Đề kiểm tra 1 tiết học kỳ I môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 111 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Bùi Dục Tài

doc 3 trang thaodu 4080
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết học kỳ I môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 111 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Bùi Dục Tài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_hoc_ky_i_mon_sinh_hoc_lop_12_ma_de_111_na.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết học kỳ I môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 111 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Bùi Dục Tài

  1. TRƯỜNG THPT BÙI DỤC TÀI ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT-HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2019-2020 TỔ SINH HỌC-CÔNG NGHỆ MÔN: Sinh học - lớp 12 Thời gian làm bài: 45 phút; (30 câu trắc nghiệm) Mã đề: 111 Họ, tên thí sinh: Lớp: Câu 1: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Cây tam bội được phát sinh từ loài này có bộ nhiễm sắc thể là A. 4n.B. 2n+1. C. 3n.D. 2n-1. Câu 2: Thể đột biến nào sau đây thuộc loại đột biến dị đa bội? A. Thể tam bội.B. Thể song nhị bộiC. Thể một nhiễm.D. Thể tứ bội. Câu 3: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen Aabb tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 1.B. 2. C. 4.D. 6. Câu 4: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBbDd tạo ra loại giao tử abD chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 1/8.B. 1/2. C. 1/4.D. 1/6. Câu 5: Bố và mẹ của phép lai phân tích cơ thể dị hợp 2 cặp gen là A. AABb x aabb.B. AaBb x AaBb.C. AaBb x aabb. D. AAbb x aaBB. Câu 6: Bộ ba có vai trò mở đầu dịch mã là A. AUG. B. UAA. C. UAG. D. UGA. Câu 7: Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc Operon Lac ở vi khuẩn E.coli? A. Vùng vận hành (O).B. Gen điều hòa (R). C. Vùng khởi động (P) của cụm gen cấu trúc.D. Cụm gen cấu trúc (Z,Y,A). Câu 8: Trong phân tử mARN không có loại đơn phân nào sau đây? A. Xitôzin.B. Uraxin. C. Timin.D. Ađênin. Câu 9: Thành phần hóa học chủ yếu cấu trúc nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm A. ARN mạch đơn và prôtêin loại histôn. B. ADN mạch đơn và lipit. C. ADN và prôtêin loại histôn. D. ADN và ARN. Câu 10: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm? A. Sợi siêu xoắn. B. Sợi nhiễm sắc. C. Crômatit. D. Sợi cơ bản. AB Câu 11: Trường hợp không có hoán vị gen, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen dd ab tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 8.B. 2. C. 4.D. 6. Câu 12: Trường hợp không có hoán vị gen, một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1? Ab Ab AB ab AB AB Ab ab A. x B. x C. x D. x aB aB ab ab ab ab aB ab AB Câu 13: Trường hợp có hoán vị gen, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen Dd tạo ra ab tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 8.B. 2. C. 4.D. 6. Câu 14: Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần số 40%. Tính theo AB Ab ab lí thuyết, phép lai x cho đời con có kiểu gen chiếm tỉ lệ ab aB ab A. 10%. B. 9%. C. 6%. D. 4%. Trang 1- mã đề thi 111
  2. DE Câu 15: Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường tạo ra 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử de AbdE chiếm tỉ lệ 5%. Tần số hoán vị gen là A. 18%. B. 40%. C. 36%. D. 24%. Câu 16: Cho 2 cây tứ bội đều có kiểu gen AAaa giao phấn với nhau được F1. Biết quá trình giảm phân bình thường tạo ra các giao tử lưỡng bội đều có khả năng thụ tinh, tỉ lệ cây có kiểu gen AAaa ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 1/2.B. 2/9. C. 1/36. D. 17/18. Câu 17: Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình dịch mã xảy ra trong nhân tế bào. B. Dịch mã xảy ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. C. Khi riboxom tiếp xúc với bộ ba kết thúc thì dịch mã hoàn tất. D. Quá trình dịch mã sẽ tổng hợp ra các phân tử ARN. Câu 18: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây thuần chủng về 3 cặp gen? A. AAbbDd. B. AaBbDd. C. AABBDD. D. AAbbDd. Câu 19: Giả sử alen A đột biến thành alen a, trội hoàn toàn, kiểu gen của thể đột biến là A. AA. B. Aa. C. aa. D. AA và Aa. Câu 20: Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào? A. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. B. (1): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể; (2): đảo đoạn chứa tâm động. C. (1): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể; (2): đảo đoạn không chứa tâm động. D. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn không chứa tâm động. Câu 21: Dạng đột biến nào sau đây sẽ làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể? A. Mất đoạn.B. Lặp đoạn. C. Đảo đoạn. D. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể. Câu 22: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của thể ba là A. 12. B. 11. C. 18. D. 24. Câu 23: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbDd × AaBbdd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbD- ở đời con là A. 3/32. B. 1/16. C. 3/64. D. 9/64. Câu 24: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. XAXA × XaY. B. X aXa × XAY. C. XAXa × XaY. D. X AXa × XAY. Câu 25: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết, kiểu hình ở F2 gồm A. 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa trắng. B. 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa trắng. C. 100% cây hoa trắng. D. 100% cây hoa đỏ. Câu 26: Ở hoa anh thảo (Primula sinensis), alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: - Thí nghiệm 1: Đem cây có kiểu gen AA trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC thì ra hoa đỏ, khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 35oC thì ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC thì lại ra hoa đỏ. - Thí nghiệm 2: Đem cây có kiểu gen aa trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC hay 35oC đều ra hoa trắng. Trong các kết luận sau được rút ra khi phân tích kết quả của các thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết luận đúng? I. Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen AA. Trang 2- mã đề thi 111
  3. II. Cây có kiểu gen AA khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 35oC ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC thì lại ra hoa đỏ, điều này chứng tỏ bố mẹ không truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn. III. Nhiệt độ môi trường là 20oC hay 35oC không làm thay đổi sự biểu hiện của kiểu gen aa. IV. Nhiệt độ cao làm cho alen quy định hoa đỏ bị đột biến thành alen quy định hoa trắng, nhiệt độ thấp làm cho alen quy định hoa trắng bị đột biến thành alen quy định hoa đỏ. V. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường, kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. VI. Hiện tượng thay đổi màu hoa của cây có kiểu gen AA trước các điều kiện môi trường khác nhau gọi là sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến). A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 27: Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F 1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 32%. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ A. 36%. B. 44%. C. 32%. D. 34%. Câu 28: Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Giao phấn cây thuần chủng có kiểu hình trội về cả 2 tính trạng với cây có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng trên (P), thu được F . Cho F giao phấn với nhau, thu được F . Biết rằng không xảy 1 1 2 ra đột biến. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây về F sai? 2 A. Có 10 loại kiểu gen. B. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất. C. Kiểu hình lặn về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất. D. Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen. Câu 29: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên? I. F2 có 9 loại kiểu gen. II. F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. III. Ở F2 , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%. IV. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 30: Cho cây hoa đỏ (P) có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, trong tổng số cây hoa trắng ở F1, số cây đồng hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ A. 3/16. B. 12/27. C. 18/37. D. 9/32. Hết Trang 3- mã đề thi 111