Đề khảo sát chất lượng môn Hóa học Lớp 12 THPT - Mã đề 001 - Năm học 2019-2020 - Liên trường THPT Thanh Hóa (Có đáp án)

pdf 5 trang thaodu 1830
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng môn Hóa học Lớp 12 THPT - Mã đề 001 - Năm học 2019-2020 - Liên trường THPT Thanh Hóa (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_khao_sat_chat_luong_mon_hoa_hoc_lop_12_thpt_ma_de_001_nam.pdf

Nội dung text: Đề khảo sát chất lượng môn Hóa học Lớp 12 THPT - Mã đề 001 - Năm học 2019-2020 - Liên trường THPT Thanh Hóa (Có đáp án)

  1. LIÊN TRƯỜNG THPT KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THANH HOÁ NĂM HỌC 2019-2020 Bài khảo sát: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: Hoá Học Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề Đề có 04 trang, gồm 40 câu trắc nghiệm Ngày khảo sát: 02/7/2020 Họ và tên học sinh: Mã đề: 001 Số báo danh: * Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. * Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước. (Click vào biểu tượng Video để xem giải chi tiết toàn bộ đề thi) Câu 41. Thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa học? A. Đốt dây thép trong bình đựng khí Cl2. B. Nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3. C. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuCl2. D. Nhúng dây Mg vào dung dịch HCl. Câu 42. Thủy phân vinyl axetat trong môi trường axit thu được các chất là A. ancol acrylic và ancol metylic. B. axit axetic và ancol vinylic. C. axit axetic và anđehit axetic. D. axit axetic và ancol etylic. Câu 43. Thành phần chính của quặng manhetit là A. FeS2. B. Fe2O3. C. FeCO3. D. Fe3O4. Câu 44. Cho vài mẩu đất đèn (thành phần chính CaC2) bằng hạt ngô vào ống nghiệm X chứa sẵn 5 ml nước. Đậy nhanh ống nghiệm X bằng nút cao su có ống dẫn khí sục vào ống nghiệm Y chứa 5 ml dung dịch Br2. Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm Y là A. có kết tủa màu xanh. B. có kết tủa màu trắng. C. dung dịch Br2 bị nhạt màu. D. có kết tủa màu vàng. Câu 45. Cho 2,8 gam Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại. Giá trị của m là A. 16,2. B. 10,8. C. 5,4. D. 5,6. Câu 46. Kim loại M nóng đỏ cháy mạnh trong khí Clo tạo ra khói màu nâu. Kim loại M là A. Cu. B. Fe. C. Al. D. Na. Câu 47. Cặp dung dịch chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra kết tủa? A. Na2CO3 và Ba(HCO3)2. B. NaHCO3 và HCl. C. CuSO4 và HCl. D. KOH và H2SO4.
  2. Câu 48. Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 5,04. B. 2,7. C. 5,4. D. 3,36. Câu 49. Monome có công thức nào sau đây dùng để sản xuất tơ olon? A. CH2=CH2. B. CH2=CH-CH3. C. CH2=CH-CN. D. CH2=CH-Cl. Câu 50. Natri cacbonat (còn gọi là sođa) có công thức hóa học là A. Na2CO3. B. NaHCO3. C. Na2SO4. D. NaOH. Câu 51. Xà phòng hóa hoàn toàn 8,8 gam etyl axetat bằng 200ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 8,0. B. 12,2. C. 8,2. D. 10,2. Câu 52. Số nguyên tử hiđro trong phân tử saccarozơ là A. 6. B. 12. C. 22. D. 10. Câu 53. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. Ba. B. Li. C. Na. D. K. Câu 54. Vào vụ thu hoạch lúa, tại những cánh đồng thuộc các huyện ngoại thành của Thủ đô Hà Nội, người dân thường gom rơm dạ thành đống và đốt. Điều này đã làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng không khí. Khí X là một trong những chất được tạo ra rất nhiều từ quá trình đốt rơm dạ nói trên. Khí X không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí, rất ít tan trong nước, rất bền với nhiệt và rất độc với sức khỏe người dân. Khí X là A. CO2. B. CO. C. N2. D. NH3. Câu 55. Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit? A. Glucozơ. B. Tinh bột. C. Fructozơ. D. Saccarozơ. Câu 56. Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím? A. CH3NH2. B. C6H5OH. C. C2H5OH. D. CH3COOH. Câu 57. Kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch? A. Ba. B. Na. C. Cu. D. Ca. Câu 58. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở điều kiện thường, glyxin là chất lỏng. B. Phân tử Gly-Ala có một nguyên tử nitơ. C. Phân tử axit glutamic có hai nguyên tử oxi. D. Anilin tác dụng với nước brom tạo kết tủa. Câu 59. Hiđrocacbon nào sau đây là thành phần chính của khí thiên nhiên? A. C2H2. B. C2H4. C. C6H6. D. CH4. Câu 60. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Axit panmitic có công thức là C17H35COOH. B. Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là CnH2nO2 với n ≥ 2. C. Hợp chất CH3COOCH3 thuộc loại hợp chất este. D. Chất béo là trieste của glixerol và axit béo. Câu 61. Khử hoàn toàn 3,48 gam Fe3O4 (nung nóng) bằng khí CO. Thể tích tối thiểu của CO cần dùng cho phản ứng là A. 1,344 lít. B. 1,12 lít. C. 0,336 lít. D. 1,008 lít. Câu 62. Phân tử khối của chất nào sau đây có giá trị bằng 117? A. Alanin. B. Valin. C. Glyxin. D. Lysin. Câu 63. Công thức của phèn chua là
  3. A. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. B. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. C. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. D. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Câu 64. Nước có tính cứng tạm thời có chứa anion nào sau đây? - - 2+ 2+ 2- - A. HCO3 . B. NO3 . C. Ca và Mg . D. SO4 và Cl . Câu 65. Este nào sau đây tác dụng với dung dịch KOH thu được kali propionat? A. CH3COOCH3. B. HCOOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOC2H5. Câu 66. Cho các phát biểu sau: (1) Chất có nhiều trong khói thuốc lá gây hại cho sức khỏe con người là heroin. (2) Nhỏ dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4, thu được kết tủa trắng và có khí thoát ra. (3) Dung dịch Na2CO3 làm mềm được nước cứng toàn phần. (4) Thạch cao nung dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương. (5) Hợp kim liti – nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 67. Hòa tan hoàn toàn 6,0 gam hỗn hợp X gồm C và S trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được 0,75 mol hỗn hợp Y gồm khí CO2 và SO2. Cho Y hấp thụ hết vào dung dịch Z chứa 0,5 mol NaOH và 0,3 mol KOH, thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 82,8. B. 78,3. C. 82,0. D. 81,9. Câu 68. Cho Fe vào lượng dư các dung dịch: HCl, CuCl2, HNO3 đặc nóng, AgNO3, NaCl, H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp sinh ra muối Fe(III) là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 69. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ, saccarozơ, tinh bột. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 44 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng dung dịch X giảm 17,44 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Giá trị của m là A. 12,48. B. 14,28. C. 26,56. D. 25,56. Câu 70. Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 vào 175 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là A. 0,50. B. 0,65. C. 0,70. D. 0,55. Câu 71. Cho 19,76 gam hỗn hợp X gồm phenyl axetat và metyl axetat vào dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 3,84 gam ancol Y và m gam muối. Giá trị của m là A. 27,12. B. 25,68. C. 16,40. D. 26,96. Câu 72. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường. (b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH. (c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc dư. (d) Cho hỗn hợp Fe3O4 vào dung dịch HCl dư. (e) Cho CuO vào dung dịch HNO3. (f) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ.
  4. Số thí nghiệm thu được hai muối là A. 6. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 73. Cho các phát biểu sau: (1) Etyl axetat là chất lỏng, tan nhiều trong nước. (2) Hợp chất H2NCH2CONHCH2CH2COOH là đipeptit. (3) Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân. (4) Tinh bột, tripanmitin và lòng trắng trứng đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng. (5) Tơ visco và tơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo có nguồn gốc từ xenlulozơ. (6) Xăng E5 là xăng sinh học được pha 5% cồn sinh học (bio-ethanol), 95% còn lại là xăng Ron A92. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 74. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K, Na2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng) vào nước, thu được 200 ml dung dịch Y và 0,336 lít khí H2. Trôn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch HCl 0,8M thu được 400ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là A. 6,8. B. 17,6. C. 6,4. D. 12,8. Câu 75. Đốt 7,8 gam hỗn hợp Al và Mg trong O2 dư, thu được 14,2 gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M (loãng). Giá trị của V là A. 200. B. 300. C. 400. D. 100. Câu 76. Tiến hành thí nghiệm sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 0,5 ml lòng trắng trứng gà, thêm tiếp 2 ml nước cất, dùng đũa thủy tinh khuấy đều. Bước 2: Thêm 5 ml dung dịch NaOH 30%, lắc nhẹ ống nghiệm. Bước 3: Nhỏ thêm 1-2 giọt dung dịch CuSO4 2%, khuấy đều rồi để yên hỗn hợp khoảng 2-3 phút. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 1, ta được dung dịch protein. (b) Sau bước 2, dung dịch chuyển sang màu xanh. (c) Sau bước 3, dung dịch chuyển sang màu tím. (d) Các phản ứng ở bước 3 sẽ xảy ra nhanh hơn nếu đun nóng ống nghiệm. (e) Sau bước 3, màu tím của dung dịch sẽ nhạt dần và dung dịch trở lại không màu. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 77. Cho 1 mol chất X (C6H8O6) mạch hở, tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch, thu được các chất có số mol bằng nhau lần lượt là Y, Z, T và H2O. Trong đó, Y đơn chức; T có duy nhất một loại nhóm chức và hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam; Y và Z không cùng số nguyên tử cacbon. Cho các phát biểu sau: (a) Phần trăm khối lượng oxi trong Z là 46,67%. (b) Phân tử khối của T là 92. (c) X có hai công thức cấu tạo thỏa mãn. (d) X không thể tham gia phản ứng tráng bạc. (e) Đun nóng Y với vôi tôi xút thu được H2. Số phát biểu đúng là
  5. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 78. Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 15,26 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 0,59 mol CO2 (đktc) và 0,41 mol H2O. Mặt khác, 15,26 gam E tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 21,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 37,8%. B. 23,6%. C. 15,1%. D. 47,2%. Câu 79. Cho hỗn hợp X chứa 0,2 mol Y (C7H13O4N) và 0,1 mol Z (C6H16O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T thu được hỗn hợp G chứa ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon (trong đó có hai muối của axit cacboxylic và muối của một amino axit thiên nhiên, no, mạch hở). Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G là A. 22,2 gam. B. 18,8 gam. C. 19,2 gam. D. 14,8 gam. Câu 80. Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,56 mol CO2 và b mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa 25,86 gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của b là A. 1,52. B. 1,25. C. 1,02. D. 1,32. ĐÁP ÁN 41C 42C 43D 44C 45A 46B 47A 48C 49C 50A 51B 52C 53A 54B 55B 56A 57C 58D 59D 60A 61A 62B 63D 64A 65D 66C 67D 68B 69A 70B 71B 72 73D 74A 75C 76A 77C 78D 79B 80A