Đề khảo sát chất lượng lần 4 môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề 103 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Thị Giang
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng lần 4 môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề 103 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Thị Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_khao_sat_chat_luong_lan_4_mon_hoa_hoc_lop_12_ma_de_103_na.docx
Nội dung text: Đề khảo sát chất lượng lần 4 môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề 103 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Thị Giang
- SỞ GD& ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ THI KSCL LẦN 4, NĂM HỌC 2019-2020 TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ GIANG Môn : Hóa học ; Lớp 12 ( Đề thi gồm 4 trang ) Thời gian: 50 phút (Không kể thời gian phát đề) Mã đề thi Họ và tên thí sinh: SBD: 103 Cho biết nguyên tử khối các nguyên tố: H=1; Li=7; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35.5; K=39; Ca=40; Cr=52; Mn=55, Fe=56; Cu=64; Zn=65; Ag=108 Câu 41. Phản ứng của Al với chất nào sau đây gọi là phản ứng nhiệt nhôm? A. HCl. B. Fe2O3. C. H2SO4 đặc nóng. D. O2. Câu 42. dung dịch chất nào sau đây còn được gọi là nước vôi trong? A. Ca(OH)2. B. Ca(NO3)2. C. Ca(HCO3)2. D. CaCl2. Câu 43. Kim loại nào sau đây là thành phần của hợp kim siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không? A. Al. B. Ca. C. Na. D. Mg. Câu 44. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Valin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa. B. Glyxin là hợp chất có tính lưỡng tính. C. Đimetyl amin có công thức CH3CH2NH2. D. Phân tử Gly-Ala-Val có 6 nguyên tử oxi. Câu 45. Khi thủy phân triglyxerit luôn thu được A. axit panmitic. B. glixerol. C. axit stearic. D. muối của axit béo. Câu 46. Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư AgNO 3/NH3 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là A. 18 gam. B. 9 gam. C. 10,8 gam. D. 16,2 gam. Câu 47. Cho 5,6 gam bột sắt vào 500 ml dung dịch AgNO 3 1M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng Ag thu được là: A. 54 gam B. 21,6 gam C. 32,4 gam D. 26,8 gam. Câu 48. Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa CH3OH và C2H5COOH có tên gọi là A. metyl axetat. B. propyl propionat. C. metyl propionat. D. propyl fomat. Câu 49. Chất nào sau đây là chất điện li yếu? A. HNO3. B. CuSO4. C. HF. D. NaOH. Câu 50. Polime nào sau đây không chứa liên kết đôi trong các mắt xích? A. Polietilen. B. Poli isopren. C. Nilon - 6,6. D. Poli(metylmetacrylat). Câu 51. Hòa tan m gam Al trong dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít khí H 2 (đktc) duy nhất. Giá trị của m là A. 1,35. B. 2,7. C. 5,4. D. 4,05. Câu 52. Cho dung dịch HCl lần lượt tác dụng với các chất sau: Fe3O4, Fe(NO3)2, FeSO4, FeCO3. Số trường hợp xảy ra phản ứng là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 53. Kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường, tạo thành dung dịch kiềm là A. Al. B. Mg. C. Na. D. Ag. Trang 1/4 - Mã đề 103
- Câu 54. Ở điều kiện thích hợp, Saccarozơ không tham phản ứng với chất nào? o A. Cu(OH)2/ môi trường kiềm. B. H2 (t , Ni). o + C. H2O (t , H ). D. H2SO4 đặc. Câu 55. Trong công nghiệp, Na được điều chế từ hợp chất nào? A. NaHCO3. B. Na2CO3. C. NaCl. D. NaNO3. Câu 56. Cho các phát biểu sau (a) Hỗn hợp Al và BaO (tỉ lệ số mol tương ứng 1:1) tan hoàn toàn trong nước dư. (b) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa ba muối. (c) Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm vải. (d) Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng sắt, người ta gắn các tấm kẽm vào vỏ tàu. (e) Đun nóng có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 57. X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. Y là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Tên gọi của X, Y lần lượt là: A. tinh bột và saccarozơ. B. xenlulozơ và saccarozơ. C. tinh bột và glucozơ. D. saccarozơ và fructozơ. Câu 58. Cho dãy các chất: stiren, toluen, vinylaxetilen, etilen, axetilen. Số chất phản ứng được với dung dịch Br2 ở điều kiện thường là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 59. Cho 25,5 gam Gly – Glu tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là A. 375. B. 250. C. 500. D. 125. Câu 60. Chất nào sau đây không tác dụng với FeCl3 ? A. AgNO3. B. Cu. C. HNO3. D. NaOH. Câu 61. Natri hiđroxit được dùng để nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo, tinh chế quặng nhôm trong công nghiệp luyện nhôm và dùng trong công nghiệp chế biến dầu mỏ,. Công thức của natri hiđroxit là A. NaHCO3. B. NaNO3. C. Na2O. D. NaOH. Câu 62. Chất nào sau đây không làm mềm được nước cứng tạm thời? A. Na2CO3. B. Na3PO4. C. H2SO4 loãng. D. Ca(OH)2. Câu 63. Nhiệt phân hoàn toàn Fe(OH)2 trong không khí thu được chất rắn X. X là A. Fe(OH)3. B. FeO. C. Fe3O4. D. Fe2O3. Câu 64. Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch nước Brom? A. Toluen B. Etilen. C. Axetilen D. isopren. Câu 65. X là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí, rất ít tan trong nước, chất X được tạo ra do quá trình phân giải một số chất thải hữu cơ trong nông nghiệp và chăn nuôi. Chất X là A. CH4. B. NH3. C. CO. D. CO2. Câu 66. Ion kim loại nào có tính oxi hóa mạnh nhất A. Fe3+. B. Ag+. C. Cu2+. D. Al3+. Câu 67. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phân tử C4H9O2N có 2 đồng phân α-amino axit. B. Hợp chất Ala-Gly-Ala-Glu có 5 nguyên tử oxi. C. Công thức phân tử của metylamin là CH5N. D. Hexametylenđiamin có 2 nguyên tử N. 2+ Câu 68. Cho Fe3O4 vào dung dịch chất X, thu được dung dịch chỉ chứa muối Fe . Chất X là A. HCl. B. HI. C. H2SO4 đặc. D. H2SO4 loãng. Câu 69. Oxit nào sau đây không bị khử bởi khí than ở nhiệt độ cao? Trang 2/4 - Mã đề 103
- A. FeO. B. Al2O3. C. ZnO. D. Fe2O3. Câu 70. Ở điều kiện thích hợp, axit glutamic không phản ứng với chất nào? A. NH3. B. H2NCH(CH3)COOH. C. CH3COOH. D. NaCl. Câu 71. Thủy phân hoàn toàn chất béo X sau phản ứng thu được axit oleic và axit linoleic. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 76,32 gam oxi thu được 75,24 gam CO2. Mặt khác a gam X tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là: A. 35,28. B. 46,92. C. 33,86. D. 28,16. Câu 72. Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (M X < MY); T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X bằng 8 lần số mol của T) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1: 3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol O 2, thu được Na2CO3, H2O và 0,4 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 25. B. 29. C. 35. D. 26. Câu 73. Cho các phát biểu sau: (a) Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước. (b) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (c) Dùng giấm ăn hoặc một số loại quả chua để khử được mùi tanh của cá. (d) Dung dịch lysin, axit glutamic đều là chất lưỡng tính. (e) Cao su Buna, cao su isopren đều thuộc loại cao su thiên nhiên. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 74. Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C 7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và hai chất hữu cơ Z và T (thuộc cùng dãy đồng đẳng). Axit hóa Y, thu được hợp chất hữu cơ E (chứa C, H, O). Cho các phát biểu sau: (a) Z và T là các ancol no, đơn chức. (b) X có hai đồng phân cấu tạo (c) E tác dụng với Br2 trong CCl4 theo tỉ lệ mol 1: 2. (d) Phân tử E có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi. Số phát biểu đúng là: A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 75. Đốt cháy hoàn toàn 33,4 gam hỗn hợp A gồm bột các kim loại Al, Fe và Cu ngoài không khí, thu được 41,4 gam hỗn hợp B chỉ gồm các oxit kim loại. Cho toàn bộ hỗn hợp B tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng d = 1,14 g/ml. Thể tích tối thiểu của dung dịch H2SO4 để hòa tan hết hỗn hợp B gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 175 ml. B. 200 ml. C. 300 ml. D. 215 ml. Câu 76. Tiến hành các bước thí nghiệm như sau: Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch đồng nhất. Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%. Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO 3 trong NH3 dư, đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn. Cho các nhận định sau đây (a) Sau bước 1, trong cốc thu được một loại monosaccarit. (b) Phản ứng xảy ra trong bước 1 là phản ứng thuận nghịch (c) Có thể thay dung dịch H2SO4 70% bằng dung dịch H2SO4 98% (d) Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc. (e) Trong bước 3, có thể thay việc đun trên ngọn lửa đèn cồn bằng cách ngâm trong cốc nước nóng. (f) Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có chứa nhiều nhóm -OH. Số nhận định đúng là A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Trang 3/4 - Mã đề 103
- Câu 77. Hỗn hợp E gồm các este đều có công thức phân tử là C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được dung dịch X chứa 18,78 gam hỗn hợp muối và hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng bình tăng 3,6 gam so với ban đầu. Giá trị của V là A. 120. B. 240. C. 190. D. 180. Câu 78. Cho 40,1 gam hỗn hợp X gồm Y (C 5H16O3N2) và Z (C5H14O4N2) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được 7,84 lít khí một amin no, đơn chức ở đktc và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan (trong đó có 2 muối có số nguyên tử cacbon bằng nhau). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 28,86. B. 20,10. C. 39,10. D. 29,10. Câu 79. Cho các phát biểu sau: (a) Len, tơ tằm, tơ nilon kém bền với nhiệt nhưng không bị thủy phân bởi môi trường axit và kiềm. (b) Trong công nghiệp dược phẩm, glucozơ được dùng để pha chế thuốc. (c) Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc axit béo không no. (d) Phản ứng thủy phân chất béo trong (NaOH, KOH) là phản ứng xà phòng hóa. + - (e) Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực H3N -CH2-COO . (g) Các phân tử tripeptit mạch hở có ba liên kết peptit trong phân tử. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 80. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO 2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư) được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm thể tích khí H2 trong hỗn hợp X là A. 57,14%. B. 14,28%. C. 28,57%. D. 18,42%. HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu . Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Trang 4/4 - Mã đề 103