Đề kiểm tra 1 tiết học kì I môn Vật lí 9

docx 4 trang Hoài Anh 24/05/2022 4242
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết học kì I môn Vật lí 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_1_tiet_hoc_ki_i_mon_vat_li_9.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết học kì I môn Vật lí 9

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT VẬT LÍ 9 – HỌC KÌ I: Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên chủ Cộng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL đề 1. Điện 1.Nêu được điện trở của mỗi 4. Nêu được mối quan trở của dây dẫn đặc trưng cho mức hệ giữa điện trở của dây dẫn. độ cản trở dòng điện của dây dây dẫn với tiết diện Định dẫn đó. của dây dẫn. luật Ôm. 2. Viết được công thức tính 5. Giải thích được Đoạn điện trở tương đương đối với nguyên tắc hoạt động mạch đoạn mạch nối tiếp gồm của biến trở con chạy. nối tiếp, nhiều nhất ba điện trở. song 3. Nêu được mối quan hệ song giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu 11 tiết làm dây dẫn. 5(C1.1;C2.2; Số câu 2(C4.8; C2.9; C3.3; 1(C3.1) 8 hỏi C5.4) C3.7;) 5,0 đ Số điểm 2,5 đ 1,5 đ 1 đ (50%) 2. Công 5. Viết được công thức 6. Nêu được một số 7. Vận dụng được định luật và Công tính điện năng tiêu thụ dấu hiệu chứng tỏ Jun - Len xơ để giải thích suất của một đoạn mạch. dòng điện mang các hiện tượng đơn giản có điện. năng lượng. Định liên quan. luật Jun- Len_xơ 8 tiết Số câu 2(C5.5;C5.10) 1(C6.2) 1(C7.6) 1(C7.3) hỏi Số điểm 1 đ 2 đ 0,5 đ 1,5 đ TS câu 8 3 2 13 (45') hỏi 10,0 TS điểm 5,0 3,0 2,0 (100%)
  2. Trường THCS Lê Lợi ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Năm học: 2021-2022 Môn: Vật Lí 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Em hãy chọn phương án trả lời đúng rồi ghi kết quả vào giấy bài làm. Ví dụ: Câu 1 chọn ý B đúng thì ghi 1B, câu 2 chọn ý C đúng thì ghi 2C Câu 1: Một dây dẫn khi mắc vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 0,5A. Dây dẫn ấy có điện trở là bao nhiêu? A. 0,33Ω B. 1,2Ω C. 3Ω D. 12Ω Câu 2: Cho hai điện trở R1= 12 và R2 = 18 được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương đương R12 của đoạn mạch đó có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau đây? A. R12 =6 B. R12 = 12 C. R12 = 18 D. R12 = 30 Câu 3: Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng chiều dài l . Dây thứ nhất có tiết diện S và điện trở 6 .Dây thứ hai có tiết diện 2S. Điện trở dây thứ hai là: A. 3  B. 6  C. 9  D. 12  Câu 4: Cho mạch điện như hình vẽ sau: Đ C Khi dịch chyển con chạy C về phía N thì độ sáng của đèn thay đổi như thế nào? Rb A. Sáng mạnh lên B. Sáng yếu đi N M C. Không thay đổi D. Có lúc sáng mạnh, có lúc sáng yếu Câu 5: Công của dòng điện không tính theo công thức nào? A. A = U.I.t B. A = P.t C. A = I2.R.t D. A = I.R.t Câu 6: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R=80 và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I=2,5A. Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1giây là: A. 200J. B. 300J. C. 400J. D. 500J. Câu 7: Hai đoạn dây dẫn cùng bằng đồng, có cùng tiết diện, chiều dài và điện trở của hai doạn dây dẫn lần lượt là l1, R1 và l2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng? R1 l1 R1 l2 A. R1.l1 = R2.l2 B. R1.R2 =l1.l2 C. D. R2 l2 R2 l1 Câu 8: Một dây dẫn chất đồng có chiều dài l, tiết diện S có điện trở là 8 Ω được 푙 gập đôi thành một dây dẫn mới có chiều dài 2. Điện trở của dây dẫn mới này là bao nhiêu? A. 2 Ω B. 4 Ω C. 6 Ω D. 8 Ω Câu 9: Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1, U2. Hệ thức nào dưới đây là không đúng?
  3. U1 R2 A. RAB = R1 + R2 B. IAB = I1 = I2 C. D. UAB = U1 + U2 U 2 R1 Câu 10: Số đếm công tơ điện ở gia đình cho biết điều gì? A. Điện năng mà gia đình đã sử dụng. B. Thời gian sử dụng điện của gia đình. C. Công suất điện mà gia đình đã sử dụng. D. Số dụng cụ và thiết bị điện đang được sử dụng. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm): Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Viết công thức tính điện trở của dây dẫn. Câu 2 (2,0 điểm):Vì sao nói dòng điện có mang năng lượng? Cho ví dụ chứng tỏ dòng điện có mang năng lượng. Câu 3 (1,5 điểm): Một ấm điện có ghi: 220V- 1000W mắc vào mạng điện có hiệu điện thế 220V. Dùng ấm trên để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 250C. a) Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi 2 lít nước trên, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. b) Tính điện năng mà ấm đã tiêu thụ và thời gian để đun sôi ấm nước trên, biết hiệu suất của ấm là 90%. Coi nhiệt lượng cung cấp để đun sôi lượng nước trên là có ích. Hết
  4. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 5,0 điểm) Trả lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 D D A A D D C A C A II. PHẦN TỰ LUẬN : ( 5,0 điểm) Câu 1: ( 2,0 điểm) -Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào: chiều dài dây dẫn, tiết diện dây dẫn và vật liệu làm dây dẫn. (1 điểm) 푙 - Công thức tính điện trở dây dẫn: 푅 = 휌 (0,5 điểm) 푆 Câu 2 : ( 2,0 điểm) -Ta nói dòng điện có mang năng lượng vì dòng điện có khả năng thực hiện công và cung cấp nhiệt năng cho vật. ( 1 điểm) Ví dụ ( 1,0 điểm) - Dòng điện làm cho máy bơm, máy khoan hoạt động nên có khả năng thực hiện công. - Dòng điện truyền nhiệt năng cho vật : Làm cho nồi cơm điện, bàn là, bếp điện nóng lên khi hoạt động. Câu 3: ( 1,5 điểm) Giải : Tóm tắt a. Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi 2 lit nước là: U = 220V 0 0 Qthu=m.c.(t2 -t1 )= 2.4200.( 100-25)= 630000J (0,5 điểm) P = 1000W b. Nhiệt lượng mà ấm tỏa ra: 0 0 t1 = 20 C 0 0 Qthu .100 630000.100 t2 =100 C Q 700000J (0,5 điểm) toa H 90 c= 4200 J/kg.K Điện năng mà ấm tiêu thụ đã chuyển hóa từ điện năng thành m= 2kg. nhiệt năng nên : A=Q = 700000J H = 90% tỏa Thời gian cần để đun sôi ấm nước trên là: a) Tính Q =? thu Q Q 700000 b) Tính A = ? t toa toa 700s (0,5 điểm) I 2 .R P 1000 t = ? Đáp số: a.Q =630000J thu b. A=700000J t=700s (HS làm cách khác đúng vẫn tính điểm tối đa). Duyệt của chuyên môn Tổ trưởng Người ra đề