Đề khảo sát chất lượng môn Hóa học Lớp 12 lần 3 năm 2020 - Mã đề 222 - Trường THPT chuyên Hùng Vương (Có đáp án)

pdf 5 trang thaodu 4280
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng môn Hóa học Lớp 12 lần 3 năm 2020 - Mã đề 222 - Trường THPT chuyên Hùng Vương (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_khao_sat_chat_luong_mon_hoa_hoc_lop_12_lan_3_nam_2020_ma.pdf

Nội dung text: Đề khảo sát chất lượng môn Hóa học Lớp 12 lần 3 năm 2020 - Mã đề 222 - Trường THPT chuyên Hùng Vương (Có đáp án)

  1. SỞ GD&ĐT PHÚ THỌ ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 – LẦN 03 TRƯỜNG THPT CHUYÊN MÔN: HÓA HỌC Ngày 6 tháng 6 năm 2020 HÙNG VƯƠNG Thời gian làm bài: 50 phút (Đề thi gồm: 4 trang) (40 câu trắc nghiệm) Họ và tên học sinh: Mã đề thi 222 Số báo danh: Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85,5; Ag = 108; Ba = 137. Câu 41: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất? A. CH3COOH. B. C2H5OH. C. HCOOCH3. D. C2H4. Câu 42: Etyl axetat có công thức là A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. CH2=CHCOOC2H5. Câu 43: Dung dịch loãng (dư) nào sau đây tác dụng với kim loại sắt tạo thành muối sắt (III)? A. HCl. B. FeCl3. C. HNO3. D. H2SO4. Câu 44: Nhiệt phân hoàn toàn Fe(OH)2 trong không khi đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là A. Fe(OH)3. B. Fe2O3. C. FeO. D. Fe3O4. Câu 45: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là A. đá vôi. B. thạch cao nung. C. Boxit. D. Thạch cao sống. Câu 46: Để xử lý chất thải có tính axit, người ta thường dùng A. giấm ăn. B. Muối ăn. C. phèn chua. D. nước vôi trong. Câu 47: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh? A. HCl. B. KCl. C. NaOH. D. Na2SO4. Câu 48: Công thức hóa học của phèn chua là A. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. B. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. C. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. D. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Câu 49: Công thức phân tử của benzen là A. C7H8. B. C8H8. C. C2H4. D. C6H6. + - Câu 50: Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn là H + OH → H2O A. H2SO4 + BaCl2→ BaSO4 + 2HCl. B. NaOH + NaHCO3→ Na2CO3 + H2O C. 3HCl + Fe(OH)3→ FeCl3 + 3H2O. D. NaOH + HCl→ NaCl + H2O Câu 51: Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm luôn tạo ra muối của axit béo và A. natri stearat. B. etylen glicol. C. glixerol. D. ancol etylic. Câu 52: Chất nào sau đây là polime thiên nhiên? A. cao su Buna. B. tinh bột. C. polietilen. D. tơ visco. Câu 53: Số nguyên tử oxi trong một phân tử glucozơ là A. 6. B. 5. C. 12. D. 10. Câu 54: Ở nhiệt độ thường, dung dịch Ba(HCO3)2 loãng tác dụng được với dung dịch nào sau đây? A. KCl. B. Na2CO3. C. KNO3. D. NaCl. Câu 55: Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư A. kim loại Mg. B. kim loại Cu. C. kim loại Ba. D. kim loại Ag. Câu 56: Cho dãy các kim loại: Li, Na, Al, Ca. Số kim loại kiềm trong dãy là
  2. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 57: Cá có mùi tanh do có chứa một số amin như trimetyl amin, Để khử mùi tanh của cá nên rửa cá với A. vôi tôi. B. giấm ăn. C. đường. D. muối ăn. Câu 58: Chất vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl là A. Al2(SO4)3. B. AlCl3. C. NaAlO2. D. Al2O3. Câu 59: Cho các khí sau: CO2, O2, N2 và H2. Khí bị hấp thụ khi dẫn qua dung dịch NaOH là A. O2. B. CO2. C. N2. D. H2. Câu 60: Cho dãy các kim loại: Al, Mg, Fe và Cu. Kim loại có tính khử mạnh nhất trong dãy là A. Fe. B. Al. C. Mg. D. Cu. Câu 61: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Glucozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm. B. Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc α-glucozơ. C. Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc C6H10O5 có ba nhóm OH D. Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường hầu như không đổi khoảng 1%. Xem giải Câu 62: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần 4,48 lít O2 (đktc) thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 5,6. B. 6,72. C. 4,48. D. 2,24. Xem giải Câu 63: Tơ được điều chế từ phản ứng trùng hợp là A. tơ tằm. B. tơ visco. C. nilon-6.6. D. tơ nitron. Câu 64: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 1,5 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 39,40. B. 29,55. C. 9,85. D. 19,70. Xem giải Câu 65: Cho m gam Gly-Ala-Gly tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của m là? A. 25,3. B. 23,9. C. 20,3. D. 19,70. Xem giải Câu 66: Nhận định nào sau đây đúng? A. Anilin làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh. B. Tất cả các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím. C. Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh. D. Tính bazơ của amoniac mạnh hơn metylamin, nhưng lại yến hơn anilin. Xem giải Câu 67: Khử hoàn toàn 32 gam CuO thành kim loại cần vừa đủ V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là A. 8,96. B. 13,44. C. 4,48. D. 6,72. Xem giải Câu 68: Cho sơ đồ chuyển hóa (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): X Y Z NaOH  Fe(OH)2  Fe2(SO4)3  BaSO4 Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là A. FeCl2, H2SO4 (đặc, nóng), BaCl2. B. FeCl3, H2SO4 (đặc, nóng), BaCl2. C. FeCl2, H2SO4 (loãng), Ba(NO3)2. D. FeCl3, H2SO4 (đặc, nóng), Ba(NO3)2. Xem giải Câu 69: Hiđrocacbon nào sau đây tạo kết tủa vàng nhạt khi cho vào dung dịch AgNO3/NH3? A. but-2-in. B. propin. C. etilen. D. buta-1,3-đien.
  3. Câu 70: Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khi đốt ) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại A. Zn. B. Pb. C. Ag. D. Cu. Câu 71: Cho các phát biểu sau: (a) Một số este thường có mùi thơm như benzyl axetat có mùi dứa, isoamyl axetat có mùi chuối chín, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong thực phẩm. (b) Dầu, mỡ sau khi rán, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu. (c) Trong công nghiệp, tinh bột được dùng để sản xuất bánh kẹo, glucozơ, hồ dán. (d) Trùng hợp buta-1,3-đien để sản xuất cao su isopren. (e) Alanin tác dụng với dung dịch brom tạo thành kết tủa trắng. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Xem giải Câu 72: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường. (b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng (dư). (c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư). (d) Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe2O3 (số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm tạo ra hai muối là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Xem giải Câu 73: Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho m gam E tác dụng tối đa với 350 ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 33,8 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng chất rắn trong bình tăng 12,25 gam so với ban đầu. Giá trị của m là A. 27,2. B. 34,0. C. 20,4. D. 13,6. (Click vào biểu tượng Video để xem phân tích lời giải chi tiết) Câu 74: Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm CO2 và hơi nước qua than nung đỏ thu được 0,35 mol hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, H2. Dẫn toàn bộ X qua dung dịch chứa hỗn hợp NaHCO3 (x mol) và Na2CO3 (y mol) thu được dung dịch Y chứa 27,4 gam chất tan, khí thoát ra còn CO và H2. Cô cạn dung dịch Y, nung đến khối lượng không đổi thu được 21,2 gam chất rắn. Giá trị của x là A. 0,1. B. 0,25. C. 0,2. D. 0,15. (Click vào biểu tượng Video để xem phân tích lời giải chi tiết) Câu 75: Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 vào nước, thu được dung dịch X. Cho một lượng Cu dư vào X thu được dung dịch Y có chứa b gam muối. Cho một lượng Fe dư vào Y, thu được dung dịch Z có chứa c gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và 2b = a + c. Phần trăm khối lượng của Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là A. 95,22%. B. 5,79%. C. 90,38%. D. 90,87%.
  4. (Click vào biểu tượng Video để xem phân tích lời giải chi tiết) Câu 76: Thủy phân hoàn toàn một triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được glixerol và m gam hỗn hợp hai muối gồm natri oleat (C17H33COONa) và natri linoleat (C17H31COONa). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,385 mol O2, sinh ra 1,71 mol CO2. Cho 0,1 mol X tác dụng tối đa với bao nhiêu mol Br2? A. 0,4. B. 0,12. C. 0,5. D. 0,15. (Click vào biểu tượng Video để xem phân tích lời giải chi tiết) Câu 77: Hình vẽ sau minh họa phương pháp điều chế isoamyl axetat trong phòng thí nghiệm: Cho các phát biểu: (a) Hỗn hợp chất lỏng trong bình cầu gồm ancol isoamylic, axit axetic và axit sunfuric đặc. (b) Trong phễu chiết lớp chất lỏng nặng hơn có thành phần chính là isoamyl axetat. (c) Nhiệt kế dùng để kiểm soát nhiệt độ trong bình cầu có nhánh. (d) Phễu chiết dùng tách các chất lỏng không tan vào nhau ra khỏi nhau. (e) Isoamyl axetat tinh khiết có thể được sử dụng làm hương liệu phụ gia cho thực phẩm. (g) Nước trong ống sinh hàn được lắp cho chảy vào ở vị trí (1) và chảy ra ở vị trí (2). Số phát biểu đúng là A. 5. B. 6. C. 3. D. 4. Xem giải Câu 78: Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C8H12O5, chứa hai chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm ancol X và hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y chứa 3 nguyên tử cacbon và MX < MY < MZ. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư, thu được hợp chất hữu cơ T (C3H6O3). Nung nóng Y với hỗn hợp vôi tôi xút thu được chất hữu cơ P. Cho các phát biểu sau: (a) X hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. (b) Có 1 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E. (c) Trong công nghiệp P được sản xuất từ etanol. (d) P là thành phần chính của khí thiên nhiên. (e) Chất P kích thích trái cây nhanh chín.
  5. (g) T là hợp chất hữu cơ đa chức. Số phát biểu sai là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. (Click vào biểu tượng Video để xem phân tích lời giải chi tiết) Câu 79: Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (đều có số liên kết π lớn hơn 2, MX < MY < MZ < 180) cần vừa đủ 0,70 mol O2, thu được 15,68 lít khí CO2. Cho 15,6 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp rắn khan T gồm hai chất. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,36 gam H2O. Tổng số nguyên tử có trong một phân tử Y là A. 23. B. 16. C. 19. D. 22. (Click vào biểu tượng Video để xem phân tích lời giải chi tiết) Câu 80: Cho hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X (C3H11N3O5) và Y (C4H9NO4, tạo bởi axit cacboxylic đa chức) đều mạch hở. Lấy 22,63 gam (H) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch thu được 23,46 gam hỗn hợp muối Z; một ancol và một amin đều đơn chức. Mặt khác, 0,3 mol (H) tác dụng với dung dịch KOH (dùng dư 15% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 58,68. B. 69,48. C. 61,56. D. 64,44. Xem giải ĐÁP ÁN 41A 42C 43C 44B 45D 46D 47C 48B 49D 50D 51C 52B 53A 54B 55B 56A 57B 58D 59B 60C 61C 62C 63D 64D 65C 66C 67A 68A 69B 70A 71A 72D 73B 74A 75D 76A 77A 78D 79C 80C