Đề kiểm tra 1 tiết học kỳ 1 môn Vật lý Lớp 11 - Đề 1 - Năm học 2019-2020

doc 2 trang thaodu 8090
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết học kỳ 1 môn Vật lý Lớp 11 - Đề 1 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_hoc_ky_1_mon_vat_ly_lop_11_de_1_nam_hoc_2.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết học kỳ 1 môn Vật lý Lớp 11 - Đề 1 - Năm học 2019-2020

  1. ĐỀ 1- KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC 2019 - 2020 Thời gian làm bài : 45 Phút PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (6đ) Câu 1: Công suất điện được đo bằng đơn vị nào sau đây ? A. Jun (J). B. Oát (W). C. Niutơn (N). D. Culông (C) Câu 2: Sẽ không có ý nghĩa khi ta nói về hằng số điện môi của: A. nhựa trong. B. thủy tinh. C. hắc ín ( nhựa đường). D. nhôm. Câu 3: Công của lực điện không phụ thuộc vào A. hình dạng của đường đi. B. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi. C. độ lớn điện tích bị dịch chuyển. D. cường độ của điện trường. Câu 4: Tính chất cơ bản của điện trường là: A. Điện trường gây ra điện thế tác dụng lên điện tích đặt trong nó B. Điện trường gây ra đường sức điện tại mọi điểm đặt trong nó C. Điện trường gây ra cường độ điện trường tại mỗi điểm trong nó D. Điện trường gây ra lực điện tác dụng lên điện tích đặt trong nó Câu 5: Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10-4N. Độ lớn của điện tích đó là: A. 1,25.10-4C B. 8.10-2C C. 1,25.10-3C D. 8.10-4C Câu 6: Cường độ điện trường giữa hai bản kim loại song song, được nối với một nguồn điện có hiệu điện thế 15V, bằng 300V/m. Hai bản kim loại đó nằm cách nhau một khoảng: A. 20cm. B. 5cm. C. 50cm. D. 20m. Câu 7: Điện năng tiêu thụ khi có dòng điện 1,5A chạy qua dây dẫn trong 1 giờ, hiệu điện thế giữa hai đầu dây là 5V là: A. 12000J B. 43200J C. 10800J D. 27000J Câu 8: Nguồn điện tạo ra hiệu điện thế giữa hai cực bằng cách: A. tách electron ra khỏi nguyên tử và chuyển electron và ion về các cực của nguồn. B. sinh ra electron ở cực âm. C. sinh ra ion dương ở cực dương. D. làm biến mất electron ở cực dương. Câu 9: Khẳng định nào sau đây đúng? A. Đơn vị của điện thế là V/C (vôn/culông) B. Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực của điện trường tại điểm đó. C. Công của lực điện trường chỉ phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà không phụ thuộc vào vị trí điểm đầu, điểm cuối của đoạn đường đi trong điện trường. D. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường làm di chuyển điện tích giữa hai điểm đó. Câu 10: Cường độ điện trường của một điện tích điểm tại A là 36 V/m, tại B là 9 V/m. Hỏi cường độ điện trường tại trung điểm của AB. Biết hai điểm A và B cùng nằm trên một đường sức. A. 22,5 V/m. B. 16 V/m. C. 13,5 V/m. D. 17 V/m. Câu 11: Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho: A. khả năng sinh công của điện trường B. phương chiều của cường độ điện trường. C. khả năng tác dụng lực của điện trường D. độ lớn nhỏ của vùng không gian có điện trường. Câu 12: Điện thế là đại lượng đặc trưng cho riêng điện trường về: A. khả năng tác dụng lực tại một điểm. B. khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường. C. khả năng sinh công tại một điểm. D. khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường. Câu 13: Công của nguồn điện là công của: A. lực lạ trong nguồn. B. lực điện trường dịch chuyển điện tích ở mạch ngoài. C. lực cơ học mà dòng điện đó có thể sinh ra. D. lực dịch chuyển nguồn điện từ vị trí này đến vị trí khác. Câu 14: Dòng điện không đổi là: A. dòng điện có điện trở của mạch không thay đổi. B. dòng điện có độ lớn không đổi. C. dòng điện có chiều và độ lớn không đổi. D. dòng điện có chiều không đổi.
  2. Câu 15: Chọn công thức đúng mô tả định luật Cu – lông trong chân không : q q q q | q q | q q A. F = k 1 2 B. F = k 1 2 C. F = k 1 2 D. F = 1 2 r r 2 r 2 r 2 Câu 16: Khái niệm nào sau đây cho biết độ mạnh yếu của điện trường tại một điểm? A. Cường độ điện trường B. Điện trường C. Đường sức điện D. Điện tích Câu 17: Biểu thức công của lực điện trong điện trường đều. A. B. C. D. Câu 18: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10 -6C dọc theo chiều đường sức trong một điện trường đều 5000 V/m trên quãng đường dài 1m là : A. 10-3J. B. 5.10-3J. C. 100J. D. 1 J Câu 19: Hai quả cầu nhỏ điện tích 10 -7C và 4. 10-7C tác dụng nhau một lực 0,1N trong chân không. Tính khoảng cách giữa chúng: A. 4cm B. 3cm C. 5cm D. 6cm Câu 20: Quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm mà hình chiếu đường nối hai điểm đó lên đường sức là d thì cho bởi biểu thức: A. U = E.d. B. U = q.E/q. C. U = q.E.d. D. U = E/d. Câu 21: Một điện trường đều cường độ 4000V/m, có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC có chiều từ B đến C, biết AB = 6cm, AC = 8cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm BA: A. 144V B. 120V C. 72V D. 44V Câu 22: Trong thời gian 5s một điện lượng 3,5C chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc bóng đèn. Cường độ dòng điện qua bóng đèn là: A. 0,35A B. 2,7A C. 0,7A D. 1,43A Câu 23: Chọn câu đúng. Điện năng tiêu thụ được đo bằng? A. Vôn kế. B. Công tơ điện. C. Tĩnh điện kế. D. Ampe kế. Câu 24: Người ta treo hai quả cầu nhỏ khối lượng bằng nhau m = 0,3g bằng hai sợi dây có độ dài như nhau l = 15cm( khối lượng không đáng kể). Truyền một điện tích Q cho hai quả cầu thì chúng đẩy nhau cân bằng khi mỗi dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 200, lấy g = 10m/s2. Điện tích Q có giá trị là: A. 87,71nC B. 69,29nC C. 51,26nC D. 42,7nC PHẦN II: TỰ LUẬN (4đ) Cho mạch điện như hình vẽ: Bộ nguồn gồm các pin: E1 = 8V, r1 = 1 V E1, r1 ; E2 = 4V, r2 = 0,6 được mắc như hình. R1 = 2 ; R2 là đèn có E2, r2 thông số 6V – 6W; R3 = 4. Biết RV = ; RA 0. a. Tìm số chỉ của ampe kế và vôn kế ? R2 b. Đèn sáng thế nào? Tính hiệu suất của bộ nguồn ? A R c. Thay đổi vị trí giữa ampe kế và R3 thì lúc này ampe kế có số 1 chỉ là bao nhiêu? Tìm công suất tiêu thụ mạch ngoài? HẾT R3