Đề khảo sát chất lượng lần 2 môn Ngữ văn Lớp 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Thuận Thành 1 (Có đáp án)

doc 5 trang thaodu 4820
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng lần 2 môn Ngữ văn Lớp 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Thuận Thành 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_khao_sat_chat_luong_lan_2_mon_ngu_van_lop_12_nam_hoc_2018.doc

Nội dung text: Đề khảo sát chất lượng lần 2 môn Ngữ văn Lớp 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Thuận Thành 1 (Có đáp án)

  1. SỞ GD & ĐT BẮC NINH ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 2 TRƯỜNG THPT THUẬNTHÀNH 1 Năm học: 2018 – 2019 Môn: Ngữ văn 12 (Đề thi gồm 02 trang) Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề. I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu: “ Với học sinh, thách thức của các em cũng vô cùng to lớn. Là thế hệ của thế kỉ 21, các em sẽ phải đối mặt với một thế giới đầy biến động: những biến đổi khí hậu bất thường, nguồn tài nguyên đang cạn kiệt, môi trường đang bị ô nhiễm và bị tàn phá ghê gớm. Ngoài ra, những định hướng nghề nghiệp em chọn cho mình trong hôm nay, chưa chắc có thể tồn tại ở ngày mai. Trong một công trình nghiên cứu của mình, Howard Gardner, cha đẻ của thuyết đa trí tuệ đã từng chỉ ra: đến năm 2030, 47% nghề nghiệp hiện nay sẽ biến mất. Nghĩa là có những nghề nghiệp mới ra đời và thay thế nghề nghiệp cũ, em đã chuẩn bị tâm thế cho mình trước sự thay đổi đó chưa? Lại thêm một câu hỏi nữa đặt ra “Liệu chúng ta, thế hệ của một Việt Nam đầy sức trẻ có tụt hậu với cuộc cách mạng 4.0 như chúng ta tụt hậu với cuộc cách mạng 3.0 hay không “? Cốt lõi của sự thay đổi là sự dũng cảm của mỗi người. Dũng cảm để thừa nhận, dũng cảm để học hỏi, dũng cảm để tìm giải pháp, cách thức, dũng cảm để đối đầu. Các em dũng cảm để đối mặt với việc lười nhác, với việc học tập thụ động. Đối mặt vơi những thói hư tật xấu của mình và xã hội. Đối mặt với sự vô cảm của mình ngay cả với những người thân yêu nhất. Đối mặt với thách thức để các em nhận ra mình thiếu tư duy phản biện, một phẩm chất không thể thiếu của công dân thế kỷ 21 ” (Bài phát biểu khai giảng – Thầy Nguyễn Minh Quý – THPT Trần Nguyên Hãn – Hải Phòng 05/09/2017) Câu 1. Xác định phong cách ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản trên. Câu 2. Người viết đã chỉ ra những thách thức gì mà các em học sinh phải đối mặt ở thế kỷ? Câu 3. Anh/chị hãy cho biết tác dụng của phép điệp cấu trúc “Đối mặt với ” được sử dụng ở đoạn văn cuối ? Câu 4. Nêu một số thông điệp quan trọng mà thầy giáo muốn nhắn gửi đến các em học sinh qua nội dung bài phát biểu. II. LÀM VĂN (7.0 điểm) Câu 1 (2.0 điểm) Anh/Chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ về quan niệm được đưa ra trong văn bản Đọc hiểu trên: “Cốt lõi của sự thay đổi là sự dũng cảm của mỗi người”.
  2. Câu 2 (5.0 điểm) Trong bài kí Ai đã đặt tên cho dòng sông ? Hoàng Phủ Ngọc Tường đã miêu tả vẻ đẹp của sông Hương: Ở thượng nguồn: “Trước khi về đến vùng châu thổ êm đềm, nó đã là một bản trường ca của rừng già, rầm rộ giữa những bóng cây đại ngàn, mãnh liệt qua những ghềnh thác, cuộn xoáy như cơn lốc vào những đáy vực bí ẩn, và cũng có lúc nó trở nên dịu dàng và say đắm giữa những dặm dài chói lọi màu đỏ của hoa đỗ quyên rừng.” Khi về đến thành phố Huế: “sông Hương vui tươi hẳn lên giữa những biền bãi xanh biếc của vùng ngoại ô Kim Long”; “sông Hương uốn một cánh cung rất nhẹ sang đến Cồn Hến; đường cong ấy làm cho dòng sông mềm hẳn đi, như một tiếng “vâng” không nói ra của tình yêu”; “Đấy là điệu slow tình cảm dành riêng cho Huế”; “sông Hương đã trở thành một người tài nữ đánh đàn lúc đêm khuya.” Hãy phân tích những chi tiết trên để làm nổi bật nét đặc sắc trong hành trình của sông Hương. Từ đó nhận xét về nghệ thuật miêu tả của Hoàng Phủ Ngọc Tường. Hết
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM THI KHẢO SÁT Môn: Ngữ văn – Lớp 12 (Hướng dẫn chấm có 03 trang) Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 3.0 1 Phong cách ngôn ngữ chính luận/ Phong cách chính luận. 0.5 2 HS nêu ít nhất được hai thách thức: biến đổi khí hậu, tài nguyên cạn kiệt, 0.5 môi trường ô nhiễm, thay đổi nghề nghiệp 3 Tác dụng của phép điệp cấu trúc: 1.0 - Tạo nhịp điệu giục giã. - Nhấn mạnh và khẳng định sự cần thiết của thái độ dũng cảm đối đầu với thách thức của các bạn học sinh. 4 Học sinh có thể tùy theo hiểu biết cá nhân mà đưa ra các thông điệp khác 1.0 nhau, cần đảm bảo tính hợp lí, thuyết phục và logic. Nêu ra được ít nhất hai thông điệp. Ví dụ: - Cần chuẩn bị tâm thế để lựa chọn nghề nghiệp; tìm hiểu về nghề nghiệp hiện tại và nghề nghiệp trong tương lai để có lựa chọn đúng đắn. - Cần dũng cảm để thay đổi. - Cần đối mặt với những thách thức trong cuộc sống, không nên lảng tránh, bị động mà cần chủ động, linh hoạt. - Cần có tư duy phản biện để giúp con người trưởng thảnh trong một xã hội đang phát triển với một tốc độ nhanh chóng. II LÀM VĂN 7.0 1 Trình bày suy nghĩ về quan niệm: Cốt lõi của sự thay đổi là sự dũng 2.0 cảm của mỗi người. a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn 0.25 Thí sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng – phân – hợp, móc xích hoặc song hành. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0.25 Sự cần thiết phải có lòng dũng cảm để thay đổi. c. Triển khai vấn để nghị luận 1.0 Thí sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ được suy nghĩ về sự quan trọng của lòng dũng cảm mang tới sự thay đổi trong cuộc sống. Có thể theo hướng sau: - “Cốt lõi” là chỉ yếu tố nòng cốt, quan trọng nhất -> quan niệm khẳng định yếu tố quan trọng nhất tạo nên sự thay đổi là lòng dũng cảm. - Đây là quan niệm đúng đắn. Bởi khi có lòng dũng cảm mỗi bạn trẻ mới có thể thay đổi được bản thân mình, sống tốt hơn, đương đầu và vượt qua
  4. thách thức, góp phần thay đổi xã hội. - Mỗi người cần phải rèn luyện sự dũng cảm và có ý thức thay đổi. Phê phán những bạn trẻ có thái độ sống ỷ lại, thụ động, nhút nhát, yếu đuối. - Liên hệ rút ra bài học cho bản thân. d. Chính tả, ngữ pháp 0.25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt e. Sáng tạo 0.25 Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề cần nghị luận. 2 Phân tích những chi tiết để làm nổi bật nét đặc sắc trong hành trình 5.0 của sông Hương. Từ đó nhận xét về nghệ thuật miêu tả của Hoàng Phủ Ngọc Tường. a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0.25 Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0.5 Vẻ đẹp đặc sắc của sông Hương ở thượng nguồn và khi chảy qua thành phố Huế. Từ đó nhận xét về nghệ thuật miêu tả của Hoàng Phủ Ngọc Tường. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm Thí sinh có thể triển khai theo nhiều cách nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau: * Giới thiệu khái quát về tác giả Hoàng Phủ Ngọc Tường, tác phẩm Ai đã 0.5 đặt tên cho dòng sông và vấn đề nghị luận: vẻ đẹp của sông Hương qua hai đoạn văn. * Phân tích hai đoạn văn 2.0 - Sông Hương ở thượng nguồn: + Sông Hương là một bản trường ca của rừng già mang vẻ đẹp hùng vĩ với sức sống mãnh liệt, sự hoang dã đầy ấn tượng. + Sông Hương mang một vẻ đẹp lãng mạn, dịu dàng, giàu sức quyến rũ và bí ẩn. + Sử dụng thủ pháp điệp cấu trúc với những động từ, tính từ giàu sức biểu đạt đã tạo nên âm hưởng mạnh mẽ hùng tráng của con sông trong mối quan hệ với rừng già. - Sông Hương khi về đến thành phố Huế: + Sự thay đổi trong cảm xúc của dòng sông khi đã tìm được đúng đường về. + Sông Hương mang dáng điệu mềm mại trữ tình, tính cách dịu dàng, kín đáo của người con gái Huế. + Sông Hương mang điệu chảy lững lờ, bởi tình cảm dành riêng cho Huế quá sâu đậm. + Sông Hương gắn liền với văn hóa Huế, mang vẻ đẹp tâm hồn sâu sắc, trí
  5. tuệ và giàu tính nghệ thuật. * So sánh hai đoạn văn và nhận xét về nghệ thuật miêu tả của Hoàng Phủ 0.75 Ngọc Tường. - Giống nhau: hai đoạn văn đều nói đến vẻ đẹp của sông Hương, đặc biệt đều chú ý khắc họa vẻ đẹp nữ tính của dòng sông. - Khác nhau: + Ở thượng nguồn: khám phá phần đời bí mật, hoang dại + Ở thành phố Huế: khám phá vẻ đẹp thơ mộng, trữ tình - Nhận xét về nghệ thuật miêu tả: + Lựa chọn những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, đắt giá để miêu tả vẻ đẹp của sông Hương. + Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu. + Khả năng quan sát tinh tế, trí tưởng tượng phong phú. + Vốn hiểu biết sâu rộng cùng cới sự say mê vẻ đẹp sông Hương của Hoàng Phủ Ngọc Tường. * Đánh giá, khái quát lại vấn đề 0.5 - Khẳng đinh vẻ đẹp độc đáo của hình tượng sông Hương, dòng sông hoang dã vừa trữ tình. - Khẳng định sự độc đáo, tài hoa trong phong cách nghệ thuật của Hoàng Phủ Ngọc Tường. d. Chính tả, ngữ pháp 0.25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt e. Sáng tạo 0.25 Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề cần nghị luận. TỔNG ĐIỂM 10