Đề khảo sát kỳ thi Tốt nghiệp THPT môn Lịch sử - Năm học 2021 - Sở giáo dục và đào tạo Bắc Ninh (Có đáp án)

docx 5 trang hangtran11 11/03/2022 5470
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát kỳ thi Tốt nghiệp THPT môn Lịch sử - Năm học 2021 - Sở giáo dục và đào tạo Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_khao_sat_ky_thi_tot_nghiep_thpt_mon_lich_su_nam_hoc_2021.docx

Nội dung text: Đề khảo sát kỳ thi Tốt nghiệp THPT môn Lịch sử - Năm học 2021 - Sở giáo dục và đào tạo Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 BẮC NINH Bài thi: KHXH - Môn: Lịch sử Thời gian làm bài: 50 phút Câu 1: Đầu năm 1945, nội dung nào không phải là vấn đề quan trọng và cấp bách đặt ra đối với các cường quốc Đồng minh? A. Nhanh chóng tiêu diệt chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật. B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh. C. Kí kết hòa ước với các nước bại trận. D. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận. Câu 2: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô là A. xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật. B. mở rộng những quan hệ đối ngoại. C. khôi phục kinh tế sau chiến tranh. D. phá thế bao vây, cấm vận của Mĩ. Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? A. Việt Nam gia nhập ASEAN (1995). B. Hiệp ước Bali được kí kết (1976). C. Ba nước Đông Dương kết thúc kháng chiến chống Mĩ (1975). D. Các nước thành viên kí bản Hiến chương ASEAN (2007). Câu 4: Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng lãnh đạo chủ yếu phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh là A. công nhân. B. nông dân. C. tư sản dân tộc. D. Tiểu tư sản. Câu 5: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, giới cầm quyền Mĩ có tham vọng vươn lên làm bá chủ thế giới xuất phát từ cơ sở nào ? A. Đi đầu về cách mạng khoa học - kĩ thuật. B. Có tiềm lực kinh tế và sức mạnh quân sự. C. Quốc gia duy nhất có vũ khí nguyên tử. D. Hệ thống tư bản chủ nghĩa đã bị sụp đổ. Câu 6: Học thuyết nào đánh dấu sự “trở về” Châu Á trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Học thuyết Miyadaoa. B. Học thuyết Hasimôtô. C. Học thuyết Kaiphu D. Học thuyết Phucưđa. Câu 7: Việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây? A. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ở châu Âu. B. Dẫn đến sự ra đời của Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC). C. Mở ra hướng giải quyết hòa bình các tranh chấp ở châu Âu. D. Đã chấm dứt sự cạnh tranh giữa các cường quốc ở châu Âu. Câu 8: Nhân tố quan trọng nhất giúp các nước Tây Âu nhanh chóng khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Thực hiện các cải cách dân chủ tiến bộ. B. Củng cố chính quyền của giai cấp tư sản. C. Xâm lược trở lại các thuộc địa cũ. D. Nhận viện trợ kinh tế của Mĩ thông qua “kế hoạch Mác-san”. Câu 9: Từ năm 1919 đến năm 1929, tăng thuế là một trong những biện pháp của thực dân Pháp nhằm A. thi hành chính sách kinh tế chỉ huy ở Việt Nam. B. kiểm soát mọi hoạt động kinh tế ở Đông Dương. C. tăng thêm nguồn thu cho ngân sách Đông Dương. D. phục vụ chính sách tổng động viên tại Việt Nam.
  2. Câu 10: Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam (1919 – 1925), một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì thành lập tổ chức chính trị nào sau đây? A. Đảng Thanh niên. B. Tâm tâm xã. C. Đảng Lập hiến. D. Hội Phục Việt. Câu 11: Nội dung nào dưới đây không phải ý nghĩa lịch sử của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam? A. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân. B. Hình thành khối liên minh công - nông. C. Đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kì trực tiếp vận động giải phóng dân tộc. D. Là cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng để chuẩn bị cho khởi nghĩa tháng Tám (1945). Câu 12: Đặc điểm nổi bật của phong trào dân chủ 1936-1939 là gì? A. Là phong trào đầu tiên do Đảng Cộng sản Đông Dương chính thức lãnh đạo. B. Mang tính quần chúng, quy mô rộng lớn, hình thức đấu tranh phong phú. C. Có quy mô rộng lớn, tính chất quyết liệt, triệt để. D. Lần đầu tiên giai cấp công nhân và nông dân thể hiện sức mạnh trong đấu tranh. Câu 13: Trong cuộc vận động giải phóng dân tộc Việt Nam (1939 -1945), tổ chức nào là lực lượng chính trị hùng hậu biểu tượng cho khối đại đoàn kết toàn dân? A. Mặt trận Liên Việt. B. Hội phản đế đồng minh Đông Dương. C. Mặt trận Việt Minh. D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. Câu 14: Thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, quân dân Việt Nam đã làm thất bại A. bước đầu kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp. B. hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp. C. hoàn toàn kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ” của Pháp. D. kế hoạch quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương của Pháp. Câu 15: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2-1951) của Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành lập ở Việt Nam, Lào, Campuchia mỗi nước một đảng riêng vì A. Mĩ can thiệp ngày càng sâu vào Đông Dương. B. phù hợp với xu thế phát triển của cách mạng thế giới. C. phù hợp với đặc điểm phát triển của cách mạng mỗi nước. D. tranh thủ được sự ủng hộ của cách mạng thế giới. Câu 16: Trong thời kỳ 1945 - 1954, chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản kế hoạch Rơve của thực dân Pháp? A. Điện Biên Phủ năm 1954. B. Việt Bắc thu - đông năm 1947. C. Trung Lào năm 1953. D. Biên giới thu - đông năm 1950. Câu 17: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960)? A. Đã giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ B. Đã làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm. C. Đã đưa cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. D. Đã buộc Mĩ phải rút hết quân đội về nước. Câu 18: Nội dung nào sau đây là điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam? A. Hình thức của cuộc chiến tranh xâm lược. B. Vai trò của quân đội Sài Gòn trên chiến trường. C. Hành động bình định, dồn dân lập ấp chiến lược.
  3. D. Gây chiến tranh phá hoại miền Bắc. Câu 19: Chiến dịch nào thắng lợi đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược phát triển triển thành tổng tiến công trên toàn chiến trường miền Nam? A. Tây Nguyên. B. Đường 14 - Phước Long. C. Huế - Đà Nẵng. D. Buôn Ma Thuột. Câu 20: Nội dụng nào dưới đây không phản ánh đúng bối cảnh lịch sử của công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam sau năm 1975? A. Nhân dân có quyết tâm xây dựng và bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa. B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành trên cả nước. C. Mĩ lôi các nước trong tổ chức ASEAN bao vây, cô lập nước ta từ nhiều phía. D. Mĩ và Liên Xô đã chuyển sang hòa hoãn, chấm dứt việc đối đầu. Câu 21: Yếu tố nào sau đây quyết định đặc điểm của phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1885 – 1930)? A. Các xu hướng bạo động và cải cách ở đầu thế kỉ XX đều thất bại. B. Các hệ tư tưởng cũ không đáp ứng được yêu cầu lịch sử dân tộc. C. Nhiệm vụ lịch sử và sự chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng. D. Sự xuất hiện của các giai cấp mới. Câu 22: Về hình thức đấu tranh, phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX có điểm khác với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX là A. diễn ra dưới nhiều hình thức phong phú theo hai xu hướng bạo động và cải cách. B. bắt đầu xuất hiện hình thức đấu tranh công khai trên nghị trường. C. có sự kết hợp chặt chẽ giữa khởi nghĩa vũ trang và đấu tranh chính trị. D. có sự kết hợp giữa khởi nghĩa vũ trang trong nước và cầu viện bên ngoài. Câu 23: Một thách thức đối với các nước ASEAN trong quá trình tham gia xu thế toàn cầu hóa là gì? A. Nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa, truyền thống dân tộc. B. Các cường quốc bên ngoài chi phối ngày càng nhiều. C. Những chênh lệch về trình độ dân trí, nền tảng chính trị. D. Những khác biệt về thể chế chính trị - xã hội của các nước. Câu 24: Điểm nổi bật trong chiến lược phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là A. đầu tư phát triển công nghiệp nặng và công nghiệp thực phẩm. B. tập trung phát triển ngành công nghiệp dân dụng chất lượng cao. C. chú trọng phát triển ngành công nghiệp vũ trụ và hạt nhân. D. đầu tư vốn cho việc nghiên cứu và phát minh khoa học - kĩ thuật. Câu 25: Năm 1928, Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên thực hiện chủ trương “vô sản hóa” đưa hội viên về nước nhằm mục đích gì? A. Bồi dưỡng cho thanh niên ở Bắc Kì chuyển dần sang khuynh hướng cách mạng vô sản. B. Liên lạc với các tổ chức yêu nước để chuẩn bị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Xuất bản các sách báo nhằm tố cáo tội ác của thực dân Pháp. D. Tuyên truyền vận động cách mạng, nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân. Câu 26: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930-1931? A. Đây là cuộc tập rượt đầu tiên của Đảng và quần chúng nhân dân. B. Từ phong trào, khối liên minh công nông được hình thành. C. Đã khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng. D. Đã buộc thực dân Pháp phải thực hiện một số yêu sách của nhân dân. Câu 27: Mục tiêu chủ yếu của kế hoạch Nava khi bước vào đông-xuân 1953-1954 là A. tăng nhanh quân số để bình định Trung Bộ và Nam Đông Dương.
  4. B. tăng nhanh quân số để giành lại thế chủ động ở chiến trường Bắc Bộ. C. giành một thắng lợi quyết định về quân sự để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”. D. xóa bỏ vùng tự do Liên khu V. Câu 28: Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) đã có quyết định quan trọng nào đối với cách mạng miền Nam? A. Kêu gọi sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa để đánh đổ chính quyền Ngô Đình Diệm. B. Tiếp tục đấu tranh đòi chính quyền Ngô Đình Diệm thi hành hiệp định Giơnevơ. C. Dùng biện pháp ngoại giao để giải phóng miền Nam. D. Sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ-Diệm. Câu 29: Việc xác định con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc chịu ảnh hưởng sâu sắc từ Cách mạng tháng Mười Nga (1917), trước hết vì cuộc cách mạng này A. là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới. B. lật đổ được sự thống trị của đế quốc và phong kiến. C. giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga. D. giải phóng hoàn toàn giai cấp công nhân và nông dân. Câu 30: Trong giai đoạn 1939 - 1945, sự kiện nào có tác động trực tiếp tới việc Đảng Cộng sản Đông Dương phát động cao trào “kháng Nhật cứu nước”? A. Phát xít Đức đầu hàng quân Đồng minh. B. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương. C. Liên Xô đánh bại quân Đức ở Xtalingrát. D. Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản. Câu 31: Con đường cứu nước do Nguyễn Ái Quốc lựa chọn có gì khác so với con đường cứu nước của các bậc tiền bối? A. Ngay từ đầu đã xác định rõ điểm đến của con đường cứu nước. B. Xuất phát từ chủ nghĩa yêu nước rồi đến với chủ nghĩa cộng sản. C. Chịu sự tác động to lớn của yếu tố quê hương và gia đình. D. Được sự giúp đỡ của Quốc tế cộng sản. Câu 32: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là một cương lĩnh sáng tạo, kết hợp đúng đắn A. vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. B. sức mạnh của giai cấp công nhân và nông dân. C. quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng Lào và Campuchia. D. quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng Pháp. Câu 33: Đảng Cộng sản Đông Dương đã lãnh đạo nhân dân ta tiến hành khởi nghĩa từng phần trong khoảng thời gian nào? A. Từ tháng 5-1944 đến tháng 3-1945. B. Từ tháng 4 đến tháng 8-1945. C. Từ tháng 3 đến giữa tháng 8-1945. D. Từ tháng 5 đến tháng 9-1945. Câu 34: Yếu tố quyết định để Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất” trong giai đoạn 1939 - 1945 là nhằm A. lôi kéo tầng lớp đại địa chủ tham gia cách mạng. B. tập trung giải quyết nhiệm vụ giải phóng dân tộc. C. xây dựng hình thức mặt trận dân tộc thống nhất. D. phân hóa, cô lập kẻ thù tiến tới đánh đổ chúng. Câu 35: Chiến dịch Việt Bắc (1947) và chiến dịch Biên giới thu đông (1950) của quân dân Việt Nam có sự khác biệt về A. loại hình chiến dịch. B. đường lối chiến tranh. C. nghị lực, quyết tâm. D. nhiệm vụ chiến lược. Câu 36: Cuộc kháng chiến toàn dân của Việt Nam chống lại hai đế quốc xâm lược Pháp và Mĩ (1945 – 1975) chủ yếu dựa vào lực lượng
  5. A. hậu phương tại chỗ. B. dân quân hỏa tuyến. C. vũ trang ba thứ quân. D. bộ binh và pháo binh. Câu 37: Nhận xét nào sau đây là đúng về cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Cuộc cách mạng đã lật đổ hoàn toàn giai cấp địa chủ phong kiến. B. Nổ ra ở cả nông thôn và thành thị. C. Giành chính quyền ở các thành phố lớn rồi tiến lên Tổng khởi nghĩa. D. Khi có lệnh Tổng khởi nghĩa của Đảng thì nhân dân bắt đầu giành chính quyền. Câu 38: Nghệ thuật quân sự của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) có gì khác biệt so với các chiến dịch khác trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954)? A. Chủ động tấn công vào nơi được coi là “bất khả xâm phạm” của đối phương. B. Kết hợp chặt chẽ giữa tấn công quân sự và nổi dậy của quần chúng. C. Luôn có sự kết hợp giữa chiến trường chính và chiến trường phụ. D. Luôn sử dụng lực lượng chính trị kết hợp với lực lượng vũ trang. Câu 39: Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là A. lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ tiến công. B. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng. C. kết hợp tiến công và khởi nghĩa của lực lượng vũ trang. D. kết hợp đánh nhanh thắng nhanh và đánh chắc, tiến chắc. Câu 40: Một trong những bài học kinh nghiệm được rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 - 1975) để vận dụng vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là A. xây dựng lực lượng ba thứ quân là nhiệm vụ hàng đầu. B. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương. C. kết hợp giữa đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao. D. kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại. === Hết ===