vôn V. Câu 16: Nêu công thức xác định điện năng và công suất tiêu thụ của một đoạn mạch? Đơn vị? Điện năng mà một đoạn mạch tiêu thụ khi có dòng điện không đổi chạy qua để chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác được đo bằng công thức: q A = qU và I nên A = UIt. t Đơn vị cơ bản là J; nhưng đơn vị thường dùng là kWh. Đổi đơn vị: 1(kW.h)=3,6.106 (J) = 3,6(MJ) Công suất tiêu thụ của đoạn mạch được xác định bằng lượng điện năng tiêu thụ trong một đơn vị thời gian A - Công suất tiêu thụ của đoạn mạch: P = UI . t 1J - Công suất : đơn vị Oát, kí hiệu W với 1W 1s Câu 17: Phát biểu định luật Jun-Len xơ?Viết biểu thức công suất tỏa nhiệt của đoạn mạch chỉ có điện trở thuần R? Nhiệt lượng tỏa ra của một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở vật dẫn ,với bình phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó. Công thức: Q = RI2t (J) U2 Công suất tỏa nhiệt của đoạn mạch chỉ có điện trở thuần R : P = UI RI2 R Câu 18: Nêu công và công suất của nguồn điện ? Công của nguồn điện là công của lực lạ. - Công của nguồn điện cũng chính là điện năng tiêu thụ của toàn mạch. - Công thức: Ang = q. = .I.t Câu 19: Phát biểu định luật Ôm cho toàn mạch, Viết biểu thức. - Định luật Ôm cho toàn mạch : Cường độ dòng điện I chạy trong mạch điện kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch. I = RN r - Trong đó: + RN là điện trở tương đương của mạch ngoài () + r là điện trở trong của nguồn điện.( ) + :suất điện động của nguồn điện(V) + I:cường độ dòng điện (A) Câu 20: Độ giảm điện thế trên một đoạn mạch là gì? Phát biểu mối quan hệ giữa suất điện động của nguồn điện và các độ giảm điện thế của các đoạn mạch trong mạch kín? - Tích của cường độ dòng điện chạy qua một vật dẫn và điện trở của vật dẫn đó được gọi là độ giảm điện thế. - Suất điện động của nguồn điện có giá trị bằng tổng các độ giảm điện thế ở mạch ngoài và mạch trong : E = I(RN + r) = IRN + Ir hay U = IR = - Ir Trong đó: + U = IR gọi là độ giảm điện thế mạch ngoài. + Còn Ir là độ giảm điện thế mạch trong. Câu 20: Hiệu suất của nguồn là gì? Trang : 5
- Trường THPT Trần Phú Chủ đề vật lý 11 – HKI – năm học 2015 – 2016 Tổ vật lý - Hiệu suất của máy thu bằng thương số giữa công có ích và công toàn phần. 2 - Nhiệt lượng toả ra trong nguồn điện Qn = rI t là năng lượng vô ích. A U - Ta có H coù ích A E trong đó, Acó ích là công của dòng điện sản ra ở mạch ngoài. - Nếu mạch ngoài chỉ có điện trở RN thì công thức tính hiệu suất của nguồn điện là R H = N RN r Câu 21: Viết công thức tính suất điện động của bộ nguồn và điện trở trong của nó? Xét trường hợp nếu các nguồn giống nhau mắc nối tiếp? - Ta có suất điện động nt và điện trở trong rnt của bộ nguồn là: nt = 1+ 2 + + n và rnt = r1 + r2 + + rn. - Nếu ta có n nguồn có và r nối tiếp thì ta có nt = n và rnt = nr. Ý nghĩa. Bộ nguồn nối tiếp để tăng suất điện động. Câu 22: Viết công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn mắc song song ? Xét trường hợp nếu các nguồn giống nhau mắc song song ? - Ta có suất điện động // và điện trở trong r// của bộ nguồn là: // = 1= 2 = = n 1 1 1 1 . r// r1 r2 rn - Nếu ta có n nguồn có và r nối tiếp thì ta có r // = và r . // n Ý nghĩa. Bộ nguồn mắc// để tăng công suất của nguồn. Câu 23: Trình bày bản chất của dòng điện trong kim loại? Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời của các êlêctrôn tự do ngược chiều điện trường. Câu 24: Bản chất dòng điện trong chất điện phân - Dòng điện trong chất điện phân là dòng dịch chuyển có hướng của các i-ôn dương cùng chiều điện trường và i-ôn âm ngược chiều điện trường. PHẦN II: CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 : Lực tương tác giữ hai điện tích Bài tập 1. Tính lực tương tác điện giữa 2 điện tích q1 = +3(C) và q2 = –3(C) đặt cách nhau một khoảng r = 3(cm) ở a. trong chân không. b. trong dầu hỏa có hằng số điện môi = 2 . Trang : 6
- Trường THPT Trần Phú Chủ đề vật lý 11 – HKI – năm học 2015 – 2016 Tổ vật lý Bài tập 2.Cho hai điện tích điểm q1 = –0,2(C) và q = 0,4(C) đặt cách nhau 3(cm). 2 a. Tính lực tương tác điện giữa 2 điện tích khi chúng ở trong chân không. b. Tính khoảng cách giữa 2 điện tích để lực điện giữa chúng trong chân không là F’ = 0,216(N). c. Nếu ta đưa hai điện tích trên vào chất điện môi = 3 thì lực tương là bao nhiêu.biết khoảng cách giữa hai điện tích vẫn bằng 3cm. Để cho lực tương tác giữa chúng giống trong chân không ta phải thay đổi khoảng cách giữa hai điện tích như thế nào? Bài 3 : viết công thức định luật Culông? Biểu diễn lực tác dụng giữa hai điện tích cùng dấu và khác dấu. Bài 4 Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r1 = 2(cm), lực đẩy –4 giữa chúng là F1 = 1,6.10 (N). a. Độ lớn của các điện tích đó là bao nhiêu? b. Khoảng cách r2 giữa chúng phải là bao nhiêu để –4 lực tương tác giữa chúng là F2 = 2,5.10 (N) ? Bài 5 :Cho hai điện tích q 1 = 2(C) và q2 = 3(C) đặt trong không khí. a. Nếu lực điện giữa chúng là 0,1N thì khoảng cách Trang : 7
- Trường THPT Trần Phú Chủ đề vật lý 11 – HKI – năm học 2015 – 2016 Tổ vật lý giữa chúng là bao nhiêu? b. Nếu đưa hệ hai điện tích trên vào chất điện môi có = 4, đồng thời giảm khoảng cách giữa hai điện tích đi ba lần thì lực tương tác giữa chúng bằng bao nhiêu? Bài 6 :Cho hai điện tích q1 ,q2 đặt cách nhau một khoảng r. khi r = r1 thì lực tương tác giữa chúng là F1= 144N và khi r = r2 thì lực tương tác giữa chúng là F2 = 64N. Tính lực tương tác giữa q 1 ,q2 trong các trường hợp sau a. r = r1+ r2 b. r = r2 - r1 c. r= 4r1 + 9r2 Bài 7 : Viết công thức xác định lực tương tác giữa các điện tích trong chất điện môi? Nêu ý nghĩa của hằng số điện môi? Bài 8 :Cho hai điện tích q1 = q2 = Q . Khi Q = Q1 thì lực tương tác giữa chúng là 9N và khi Q = Q2 thì lực tương tác giữa chúng là 16N. Tính lực tương tác giữa q1 ,q2 khi Q = Q1 + Q2 Bài 9 :Hai quả cầu nhỏ tích điện giống nhau q = 0,12(C) được treo bằng hai sợi dây giống nhau, không dãn, khối lượng không đáng kể và dài 10cm thì Trang : 8
- Trường THPT Trần Phú Chủ đề vật lý 11 – HKI – năm học 2015 – 2016 Tổ vật lý thấy hai dây tạo với nhau góc 600. Xác định khối lượng của hai quả cầu và lực căng của dây. Bài 10 :Cường độ điện trường là gì? Nêu cách xác định lực điện tác dụng lên điện tích q đặt điện trường E vẽ hình minh họa ? Bài 11 :Quả cầu Q = 10(C) cố định và treo quả cầu nhỏ có khối lượng m=5g tích điện q=1(C. bằng dây không dãn dài 20cm. Xác định lực căng của dây treo. Bài 12 :Hai quả cầu nhỏ cùng khối lượng m = 5g được treo trong không khí bằng hai sợi dây nhẹ cùng chiều dài l =1,2m vào cùng một điểm. Khi hai quả cầu nhiễm điện giống nhau thì chúng đẩy nhau và cách nhau khoảng r = 6cm.Tính điện tích của mỗi quả cầu, lấy g =10m/s2 . Trang : 9
- Trường THPT Trần Phú Chủ đề vật lý 11 – HKI – năm học 2015 – 2016 Tổ vật lý Bài 13 : Một điện trường đều có cường độ điện trường E = 2.103(V/m). Đặt điện tích q = 20(nC) trong điện trường trên thì nó chịu lực tác dụng như thế nào? Bài 14 :Viết công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn mắc song song ? Xét trường hợp nếu các nguồn giống nhau mắc song song ? Bài 15 :: Đặt điện tích q = 10(F) vào điện trường đều thì nó chịu lực tác dụng 0,5(N). Xác định cường độ điện trường. Bài 16 : : Nếu tăng đồng thời độ lớn điện tích và cường độ điện trường lên 2 thì độ lớn lực điện tác dụng lên điện tích thay đổi như thế nào? Bài 17 : Trình bày nội dung chính của thuyết êlectron? Ý nghĩa? Bài 18 : Một quả cầu nhỏ khối lượng 1,2g, mang điện tích q, được treo vào đầu một sợi dây mảnh đặt trong điện trường nằm ngang có độ lớn E = 1200V/m. Khi cân bằng, dây treo lệch ngược hướng Trang : 10
- Trường THPT Trần Phú Chủ đề vật lý 11 – HKI – năm học 2015 – 2016 Tổ vật lý với E và họp với phương thẳng đứng góc α =20. Lấy g =10m/s2, tìm điện tích quả cầu. Đáp án: q = /3,64.10-6 C. Bài 19 : Một quả cầu khối lượng m = 0,1(g) treo trên một sợi dây mảnh, được đặt vào trong một điện trường đều có phương nằm ngang, cường độ E = 1000(V/m) 0 khi đó dây treo bị lệch một góc = 30 với phương thẳng đứng. Lấy g = 10(m/s2). Xác định điện tích của quả cầu và lực căng dây treo có giá trị bao nhiêu? Bài 20 : Hiệu suất của nguồn là gì? Bài 21 : Một quả cầu khối lượng m = 0,1(g) tích điện q = 1(mC) treo trên một sợi dây mảnh, được đặt vào trong một điện trường đều có phương nằm 0 ngang, khi đó dây treo bị lệch một góc = 45 với phương thẳng đứng. Lấy g = 10(m/s 2). Tính cường độ điện trường và lực căng dây treo. Trang : 11
- Trường THPT Trần Phú Chủ đề vật lý 11 – HKI – năm học 2015 – 2016 Tổ vật lý Bài 22 : Một điện tích điểm Q = - 3(C) đặt trong chân không. a. Xác định cường độ điện trường tại điểm A cách điện tích 50cm. b. Tìm vị trí điểm B. Biết cường độ điện trường tại B lớn hơn A hai lần c. Ta đưa điện tích Q vào chất điện môi = 4.xác định vị trí C để cường độ điện trường tại C có độ lớn như câu a . Bài 23 : Điện trường là gì? Tính chất cơ bản của điện trường là gì? Bài 24 : Một điện tích Q = 6(nC) đặt trong chất điện môi = 3. a. Xác định cường độ điện trường tại điểm cách Q một đoạn 20cm. b. Nếu tại đó ta đặt điện tích q = 2(nC) thì lực điện tác dụng lên nó bằng bao nhiêu? Bài 25 : Cho hai điểm A và B cùng nằm trên một đường sức của điện trường do một điện tích điểm q > 0 gây ra. Biết độ lớn của cường độ điện trường tại A là 36V/m, tại B là 9V/m. Trang : 12
- Trường THPT Trần Phú Chủ đề vật lý 11 – HKI – năm học 2015 – 2016 Tổ vật lý a. Xác định cường độ điện trường tại trung điểm M của AB. -2 b. Nếu đặt tại M một điện tích điểm q 0 = -10 C thì độ lớnn lực điện tác dụng lên q 0 là bao nhiêu? Xác định phương chiều của lực. Bài 26 : Một điện tích điểm Q đặt tại một điểm trong không khí. Xét một điểm M cách Q một đoạn r. Hãy tính cường độ điện trường trong các trường hợp sau. a. Khi Q = Q1 và Q = Q2 thì cường độ điện trường tại M có độ lớn lần lược là là E 1= 4V/m, E2= 6V/m. Khi Q = 3Q1 + 2Q2 thì cường độ điện trường tại M bằng bao nhiêu. b. khi r = r1 và r = r2 thì cường độ điện trường tại M có độ lớn lần lược là là E 1= 36V/m, E2= 9V/m. Khi r = r1 - r2 thì cường độ điện trường tại M bằng bao nhiêu. Bài 27 :.Độ giảm điện thế trên một đoạn mạch là gì? Phát biểu mối quan hệ giữa suất điện động của nguồn điện và các độ giảm điện thế của các đoạn mạch trong mạch kín? -10 Bài 28:.Hai điện tích q1 = - q2 = 4.10 C đặt tại A,B trong không khí cách nhau 6cm. Xác định véc tơ cường độ điện trường tại: a. Trung điểm O của AB b. M cách A 2cm cách B 8cm C.Tại O,M đặt 1 đt q = 3.10 -6C.Xác định độ lớn FO,FM tác dụng lên q Trang : 13
- Trường THPT Trần Phú Chủ đề vật lý 11 – HKI – năm học 2015 – 2016 Tổ vật lý Bài 29:Nêu công thức xác định điện năng và công suất tiêu thụ của một đoạn mạch? Đơn vị? Bài 30:. Cho hai điện tích điểm q 1 = q2 = +1,2(nC) đặt tại hai điểm A và B trong chân không, cách nhau một khoảng AB = 9(cm). Xác định cường độ điện trường tổng hợp tại. a. điểm C sao cho CA = 4(cm) và CB = 5(cm). b. điểm D sao cho DA = 12(cm) và DB = 3(cm). c. điểm M sao cho MA = MB = 9(cm). Bài 31:.Cho hai điện tích điểm q1 = 1,2 (nC) và q2 = -1,2(nC) đặt tại hai điểm A và B trong chân không, cách nhau một khoảng AB = 9(cm). Xác định cường độ điện trường tổng hợp tại. a. điểm C sao cho CA = 4(cm) và CB = 5(cm). Trang : 14
- Trường THPT Trần Phú Chủ đề vật lý 11 – HKI – năm học 2015 – 2016 Tổ vật lý b. điểm D sao cho DA = 12(cm) và DB = 3(cm). Bài 32:. Nguồn điện là gì? Nêu cấu tạo chung của nguồn điện? các hạt tải điện trong nguồn chịu tác dụng của các lực nào và chuyển động như thế nào? Cho êlêctrôn có điện tích là -1,6.10-19C và khối lượng 9,1.10-31kg. Đơn vị năng lượng. 1eV = 1,6.10-19(J) Bài 33:.Cho điện tích q = 2C di chuyển dọc theo đoạn thẳng dài 20cm cùng hướng với đường sức điện biết E = 2.103V/m .Xác định công của lực điện Bài 34:.Một êlectrôn dịch chuyển dọc theo đường sức của điện trường đoạn đường dài 10cm trong điện trường đều có cường độ E = 3000(kV/m) Tính công của lực điện trường Bài 35:.Phát biểu định luật Ôm cho toàn mạch, Viết biểu thức. Trang : 15
- Trường THPT Trần Phú Chủ đề vật lý 11 – HKI – năm học 2015 – 2016 Tổ vật lý Bài 36:.Một điện tích q = 20nC chuyển động dọc theo cạnh của tam giác đều cạnh a = 40cm trong điện trường đều có ↑↑ (với E=3.103V/m) . A.Xác định công của lực điện khi:Điện tích di chuyển theo các cạnh. AB; BC và CA. . B.Xác định hiệu điện thế UAB,UBC,UCA. C.Tại A đặt điện tích q = 10nc .xác định vecto cường độ điện trường tổng hợp tại B Bài 37:.Điện tích điểm q = 2.10-8C dịch chuyển dọc theo các cạnh của tan giác đều ABC cạnh a = 10cm đặt trong điện trường đều có véc tơ cường độ điện trường E //BC , E = 400V/m. Tính công của lực điện q dịch chuyển trên các cạnh của tam giác ABC Bài 38: Đặc điểm của vecto cường độ điện trường E do điện tích điểm Q gây ra tại một điểm M ? Trang : 16
- Trường THPT Trần Phú Chủ đề vật lý 11 – HKI – năm học 2015 – 2016 Tổ vật lý Bài 39:.Ba điểm A, B, C C tạo thành tam giác vuông tại A đặt trong điện trường đều E // BA . Cho E 0 60 , BC = 6cm, UBC = 120V. Tính UAC, UBA, E A B Bài 40:.Một êlectrôn chuyển động không vận tốc đầu từ A đến B trong điện trường đều. Biết U BA = 45,5(V). Vận tốc của êlectrôn tại B là bao nhiêu? Bài 41:.Phát biểu định luật Jun-Len xơ?Viết biểu thức công suất tỏa nhiệt của đoạn mạch chỉ có điện trở thuần R? Bài 42:.Khi bay qua 2 điểm M và N trong điện trường, động năng của êlectrôn tăng thêm 250(eV). Tìm UMN. Bài 43:.Viết công thức tính suất điện động của bộ nguồn và điện trở trong của nó? Xét trường hợp nếu các nguồn giống nhau mắc nối tiếp? Trang : 17
- Trường THPT Trần Phú Chủ đề vật lý 11 – HKI – năm học 2015 – 2016 Tổ vật lý Bài 44:.Một điện tích âm q = -10-6C dịch chuyển dọc theo cạnh của một tam giác đều ABC cạnh a = 20 cm ở trong điện trường đều E = 3000V/m. Tính công của lực điện trường khi điện tích q đi theo các cạnh AB, BC và CA. Cho biết vectơ cường độ điện trường song song với cạnh BC, chiều từ B đến C. Đáp số: 3.10-4 J ; -6.10-4 J ; 3.10-4 J Bài 45:. Nêu đặc điểm công của lực điện tác dụng lên điện tích q khi điện tích q di chuyển trong điện trường đều E và cách xác định công này ?. Bài 46:.Cho hai bản kim loại đặt song song, cách nhau 10 cm và được tích điện đối xứng nhau (+Q và -Q). Điện trường giữa hai bản là E= 5000 V/m. Một êlectrôn chuyển động không vận tốc đầu từ bản âm sang bản dương. Tìm vận tốc của hạt e- lúc nó tới bản dương. Đáp số: v=1,33.107 m/s Bài 47:.Hai mặt dẫn điện phẳng, điện tích đặt song song tạo ra khối hiệu điện thế U= 625V giữa hai mặt. Một electron được bắn thẳng từ mặt thứ nhất - đến mặt thứ hai. Tìm vận tốc ban đầu của e nếu vận tốc của e- bằng không ở ngay trên mặt thứ hai. Trang : 18
- Trường THPT Trần Phú Chủ đề vật lý 11 – HKI – năm học 2015 – 2016 Tổ vật lý 6 Đáp số: V0 = 14,8.10 m/s Bài 48: Tụ điện là gì? Đại lượng nào đặc trưng cho tụ điện; nó xác định như thế nào? Bài 49:Đại lượng nào đặc trưng cho tác dụng mạnh yếu của dòng điện ?phát biểu đại lượng đó? Bài 50:.Tụ điện có điện dung 2(F) khi nối tụ với hiệu điện thế 20V. a. Xác định điện tích của tụ. b. Có bao nhiêu êlêctrôn chuyển từ bản dương sang bản âm? Bài 51:.Một tụ điện phẳng có điện dung C = 10 -10C trong không khí. a. Khi nối tụ với nguồn điện 100V thì có điện tích bao nhiêu? b. Xác định năng lượng điện trường của tụ Bài 52:Tụ điện trong không khí khi nối với nguồn 20V thì điện tích là 2C. Trang : 19
- Trường THPT Trần Phú Chủ đề vật lý 11 – HKI – năm học 2015 – 2016 Tổ vật lý . A. Đại lượng nào đặt trưng cho khả năng tích điện của tụ .?Xác định đại lượng đó. b.Ta có thể tích điện tối đa cho tụ là bao nhiêu. Chương II DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI Tóm tắt kiến thức đã học ở cấp II U - Định luật Ôm với đoạn mạch chỉ chứa R: I . R - Trong đó: k là độ dẫn điện, R là điện trở của vật dẫn. l - Điện trở của vật dẫn hình lăng trụ: R . S Trong đó: là điện trở suất; l là chiều dài và S là tiết diện ngang của dây dẫn. - Các mạch điện trở nối tiếp và song song Nối tiếp Song song 1 1 1 1 Điện trở RB = R1 + R2 + +Rn RB R1 R2 Rn Dòng điện IB = I1 = I2= = In IB = I1 + I2 + + In Hiệu điện U = U + U + + U U = U = U = = U thế B 1 2 n B 1 2 n P U R P I R Hai điện 1 1 1 1 1 2 trở P2 U2 R2 P2 I2 R1 Điện trở R RB = nR; UB = nU R ; IB = nI giống nhau B n + Điện trở của mạch luôn + Điện trở của mạch luôn bé lớn hơn các điện trở thành hơn các điện trở thành phần. phần. Tính chất + Cường độ dòng điện và + Hiệu điện thế và công công suất tiêu thụ của từng suất tiêu thụ của từng điện điện trở tỷ lệ nghịch với trở tỷ lệ thuận với điện trở điện trở Bài 53:.Một đoạn dây dẫn có đường kính 0,4mm và điện trở 200 . a) Tính chiều dài đoạn dây, biết dây có điện trở suất 1,1.10 6 m . b) Trong thời gian 30 giây có một điện lượng 60C chuyển qua tiết diện của dây. Tính cường độ dòng điện qua dây và số electron chuyển qua tiết điện trong thời gian 2 giây. Bài 54:.Hai cuộn dây đồng có cùng trọng lượng. Cuộn thứ nhất có điện trở 81() và làm bằng dây Trang : 20
- Trường THPT Trần Phú Chủ đề vật lý 11 – HKI – năm học 2015 – 2016 Tổ vật lý đồng có đường kính 0,2 mm. Cuộn thứ hai làm bằng dây đồng có đường kính 0,6 mm. Tìm điện trở của cuộn thứ hai. Bài 55:.Nêu mối liên hệ giữa hiệu điện thế và điện trường? Nêu đặc điểm hướng chuyển động của điện tích q nếu đặc nhẹ nó trong điện trường và q chỉ chịu tác dụng của lực điện ?Nêu cách xác định hiệu điện thế giữa hai điểm M,N trong điện trường đều E Bài 56:.Tính số êlectrôn đi từ cực dương đến cực âm của nguồn điện trong 2 giây nếu có điện lượng 60(C) chuyển qua tiết diện thẳng của dây nối trong 1 phút. Bài 57:.Tính số electron đi qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 5 giây, biết rằng cường độ dòng điện qua dây dẫn là 2A. Bài 58:.Một điện lượng 6mC dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian 4s. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này. Trang : 21
- Trường THPT Trần Phú Chủ đề vật lý 11 – HKI – năm học 2015 – 2016 Tổ vật lý Bài 59:.Cho mạch điện như các hình vẽ: U = 12V, R1 = 6 , R2 = 4 , R3 = 12 . Tính: R1 a. Điện trở tương đương của đoạn mạch R3 R b. Cường độ dòng điện chạy qua các điện trở và hiệu 2 điện thế giữa 2 đầu các điện trở U R1 R2 R3 R1 R2 R U 3 U R1 R2 R1 R3 R2 R3 U U Bài 60:.Cho mạch điện như hình vẽ, hiệu điện thế mạch ngoài là 9 V, đèn ghi 6V- 6 W, R1= 12 và R2= 5 . a) Tính điện trở mạch ngoài ? b) Đèn có sáng bình thường không ? U RĐ R2 R1 Bài 61:.Hai bóng đèn Đ1 và Đ2 có kí hiệu ( 2,5V – 1W ) và (6V – 3W) , R1 = 8,75 được Trang : 22
- Trường THPT Trần Phú Chủ đề vật lý 11 – HKI – năm học 2015 – 2016 Tổ vật lý mắc như hình vẽ. Biết các bóng đèn sáng bình thường. Tính: a. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch. b. Điện trở của mạch MN. M N R Đ1 1 Đ 2 Bài 62 Nêu định nghĩa về điện trường đều và cho biết đặc điểm đường của nó ? Cho ví dụ? Bài 63:.Cho mạch điện như hình vẽ. Đèn Đ có ghi 6V- 3W, hiệu điện thế giữa hai đầu mạch không đổi U AB = 9V, R 1 =2Ω. a.Tính điện trở và cường độ dòng điện định mức của bóng đèn. b.Hỏi muốn đèn sáng bình thường thì giá trị của R 2 phải bằng bao nhiêu? R Đ R1 R2 Trang : 23
- Trường THPT Trần Phú Chủ đề vật lý 11 – HKI – năm học 2015 – 2016 Tổ vật lý Bài 64:.Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: Cho biết: R =6 ,R = R = 20 ,R = 2 , 1 2 3 4 a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch khi khóa k đóng và mở. b. Khi khóa k đóng cho UAB = 24 V. tính cường độ dòng điện qua R2. K C R1 A R2 B R3 R4 D Bài 65:.Cho đoạn mạch như hình 5: U = 18 V, R1 = 2 , R 2 = 3 , R 3 = 4 , R 4 = 6 . Tính:Cường độ dòng điện chạy qua các điện trở, âmpeke và hiệu điện thế giữa 2 đầu các điện trở R1 C A A B R3 R2 R4 D Trang : 24
- Trường THPT Trần Phú Chủ đề vật lý 11 – HKI – năm học 2015 – 2016 Tổ vật lý Bài 66:.Điện thế là gì? Để đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện tích trong điện trường gọi là gi? Phát biểu định nghĩa đại lượng đó? Bài 67:.Cho mạch điện như hình vẽ. UAB = 20 V không đổi. Biết điện trở của khóa K không đáng kể. R1 = 2 Ω; R2 = 1 Ω; R3 = 6 Ω; R4 = 4 Ω. Tính cường độ dòng điện qua các điện trở trong các trường hợp a) K mở b) K đóng. R1 R3 A K B R R 2 4 ĐS: a) I1 = I3 = 2,5 A; I2 = I4 = 4A. b) I1 ≈ 2,17A; I2 ≈ 4,33A; I3 ≈ 2,6A; I4 ≈ 3,9A. Bài 68:.Cho mạch điện như hình. UAB = 75 V; R1 = 15 Ω; R2 = 30 Ω; R3 = 45 Ω; R4 là một biến trở. Điện trở của ampe kế nhỏ không đáng kể. a) Điều chỉnh R4 để ampe kế chỉ số 0. Tính trị số R 4 khi đó. b) Điều chỉnh R4 bằng bao nhiêu để ampe kế chỉ 2A. R1 C R2 A A B R3 R4 D Trang : 25
- Trường THPT Trần Phú Chủ đề vật lý 11 – HKI – năm học 2015 – 2016 Tổ vật lý ĐS: a) 90 Ω b) 10 Ω. Bài 69:. Bản chất dòng điện trong chất điện phân Trình bày bản chất của dòng điện trong kim loại? Bài 70:. Có hai bóng đèn ghi 120V – 60 W và 120 V – 45 W. a) Tính điện trở và dòng điện định mức của mỗi bóng đèn. b) Mắc hai bóng trên vào hiệu điện thế U = 240V theo hai sơ đồ như hình vẽ. Tính các điện trở R 1 và R2 để hai bóng đèn trên sáng bình thường. 1 2 R1 1 2 2R2 + – + – U U Hình a Hình ĐS: b a) Rđ1 = 240 Ω; I đm1 = 0,5 A; Rđ2 = 320 Ω; I đm2 = 0,375 A b) R1 ≈ 137 Ω; R2 = 960 Ω. Trang : 26
- Trường THPT Trần Phú Chủ đề vật lý 11 – HKI – năm học 2015 – 2016 Tổ vật lý Bài 71:. Tính điện năng tiêu thụ và công suất điện khi dòng điện có cường độ 1A chạy qua dây dẫn trong 1 giờ, biết hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 6V. Bài 72: Dòng điện là gì?Chiều dòng điện qui ước như thế nào? Nêu các tác dụng của dòng điện? Bài 73: Một bàn ủi điện được sử dụng ở hiệu điện thế 220V, cường độ dòng điện qua bàn ủi là 5A. a. Tính nhiệt lượng bàn ủi tỏa ra trong 20 phút. b. Tính số tiền phải trả cho việc sử dụng bàn ủi này trong 30 ngày, nếu mỗi ngày sử dụng 20 phút. Giá tiền điện là 1200đ/1kw.h (1 Kwh = 3600 KJ) Bài 74: Cho điện tích điểm q= - 2.10 -10C đặt Trang : 27
- Trường THPT Trần Phú Chủ đề vật lý 11 – HKI – năm học 2015 – 2016 Tổ vật lý trong không khí. Biểu diễn vectơ cường độ điện trường và tính giá trị của cường độ điện trường tại điểm cách điện tích 3cm. Bài 75::Đèn có ghi 6V- 6W. Để đèn sáng bình thường ở hiệu điện thế 9V người ta mắc nối tiếp đèn với điện trở R. A.Tính giá trị của R. b.Nếu đèn hoạt động 1 ngày 2h trong 1 tháng(30 ngày).thì số tiền cần phải trả là bao nhiêu? Giá tiền điện là 1550đ/1kw.h (1 Kwh = 3600 KJ) Bài 76:Độ giảm điện thế trên một đoạn mạch là gì? Phát biểu mối quan hệ giữa suất điện động của nguồn điện và các độ giảm điện thế của các đoạn mạch trong mạch kín? Bài 77::Cùng 1 dòng điện chạy qua dây dẫn và dây tóc bóng đèn .Tại sao dây tóc nóng đến sáng trắng ra còn dây dẫn hầu như không nóng lên? Trang : 28
- Trường THPT Trần Phú Chủ đề vật lý 11 – HKI – năm học 2015 – 2016 Tổ vật lý Bài 78::Hai bóng đèn (110V-60W)và (110V- 40W)đem mắc nối tiếp vào mạch 220V thì độ sáng của 2 bóng có bình thường không? Bài 79::Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn có suất điện động và điện trở trong lần lượt là = 4,5 V; r = 1 Ω. Biết R 1 = 3 Ω; R2 = 6 Ω. Tính a) Cường độ dòng điện qua nguồn và cường độ dòng qua mỗi điện trở. b) Công suất của nguồn, công suất tiêu thụ ở mạch ngoài và hiệu suất của nguồn. , r R1 A B R2 ĐS: a) I = 1,5 A; I1 = 1 A; I2 = 0,5 A b) PE = 6,75 W; PN = 4,5 W; H ≈ 67%. Bài 80::Dòng điện không đổi là gì? Viết biểu thức cường độ dòng điện không đổi ? Trang : 29
- Trường THPT Trần Phú Chủ đề vật lý 11 – HKI – năm học 2015 – 2016 Tổ vật lý Bài 81::Cho mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động =1,5V, điện trở trong r=1/3 .Mạch ngoài gồm 2 điện trở R 1=4 , R2=8 mắc song song nhau. a. Tính điện trở tương đương của mạch ngoài. b. tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở. Bài 82:Nguồn điện có suất điện động là 3V và có điện trở trong là 2. Mắc song song hai bóng đèn như nhau có cùng điện trở là 6 vào hai cực của nguồn điện này. a. Tính công suất tiêu thụ điện của mỗi bóng đèn. b. Nếu tháo bỏ một bóng đèn thì bóng đèn còn lại sáng mạnh hơn hay yếu hơn so với trước đó? Bài 83:: Công của nguồn điện là gì? Đại lượng đặc trưng cho nguồn điện là gì? Xác định như thế nào? Bài 84::Dùng một nguồn điện để thắp sáng lần lượt 2 bóng đèn có điện trở R 1 = 2 và R2 = 8 , khi đó công suất tiêu thụ của hai bóng đèn là như nhau. Tìm điện trở trong của nguồn điện ? Bài 85:Một nguồn điện có suất điện động = 6 V, điện trở trong r = 2 Ω, mạch ngoài có điện trở R. Với giá trị nào của R thì công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là lớn nhất? Tính công suất cực đại Trang : 30
- Trường THPT Trần Phú Chủ đề vật lý 11 – HKI – năm học 2015 – 2016 Tổ vật lý đó. ĐS: R = r = 2 Ω; P = 4,5 W. max Bài 86::Hãy xác định suất điện động và điện trở trong của một acquy biết rằng nếu nó phát dòng điện I1 = 4A thì công suất mạch ngoài là P1 = 120W và khi nó phát dòng điện I 2=3A thì công suấ mạch ngoài là P2= 94,5W. Đáp số: = 36V, r =1,5Ω Bài 87::Mắc một điện trở 10 vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là 2 thì hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn là 10V. a.Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và suất điện động của nguồn điện. b.Tính công suất mạch ngoài và công suất của nguồn điện khi đó. Bài 88::Nếu mắc điện trở 16 với một bộ pin thì cường độ dòng điện trong mạch bằng 1 A. Nếu mắc điện trở 8 vào bộ pin đó thì cường độ bằng 1,8 A. Tính suất điện động và điện trở trong của bộ pin. Trang : 31
- Trường THPT Trần Phú Chủ đề vật lý 11 – HKI – năm học 2015 – 2016 Tổ vật lý Bài 89::Điện trở trong của một acquy là 0,06 và trên vỏ có ghi 12V. mắc vào hai cực của acquy này một bóng đèn có ghi 12V_5W. a. Chứng tỏ rằng bóng đèn gần như sáng bình thường và tính công suất tiêu thụ thực tế của bóng đèn khi đó. b.Tính hiệu suất của nguồn điện trong trường hợp này. Bài 90:Một nguồn điện có suất điện động là 6 V, điện trở trong r = 2 , mạch ngoài có điện trở R. a. Tính R để công suất tiêu thụ mạch ngoài là 4 W. b. Với giá trị nào của R để công suất mạch ngoài có giá trị cực đại? Tính giá trị đó? Bài 91::Cho mạch điện như hình vẽ. Biết = 1,5 V, r = 4 Ω; R1 = 12 Ω; R2 là một biến trở. a) Tính R2, biết công suất tiêu thụ trên R2 bằng 9 W. Tính công suất và hiệu suất của nguồn lúc này. b) Với giá trị nào của R 2 thì công suất tiêu thụ trên R2 lớn nhất? Giá trị lớn nhất ấy bằng bao nhiêu? , r R1 A B R2 ĐS: a) R2 = 1 Ω , I = 3,25 A; H = 18,75% hoặc R 2 = 9 Ω , I = 1,75 A; H = 56,25% b) R2 = 3 Ω; P2max = 12 W. Trang : 32
- Trường THPT Trần Phú Chủ đề vật lý 11 – HKI – năm học 2015 – 2016 Tổ vật lý Bài 92::Khi mắc điện trở R 1 = 4 vào hai cực của một nguồn điện thì dòng điện chạy trong mạch là 0,5A, khi nối mắc điện trở R2 = 10 vào hai cực của một nguồn điện thì dòng điện chạy trong mạch là 0,25 A. Tính suất điện động và điện trở trong của nguồn điện Bài 93:Một nguồn điện được mắc với một biến trở. Khi điện trở của biến trở là 1,65Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 3,3V; còn khi điện trở của biến trở là 3,5Ω thì hiệu điện thế ở hai cực của nguồn là 3,5V. Tìm suất điện động và điện trở trong của nguồn. ĐS: 3,7 V; 0,2 Ω. Bài 94::Cho mạch điện trong đó nguồn điện có điện trở trong r = 1. Các điện trở của mạch ngoài R1 = 6, R2 = 2, R3 = 3 mắc nối tiếp nhau. Dòng điện chạy trong mạch là 1A. a. Tính suất điện động của nguồn điện và hiệu suất của nguồn điện. b. Tính công suất tỏa nhiệt của mạch ngoài và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở, Trang : 33
- Trường THPT Trần Phú Chủ đề vật lý 11 – HKI – năm học 2015 – 2016 Tổ vật lý Bài 95::Nêu công và công suất của nguồn điện ? Bài 96:Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. ξ = 12V và r = 1. R1 = 6, R2 = R3 = 10. a.Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở. b.Tính điện năng tiêu thụ của mạch ngoài trong 10 phút và công suất tỏa nhiệt ở mỗi điện trở. c.Tính công của nguồn điện sản ra trong 10 phút và hiệu suất của nguồn điện. d. Tính điện tích và năng lượng của tụ. Biết C = 4F ξ , r C R1 R3 R2 Bài 97:Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: E = 6V, r = 1 , R1 = 0,8 , R2 = 2 , R3 = 3 . a. Tính hiệu điện thế hai cực của nguồn điện và cường độ dòng điện chạy qua các điện trở. b. Tính điện dung của tụ .Biết điện tích của tụ Q = 4mC Trang : 34
- Trường THPT Trần Phú Chủ đề vật lý 11 – HKI – năm học 2015 – 2016 Tổ vật lý R2 R 1 C R3 E,r Bài 98:Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: Biết R = 2 ,R = 3 . Khi K mở, vôn kế chỉ 2 3 6V, Khi K đóng vôn kế chỉ 5,6V và ampe kế chỉ 2A. a. Tính suất điện động và điện trở trong của nguồn điện. b. Tính R1 và cường độ dòng điện qua R2 và R3. R2 R1 R3 E,r A K V Bài 99::Cho mạch điện như hình, trong đó nguồn điện có suất điện động E = 1,5 V, điện Trang : 35
- Trường THPT Trần Phú Chủ đề vật lý 11 – HKI – năm học 2015 – 2016 Tổ vật lý trở trong r = 0,7 Ω; Các điện trở R 1 = 0,3 Ω; R2 = 2 Ω; R là biến trở. a) Điện trở R phải có giá trị bằng bao nhiêu để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là lớn nhất? b) Muốn cho công suất tiêu thụ trên R là lớn nhất thì R phải bằng bao nhiêu? Tính công suất trên R khi đó. E, r R R1 C A B R2 ĐS: a) R = 0,5 Ω b) R = 2/3 Ω; PRmax = 3/8 W. Bài 100:Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn có E = 13,5 V, r = 0,6 Ω; biết R1 = 3 Ω; R2 là một biến trở. Đèn có ghi 6 V – 6 W. a) Cho R2 = 6 Ω. Tìm cường độ dòng điện qua đèn, qua R1. Đèn có sáng bình thường không? b) Tìm R2 để đèn sáng bìng thường. c) Khi cho R2 tăng thì độ sáng của đèn thay đổi như thế nào? ĐS: a) IĐ = 0,9 A; I1 = 3,6 A; Đèn sáng yếu hơn mức bình thường b) R2 = 4,75 Ω; Trang : 36
- Trường THPT Trần Phú Chủ đề vật lý 11 – HKI – năm học 2015 – 2016 Tổ vật lý c) Khi cho R2 tăng thì độ sáng của đèn giảm. A B E, r R1 R2 Đ Bài 101:Cho mạch điện như hình vẽ. E = 12 V, r = 1 Ω; Đèn thuộc loại 6 V – 3 W; R1 = 5 Ω; RV vô cùng lớn; R A ≈ 0; R 2 là một biến trở. a) Cho R2 = 6 Ω. Tính số chỉ của ampe kế, vôn kế. Đèn có sáng bình thường không? b) Tìm giá trị của R2 để đèn sáng bình thường. ĐS: a) IA = 1,2 A; UV = 4,8 V; Yếu hơn mức bình thường; b) R2 = 12 Ω. A B E, r A V R1 R2 C Đ Trang : 37
- Trường THPT Trần Phú Chủ đề vật lý 11 – HKI – năm học 2015 – 2016 Tổ vật lý Bài 102:Cho mạch điện như hình vẽ[ 6.76a] trong đó: E = 15,6V, r = 0,4 Ω, R 1 = R2 =R3 = 3Ω, R4= 6Ω a) Tìm UMN b)Tìm điện tích và năng lượng của các tụ điện.Biết C1 1F và C2 2F c) Nếu gở bỏ tụ C 1 và sau đó nối MN bằng dây dẫn có điện trở không đáng kể. Tìm chiều và cường độ dòng điện qua MN R1 R M 2 B C1 A R3 R4 N C2 Đáp án: a. UMN = -2,34V b. Dòng điện có chiều từ N đến M Trang : 38
- Trường THPT Trần Phú Chủ đề vật lý 11 – HKI – năm học 2015 – 2016 Tổ vật lý Bài 103:Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r = 1 Ω. Các điện trở R1 = 1 Ω; R2 = 4 Ω; R3 = 3 Ω; R4 = 8 Ω. Biết U MN = 1,5 V. Tìm suất điện động của nguồn E. ĐS: 24 V. E, r R1 R3 A B M R2 N R4 Bài 104:Cho mạch điện như hình vẽ. Biết E = 6 V; r = 1 Ω; R = R = 1 Ω; R = R = 3 Ω; 1 4 2 3 Ampe kế có điện trở nhỏ không đáng kể. Tính cường độ dòng mạch chính, hiệu điện thế UAB và số chỉ của ampe kế. Chỉ rõ chiều của dòng điện qua ampe kế. E, r R1 C R3 A B A R2 R4 D ĐS: I = 2,4 A; UAB = 3,6 V; IA = 1,2 A có chiều từ C đến D. Trang : 39
- Trường THPT Trần Phú Chủ đề vật lý 11 – HKI – năm học 2015 – 2016 Tổ vật lý Bài 105:Một bộ nguồn gồm 4 pin giống nhau có cùng = 2V, r =1 a/ Tính suất điện động và điện trở trong của bộ khi mắc các nguồn trên song song ? b/ Tính suất điện động và điện trở trong của bộ khi mắc các nguồn trên nối tiếp? c/ Khi mắc bộ nối tiếp trên vào đoạn mạch gồm R 1 = R2 = 8 mắc song song. Hãy tính hiệu điện thế hai đầu R1 và R2 ? Bài 106:Để xác định nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn ta dựa vào định luật nào?Phát biểu định luật đó và Viết biểu thức công suất tỏa nhiệt của đoạn mạch chỉ có điện trở thuần R? Bài 107:Một nguồn điện có suất điện động 24V điện trở trong 6 dùng để thắp sáng bóng đèn (6V-3W) Có thể mắc tối đa bao nhiêu bóng đèn để các đèn sáng bình thường và phải mắc chúng như thế nào?Vẽ mach điện cho mỗi cách mắc Trang : 40
- Trường THPT Trần Phú Chủ đề vật lý 11 – HKI – năm học 2015 – 2016 Tổ vật lý Bài 108:Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn gồm 4 pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động E = 1,5 V và có điện trở trong r = 1 . Điện trở của mạch ngoài R = 6 . a) Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính. ĐS: 0,75 A. b) Tính hiệu điện thế UAB. ĐS: 4,5 V. c) Tính công suất của bộ nguồn. ĐS: 5,625 W. A B R Bài 109:Cho một điện trở R = 2 Ω mắc vào hai cực của một bộ nguồn gồm hai chiếc pin giống nhau. Nếu hai pin mắc nối tiếp thì dòng qua R là I 1 = 0,75 A. Nếu hai pin mắc song song thì dòng qua R là I2 = 0,6 A. Tính suất điện động e và điện trở trong r của mỗi pin. ĐS: e = 1,5 V; r = 1 Ω. Bài 110:Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: Biết, E1 = 20V, r1 = 4 , E2 = 12V, r2 = 2 . R1 = 2 ,R2 = 3 , C = 5C . Tính các dòng điện trong mạch và điện tích của tụ C. Trang : 41
- Trường THPT Trần Phú Chủ đề vật lý 11 – HKI – năm học 2015 – 2016 Tổ vật lý E1,r1 M N E2,r2 R1 R2 C Bài 111:.Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn 2 pin giống nhau, mỗi pin có có suất điện động ξ = 3V và có điện trở trong r = 0,2. Các điện trở mạch ngoài R = 18,7, R = 52, 1 2 dòng điện qua R1 là 0,2A a.Tính Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn. b.Tính R3 ? tính công suất tiêu thụ của mạch ngoài. R2 R1 R3 Bài 7.cho 2 đèn (120V-40W) và (120V-60W)mắc vào nguồn 240V a.tính điện trở và cường độ dòng điện qua mỗi đèn? b.tính hiệu điện thế và công suất tiêu thụ điện qua mỗi đèn? và cho biết đèn sáng thế nào? c.Cho biết điều kiện để hai đèn này sáng bình thường ở hiệu điện thế 240V là gì? Trang : 42
- Trường THPT Trần Phú Chủ đề vật lý 11 – HKI – năm học 2015 – 2016 Tổ vật lý Bài 112:bóng đèn (3V-6W)mắc vào hai cực của nguồn có suất điện động 3V ,r = 0,5 . a.Đèn có sáng bình thường không?tại sao? b.Để đèn sáng bình thường ta phải làm thế nào? . Bài 113:Muốn đo điện trở một dây dẫn bằng vôn kếV A Và ampe kế a.Vẽ sơ đồ mạch điện. b.Có một học sinh đã mắc nhầm Vôn kế V vào vị trí ampe kế A ,và ngược lại .Thì điều gì xảy ra?biết RA ≈ 0 , RV ≈ ∞ Trang : 43